Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần Liên Doanh Tư Vấn và Xây Dựng COFEC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.61 KB, 89 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
ty Cổ Phần Liên Doanh Tư Vấn và Xây Dựng - COFEC” là kết quả nghiên
cứu trong thời gian thực tập của riêng tôi.
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là
trung thực và chưa được bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện khóa luận này
được cảm ơn và mọi thông tin trích dẫn trong khóa luận đã được ghi rõ nguồn
gốc.
Hà nội, ngày 19 tháng 5 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Hồng Thủy

i


LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của Khoa Kế Toán và Quản Trị Kinh Doanh - Học
Viện Nông Nghiệp Việt Nam, và sự đồng ý của Thầy giáo hướng dẫn ThS.
Hoàng Sỹ Thính em đã thực hiện đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty Cổ Phần Liên Doanh Tư Vấn và Xây Dựng - COFEC”.
Để hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn đến các thầy
cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và rèn luyện tại trường Học Viện nông nghiệp Việt Nam.
Xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo hướng dẫn ThS. Hoàng
Sỹ Thính đã tận tình, chu đáo hướng dẫn em thực hiện khóa
luận này.
Xin gửi tới Ban lãnh đạo cùng toàn thể các công, nhân viên trong Công ty
Cổ Phần liên doanh tư vấn và xây dựng - COFEC lời cảm tạ sâu sắc vì đã tạo mọi
điều kiện giúp em thu thập số liệu cũng như những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên


quan tới đề tài tốt nghiệp.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo, các đơn vị và
cá nhân đã giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Em rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của quý Thầy Cô trong bộ môn
Tài Chính.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2015

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................................ii
MỤC LỤC.....................................................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH.........................................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..............................................................................................................x
PHẦN I..........................................................................................................................................................1
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu tổng quát.............................................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..................................................................................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................................................2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................................2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................................2
1.4 Kết quả nghiên cứu dự kiến..................................................................................................................3
PHẦN II.........................................................................................................................................................3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................3

2.1 Tổng quan tài liệu nghiên cứu...............................................................................................................4
2.1.1 Cơ sở lý luận.......................................................................................................................................4
a) Chiến lược chi phí thấp.........................................................................................................................11
b) Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm.....................................................................................................12
c) Chiến lược trọng tâm (tập trung)..........................................................................................................13
2.1.2 Cơ sở thực tiễn.................................................................................................................................23

iii


2.2 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................26
2.2.1 Khung phân tích...............................................................................................................................26
2.2.2 Ma trận SWOT..................................................................................................................................27
2.2.3 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu............................................................................................27
2.2.4 Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................28
PHẦN III......................................................................................................................................................29
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................................................................................29
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................................................29
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Liên Doanh Tư Vấn và Xây Dựng – COFEC.
...................................................................................................................................................................29
3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty.................................................................................................32
3.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty..................................................................35
3.1.4 Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty....................................................................................41
3.2 Năng lực cạnh tranh của Công Ty Cổ Phần Liên Doanh Tư Vấn và Xây Dựng – COFEC.....................44
3.2.1 Năng lực cạnh tranh thông qua các tiêu chí đánh giá.....................................................................44
3.2.2 Năng lực cạnh tranh thông qua các nhân tố ảnh hưởng................................................................52
3.2.3 Các công cụ tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho công ty COFEC.........................................................63
Truyền thông thương hiệu........................................................................................................................67
Quảng cáo..................................................................................................................................................68
3.2.4 Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty......................................................................................68

3.3 Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty. .71
3.3.1 Định hướng phát triển của Công ty.................................................................................................71
3.3.2 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh.........................................................................................72
PHẦN IV.....................................................................................................................................................76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................................................................76
4.1 Kết luận................................................................................................................................................76
4.2 Kiến nghị..............................................................................................................................................77

iv


4.2.1 Về phía nhà nước.............................................................................................................................77
4.2.2 Về phía Công ty Cổ phần liên doanh tư vấn và xây dựng – COFEC.................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................79

v


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Ma trận SWOT...........................................................................................................................27
Bảng 3.1: Tổng hợp Thị Phần các công ty tư vấn và kiểm định xây dựng................................................39
Bảng 3.2 Danh sách Năng lực thiết bị của Công ty COFEC.......................................................................40
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011 – 2013......................................41
Bảng 3.4 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm............................................42
Bảng: 3.5 Thị phần của Công ty COFEC và Đối thủ cạnh tranh qua 3 năm 2011 - 2013.........................44
Bảng3.6: Tỷ suất Lợi nhuận/ doanh thu của Công ty Cổ phần Liên Doanh Tư Vấn và Xây Dựng – COFEC
...................................................................................................................................................................46
Các chỉ tiêu................................................................................................................................................46
Đơn vị.........................................................................................................................................................46

