Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

DSpace at VNU: Các phức hệ sinh thái tảo silic (Diatomeae) trong trầm tích Đệ tứ vùng triều Hải Phòng - Quảng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 7 trang )

T Ạ P CHÍ K H O A H Ọ C N o 1 - 1993

C Á C P H Ứ C H Ệ SINH T H Á I T Ẩ O SILIC ( D ia to m e a e )
T R O N G T R Ầ M T ÍC H DỆ T Ứ V Ừ N G T R l Ề ư
HẢI P H Ò N G - Q U Ả N G Y Ê N
Trần Đức Thạnh
Khoa Địa Ỉý-Địa chất, ĐHTH Hà Nội

MỞ ĐẦU
Ở vùng triều cửa sông H ii Phòng - Quầng Yên (từ Đồ Som đen Yên Lập) phá bien rộng

các bãi lầy 8Ú vẹt bị các luồng lạch sâu rộng chia cắt phức tạp. Việc nghiên cfrw tiến hóa n
tn r ỉm g đ ịá chất vùng c ử a sông ờ dây có ý nghĩa lớn về khoa học và th ự c tiên. Để góp p hần 3
qu yết nhiêm vụ này, chúng tôi đ ã tiến hành nghiên cứu các phức hệ lin h th á i tảo S i Ik trong tri
tích đệ t ứ kể t ừ ngáng mực triều th á p tr £ lên. Bài viết này là kết q u i p h i n tích t ả o Silic trên 1
mẫu lựa chọn trong số 300 lỗ khoan sâu 1 - 2,5m. Phương phẮp phân tích đá có d ịp được t*-'i
bày [2].

I- ĐỊA TẦNG TỔNG HỢP TRAM TÍCH VÙNG TRIEƯ
Việc phân chia địa tầng và định tuổi các trầm tích vùng nghiên cứu dựa theo nhãng kết CI
điều tra khầo 8Ắt của Hoàng Ngọc Kỷ và đồng nghiệp ỊlỊ có thay dổi, bổ sung và ch i tiết hóa thị
các tà i liệu móri, cơ BỈr xác định nguồn gốc và tuổi trầm tích được d ự a theo tổng h ạ p c ic tà i liị
về đ ịa mạo, khào cổ - lịch sử và tuổỉ tuyệt đối c 14; phẳn tích tưórng v à cổ địa lý, cá c di tích 8Ìj
v ậ t khác nhau (th â n mềm, tàn tích thực vật ngập mặn, bào tử phấn, trù n g lỗ) và nh ữ ng kết C
ph ân tích chi tiết về tảo Silic (phức hệ sinh thái) được trình bày trong bài này. C ơ BỜ định ti
và nguồn gốc trầ m tích Đệ t ứ đới triều vùng nghiên cứu đã được nêu trong các còng bố tn rở c đ
ị3, 4]. TVong p h ạ m vi nghiên cứu có m ặ t CẤC th àn h t ạo tr&m tích theo t h ứ t ự trẻ d ầ n n h ư sau í

1 - Các t r ầ m tích Pleixtoxen muộn
1.1. Trầm tích aluvi sông tuổi Pleixtoxen muộn, phần muộn (a. Q III-2), thuộ‘C về tầng vĩ
phức gồm 8ẻt bột dểo quánh, loang lổ màu đổ, dày trên 2 m (lớp 7)



2 - Các tr ầ m tích Holoxen sơm - giữa (Q IV 1-2)
2.1. TVầm tích hồ đầm lục địa tuổi Holoxen 8Órm - giửa (1. Q VI. 1-2) gồm sét x á m phórt và
lục, tirorng đ ư ơ n g p h ầ n t h ấ p tầng Hải Hirag - (lớp 6) dày trên l m , p h â n bố hạn chế.
2.2. T r ầ m tích bãi triều lầy tuổi Holoxen giữa (ml Q IV-2) gồm 8ẻí bột xám nâu, x á m d

chứ a nhiều mảnh vụn thự c vật ngập mặn, tương đương phần trên tầng Hải Hưng ( lớp 5) dày I
đến trên 1,5 m, phân bố rộng A ven núi, đầo.
2.3. TVầm tích hồ đầm kic địa ven biển, tuổi Holoxen giửa - phần muộn (1 Q IV-2) gồm (
b ù n , x á m đen, n h à o nhiều m ù n b ẵ th ự c vật.

