Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giao an lop 5 Tuan 11 Buoi 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.74 KB, 19 trang )

TUầN 11
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
TậP ĐọC
CHUYệN MộT KHU VờN NHỏ
I.Mục tiêu:
- Đọc lu loát và bớc đầu biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ
hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả ; đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảy
của bé Thu; giọng hiền từ, chậm rãi của ngời ông.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Thấy đợc vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vờn nhỏ; hiểu đợc tình cảm yêu quý
thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Từ đó có ý thức làm đẹp môi trờng sống trong
gia đình, xung quanh em.
kt : Đọc phát âm đúng.
II. Chuẩn bị :
GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luỵên đọc diễn cảm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định : Kiểm tra sĩ số
2. Bài mới : giới thiệu bài
HĐ 1 : Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài => nhận xét .
- GV giới thiệu tranh minh hoạ khu vờn nhỏ của bé Thu .
-GV chia đọan : 3 đoạn. ( Nh SGK )
-Cho 2HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ: Săm sói ,khoái, ngọ, nguậy, quấn..
-Cho HS luyện đọc nối tiếp .
- Cho HS đọc theo nhóm bàn .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
HĐ 2 : Hớng dẫn tìm hiểu bài
GV nêu câu hỏi - TL nhận xét.bổ sung
Đại ý: Bài văn tả vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vờn và tình cảm yêu quý thiên


nhiên của hai ông cháu
HĐ 3 : Hớng dẫn đọc diễn cảm
-GV treo bảng phụ và gạch dới những từ cần nhấn giọng, gạch chéo những chỗ cần
ngắt nghỉ và HDHS đọc. Và lu ý thêm :
+Giọng bé Thu: Đọc thể hiện sự hồn nhiên, nhi nhảnh.
+Giọng ông đọc chậm rãi, thể hiện sự hiền từ.
-Cho HS thi đọc trong nhóm .
-GV nhận xét tuyên dơng các em đọc tốt .
3. Củng cố , dặn dò :
-GV nxét tiết học.
- Luyện đọc ,chuẩn bị bài Tiếng Vọng.
************************************************
TOáN
LUYệN TậP
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
1
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng
cách thuận tiện nhất.
- So sánh cách số thập phân, giải bài toán với các số thâp phân.
KT : so sánh 2 số thập phân đơn giản.
II/ Đồ dùng học tập :
GV:Bảng phụ ghi bài toán 4
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ :
2. Bài mới : GTB
Bài 1 : Tính
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS đặt tính dọc ra nháp và nêu kết quả.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2:Thực hiện bằng cách thuận tiện nhất.

-Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận tìm cách giải .
- Cho HS làm bài vào vở.
-Nhận xét chữa bài .
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gợi ý: Để điền dấu cho đúng chúng ta phải làm gì?
-Nhận xét cho điểm.=> GV chốt kiến thức .
Bài 4
-Gọi HS nêu đề toán.
H : Em hãy nêu cách giải bài toán này?
-Nhận xét - cho điểm.
3. Củng cố- dặn dò :
-Gọi HS nhắc lại kiến thức của tiết học.
-Nhắc HS về làm bài tập.
Thứ hai
kĩ thuật
rửa dụng cụ nấu và ăn uống
I. Mục tiêu :
HS cần phải :
- Nêu đợc tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Có ý thức giúp gia đình.
KT : nt
II. Đồ dùng dạy học :
GV: - Một số bát, đũa và dụng cụ, nớc rửa bát. Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung
SGK.Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài mới :

Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn
uống.
2
- HS đọc nội dung mục 1SGK Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát đũa sau
bữa ăn.
- GV nhận xét và tóm tắt nội dung hoạt động 1.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình.
- HS quan sát hình mục 2 SGK So sánh cách rửa bát ở gia đình với cách trong
SGK.
GV hớng dẫn HS các bớc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung SGK.
- Hớng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập.
IV. Nhận xét - Dặn dò :
- GV nhận xét ý thức học tập của HS.
Thứ ba
TOáN
TRừ HAI Số THậP PHâN.
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện trừ hai số thập phân.
- Bớc đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán
có nội dung thực tế.
KT : đọc ,viết STP
II/ Đồ dùng học tập:
GV:Ghi ví dụ 1 vào bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ
2. Bài mới : GTB
HĐ 1: HD HS tự thực hiện trừ hai số thập phân.
-Treo bảng phụ ví dụ 1.