Năm 2011..................................................................................................................................................46
Năm 2012..................................................................................................................................................46
Năm 2013..................................................................................................................................................46
Doanh thu..................................................................................................................................................46
Triệu đồng..................................................................................................................................................46
24.529,378.................................................................................................................................................46
21.871,027.................................................................................................................................................46
23.922,426.................................................................................................................................................46
Lợi nhuận...................................................................................................................................................46
Triệu đồng..................................................................................................................................................46
246,907......................................................................................................................................................46
802,481......................................................................................................................................................46
1241,082....................................................................................................................................................46
Tỷ suất LN/DT.............................................................................................................................................46
%................................................................................................................................................................46

vi


1,01............................................................................................................................................................46
3,67............................................................................................................................................................46
5,19............................................................................................................................................................46
(Nguồn: Phòng Kế Toán)...........................................................................................................................46
Bảng 3.7: So sánh 1 số chỉ tiêu của 1 số công ty trong năm 2013...........................................................46
Bảng 3.8: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm...........................................46
Bảng: 3.9: Tình hình lợi nhuận của công ty và đối thủ cạnh tranh (2011-2013).....................................49
Bảng 3.10: Tỷ suất Lợi nhuận trên doanh thu của công ty và đối thủ cạnh tranh trong giai đoạn 20112013...........................................................................................................................................................49
Bảng 3.11: Số hợp đồng ký kết của Công ty qua 3 năm 2011 – 2013......................................................52
Bảng 3.12: Thực trạng đội ngũ lãnh đạo, quản lý công ty.......................................................................53
Bảng 3.13: Thực trạng đội ngũ quản lý trung gian...................................................................................55

Bảng 3.14: Cơ cấu trình độ đào tạo nhân lực của Công ty......................................................................57
Bảng 3.15: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2011 - 2013....................................58
Bảng 3.16: Danh sách thiết bị công nghệ chính của Công ty...................................................................60
Bảng 3.17: Một số công trình trúng thầu của Công Ty COFEC.................................................................65
Bảng 3.18: So sánh giá một số sản phẩm với các đối thủ cạnh tranh.....................................................65
Bảng 3.19: Ma trận SWOT về năng lực cạnh tranh của công ty...............................................................70

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Bảng 2.1: Ma trận SWOT...........................................................................................................................27
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty cổ phần liên doanh tư vấ và xây dựng - COFEC......32
Hình 3.1: Thí nghiệm siêu âm và PIT cọc D800 Công trình: Z111- 284 Bà Triệu - Thanh Hoá........36
Hình 3.2: Thí nghiệm kiểm tra rung động đất nền tại nhà máy Samsung Thái Nguyên.................36
Hình 3.3: Thí nghiệm siêu âm chung cư Than Mông Dương...........................................................37
Hình 3.4: Thí nghiệm nén tĩnh cọc 3000 Tấn lô đất N2 khu Cái Dăm - Bãi Cháy - QN.....................37
Bảng 3.1: Tổng hợp Thị Phần các công ty tư vấn và kiểm định xây dựng................................................39
Bảng 3.2 Danh sách Năng lực thiết bị của Công ty COFEC.......................................................................40
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011 – 2013......................................41
Bảng 3.4 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm............................................42
Bảng: 3.5 Thị phần của Công ty COFEC và Đối thủ cạnh tranh qua 3 năm 2011 - 2013.........................44
Bảng3.6: Tỷ suất Lợi nhuận/ doanh thu của Công ty Cổ phần Liên Doanh Tư Vấn và Xây Dựng – COFEC
...................................................................................................................................................................46
Các chỉ tiêu................................................................................................................................................46
Đơn vị.........................................................................................................................................................46
Năm 2011..................................................................................................................................................46
Năm 2012..................................................................................................................................................46
Năm 2013..................................................................................................................................................46
Doanh thu..................................................................................................................................................46

Triệu đồng..................................................................................................................................................46
24.529,378.................................................................................................................................................46
21.871,027.................................................................................................................................................46
23.922,426.................................................................................................................................................46
Lợi nhuận...................................................................................................................................................46
Triệu đồng..................................................................................................................................................46

viii


246,907......................................................................................................................................................46
802,481......................................................................................................................................................46
1241,082....................................................................................................................................................46
Tỷ suất LN/DT.............................................................................................................................................46
%................................................................................................................................................................46
1,01............................................................................................................................................................46
3,67............................................................................................................................................................46
5,19............................................................................................................................................................46
(Nguồn: Phòng Kế Toán)...........................................................................................................................46
Bảng 3.7: So sánh 1 số chỉ tiêu của 1 số công ty trong năm 2013...........................................................46
Bảng 3.8: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm...........................................46
Bảng: 3.9: Tình hình lợi nhuận của công ty và đối thủ cạnh tranh (2011-2013).....................................49
Bảng 3.10: Tỷ suất Lợi nhuận trên doanh thu của công ty và đối thủ cạnh tranh trong giai đoạn 20112013...........................................................................................................................................................49
Bảng 3.11: Số hợp đồng ký kết của Công ty qua 3 năm 2011 – 2013......................................................52
Bảng 3.12: Thực trạng đội ngũ lãnh đạo, quản lý công ty.......................................................................53
Bảng 3.13: Thực trạng đội ngũ quản lý trung gian...................................................................................55
Bảng 3.14: Cơ cấu trình độ đào tạo nhân lực của Công ty......................................................................57
Bảng 3.15: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2011 - 2013....................................58
Bảng 3.16: Danh sách thiết bị công nghệ chính của Công ty...................................................................60
Bảng 3.17: Một số công trình trúng thầu của Công Ty COFEC.................................................................65