(lớp

34

p h ổ b i ế n & k h u t r u n g t â m , d à y tóri 7 - 8 m


3 - Các t r ầ m tích Holoxen muộn. (Q IV-3), tương đương tầng thái bình.
3 1. Các tram tích tưÓTig dưói triều và triều thấp, tu a Holoxen muộn, phần sớm (m.Q IV-Sa);
|ồm bủn bột, cát bột xám nâu thưồrng chứa nhiều vồ iớp thân mềm ỉr phía trên. (Lớp
Dày 0,9
ỉến trên 2 m, phổ biến ir trung tâ m vùng cửa sông.
3 2. Các trầm tích bãi triều lầy vụng biến kín tuổi Holoxen muộn - phần giửa (ml Q -IV- 30),

gồm sét >ột dẻo quánh xám xanh chứa nhiều xác thực vật ngập mặn mục nát.
0,3-lm, l i m diróri bề m ị t 0-90cm, phổ biến rộng khắp trong vùng.

(Lớp £’), dày


3 3. Trầm tích bãi boi cao châu thổ chuyển dần lên trên thành tirórng b ã i l ầ y v ù n g c ử a h ì n h
35


p h iu , tuổi Holoxen muộn, phần muộn nhat (Q IV-3c-d) gồm bột s^t, sểt bột nâu x ám , nảu
/) dày 0,0 5-lm p h in bố rộng k h ip .

II- CÁC P H Ứ C HỆ SINH T HÁI T Ạ O SILIC
Ở đây, c4c phức hệ «inh thái được hiểu là những tập h ạ p t i o Silic trong các t h à n h tạo trầ iĩ
tích đưọrc tích tụ trong m ột giai đoạn địa chất n h í t định, ứng với cic môi tnrÒTig s in h th á i biển
lục địa hoặc c ứ a tông ven biển. Một phức hệ có thế gom một hoặc m ột 80 quẰn x á c Mỗi quầr
xấc ứng vóri m ột p h a tích tụ trầm tích trong m ột điều kiện sinh thái cụ th ể (áư&ì tr iề u , triều th ắ p
bẵi lầy, vũng biển, bãi bồi châu thổ, bải lầy vùng cửa hình phều...)

1 - Phức hệ tảo Silic aluvi 8ỏng Pleietoxen muộn (a Q IJI-2)
P hứ c hệ cổ m ặt trong lórp 7, tương đổi nghèo, gồm toàn bộ lả c ic dạng nguồn gic l^c địaị
thuộc ì&p lông chim, iru thố aổng bám đáy chà yếu thuộc cấc họ FYagilariacea« v à Eunoiiactì
Thưòmg gặp: Asterionella formoaa; Syncdra tabulafca; Sy. affinu; Sy. ulna; Sy. alf. capitate
Sy. sp; E u n o t i a lunarifli Eu. falax; Eu. cí. pectin&lis; Eu not ia sp; Tetracychiẽ «p; N i t i s c h i a *pị
Th& lusioêừa cf. fluviatilis.
t

2 - Phức hệ tảo Silic hồ đầm lục địa, Holoxen 8Ớm-giửa (1 Q IV. 1-2)
P h ứ c hệ cổ m ặ t trong lórp 6, phân bổ hạn chế và nghèo, gồm c ic dạng lục địa thtiiộc \ớp Lồng)
chim sống b ám đấy như: Sy. affinal; Sy. ulna; Synedra 0 p; FYagilaria cf. capucina; Asterionelii
formosa; Diploneis oralis.

3 - Phức hệ tảo Silic bải triều lầy - biển, Holoxen giữa (ml Q IV-2)
Phứ c hệ cố m ặ t trong tóp 5, tưcmg đối nghèo, tuyệt đại đa số ỉà các dạng nguỡtì gốc biắiiịỊ
thuộc lórp tru n g tâm , aổng trôi n á . TYong chúng, cổ m ặt c ic dạng thích nghi điều kiện độ m |a ị

cao và nóng ẩm n h ư Triceratium íavua; Coscinoducus iineatia; tkiròrng gặp: Cyclo&ella • tri a ta; ị
Cy.stylorum; Coa. lineatu*; Coê. radiatua; Par all a sulcal; PUnctonella toi; TVi íavụ a; AuriCOiừi
điatans; Th&Iaasiotừa d«cipien§; Nilschia cocconeiformii; Diploneiế interrupta

