Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

giáo án môn li tuàn 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.88 KB, 13 trang )

Môn Lí 6 : Tuần 1
Tiết 1

ĐO ĐỘ DÀI
NS:
NG:

I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Học sinh biết được GHĐ, ĐCNN của thước.
* Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng:
Ước lượng gần đúng một độ dài cần đo.
Đo độ dài trong một số tình huống.
Biết tính giá trị trung bình.
Rèn kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả
đo.
* Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
* Học sinh: Mỗi nhóm:
- 1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- 1 thước dây hoặc thước mét.
- Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
- Phiếu học tập nội dung C6
* Giáo viên:
- Tranh vẽ thước kẻ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2
mm.
- Bảng phụ nội dung bảng 1.1 sgk
- Chuẩn bị một số dụng cụ đo độ dài: Thước kẻ, thước cuộn,
thước mét
- Máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: (1')


2) Kiểm tra chuẩn bị đầu năm(2')
3) Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

HĐ1:(2')Tổ chức tình
huống học tập:
- GV cho HS xem tranh và - HS xem tranh thảo
trả lời câu hỏi ở đầu bài.
luận và trả lời.
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
HĐ2: (2') Ôn lại và ước
1) Ôn lại đơn vị đo độ dài:
lượng một số đơn vị độ
Đơn vị chính của đo độ
dài:
dài là mét (m)
- GV yêu cầu HS tự ôn tập. - HS tự ôn tập


HĐ3:(5') Tìm hiểu dụng
cụ đo độ dài:
- GV treo tranh 1.1 SGK - HS thảo luận trả lời
cho HS quan sát và yêu cầu câu C4.
trả lời câu 4 SGK
- Yêu cầu 1HS đọc SGK về
GHĐ và ĐCNN của thước

- GV gọi 1HS nhắc lại
GHĐ và ĐCNN của thước.
- GV treo tranh vẽ thước để
giới thiệu ĐCNN và GHĐ.
- Yêu cầu HS lần lượt trả
lời các câu 5,6,7 ở SGK.
( Gọi HS yếu- kém trả lời,
HS khác theo dõi nhận xét,
bổ sung)

2) Ước lượng độ dài:
II. ĐO ĐỘ DÀI:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo:

- HS đọc SGK.

* Giới hạn đo (GHĐ) của
thước là độ dài lớn nhất ghi
- Dưới lớp theo dõi ghi ở trên thước
vở.
- HS quan sát theo dõi. * Độ chia nhỏ nhất
(ĐCNN) là độ dài giữa 2
- HS thảo luận trả lời vạch chia liên tiếp của
câu 5,6,7.
thước.
- Trình bày bài làm của
mình theo yêu cầu của
GV

HĐ4: (7')Đo độ dài:

- Dùng bảng 1.1. SGK để
hướng dẫn HS đo và ghi độ - HS đọc SGK, nắm
dài. Hướng dẫn cách tính cách làm, nhận dụng cụ
và tiến hành.
trung bình.
- Yêu cầu HS đọc SGK,
nắm dụng cụ, cách làm và
dụng cụ cho HS tiến hành
theo nhóm.

2) Đo độ dài:

HĐ5: (8') Thảo luận cách
đo độ dài:
- GV kiểm tra bảng kết quả
đo ở phần thực hành.
- Yêu cầu HS nhớ lại cách
đo ở bài thực hành và thảo
luận theo nhóm để trả lời
các câu hỏi từ câu C1 đến
câu C5 SGK.
- Yêu cầu các nhóm trả lời

III. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:

- HS thảo luận theo
nhóm trả lời các câu hỏi
trên
- Đại diện nhóm trả lời,


(Bảng 1.1: Ghi kết quả đo
độ dài)


theo từng câu hỏi
- GV chốt lại ở mỗi câu.
HĐ2: (8') Hướng dẫn HS
rút ra kết luận:
- GV treo bảng phụ nội
dung C6
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân với câu C6.
- GV thu 3 phiếu để nhận
xét, yêu cầu hs dưới lớp đổi
phiếu kiểm tra
- Gv chốt lại bài giải mẫu
- Gọi 2-3 HS đọc lại nội
dung
- GV chốt lại kiến thức ở
bảng phụ.

lớp theo dõi nhận xét,
bổ sung nếu có.
* Kết luận:
Khi đo độ dài cần:
a) Ước lượng độ dài cần đo.
b) Chọn thước có GHĐ và
ĐCNN thích hợp.
c) Đặt thước dọc theo độ
dài cần đo sao cho một đầu

của vật ngang bằng với
vạch số 0 của thước.
d) Đặt mắt nhìn theo hướng
vuông góc với cạnh thước ở
đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo
theo vật chia gần nhất với
đầu kia của vật