Bảng 3.18: So sánh giá một số sản phẩm với các đối thủ cạnh tranh.....................................................65
Sơ đồ 3.2: So sánh chất lượng trong nén tĩnh cọc của công ty COFEC với các đối thủ cạnh tranh 66
Bảng 3.19: Ma trận SWOT về năng lực cạnh tranh của công ty...............................................................70

ix


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CPQLDN
DN
DTT
DTTC
GV
HĐKD
HĐTC
LN
TSDH
WTO

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Doanh thu thuần
Doanh thu tài chính
Giá Vốn
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động tài chính
Lợi nhuận
Tài sản dài hạn
World Trade Organization


x


PHẦN I

MỞ ĐẦU

1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Từ năm 2007 cho đến nay, Việt Nam đã hội nhập thành công vào WTO.
Đóng góp lớn cho những thành công đó là cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam,
những tổ chức đã chắt chiu từng nguồn lực, từng lợi thế của đất nước để cạnh
tranh bình đẳng với doanh nghiệp nước khác không chỉ trên thị trường thế giới
mà ngày cả ở thị trường trong nước. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế,
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là yếu tố đóng vai trò quyết định sự thành
bại không chỉ của doanh nghiệp mà còn của đất nước. Do đó, nâng cao sức cạnh
tranh của doanh nghiệp không còn là việc của riêng doanh nghiệp, mà đòi hỏi sự
lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, Nhà Nước, sự ủng hộ, nỗ lực của tổ chức ngành
nghề và của người lao động. Có nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp,
mới nâng cao được năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và của sản phẩm, người
lao động mới có việc làm, thu nhập.
Đối với những doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng, tư vấn cũng không
nằm ngoài quy luật nâng cao năng lực cạnh tranh. Cùng với sự đòi hỏi ngày
càng cao của chủ đầu tư về tiến độ thi công, chất lượng công trình…đòi hỏi các
nhà thầu phải luôn cố gắng nỗ lực để nâng cao năng lực cạnh tranh. Trong quá
trình thực tập tại Công Ty Cổ Phần Liên Doanh Tư Vấn và Xây Dựng – COFEC,
tôi thấy để có thể thu hút được dự án đầu tư một cách hiệu quả thì cần thiết phải
nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp. Do đó tôi chọn đề tài “Nâng
cao năng lực cạnh tranh của công ty Cổ Phần Liên Doanh Tư Vấn và Xây
Dựng – COFEC” với mong muốn góp một phần nào đó cho sự phát triển bền
vững của Công Ty trong tương lai.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

1


1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục đích nghiên cứu đề tài nhằm đưa ra cái nhìn đầy đủ về năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp, đánh giá những thành công đạt được, hạn chế và
nguyên nhân của thực trạng, từ đó đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của Công ty cổ phần liên doanh tư vấn và xây dựng – COFEC.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh các công trình xây
dựng của công ty cổ phần liên doanh tư vấn và xây dựng – COFEC.
- Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần liên doanh tư vấn và
xây dựng COFEC.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công Ty Cổ Phần Liên Doanh Tư
Vấn và Xây Dựng – COFEC.
- Tìm hiểu và đưa ra một số giải pháp giúp Công Ty nâng cao năng lực
cạnh của công ty.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần
liên doanh tư vấn và xây dựng – COFEC, nghiên cứu chiến lược cạnh tranh của
công ty, điểm mạnh, điểm yếu cả công ty, những nội lực mà công ty có được như
tài sản, nguồn vốn, nguồn nhân lực, những chính sách và chiến lược mà công ty
đang áp dụng, từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho
công ty, và hơn nữa có thể là những chiến lược kinh doanh có thể được đưa ra để
công ty áp dụng trong tương lai

- Phạm vi thời gian

2


+ Thời gian thực tập: từ ngày 10/02/2015 đến 28/04/2015
+ Số liệu thu thập trong khoảng thời gian ba năm 2011, 2012, 2013.
- Phạm vi không gian
+ Công ty cổ phần liên doanh tư vấn và xây dựng – COFEC.
+ Địa chỉ: 64/49/6 Nguyễn Lương Bằng – Q. Đống Đa – Tp. Hà Nội.
VP giao dịch 1: Tầng 1L, tòa nhà đa năng, 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Q.Cầu
Giấy, TP.Hà Nội.
1.4 Kết quả nghiên cứu dự kiến
- Đánh giá được sơ bộ, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
liên doanh tư vấn và xây dựng – COFEC.
- Nắm được điểm mạnh điểm yếu, cơ hội cũng như thách thức từ đó đưa ra
giải pháp phát triển cho công ty trong hiện tại và tương lai.
- Nắm được năng lực cạnh tranh, và đưa ra giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của công ty trong môi trường kinh doanh hiện tại và tương lai.
- Đưa ra những góp ý nhằm giúp công ty nâng cao vị thế ở hiện tại và
tương lai.