4 - Phức hệ tảo Silic hồ dầm ven biển cuối Holoxen giữa (1. Q IV-2)
P hứ c hệ có m ặ t trong lóp 4, phổ biến ờ mức tn in g bình vứi gần 30 d fn g và 100-300 vổ/ti«uỉ
b in. Ưu thố là cấc dạng Lông chim thuộc cấc họ: FY agiluw eM và Eunotiace**. C ác dạng lụcẳ
địa hầu n h ư chiếm iru th é tu y ệ t đối (93-94% uắ lirợng cá thể-SLCT). Nhóm nư^c Vọ chi chiếni
6-6,5% SLCT. Nhóm đáy chiếm iru th ế hơn vời 66-69% SLCT. Thirìmg gặp: Sy. affinif, Sy. ulnaí
Sy. acua; Sy. cf. curv&ta; Synedra *p; Fragilaria Uponica; FV. cf. intermedia; FVagilaJ'ikceM gen
iudet; Eunotia ap. Eu. petinam ; Eu. gracialu; Eu. fal&x; A». íormo*a; T»bell«ri* cf fenMtraU;j
A m phora graeffi; N itichia »p. Baciliaria paradoxa .
Sự có m ặ t phong phú cic dạng Eunotia v ì một số m in h vá Coacinoiscu* trong p h ứ c hệ chứtiị
tổ môi trưỉrng tù đọng, độ pH thấp (axit yếu), nhirng đôi khi có chịu in h hư-cĩrng của biển.

5 - Phức hệ tẲo Silic củ-a sông ven biển Holoxen muộn ( ml Q IV-3 !
Phức hệ này đirợc chia chi tiết thành 4 quẰn xấc IV, III, II, I đặc tr u n g cho các p h » tiến hối
36


khấc m au c ủ a môi trưtVng c ứ a sông ven hieII, thế hiện rõ ò hi n g 1
Sr t h a y đổi tỷ lẹ CẤ thế các loài, giống chi thị cho môi trurờng, ẽinh thái cùng t h a y đối rò tỈMM.

cấc qu.n XẮC (B. '2}
5.
Q u ầ n x ố c tÃo Silỉc h i ể n ( d ư ớ i t r l è u vồ t r i ề u t h ấ p ) H o ì o x e n m u ộ n , p h ầ n 8ÓTU
( m Q V -3 « ) - q u ầ n xấc IV .
Q ì ã n x ác d a d ạ n g về loài ( ư ê n 50 loài), p h o n g p h ú về S L C T (500- 2064 v ồ / tiêu b ả n ) , chủ

yếu cá loài nguồn gác biến (61-96nổi (76-95«g thưcVng gặp là Oycloteỉla (Cy.com ta; Cy.striata;

C y . s t y o r u m ) , Coểcinodiscus, Navicula, Paralia ẽulcata Ngoài là cồn phổ bíến:DiploneÌ8 emithiiị
Nitschìi COCCOỈÌÍMformic; Nitz. punctata; Meloíira juergensi; M. westii; Asteríoneỉia formosa; Thalassiotirix frauenfeldii; Thaia^so ne ma longissirna; A m phora coffaefonnis V . V . .
Qtâíi xác trong lớp 3, phổ biến (V trung tâm vùng ctta Bạch Dằng

ĨỈẢnọ 1: Các

quail

xác tảo Siỉic ở lỗ khoan BI (Cát Hải)

Độ

rn
ỉ ong

Sỗ vỏ

% cá thể các lớp

8.tu

80

1 tiêu

trung

% cá thế các nhó m sinh thái

Cu an

lồng

;ac

cách sống

Nguồn gốc sinh thái
______ . ___________________ ____________________

_____ - -_________ -

.....................................