- HS làm việc cá nhân
vào phiếu học tập của
mình
- HS đổi phiếu cho nhau
để kiểm tra, tham gia
nhận xét bài làm của
bạn
- HS dựa vào để đánh
giá
- HS đứng tại chổ đọc.
- GV gọi 1 đến 2 HS yếu- - HS theo dõi ghi chép
kém đứng tại chỗ nhắc lại. vào vở.
II. VẬN DỤNG:
HĐ3: (7')Vận dụng
- Làm bài tập SBT.

4) Cũng cố - luyện tập: (5')
- GV nêu câu hỏi để HS đọc và trả lời phần ghi nhớ.
- GV cũng cố lại kiến thức đã học.
- Gọi 1 HS đọc phần "Có thể em chưa biết"
5) Hướng dẫn về nhà: (2')

- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ SGK.
- Làm các bài tập 1.2.7 đến 1.2.11SBT
- Chuẩn bị bài sau: Mỗi nhóm chuẩn bị một vài loại ca
đong.
Đọc trước nội dung bài mới: “Đo thể tích chất lỏng”.


Môn vật Li 8 : Tuần 1
Tiết 1 CHUYỂN

ĐỘNG CƠ HỌC
NS :
NG:

I- MỤC TIÊU:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng
ngày.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc
biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm
mốc.
- Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển
động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II- CHUẨN BỊ:
- Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định :
2)Bài cũ: Chuẩn bị đầu năm
3)Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY


Hoạt động 1(2’): Tổ
chức tình huống học
tập:
-GV treo tranh hình vẽ 1.1 SGK yêu cầu
HS quan sát hoạt động, đặt vấn đề như ở
đầu bài.

Hoạt động 2(10’): Làm
thế nào để nhận biết
một vật chuyển động
hay đứng yên?
-GV yêu cầu HS đọc
câu1, thảo luận theo
nhóm để trả lời câu hỏi
1.
-Yêu cầu HS đọc phần
thông tin ở phần này
-GV giới thiệu

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

Tiết 1: CHUYỂN
-HS quan sát SGK
theo dõi

-HS đọc và thảo luận

trả lời

ĐỘNG CƠ HỌC

I.LÀM THẾ NÀO ĐỂ
BIẾT MỘT VẬT
CHUYỂN ĐỘNG HAY
ĐỨNG YÊN?

-HS đọc thông tin ở
SGK
Để nhận biết một vật


-HS ghi vở

chuyển động hay đứng yên
người ta dựa vào vị trí của
vật đó so với vật khác
-GV giới thiệu tiếp về
được chọn làm mốc (vật
vật mốc như ở SGK
-HS theo dõi.
mốc)
?Vậy chuyển động cơ
Khi vị trí của vật đó so với
học là gì?
-HS trả lời.
vật mốc thay đổi theo thời
gian thì vật chuyển động

-Yêu cầu HS lần lượt trả
so với vật mốc, gọi là
lời C2, C3 SGK
-HS trả lời, thảo luận chuyển động cơ học (hay
Hột động 3(10’): Tìm
chuyển động)
hiểu về tính tương đối
II.TÍNH TƯƠNG ĐỐI
của đứng yên và
CỦA CHUYỂN ĐỘNG
chuyển động:
-GV treo tranh vẽ hình -HS quan sát và theo
1.2 SGK và giới thiệu dõi.
Một vật có thể chuyển
cho HS
động đối với vật này
-Yêu cầu HS trả lời các -HS trả lời
nhưng lại đứng yên đối với
câu C4, C5
vật khác
-HS trả lời tiếp câu C6
-HS trả lời và ghi vở. Ta nói: Chuyển động hay
-Yêu cầu HS trả lời tiếp -HS trả lời
đứng yên có tính tương đối
câu C7, C8.
III.MỘT SỐ CHUYỂN
Hoạt động 4(10’): Giới
ĐỘNG THƯỜNG GẶP
thiệu một số chuyển
(SGK)

động thường gặp:
-GV treo tranh hình vẽ
1.3a, b, c yêu cầu học
sinh quan sát để nhận -HS quan sát tranh,
biết một số chuyển nhận biết chuyển
động.
động
IV.VẬN DỤNG
-Yêu cầu HS trả lời câu
C10
C9
C11:Nói như vậy không
Hoạt động 5(5’): Vận
phải lúc nào cũng đúng vì
dụng
có trường hợp như vật
GV hướng dẫn trả lời và
chuyển động tròn.
thảo luận C10, C11
4) Củng cố(3’)
?Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên? Cho ví
dụ?
- Xây dựng bản đồ tư duy.