PHẦN II

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

3



2.1 Tổng quan tài liệu nghiên cứu
2.1.1 Cơ sở lý luận
2.1.1.1 Khái niệm về Cạnh tranh
Theo Các – Mác (2012) Cạnh tranh đặc biệt là phát triển cùng với sự phát
triển của nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa. Theo Mác: “cạnh tranh tư bản
chủ nghĩa là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành
giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu được
lợi nhuận siêu ngạch”.
Theo từ điển Bách Khoa (tập 1 – trang 357 xuất bản năm 1995) cho rằng:
Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất
hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị
trường, chi phối bởi quan hệ cung cầu nhằm giành được các điều kiện sản xuất,
tiêu thụ và thị trường có lợi nhất.
Cạnh tranh là động lực thúc đẩy tiến bộ khoa học – công nghệ và phát
triển kinh tế thị trường (GS.TS. Đỗ Thế Tùng 2012)
Cạnh tranh bao gồm cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nội bộ một
ngành và giữa các ngành; cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh;
cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh không hoàn hảo; cạnh tranh giữa những
người bán, giữa những người mua, giữa những người mua và giữa những người
bán và người mua…Bài viết này chỉ tìm hiểu những yếu tố tác động đến năng
lực cạnh tranh của những doanh nghiệp trong cùng một ngành; chỉ xét cạnh
tranh lành mạnh và cạnh tranh hoàn hảo giữa người bán với người bán (GS.TS.
Đỗ Thế Tùng 2012)
2.1.1.2 Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, sản xuất kinh doanh luôn gắn liền với lợi
nhuận và cạnh tranh. Kinh doanh là cạnh tranh gay gắt không khoan nhượng.
Mỗi một doanh nghiệp không phân biệt thành phần kinh tế đều phải tự mình vận
động thích nghi với cơ chế này. Cạnh tranh và quy luật cạnh tranh được thừa

4



nhận. Vì vậy mà vai trò của cạnh tranh ngày càng được thể hiện rõ nét hơn và
tác động đến mọi thành phần trong nền kinh tế.
• Đối với toàn bộ nền kinh tế: Cạnh tranh là động lực phát triển kinh tế và
nâng cao năng suất lao động xã hội. Như chúng ta đã biết, kết quả của cạnh
tranh là loại bỏ các doanh nghiệp có chi phí sản xuất kinh doanh cao, kinh doanh
không hiệu quả. Một nền kinh tế mạnh là khi có các công ty, doanh nghiệp vững
mạnh và có khả năng cạnh tranh cao. Cạnh tranh sẽ đảm bảo việc điều chỉnh
quan hệ cung - cầu. Cạnh tranh sẽ là tiền đề thuận lợi làm cho sản xuất thích ứng
linh hoạt dưới sự biến động của cầu và công nghệ sản xuất. Cạnh tranh tác động
một cách tích cực đến việc phân phối thu nhập tạo sự cân bằng trên thị trường.
Bên cạnh đó, cạnh tranh còn là nguyên nhân thúc đẩy sự đổi mới về mọi mặt của
nền kinh tế.
• Đối với doanh nghiệp: Cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nền kinh
tế thị trường là điều tất yếu và bất khả kháng. Cạnh tranh là cuộc đua mà trong
đó các doanh nghiệp luôn phải tìm cách để vươn lên chiếm ưu thế và giành
thắng lợi. Muốn vậy, doanh nghiệp cần phải xây dựng cho mình một chiến lược
cạnh tranh hợp lý. Coi cạnh tranh như là một công cụ, là bàn đạp vươn lên. Điều
này đã khiến các doanh nghiệp cần phải lựa chọn phương án chiến lược tối ưu
như: chi phí sản xuất thấp nhất, công nghệ hiện đại, sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực để giảm giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm...Cạnh tranh thúc
đẩy sản xuất và phát triển, cạnh tranh sẽ đào thải những doanh nghiệp hoạt động
yếu kém, giúp doanh nghiệp tìm tòi và khắc phục những yếu điểm để vươn lên
nắm giữ thị trường. Doanh nghiệp nào có các chính sách cạnh tranh hiệu quả sẽ
tạo ra được vị thế trên thị trường, tăng doanh thu và lợi nhuận. Tuy nhiên, vị thế
cạnh tranh chỉ mang tính tương đối, không hoàn toàn triệt để. Vì vậy, doanh
nghiệp phải luôn nhìn nhận cạnh tranh, điều kiện cạnh tranh là các căn cứ quan
trọng để xây dựng chiến lược phát triển cho doanh nghiệp.


5


• Đối với khách hàng: Cạnh tranh làm cho người tiêu dùng được tiêu
dùng hàng hóa cũng như dịch vụ có chất lượng cao hơn với giá thành hợp lý hơn
và nhu cầu của người tiêu dùng cũng được đáp ứng tốt hơn. Có được như vậy là
vì có cạnh tranh nên hàng hóa trong nước và trao đổi quốc tế trở nên phong phú
và đa dạng về chủng loại, bao bì, mẫu mã và hơn hết là chất lượng ngày càng tốt
hơn mà giá lại rẻ hơn.
2.1.1.3 Các loại hình cạnh tranh
a) Cạnh tranh hoàn hảo
Một thị trường được gọi cạnh tranh hoàn hảo khi tất cả những người mua
và người bán tham gia thị trường đều cho rằng các quyết định của họ không ảnh
hưởng gì đến giá cả và lượng hàng hóa trao đổi trên thị trường.
- Đặc điểm
• Có vô số người bán, vô số người mua tham gia vào thị trường
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có rất nhiều người bán, rất nhiều
người mua và hoạt động của họ hoàn toàn độc lập với nhau.
• Các sản phẩm trên thị trường là hoàn toàn đồng nhất
Các sản phẩm này có chất lượng như nhau, mẫu mã bao bì như nhau, do
vậy người tiêu dùng không cần phải lựa chọn khi mua sản phẩm.
• Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo hoàn toàn không ảnh hưởng đến giá cả
thị trường hay họ chấp nhận giá, họ phải bán sản phẩm của mình theo giá thị trường
• Cả người mua và người bán đều biết rất rõ tất cả các thông tin trên thị trường
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo đòi hỏi tất cả người mua và người bán
đều có liên hệ với tất cả những người trao đổi tiềm năng, họ biết rõ tất cả các
thông tin về giá cả, chất lượng sản phẩm, phương thức thanh toán…
• Việc tham gia hay rút khỏi thị trường là hoàn toàn tự do