(cm)

loài

bản

tâm

chim

Biển

lạ

Lục địà

0-5


74

1585

55

45

78,1

7,1

14,7

79

21

15

79

1813

62,6

'ị511,4A

65


5

30

86

14

25

17

186

1

99

19,3

23,8

46,8

89

11

40


343
875

12

88

32,5

2,2

15,2

24,5

75,5

28,5

1,5

80

24

287

11,2


88,8

27

3,5

65
95,5
69,5

84,a

60

29
27

4,1
95,4

4,6

100

53

2064

48,7


51,3

96,1

1,0

2,8

84,4

15,6

Trôi

11 Ổi

b á m đáy



I
ỉỉ

V

5.2 Q u ầ n x ấ c tả o Silic d ầ m lay v u n g b iể u k in ( la g o o n ) .
g i ữ a (ill Q IVr-S b) - q u a n x á c III.

H o lo x en m u ô n , p h ầ n


Thiồrug g ặ p 10-30 loÀi trong một mầu , S LC T 100-800 v / t b , trung bình 300-400 v / t b . C á thế
lông chill iru tKí, 70-90%, nhổin sống đ«4y 4-50%f ít khi trêu 50% Nhóm nguồn gổc lục dịa chiếm

tý ỉệ SL T Ciio, trung hình HO-70%, có khi 70-90% nhổm hiển thường SLOT 20-30%, cổ khi á\r&i
lOđạt 5(%.
Quai xá< ị hong phú đại bieu CẮC họ: Fragilariace&e và Eunotiaceae (dặc biệt E u n o t i a íal ax),
pho biei Càc <ỉại chẹn lục dịti như; Synedỉa ulna, Sy. aíỉmtó, Cy. co m ta, Cy
Iiitíĩieghiana;
Achnanties clfYei. Đại diện nước lợ điển hình là: Cy. striata; (*0 ÉKinodiac U8 lacuổtna, Dipionei*
•mithn; )cU dieiì dạĩìg bien là Nit ischia cocconeiforniis; Coc. ỉineatus; Coc. nodulifer; Pai fiba
sulcata; 'ỉavKiiỉa lyra; F)leurosygarn an gulatum. Quầiằ xác nằ m trong lớp 2, p h â a bổ rông k h ỉ p

vòng ngi lên cứu
6 3 Q u ầ n x ó c t á o Silic h ã i l>oỉ c a o c h á u t h ổ n g ậ p t r i ề u .
m uộn (im Q I V -3 c ) - Q uần xác II.

H o l o x e n ỉi tu ộ n , p h ầ n

T h ư r n g g ặ p 10-25 loài 6 rnột m ẫu , 100-200 v / t b , hiếm khi 3(X)-4(X)v/tb. C á t h i ìởp Lông
f him d “ :ín t
Cá thể nhóm biến dưới 30%, có khi chi 1-10%. Cá t h ể n hó m lục địa ưu


t h ế th ư ờ n g 50-60%, hiếm khi xuống lOhệ c»o hom cic bãi bồi

CIO

ngập triỉu hiện nay ò ven bòr


chầu th ổ 9ỗng Hồng |2|.
Các dạng lục dj», Bgoii Syn«dr» và FragiUri* chiếm irn thế còn phổ biến Cy. com U ; A*t
formo.*; Achnanthw cUvei, một ứ dạng N.vicuU; PinnuUria; Diploneú elliptic*; ít gặp Eunotiâ,
hầu như không gặp Cy. * tri» u và Parali& aulcat. C ic dạng biển nghèo về SLCT nhưng khá phố
biến về lo ĩi như Coẽ. lineatua; Co*. perforatua; Diploneií bombui; N iti. cocconetform u; Th.
Longisaima; Th. fraucnf«ldii.
Quần xác II phân bố ờ p h in th íp lớp trầm tích 1 (trầm tích quánh .hom, tý lệ bột cao hem 00
vờ i phần trên lórp)

Bdng & P h in bố một iố giống loài trong các quần xảc ò lỗ khoan BI
Quần
xác

Coscinodiscus (4)

độ
8&U
cm

Cyciotella
com ta %

Cyclotella
striata %

Par&Ka
sulcata %

(1)


(2)

(3)

SỖ loài

% cá thề

0- 5

3,1

38

0,9

8

5,3

15

8,2


16,5

5,5

15


9,2

1,5
1.2
-

2
5
5
3

1
3
0 ,s

2,4

15

I
II
III
IV

25
40
60
80


3,4
2,8

3,4
-

100

-

29

-

,__z 1
15 2

Ghi chủ: (1) Đặc tnrng môi trưòmg lục địa, (2) Nirórc lợ, (3) và (4) Môi trưồmg biển.
5 .4 .