5) Hướng dẫn về nhà(5’):
- Học bài theo ghi nhớ ở SGK
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập 1.1 đến 1.6 ở SBT- Chuẩn bị bài mới: Vận tốc
?Định nghĩa vận tốc? Công thức tính?



Môn lí 9 : Tuần 1

Chương I:

Tiết 1

SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
NS:
NG:

I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS nắm được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn đó, Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
* Kĩ năng: Làm thí nghiệm rút ra được kết luận về sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế . Kĩ năng vẽ và xử lý đồ thị.
* Thái độ: HS học tập nghiêm túc , tự giác trong làm thí nghiệm, HS
có hứng thú trong học tập bộp môn.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: 1 Vôn kế, 1 Ampe kế, 4 pin 1,5 V, một khoá K, một dây dẫn
Bảng 1 ghi kết quả thí nghiệm
Cả lớp : sơ đồ hình 1.1, bảng 1,2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tổ chức(1p): Kiểm tra sĩ số đầu năm.
2) Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
GV nêu yêu cầu đối với môn học về sách,vở, đồ dùng
học tập.

Giới thiệu chương trình vật lý 9.
Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm
trong lớp.
3) Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HĐ1:(2 phút) Tạo tình
huống học tập:

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

Tiết 1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA
CƯỜNG ĐỘ DÒNG VÀO


GV đặt vấn đề vào bài như ở
SGK
HĐ2: (12 phút) Làm TN
- GV y/c Hs đọc thông tin ở
SGK
- GV treo sơ đồ hình 1.1
(hoặc vẽ hình lên bảng) và
y/c HS nêu công dụng và
cách mắc các dụng cụ trong
sơ đồ
- GV y/c HS trả lời câu hỏi b)
- Y/c HS đọc thông tin để
nắm cách tiến hành thí

nghiệm
- GV hướng dẫn lại cách tiến
hành và phát dụng cụ cho
các nhóm tiến hành
- Y/c HS lên điền kết quả thí
nghiệm vào bảng 1 (HS yếukém)
- Sau khi rút ra kết quả thí
nghiệm, y/c HS thảo luận
theo nhóm , thống nhất và trả
lời câu C1, GV ghi bảng
HĐ3: (10 phút) Vẽ đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc
của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu
dây
- Y/c HS đọc SGK và thực
hiện theo hướng dẫn như ở
SGK
- GV hướng dẫn cách thực
hiện vẽ đồ thị và y/c các
nhóm tiến hành vẽ đồ thị theo
kết quả của nhóm mình
- GV gọi đại diện hai nhóm
lên bảng vẽ lại đồ thị
- Y/c Hs nhận xét cac điểm
A,B,C,D,E cùng nằm trên

HS suy nghĩ

HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI

ĐẦU DÂY DẪN

- Đọc thông tin ở SGK

I. THÍ NGHIỆM
1) Sơ đồ mạch điện
(Hình 1.1 sgk)

- HS quan sát và trả lời
2) Tiến hành thí nghiệm
(Bảng phụ bảng 1 sgk)
- Trả lời câu hỏi b)
- HS đọc SGK
- HS tiến hành theo
nhóm, ghi kết quả vào
bảng 1
- Đại diện nhóm lên
điền kết quả
- HS thảo luận và trả lời
câu hỏi C1
- HS ghi nhận xét vào
vở

Khi hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn thay đổi thì cường
độ dòng điện chạy qua dây dẫn
cũng thay đổi theo.
II. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ
PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG
ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU

ĐIỆN THẾ
1) Dạng đồ thị

- HS tiến hành đọc SGK
,nắm thông tin
- Các nhóm tiến hành vẽ
đồ thị theo hướng dẫn
của GV

- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
- Đại diện nhóm lên của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây
bảng vẽ lại đồ thị


đường gì và trả lời câu C2
- HS trả lời theo câu hỏi
-?Qua các nhận xét trên em của GV
có kết luận gì về sự phụ
thuộc của cường độ dòng -HS rút ra kết luận
điện vào hiệu điện thế (HS
yếu-kém)

là một đường thẳng đi qua gốc
toạ độ.
2) Kết luận
- Hiệu điện thế giữa hai đầu
dây tăng (hoặc giảm) bao
nhiêu lần thì cường độ dòng
điện chạy qua dây dẫn tăng