6



Người sản xuất có thể tự do mang sản phẩm của mình đến bất cứ nơi nào
bán được giá cao hơn. Ngược lai, người tiêu dùng có thể tìm đến bất cứ nơi nào
mua được sản phẩm với giá rẻ hơn.
b) Cạnh tranh độc quyền
Một thị trường được gọi là độc quyền khi trên thị trường chỉ có một người
duy nhất, bán ra (hoặc mua vào) một loại sản phẩm độc nhất – không có sản
phẩm khác thay thể.
Qua khái niệm này cho thấy thị trường độc quyền phải có đủ 2 diều kiện:
+ Đối với độc quyền bán: Một người bán nhiều người mua và sản phẩm là
độc nhất.
+ Đối với độc quyền mua: Một người mua nhiều người bán và sản phẩm
là độc nhất.
2.1.1.4 Năng lực cạnh tranh và các tiêu chí đánh giá.
a) Khái Niệm Năng Lực cạnh tranh
Theo PGS.TS. Vũ Văn Phúc (2012) – Tổng biên tập tạp chí cộng sản cho
rằng: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể được hiểu là khả năng của
doanh nghiệp tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế của mình thông qua việc
hạ thấp chi phí sản xuất, tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm, dịch vụ, tăng tiện ích
cho khách hàng… nhằm duy trì và mở rộng thị phần, đạt được mức lợi nhuận
cao hơn mức trung bình của ngành”
Theo TS.Phạm Tất Thắng – Phó tổng biên tập thường trực Tạp Chí Cộng
Sản (2012) “Năng lực cạnh tranh hay khả năng cạnh tranh là một chủ đề được
bàn luận rất nhiều và có nhiều cách hiểu khác nhau. Theo quan điểm tân cổ điển,
dựa trên lý thuyết thương mại truyền thống thì năng lực cạnh tranh của một sản
phẩm nhất định thông qua lợi thế so sánh về chi phí sản xuất và việc tăng năng
suất lao động. Năng lực cạnh tranh của một ngành hay một doanh nghiệp là
năng lực duy trì được lợi nhuận và thị phần trong và ngoài nước”.


7


Theo GS.TS. Đỗ Đức Bình (2012) – Trường đại học kinh tế quốc dân
“Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau, tìm
mọi biện pháp cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt được mục tiêu kinh tế của mình,
thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng như các điều
kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của chủ thể kinh tế
trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích. Đối với người sản xuất kinh
doanh là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể được hiểu là khả năng của
doanh nghiệp tạo ra, duy trì và phát triển được những lợi thế của mình thông qua
việc hạ thấp chi phí hoặc tạo ra sự khác biệt hóa cho sản phẩm, dịch vụ nhằm
duy trì và mở rộng thị phần, đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình
của ngành.
Ở góc độ doanh nghiệp, cạnh tranh vừa là động lực, vừa là điều kiện
thuận lợi để doanh nghiệp tự khẳng định vị trí của mình, tự hoàn thiện và phát
triển để vươn lên giành được ưu thế so với các đối thủ cạnh tranh khác. Chính vì
vây, cạnh tranh thực chất là cuộc chạy đua không có đích của các doanh nghiệp
để đưa ra các biện pháp kinh tế tích cực, sáng tạo nhằm tồn tại và phát triển trên
thương trường.
b) Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh
Theo PGS.TS. Vũ Văn Phú (2012) – Tổng biên tập tạp chí cộng sản cho
rằng có 5 tiêu chí như sau:
Thứ nhất, thị phần trong và ngoài nước của doanh nghiệp. Khi xem xét
tiêu chí này, cần quan tâm đến động thái biến đổi của thị phần cả trong quá khứ,
hiện tại và tương lai để định vị bền vững doanh ngiệp trong thị trường ngành.
Thứ hai, chi phí sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp
có chi phí sản xuât thấp và sản phẩm đạt chất lượng trung bình, thì khả năng
giảm giá hoặc có lợi nhuận cao là hiện thực, do vậy doanh nghiệp có điều kiện

thuận lợi hơn đối thủ cạnh tranh và có thể duy trì vị thế ổn định trên thị trường.