Q u ầ n x á c tả o S ilic b ẩl tr iề u v ù n g c ử a s ô n g h ìn h p h ề u , H o lo x e n mimộn, p h ầ n

m u ô n n h ẩ t (m a Q IV -S d ) - Q u ầ n x ấ c I.
Quần xảc phong phủ về SLCT, đa dạng về thành phần loài. Thirỉmg gặp 60-80 loài., có khi tới
100 loài trong một mẫu; 500-1000v/tb, cổ khi tá i 1800 v / t b . TVong toàn bộ trầ m tích b ề m ặt vàng
triều gặp 275 loài, dạng thuộc ve 67 giống, 14 họ và 6 bộ. Lórp trung tâm cổ 79, ì£p Lông chim
cổ 196 loài, dạng. Nhừng giống cố SLCT và iổ loài phong phủ iầ M elosừa (5 loài); C ỵciotella (8);
Thalassiosừa (11); Coacinodiscus (23); Synedra (11); Cocconeiâ (7); Navicula (26); Gyroaygma
(7); Pleurosygam (11); DiploneU (10); Amphora ( 12 ); Cym bella (9); N itsschia (23).
C á th ể Lông chim và trung tầm xấp x i nhau, dao động 4Ơ-Ô0%, CẮC dạng đáy thưỏmg S LC T

chì 20-30%, ít khi tới 50%. Các dạng nguồn gốc bién cố S L C T trung bình 60-80%, giảjn tó i 40%
ò phía bắc Thủy Nguyên - Ưông Bí. Các dạng lục địa cổ S L C T trung bình 15-30%, tàmg tó i 40%
ơần ưông Bí. Bảng 3 dưới đây the hiện tý iệ hiến đổi c ic nhóm độ mặn theo không gian
T a t h ấ y rõ n h ó m nguồn gốc biển giàm t ừ phía Lạch Hu yệ n 8ang c ử a c ấ m - Lạch Tíay, giầni
t ừ p h í a h ạ l ư u v ề p h í a t r ê n c á c l ạ c h t r i ề u - s ô n g , t ừ p h í a CẮC b ã i l ầ y 8Ú v ẹ t v ề p h í a c á x b ã i t r i e u

thấp.
Các dạng biển tiêu biểu là: C 0 8 . ỉineatus; C 0 8 . radiatus; Cos. aateromphaỉus; coa. nodulifer;
P araỉia sulcata; Thalassiosira excentrica; Tha. longiasima; Pleuro8ygma affine; TYachyneia asp era
Diploneia bornbus; Nit*. longissima; Nit*, doa terium ; Nit*, coccneiformifl. C á c d ạ n g nuróc lợ tiêu
hiểu là; melosira moliniíorinis; M. jurgensii; Cy. striata; Dip. smithii. Các d ạ n g lvuc địa đién
38


là: : y comta; Cy. m e n e g h i a n a ; Cocconeis placentula; Achnanthes clcvei; Diploneia elliptica;
on ei d i s c u l o i d e s ; S t e p h a n o d Ì B C u a a a t r a e a ; Navicuỉa p l a c e n t u l a ; N a v d i s t a n t .
I

Bdng 3: Biến đổi tý lệ các nhóm độ mặn quần xác I (V các khu vực

Kht vực

Trạm

% SLCT các nhóm

Độ
8ẳu
(cm)


Biển

Lợ

L /địa

Ghi chú

C á t Hii Phía

BI

0-5

78,1

7,1

14,7

Bâi lầy sú vẹt

Lạci Huyện

BII

0-5

69,3


7,4

23,2

Bái triều th ấ p

Đìni Vũ- TVàng C át

ĐVI

0-10

66,3

3,2

30,4

Bải lầy sứ vẹt

B ãi Vhà Mạc

TP7

0-5

66,4

16,2


17,7

Bải lầy sú vẹt

Tiềi Phong

TP6

0-5

54,0

20,0

26,0

Bãi triều th ấ p

HQ24

0-5

45,2

13,6

41,2

Bải lầy sú vẹt


ưôn: Bí- Điền Công

N HẬ* X É T

- Ở cói trieu vùng nghiên cứu có m ặ t rộng rãi các trầm tích chứa phức hệ tầo Silic aluvi sông
^eixtoxei muộn lót ảxróri các thành tạo Holoxen.
- TVoig các t r ầ m tích Holoxen, cổ m ặ t hai ph ức hệ sinh thái tầo Silic đầ m lầy lục đị a ven
lẩn. Phủc hệ co hơ n (I Q I V- 1-2) ứ n g vói giai đoạn biển lấn làm lầy h ó a các vùng lục đ ị a t h ẩ p
•n b&. Piứx hệ trể h ơ n (1 Q IV-2) ứng vói một pha h ạ t h ẩ p rồi dâng cao t r ir lại c ủ a m ự c biển