- Gọi 1 đến 2 HS nhắc lại nội
(hay giảm) bấy nhiêu lần, hay
dung kết luận (HS yếu kém) - 1 đến 2 em đứng tại nói cường độ dòng điện tỷ lệ
chỗ trình bày
thuận với hiệu điện thế giữa
hai đầu dây
HĐ4: (6 phút)Vận dụng
-GV y/c HS đứng tại chỗ trả
C5
- HD Hs trả lời các câu C3,
C4
- Đối với C4 GV yêu cầu HS
lên bảng làm trên bảng2,
dưới lớp làm vào nháp.(GV
theo dõi giúp đỡ HS yếukém)
- Sau khi HS làm xông GVtổ
chức cho HS nhận xét.(HS
yếu-kém)

III.VẬN DỤNG
- HS trả lời các câu hỏi C5:Cường độ dòng điện chạy
theo y/c của Gv
qua dây dẫn tỉ lệ thuận với
- HS quan sát trên đồ thị hiệu điện thế đặt vào hai đầu
và trả lời C3 theo gợi ý dây dẫn
của GV:
C3:
U1  2,5V � I1  0,5 A
U 2  3,5V � I 2  0, 7 A


C4: (Bảng 2 sgk)

- HS lên bảng làm theo
yêu cầu, dưới lớp theo
dõi nhận xét bổ sung.

4) Củng cố luyện tập: (5 phút) (Gọi HS yếu-kém)
?Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở
hai đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
- Sau khi HS trả lời xong GV chốt lại nội dung phần ghi nhớ.
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK(HS yếu- kém).
5) Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
- Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập ở SBT: Từ 1.1 đến 1.4
- Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài 2:" Điện trở của dây dẫn- Định
luật ôm"
?Phát biểu nội dung của định luật ôm? Nắm công thức của định luật
ôm? Công thức tính điện trở của một dây dẫn?


Tiết 2

ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
NS:
NG:

I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công
thức tính điện trở để giải bài tập, Phát biểu và viết được hệ thức định luật
Ôm

* Kỹ năng: - Vận dụng được công thức tính điện trở và công thức
định luật Ôm để giải một số bài tập có liên quan.
* Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác.
II. CHUẨN BỊ:
Kẻ sẵn bảng 1 và 2 ở bài trước, bảng ghi giá trị thương số U/I, bảng
phụ bài tập, máy chiếu, bản trong, bút viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tổ chức:(1p)
2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Hs1(Y): Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc
điểm gì?
Hs2(K): Làm bài tập 1.4 SBT?
3) Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HĐ1: (1 phút) Tạo tình
huống học tập:
- GV đặt vấn đề như ở SGK
HĐ2: (7 phút) Xác định
thương số U/I đối với mỗi
dây dẫn:
- Y/c HS dựa vào bảng 1 và
2 ở bài trước để tính thương
số U/I đối với mỗi dây dẫn
- GV gọi 2-3 hs đọc kết
quả(HS yếu-kém)
- Gv chốt lại và chiếu trên
máy, yêu cầu HS ghi vở.
- GV chiếu C2,y/c HS trả lời

câu C2 (HS tb)

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

Tiết 2 ĐIỆN TRỞ CỦA
DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT
-HS theo dõi và suy nghĩ
ÔM
I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY
DẪN:
-HS dựa vào bảng kết quả 1/ Xác định thương số U/I
tính
đối với mỗi dây dẫn:
- 2-3 hs đọc kết quả, hs dưới
lớp nhận xét
- HS theo dõi, ghi vở
- HS trả lời C2

C2: Thương số U/I có giá
trị không đổi đối với mỗi
dây dẫn, và có giá trị khác
nhau đối với hai dây dẫn
khác nhau


- GV chốt kiến thức và ghi
bảng
HĐ3: (10phút) Tìm hiểu

khái niêm điện trở:
- Y/c HS đọc thông tin SGK
về điện trở(Gọi HS yếukém)
- ?Điện trở của dây dẫn là gì
- Y/c HS đọc tiếp thông tin ở
SGK
?Vậy điện trở được tính theo
công thức nào(HS yếu-kém)
- GV thông báo về kí hiệu
của sơ đồ điện trở.
? Đơn vị của điện trở là gì?
(HS tb)
- GV chiếu lần lượt các bài
tập1, 2 y/c HS làm BT
Bài 1: HĐT giữa hai đầu dây
dẫn là 3V, dòng điện chạy
qua có cường độ là 150mA.
Tính điện trở của dây?(HS
yếu)
Bài 2: (HS khá)
Đổi 0,5 M = ? k= ?
- GV chốt lại, trình bày bài
giải mẫu
- GV giới thiệu và dẫn dắt
cho HS tìm ra ý nghĩa của
điện trở.(HS yếu-kém)

2/ Điện trở:
- Đọc thông tin ở SGK và
trả lời.