8


Thứ ba, sự khác biệt hóa đủ sức hấp dẫn khách hàng và làm cho khách
hàng nhận biết được doanh nghiệp giữa hàng trăm đối thủ cạnh tranh. Nói các
khác, doanh nghiệp phải là nhà cung cấp hàng hóa tốt nhất và duy nhất cho
khách hàng. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có được uy tín và thương hiệu.
Thứ tư, khả năng làm chủ tiến bộ khoa học – công nghệ. Công nghệ
không chỉ giúp cho doanh nghiệp giảm chi phí, mở rộng quy mô, khác biệt hóa
sản phẩm dịch vụ, mà còn cho phép doanh nghiệp cải tiến, phát triển sản phẩm,
tạo ra tính năng mới, bao bì, kiểu dáng hấp dẫn hoặc dẫn đầu thị trường sản
phẩm mới. Làm chủ tiến bộ khoa học – công nghệ cho phép doanh nghiệp luôn
là người đi đầu.
Thứ năm, năng lực quản trị doanh nghiệp. Tiêu chí này đem lại sức cạnh
tranh tổng hợp dựa vào khả năng thu hút và sử dụng người tài, khả năng dự báo
và thích nghi, khả năng đề ra các chiến lược sản xuất, kinh doanh hiệu quả…”
Theo GS.TS. Đỗ Thế Tùng – học viện chính trị hành chính quốc gia Hồ
Chí Minh (2012) cho rằng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp do sức cạnh
tranh của sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp đó đưa ra thị trường quyết định.
Bởi vậy, người ta thường dựa vào hai tiêu chí là giá trị sử dụng và giá cả hàng
hóa để đánh giá sức cạnh tranh của hàng hóa, từ đó đánh giá năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp. Hay là, nghiên cứu năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa
trên hai lợi thế chính là sự khác biệt của sản phẩm và chi phí.
Giá trị sử dụng của hàng hóa biểu hiện ở chất lượng tốt, bền đẹp; hình
thức, bao bì hấp dẫn; phù hợp thị hiếu của người tiêu dùng cả về bản sắc văn
hóa, trình độ, truyền thống dân tộc, tính cách, lứa tuổi, giới tính…Các dịch vụ
trước, trong và sau bán hàng tốt như hướng dẫn người mua về công năng của sản
phẩm, cách lựa chọn; giao nhận, vận chuyển kịp thời; thanh toán thuận tiện; bảo

hành; sửa chữa chu đáo,v..v..
Trong điều kiện phát triển cách mạng khoa học – công nghệ và kinh tế tri
thức thì giá trị sử dụng của hàng hóa ngày càng phong phú, đa dạng, có khi

9


nhiều công dụng được tích hợp trong một sản phẩm; không những sản xuất đại
trà mà còn đáp ứng nhu cầu đặc thù của từng nhóm đối tượng; tiêu chuẩn hóa
các sản phẩm cả về hình thức, quy cách, phẩm chất, như vệ sinh, an toàn, thân
thiện với môi trường…với những thương hiệu nổi tiếng tạo được niềm tin của
người tiêu dùng.
Giá cả của hàng hóa phụ thuộc vào giá trị (hao phí lao động quá khứ và
lao động sống); sức mua của tiền; quan hệ cung cầu và cạnh tranh. Xu hướng
chung là khoa học công nghệ càng tiên tiến thì giá trị hàng hóa càng thấp; lao
động phức tạp được sử dụng càng nhiều, lao động giản đơn càng ít, lao động
sống càng giảm, lao động quá khứ càng tăng, vì máy móc càng ngày càng thay
thế lao động giản đơn. Do xu hướng tác động của toàn cầu hóa, giá trị trong mỗi
nước ngày càng tiếp cận giá trị quốc tế của hàng hóa.
Theo GS.TS. Đỗ Đức Bình – Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân đưa ra
quan điểm của mình về tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
như sau:
- Thị phần trong và ngoài nước. Khi xem xét tiêu chí thị phần của doanh
nghiệp, người ta không chỉ quan tâm đến thị phần hiện tại, mà còn quan tâm đến
cả thị phần trong tương lai, đươc xét trên các yếu tố dự báo khả năng duy trì và
phát triển lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Thông thường, người ta so sánh
doanh số hay sản lượng sản phẩm, dịch vụ được bán trong một thời gian nào đó
để thấy khả năng chiếm lĩnh thị trường.
- Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các thông số cụ thể được đưa ra
phân tích trong chỉ tiêu này thường là lãi gộp, lãi ròng, tỷ suất lợi nhuận tính trên

doanh số hoặc tính trên vốn cố định hoặc vốn lưu động.
- Uy tín của doanh nghiệp với bạn hàng và khách hàng. Đây là tiêu chí thể
hiện một cách khách quan nhất kết quả hoạt động của doanh nghiệp so với các
đối thủ cạn tranh khác thông qua hàng loạt yếu tố quản trị sản phẩm và quản trị
doanh nghiệp.

10


- Công tác nghiên cứu và phát triển. Đây là tiêu chí phản ánh khả năng
ứng dụng khoa học – công nghệ vào phát triển sản phẩm thông qua sự đổi mới
bao bì, kiểu dáng và tính năng của sản phẩm, nâng cao trình độ của người lao
động, từ đó tạo lực hút với khách hàng đến với doanh nghiệp và sản phẩm của
doanh nghiệp.
- Năng lực quản trị chiến lược. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng phân tích
thị trường, chiến lược kênh phân phối, năng lực quản trị rủi ro… của doanh
nghiệp.
2.1.1.5 Các chiến lược cạnh tranh của Doanh nghiệp
a) Chiến lược chi phí thấp
Công ty theo chiến lược chi phí thấp lựa chọn sự khác biệt hóa sản phẩm
ở mức thấp. Khác biệt hóa có chí phí cao: nếu công ty dành nguồn lực tập trung
vào việc tạo sự khác biệt cho sản phẩm thì chi phí sản xuất sẽ tăng. Công ty theo
chiến lược chi phí thấp chủ trương đạt mức khác biệt trong sản phẩm không cao
hơn công ty theo chiến lược khác biệt hóa (công ty cạnh tranh bằng việc dành
toàn bộ nguồn lực để phát triển sản phẩm sản phẩm), nhưng phải đạt mức chi
phí thấp. Công ty theo chiến lược chi phí thấp không cố gắng trở thành công ty
đầu ngành trong việc tạo sự khác biệt; thông thường công ty chỉ tạo sự khác biệt
hóa khi khách hàng có nhu cầu.
• Ưu điểm:
Công ty theo đuổi chiến lược chi phí thấp có thể cạnh tranh với các đối