ào cuối loloxen giửa.
- Mô, trư ờ n g đầm lầy ven vịnh biển, nước mặn đirợc xác lập vào Holoxen giừa (ml Q IV-2)
ạn c hế ả vùng rìa bắc và ven các
đảo. Môi trư ờ n g đầm lầy vụng biển kín (lagoon), nước lợ p h ổ
iến rộ n g whip vùng nghiên cứu vào gi ữa Holoxen muộn. Hiện tại đang xẩy ra q u á t r ì n h đ ầ m lầy
óa các b a lay sú vẹt ờ vùng c ử a sông có cấu trúc hình phễu (estuary) liên qu a n vói biển lấn hiện
*y
- Môitnròrng biển (triều t h ấ p và đưóri triều) điến hình ò vùng nghiên cừu chi đ ược xác lập
ào đầu IMoxen muộn ờ khu trung tâm vùng cử a sông Bạch Đằng.

Moicnròrng bãi boi cao châu tho vào Holoxen muôn, phần muôn (khoing đầu công nguyên
en th ò i I/-TVần). Khi ấy vùng triều m i rông hcm hiện nay

I

TÀI LI ỆU T H A M KH Ẩ O

.

Hoàn* Ngọc Ký và nnk, 1978.

trử tạ Sở Địa chít Hà Nội.

Báo cáo đị a chất tòr bản đồ 1/200.000 Hái P h ò ng -N am Định. Liru

. Tran ‘)u*c Thạnh, 1991. Phân bố t i o Silic (Diatomeae) t rong t rầm tích bề m ặ t vùng ven biển từ
c ử a v . n Ưc tó-i Ba Lạt. Trong “Tài nguyên và môi t n rò n g biển",
t h u ậ t ” Hà Nội 1991

tr.67-72.

Nxb:

“Khoa học kỹ

TVan ỳ ức. Thạnh, 1991. Dần liệu về địa hạ thẩp mực biển vào cuối Hoỉoxen giửa -đầu Holoxen
muộn r vùng ven bờ Đông bic Việt Nam. Trong “Tài nguyên và môi triròng biển”tr.48-54. Nxb:
“K h o a 1 ỌC kỷ t h u ậ t ” . Hà N ộ i 1991


TVần Đức Thạnh và nnk, 1991. Hình thải, cíu trúc và tiến hó* cấc bài triều lầy ven bờ phía b
Việt H ub, Hội nghỊ khoa học biền loàn quốc lằa thứ 3. Tóm tắt báo cáo, Hà Nộỉ 1991.

ECOLOGICAL ASSEMBILAGES o r DIATOMS (BACILLARIOPHYTA)
IN THE QUATERNARY SEDIMENTS OP HAIPHONG- QƯANGYEN LITTORAL

Tran Due Thanh
Faculty o f geography-geology, Hanoi UniverễịỆy
T h en exist five ecological ftMembUges of diatoms in the Quaternary sediments of the) itadi<
Alluvial assemblage of the end of late Pleistocene (a. Q III.2)
Maimlmd lac one of early-middle Holocene ( ỉ. QIV1-2)

Marine marsh one of m iddle Holocene (ml Q IV.2)
Nearshore lac one of the end of middle Holocene (1. QIV.2)
Coastal - estuarine one of late Holocene (mla QIV.3)
L ist consults of four tanatocenoses u following
Sublittoral and low tidal flat, early-late Holocene (m Q r v . 3a)
Lagoonal marsh, middle -late Holocene (lm QIV.3b)
Tidal deltaic flood plain, late-late Holocene (am QIV.3c)
Tidal marsh of estuary, latest-late Holoccnc (m& Q iv .s d )



×