4,29 -1,84
-Với kiến thức từ phép cộng hai số thập phân và kĩ năng trừ hai số tự nhiên em hãy
thảo luận cặp đôi và tự thực hiện phép trừ này.
-Gọi HS nêu ví dụ 2 SGK.
H : Phép trừ hai số thập phân ví dụ 2 có gì khác so với ví dụ 1
H :Để thực hiện phép trừ này chúng ta làm thế nào?
H : Qua hai ví dụ em hãy nêu cách trừ hai số thập phân?
HĐ 2 : Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Gọi HS nhắc lại cách thực hiện trừ hai số thập phân.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2 Tìm x ( làm phần a , c )
Cách tiến hành tơng tự bài 1.
Bài 3 Gọi HS đọc đề.
Hs làm bài -Nhận xét chấm bài.
3. Củng cố , dặn dò :
-Gọi HS nêu cách trừ hai số thập phân.
*******************************************
CHíNH Tả
3
NGHE -VIếT: LUậT BảO Vệ MôI TRờNG
I.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng chính tả bài Luật Bảo vệ môi trờng. Hiểu và nắm đợc cách trình bày
một điều cụ thể trong bộ luật nhà nớc.
-ôn chính tả phơng ngữ; Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/n hoặc âm cuối
n/ng dễ lẫn đối với HS địa phơng.
KT viết đúng chính tả.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV:Phiếu để ghi các cặp tiếng cho HS bốc thăm.Bút dạ và băng dình phiếu khổ to để

HS làm bài tìm từ nhanh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Viết chính tả.
* HD viết chính tả: Cho HS đọc bài chính tả.
-Luyện viết những từ ngữ khó: suy thoái, khắc phục.
* GV đọc cho HS viết CT: GV đọc từng câu hoặc vế câu mỗi câu hoặc vế câu đọc 2
lần.
-GV đọc toàn bài chính tả một lợt.
* Chấm chữa bài :GV chấm 5=>10 bài.
-GV nhận xét chung.
HĐ 2 : Luyện tập
Bài 2
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2a.
*GV: Cách chơi nh sau: 5 em cùng lên bốc thăm 1 lúc. Khi có lệnh của thầy, cả 5 em
viết nhanh lên bảng từ ngữ mình tìm đợc. Các em còn lại nhận xét. Em nào viết đúng,
nhanh là thắng.
-GV nhận xét và khẳng định những từ ngữ HS tìm đúng.
+Câu 2b : Cách làm nh câu 2a.
Bài 3 : GV chọn 3a.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả GV phát phiếu cho HS .
-GV nhận xét và khen nhóm tìm đợc đúng, nhiều từ ngữ.
3. Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
**********************************************
LUYệN Từ Và CâU
ĐạI Từ XNG Hô

I.Mục đích yêu cầu.
-Nắm đợc khái niệm đại từ xng hô.
-Nhận biết đợc đại từ xng hô trong đoạn văn; bắt đầu biết sử dụng đại từ xng hô thích
hợp trong một văn bản ngắn.
KT : ghi bài đầy đủ.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 1/phần nhận xét. Giấy khổ to chép đoạn văn ở câu 2
phần luyện tập.
III.Các hoạt động dạy học:
4
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Tìm hiểu bài ( nhận xét )
*Cho HS đọc bài 1.
-GV giao việc : trong các từ Chị , chúng tôi, ta, các ngời các em phải chỉ rõ từ nào
chỉ ngời nói, từ nào chỉ ngời nghe, từ nào chỉ ngời hay vật mà câu chuyện nói tới.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt: Những từ in đậm trong đoạn văn đợc gọi là đại từ xng hô.
Những từ này đợc ngời nói dùng để tự chỉ mình, chúng tôi, ta.
-Đại từ xng hô đợc chia theo 3 ngôi.
+Ngôi thứ nhất tự chỉ.
+Ngôi thứ 2 chỉ ngời nghe.
+Ngôi thứ ba chỉ ngời, vật mà câu chuyện nói tới.
*Cho HS đọc bài 2.
-GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại : Ngoài cách dùng đại từ để xng hô, ngời Việt Nam còn dùng
danh từ chỉ ngời để xng hô theo thứ bậc, tuổi tác.
*Cho HS đọc bài 3.
-GV nhắc lại yêu cầu.

-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
+Với thầy, cô giáo-em con.
+Với bố mẹ: bố, ba, cha, thầy, tía, má, mẹ
+Vơí anh chị,em: Anh, chị,em
+Với bạn bè: bạn, cậu tớ..
-GV: khi xng hô, các em nhở căn cứ vào đối tợng giao tiếp để chọn lời vào đối tợng
giao tiếp để chọn lời xng hô cho phù hợp.
*Cho HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ 2 : Luyện tập
*Cho HS đọc bài 1.
-GV giao việc.
H : Tìm từ xng hô ở từng ngôi trong đoạn văn?
H : Nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó trong đoạn văn?
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
*Cho HS đọc bài 2
-GV giao việc : Các em đọc đoạn văn ; Chọn các đại từ xng hô tôi, nó, ta để điền vào
chỗ trống của đoạn văn sao cho đúng.
-Cho HS làm bài GV dán giấy khổ to đã chép đoạn văn lên bảng và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại
3. Củng cố , dặn dò :
-GV nhận xét tiết học
******************************************
KHOA HọC
ôN TậP : CON NGờI Và SứC KHOẻ
A. Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng:
5
-Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồứ sự phát triển của con ngời kể từ lúc mới
sinh.