thủ cùng ngành vì có lợi thế chi phí và nếu như cạnh tranh ngành tăng lên, các
công ty bắt đầu cạnh tranh về giá thì công ty có chi phí thấp sẽ có khả năng chịu
đựng được sự cạnh tranh tốt hơn các công ty khác. Công ty cũng ít bị tác động
khi các nhà cung cấp tăng giá và khi khách hàng yêu cầu giảm giá vì sản xuất
quy mô lớn có thể giảm chi phí. Hơn nữa các công ty này thường có thị phần
lớn, mua với số lượng nhiều nên họ có quyền mặc cả giá với người cung cấp.

11


Cuối cùng là công ty có chi phí thấp tạo ra cản trở xâm nhập ngành cao với các
đối thủ tiềm ẩn.
• Nhược điểm:
Các đối thủ cạnh tranh có thể bắt trước phương pháp sản xuất với chi phí
thấp hơn hoặc do khoa học công nghệ phát triển nên ngày càng có nhiều công nghệ
sản xuất tiên tiến có khả năng làm mất lợi thế của công ty với chi phí thấp hơn.
b) Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm
Mục tiêu của chiến lược khác biệt hóa sản phẩm có được lợi thế cạnh
tranh bằng cách tạo ra sản phẩm mà khách hàng cho rằng có những điểm khác biệt.
Công ty theo đuổi chiến lược này có khả năng thỏa mãn nhu cầu khách hàng theo
cách mà đối thủ cạnh tranh không làm được, do đó công ty có thể đặt giá cao hơn
giá trung bình ngành. Khả năng tăng thu nhập bằng cách đặt giá cao cho phép công
ty theo chiến lược các đối thủ và có được lợi nhuận cao hơn trung bình.
• Ưu điểm:
Công ty nào theo đuổi chiến lược khác biệt hóa sẽ ít bị cạnh tranh từ các
đối thủ vì họ có lòng trung thành về nhãn hiệu sản phẩm của khách hàng. Và vì
vậy cũng không bị áp lực từ phía khách hàng do họ cung cấp các sản phẩm đặc
biệt duy nhất. Còn đối với các nhà cung cấp sức ép đối với công ty cũng rất ít,
họ có thể chịu việc tăng giá đầu vào ở một mực độ nào đó do mục tiêu hàng đầu
của họ cần tạo ra sự khác biệt hóa. Và cuối cùng lòng trung thành của khách

hàng là rào cản lớn để ngăn chặn sự đe dọa từ các đối thủ tiềm ẩn và các sản
phẩm thay thế.
• Nhược điểm:
Khả năng duy trì sự khác biệt của công ty là không lâu dài và không ổn
định vì dễ bị các đối thủ cạnh tranh bắt trước sản phẩm giống như của công ty.
Mối nguy hiểm nữa là sự khác biệt hóa và mức giá cao hơn mức trung bình của

12


công ty không được thị trường chấp nhận. Điều này sẽ là nguy cơ dẫn đến chiến
lược khác biệt hóa không thành công.
c) Chiến lược trọng tâm (tập trung)
Chiến lược tập trung trọng điểm khác với hai chiến lược trên ở chỗ công
ty đeo đuổi chiến lược này chỉ phục vụ nhu cầu của một số nhóm khách hàng
hoặc phân đoạn thị trường nào đó. Công ty theo đuổi chiến lược này chủ yếu
phục vụ thị trường hẹp, có thể là một vùng, một loại khách hàng hoặc một loại
sản phẩm.
• Ưu điểm:
Lợi thế cạnh tranh của công ty theo chiến lược này bắt nguồn từ năng lực
khác biệt của nó hiệu quả, chất lượng, đổi mới hoặc đáp ứng yêu cầu của khách
hàng. Công ty có thể cạnh tranh với các đối thủ vì nó cung cấp sản phẩm và dịch
vụ mà các đối thủ không thể có. Khả năng này giúp cho công ty có quyền lực
với khách hàng vì khách hàng không thể mua hàng hóa như vậy ở chỗ khác.
Chiến lược này cho phép công ty gần gũi với khách hàng và phản ứng nhanh với
những nhu cầu thay đổi.
• Nhược điểm:
Các công ty theo đuổi chiến lược này chỉ tập trung vào một phân đoạn thị
trường nên sản xuất với số lượng nhỏ. Do vậy, chi phí sản xuất thường cao hơn
công ty theo chiến lược chi phí thấp và công ty theo chiến lược khác biệt hóa.