- HS ghi nhớ công thức
- HS tiếp nhận.
- HS nghiên cứu công thức
và trả lời.
- HS suy nghĩ và trả lời.

-Trị số R=U/I không đổi
đối với mỗi dây dẫn và
được gọi là điện trở của
dây dẫn đó

- Kí hiệu sơ đồ của điện
trở là:
- HS lần lượt đọc nội dung
bài tập và làm theo y/c của - Đơn vị của điện trở là
GV.
Ôm, kí hiệu là  :
1 =

1V
1A

Ngoài ra còn có: kilô Ôm
(k) và MêgaÔm (M)
1k=1000,1M=
- HS theo dõi và ghi chép 1000000
vào vở.
- Ý nghĩa của điện trở:
- HS theo dõi và nêu ý
Điện trở biểu thị mức độ

nghĩa của điện trở
cản trở dòng điện nhiều
hay ít của dây dẫn.

II. ĐỊNH LUẬT ÔM:
HĐ4: (5 phút) Phát biểu và
1)Hệ thức của định luật:
viết hệ thức định luật Ôm:
- GV dẫn dắt và hướng cho - HS chú ý theo dõi và phát
U
I 
HS phát hiện ra hệ thức của hiện hệ thức.
R


định luật.
?Viết hệ thức của định luật
Ôm.(HS yếu-kém)
?Y/C HS phát hiện ra mối
quan hệ giữa các đại
lượng(HS khá-giỏi) .
- Từ phát hiện trên y/c HS
phát biểu thành định luật
- GV chiếu định luật lên
bảng gọi HS kém nhắc lại.
HĐ5: (7 phút) Vận dụng:
?Công thức I=

U
dùng để

R

- HS trả lời.
Trong đó:
- HS trả lời
I là cường độ dòng
điện(A)
- HS đứng tại chỗ trả lời , U là hiệu điện thế(V)
dưới lớp theo dõi nhận xét R là điện trở ()
bổ sung.
2) Phát biểu định luật:
(Bảng phụ)
III. VẬN DỤNG:
- Đại diện HS kém đứng tại
chỗ nhắc lại
C3:
Giải
Từ công thức:I = U/ R ta
- HS trả lời : Tính cường độ suy ra U = I. R =12.0,5= 6
dòng điện
()
U= I. R
C4: I1=3I2

làm gì? Ta có thể tính U
bằng cách nào?(HS yếukém)
- GV hướng dẫn HS yếu kém
trả lời các câu hỏi C3 và C4
SGK
- HS làm ít phút ,và trả lời

theo y/c của GV.
- GV gọi HS yếu-kém trả lời. - Sau khi nghe hướng dẫn
- GV chốt lại và ghi bảng.
HS yếu trình bày lời giải.
HS dưới lớp theo dõi,nhận
xét bổ sung.

4) Củng cố luyện tập: (5 phút)
- Gv tổ chức cho hs làm bài tập (chiếu bảng phụ)( GọI HS yếu-kém)
Điền nội dung thích hợp vào bảng sau:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫntỉ lệ thuận với ................... đặt vào hai
đầu dây và tỉ lệ nghịch với .....................
I = .........
Điện trở của dây dẫn được xác định bằng công thức : ................
Từ bài tập GV chốt lại nội dung ghi nhớ cho học sinh.
- Gọi 1 đến 2 học sinh đứng tại chỗ nhắc lại nội dung ghi nhớ.(Gọi HS yếukém)
5) Hướng dẫn về nhà: (4 phút)
- Học bài theo phần ghi nhớ SGK và vở ghi, đọc phần "có thể em chưa biết"


- Hướng dẫn làm bài tập 2.1 SBT: từ đồ thị khi U=3V thì
I1  5mA � R1  600 ,
I 2  2mA � R2  1500 , I 3  1mA � R3  3000 .
Có 3 cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ nhất:
+Cách 1: Dựa vào kết quả tính ở trên.
+Cách 2, 3: Dựa vào đồ thị.
-Làm các bài tập ở SBT và xem trước bài 3: "Thực hành: Xác định điện
trở của một dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế"
-Yêu cầu mỗi học sinh chuẩn bị một mẫu báo cáo thí nghiệm như hướng
dẫn ở SGK.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×