- Biết cách phòng-tránh : Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan, nhiễm
HIV/ AIDS.
KT : chú ý lắng nghe.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: GTB
HĐ1:Thực hành vẽ tranh cổ động.
* Giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm: Quan sát các hình SGK thảo luận từng hình. Từ
đó đề xuất tranh vẽ nhóm mình cùng nhau vẽ.
-Cho các nhóm trình bày vẽ.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét chung các bức tranh.
-Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện một HS lên thuyetỏ trình theo nội dung từng bức
tranh.
* Nhận xét chung .
-Bình chọn tuyên truyền viên xuất sắc.
HĐ2:Trò chơi đóng hoạt cảnh
* Chia nhóm , phân công nội dung.
-Yêu cầu: Đóng đợc hoạt cảnh có nội dung tự chọn về các bệnh đã học.
-Các nhóm chọn nội dung và đóng
-Yêu cầu trình bày trớc lớp.
* Nhận xét nội dung tuyên truyền, cách chữa bệnh, lời đối thoại nhân vật theo từng
tranh.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
*******************************************************************
Thứ t
Kể CHUYệN
NGờI ĐI SăN Và CON NAI

I. Mục tiêu:
-Dựa vào tranh minh hoạ và lời chú thích dới tranh, HS kể lại đợc nội dung chính của
từng đoạn câu chuyện, phỏng đoán kết thúc của câu chuyện.
-Dựa vào lời kể của GV, dựa vào tranh minh hoạ và lời chú thích dới tranh, HS kể lại
đợc toàn bộ câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Vẻ đẹp của con nai dới ánh trăng có sức cảm hoá mạnh mẽ
đối với ngời đi săn, khiến anh phải hạ súng, không nỡ bắn nai. Từ câu chuyện, HS biết
yêu hơn thiên nhiên, có ý thức baỏ vệ thiên nhiên.
KT : chú ý lắng nghe
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ , đọc thầm các y/c bài KC trong SGK .
HĐ1 : GV kể chuyện.
6
- GV kể lần 1: Kể với giọng chậm rãi, diễn rả rõ lời nói của từng nhân vật trong
truyện.
- GV kể lần 2 : lần lợt đa từng tranh lên bảng và dựa vào chú thích dới mỗi tranh để kể
cho HS nghe.
-Tranh 1: từ chập tối, ngời đi săn đã chuẩn bị súng, đạn, đèn ló để chuẩn bị đi săn
-Tranh 2; Ngời đi săn đến bên con suối.
-Tranh 3: Ngời đi săn đến bên một cây trám
-Tranh 4: Con nai xuất hiện dới ánh trăng.
HĐ 2 : Hớng dẫn HS kể chuyện
*Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-Cho HS làm việc.
-Cho HS kể nội dung từng tranh.
-GV nhận xét và chấm điểm cho một vài HS kể sát với nội dung của tranh, kể hay.
*Cho HS đọc yêu cầu bài 2.

H: Thấy con nai đẹp quá, ngời đi săn có bắn nai không? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?
Hãy kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán của em?
-GV nhận xét và khen những HS kể hay, có phỏng đoán sát với câu chuyện.
-Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện vừa kể vừa chỉ.
-GV nhận xét.
H: Vì sao ngời đi săn không bắn nai?
H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
3. Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, khen những HS kể tốt.
******************************************
TậP ĐọC
TIếNG VọNG
I.Mục đích yêu cầu:
-Đọc lu loát và diễn cảm bài thơ ; giọng đọc vừa phải, biết ngắt nhịp thơ hợp lí trong
bài thơ viết theo thể tự do; biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.Bớc đầu
bộc lộ đợc cảm xúc phù hợp qua giọng đọc day dứt, xót thơng, ân hận HTL bài thơ.
-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Cảm nhận đợc tâm trạng băn khoăn, day dứt của tác giả trớc cái chết thơng tâm của
con chim sẻ nhỏ. Hiểu đợc điều tác giả muốn nói : Hãy thơng yêu muôn loài; Đừng
vô tình trớc lời cầu cứu của những sinh linh bé nhỏ trong thế giới xung quanh ta.
KT : đọc phát âm đúng.
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Bảng phụ ghi sẵn các câu thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trầm buồn.
-Nhấn giọng ở những từ ngữ chết rồi, đập cửa, ấm áp, giữ chặt
-Luyện đọc từ ngữ khó đọc: Giữ chặt, lạnh ngắt

+Khổ 1 +2.
-Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm.
H: Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thơng nh thế nào?
H: Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt về cái chết của chim sẻ?
+Khổ thơ cuối
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×