Các công ty theo chiến lược này dễ bị mất thị trường khi ưu thế khoa học công
nghệ của công ty theo chiến lược chi phí thấp thỏa mãn nhu cầu khách hàng của
họ hoặc thị trường của họ sẽ bị các công ty theo đuổi chiến lược khác biệt hóa
nhằm tới với năng lực sản xuất lớn hơn rất nhiều.
2.1.1.6 Những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
GS.TS. Đỗ Thế Tùng – Học Viện Chính Trị Hành Chính Quốc Gia chia
làm 2 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh là:

13


a) Nhân tố bên trong bản thân doanh nghiệp.
Để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phải nâng cao sức sản
xuất của lao động trong doanh nghiệp. Sức sản xuất của lao động được quyết
định bởi trình độ lành nghề của công nhân, mức độ ứng dụng khoa học – công
nghệ, trình độ tổ chức và quản lý, quy mô và hiệu xuất của tư liệu sản xuất, tận
dụng hợp lý điều kiện tự nhiên gắn với bảo vệ môi trường. Sức sản xuất của lao
động càng tăng thì giá trị sử dụng của hàng hóa mà doanh nghiệp sản xuất càng
cao, nhưng giá trị của chúng lại càng thấp, nên sức cạnh tranh càng được nâng lên:
• Trình độ lành nghề của công nhân
Trình độ lành nghề của công nhân càng cao thì năng suất lao động cũng
càng cao, tạo ra được nhiều giá trị sử dụng với chất lượng cao trong một đơn vị
thời gian mà lại hao phí ít lao động, do đó giá trị của từng đơn vị hàng hóa giảm
xuống. Trình độ lành nghề có thể được đào tạo tại trường, có thể học qua các
phương tiện thông tin theo các chương trình đào tạo từ xa, có thể do tích lũy
kinh nghiệm và tự rèn luyện trong quá trình lao động hay do truyền từ đời này
sang đời khác. Bởi vậy, cần khuyến khích đào tạo tại trường với đào tạo tại
doanh nghiệp và khuyến khích tự học.
Trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, khi tăng trưởng kinh
tế chủ yếu theo chiều rộng, phát triển những ngành công nghiệp có hàm lượng

lao động cao, phần lớn là lao động giản đơn, thì nhân lực giá rẻ là một lợi thế để
nâng cao năng lực cạnh tranh. Nhưng đến một trình độ nhất định tất yếu phải
chuyển sang tăng trưởng theo chiều sâu, đòi hỏi phải có nguồn nhân lực chất
lượng cao mới có ưu thế trong cạnh tranh.
Khi nghiên cứu sự phát triển của hệ thống máy móc, C.Mác đã dự báo:
máy móc sẽ từng bước thay thế công nhân, bởi vậy lao động trực tiếp về mặt
lượng sẽ chỉ còn một phần nhỏ và về mặt chất sẽ chuyển hóa thành một yếu tố
cần thiết nhưng là yếu tố so với lao động khoa học phổ biến. Khi ấy, lao động
biểu hiện ra không phải chủ yếu là lao động được nhập vào quá trình sản xuất,

14


mà chủ yếu là một loại lao động trong đó con người kiểm soát và điều tiết bản
thân quá trình sản xuất. Thay vì làm tác nhân chủ yếu của quá trình sản xuất,
người công nhân lại đứng bên cạnh quá trình ấy. Nói một cách vắn tắt, trong
điều kiện phát triển cách mạng khoa học – công nghệ và kinh tế tri thức, người
lao động có kiến thức về khoa học – công nghệ và ứng dụng có hiệu quả vào
việc giám sát và điều chỉnh quá trình sản xuất là một yếu tố tăng năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.
• Mức ứng dụng khoa học – công nghệ.
Những doanh nghiệp đi đầu trong công việc ứng dụng những thành tựu
mới của khoa học – công nghệ sẽ tăng năng suất lao động, giảm giá trị cá biệt
của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường, có ưu thế trong cạnh tranh và sẽ thu
được lợi nhuận siêu nghạch.
Ngày nay, do tác động của cách mạng khoa học - công nghệ và kinh tế tri
thức, công nghệ đổi mới rất nhanh, vòng đời công nghệ rút ngắn. Doanh nghiệp
nào muốn trụ vững trong cạnh tranh phải không ngừng đổi mới công nghệ. Vì
vậy, những doanh nghiệp lớn đua nhau đầu tư cho R&D (nghiên cứu và triển
khai) nhằm đi đầu trong việc tạo ra và ứng dụng công nghệ mới. Đúng như dự

báo của C.Mác, sự phát triển của hệ thống máy móc tự động đã khiến toàn bộ
quá trình sản xuất “biểu hiện ra không phải như một quá trình phụ thuộc vào tài
nghệ trực tiếp của người công nhân, mà với tư cách là sự ứng dụng khoa học
trong lĩnh vực công nghệ”, “ biến quá trình sản xuất từ chỗ là một quá trình lao
động giản đơn thành quá trình khoa học”, “phát minh trở thành một nghề đặc
biệt và đối với nghề đó thì việc vận dụng khoa học vào nền sản xuất trực tiếp tự
nó trở thành một trong những yếu tố có tính chất quyết định và kích thích”
• Cải tiến tổ chức và quản lý hoạt động kinh tế
Tổ chức và quản lý tốt, kết hợp chặt chẽ các yếu tố của lực lượng sản xuất
(sức lao động và tư liệu sản xuất) phù hợp về chất và về lượng, tiết kiệm thời

15


×