Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

DSpace at VNU: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng TMCPĐT và PT Việt Nam chi nhánh Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.55 KB, 13 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o--------

NGUYỄN THỊ THU VÂN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o--------

NGUYỄN THỊ THU VÂN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỊNH


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỊNH

PGS.TS. HOÀNG VĂN HẢI

Hà Nội - 2016


MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .............. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG ................................................. Error! Bookmark not defined.
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................94
1.

Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................94

2.

Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................95

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................95


4.

Những đóng góp của luận văn .....................................................................96

5.

Kết cấu luận văn ..........................................................................................96

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
...................................................................................................................................97
Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................97

1.1
1.1.1

Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 97

1.1.2

Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ................................................................... 98
Cơ sở lý luận ................................................ Error! Bookmark not defined.

1.2

Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng MạiError!

1.2.1

Bookmark


not

defined.

1.2.2

Rủi ro tín dụng ......................................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.3

Quản trị rủi ro tín dụng .......................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.4

Các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt

động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ................... Error! Bookmark not defined.
1.2.5

Hiệp ƣớc vốn Basel ................................................ Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... Error! Bookmark not defined.
2.1

Quy trình nghiên cứu ................................... Error! Bookmark not defined.

2.2

Phƣơng pháp nghiên cứu ............................. Error! Bookmark not defined.


2.2.1

Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp ...... Error! Bookmark not defined.

2.2.2

Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng .......... Error! Bookmark not defined.

2.2.3

Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu .... Error! Bookmark not defined.


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1

Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP ĐT và PT Việt Nam chi nhánh Hà

Nội

Error! Bookmark not defined.

3.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển .................. Error! Bookmark not defined.

3.1.2


Các hoạt động kinh doanh chính ................. Error! Bookmark not defined.

3.1.3

Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Hà Nội ......... Error! Bookmark not defined.

3.1.4

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánhError!

Bookmark

not defined.
3.2

Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàngError!

Bookmark

not

defined.
3.2.1

Khái quát về hoạt động tín dụng .................. Error! Bookmark not defined.

3.2.2

Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng .............. Error! Bookmark not defined.


3.3

Đánh giá chung về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Hà Nội
Error! Bookmark not defined.

3.3.1

Những kết quả đạt đƣợc ........................................ Error! Bookmark not defined.

3.3.2

Những mặt hạn chế ................................................. Error! Bookmark not defined.

3.3.3

Nguyên nhân của những hạn chế ........................ Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ........ Error! Bookmark not
defined.
4.1

Định hƣớng hoàn thiện công tác quản trị RRTD tại BIDV- CN Hà Nội
Error! Bookmark not defined.

4.2

Các giải pháp tăng cƣờng công tác quản trị RRTD tại BIDV CNHN .. Error!

Bookmark not defined.
4.2.1


Nhóm giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý rủi ro tín dụng ................ Error!

Bookmark not defined.
4.2.2

Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách, quy chế, quy trình................. Error!

Bookmark not defined.


4.2.3
4.3

Nhóm giải pháp tài trợ rủi ro tín dụng ......... Error! Bookmark not defined.
Một số kiến nghị ............................................. Error! Bookmark not defined.

4.3.1

Kiến nghị với Nhà nƣớc............................... Error! Bookmark not defined.

4.3.2

Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ............ Error! Bookmark not defined.

PHẦN KẾT LUẬN ................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................100


PHẦN MỞ ĐẦU

1.

Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro tín dụng (RRTD) luôn gây tổn thất cho các Ngân hàng thƣơng mại

(NHTM). Ở mức độ thấp, RRTD làm giảm lợi nhuận, thậm chí còn làm giảm nguồn
vốn tự có của các ngân hàng. Nếu Rủi ro tín dụng không đƣợc kiểm soát tốt làm cho
tỷ lệ các khoản cho vay mất vốn tăng lên quá cao, các Ngân hàng thƣơng mại sẽ
phải đối mặt với nguy cơ phá sản. Theo nghiên cứu của Corsetti (1998), một trong
những nguyên nhân quan trọng nhất gây nên cuộc khủng hoảng tài chính châu Á
1997 là tỷ lệ nợ quá hạn tại các NHTM tăng cao. Ngay trƣớc khủng hoảng, tỷ lệ nợ
quá hạn tại các Ngân hàng thƣơng mại Thái Lan là 13%, Indonesia là 13%,
Phillipines là 14%, Malaysia là 10%.
Chƣa hết, rủi ro tín dụng lại một lần nữa gây nên cuộc khủng hoảng tài chính
tiền tệ toàn cầu năm 2007 – 2009, với điểm xuất phát là sự sụp đổ của hệ thống tài
chính Mỹ. Theo công bố của cục dự trữ liên bang Mỹ, trong năm 2008 có tổng cộng
26 ngân hàng phá sản, thế nhƣng năm 2009, con số này đã lên tới 140 với hàng loạt
vụ phá sản của các định chế tài chính có lịch sử lâu đời và tiềm lực tài chính bậc
nhất thế giới. Còn theo phân tích về triển vọng nền kinh tế Mỹ, các chuyên gia dự
báo trong năm 2010, số lƣợng ngân hàng Mỹ phá sản thậm chí có thể tăng cao hơn
nữa
Theo phân tích của các nhà nghiên cứu, trong thời gian gần đây số lƣợng
khủng hoảng trung bình mỗi năm ngày càng tăng với hậu quả ngày càng nặng nề
hơn. Điều này chứng tỏ xu hƣớng kinh doanh ngân hàng đang ngày càng chứa đựng
nhiều rủi ro hơn.. Mặt khác, hội nhập kinh tế còn làm xuất hiện nhiều nguy cơ rủi ro
mới. Các sản phẩm dựa trên sự phát triển của khoa học công nghệ nhƣ thẻ tín dụng,
tín dụng cá nhân, tín dụng tiêu dùng…luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn.
Nhƣ vậy có thể nhận thấy Rủi ro tín dụng ngày càng đe dọa sự tồn tại và phát
triển của các Ngân hàng thƣơng mại. Riêng đối với các nƣớc đang phát triển, nhất là
các nƣớc đang trong quá trình chuyển đổi, môi trƣờng kinh doanh không ổn định,

thị trƣờng tài chính kém phát triển, mức độ minh bạch thông tin thấp… làm gia tăng

94


mức độ rủi ro đối với hoạt động ngân hàng thì nhu cầu phải QTRRTD một cách
hiệu quả càng trở nên cấp thiết. Thời gian qua, mặc dù các Ngân hàng thƣơng mại
đã rất tích cực trong công tác quản trị rủi ro, tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu vẫn cao, ảnh
hƣởng xấu đến hoạt động kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thƣơng mại nói riêng
và nền kinh tế nói chung.
Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của công tác QTRRTD trong hoạt động
ngân hàng, em đã chọn đề tài: “Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng TMCP
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam - BIDV Chi Nhánh Hà Nội” cho đề tài nghiên cứu
của mình với các câu hỏi nghiên cứu nhƣ sau:
-

Thực trạng công tác QTRRTD tại ngân hàng TMCPĐTPTVN- BIDV chi
nhánh Hà Nội?

-

Có những giải pháp gì để tăng cƣờng công tác QTRRTD tại ngân hàng
TMCPĐTPTVN- BIDV chi nhánh Hà Nội?
Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu

2.

 Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng
công tác QTRRTD cho BIDV- chi nhánh Hà Nội

 Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro, QTRRTD.

-

Phân tích thực trạng công tác QTRRTD tại BIDV chi nhánh Hà Nội

-

Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác QTRRTD cho BIDV- chi
nhánh Hà Nội
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.
-

Đối tƣợng nghiên cứu chính là công tác Quản trị rủi ro trong hoạt động tín
dụng tại BIDV chi nhánh Hà Nội
Phạm vi nghiên cứu

-

Không gian: BIDV Chi nhánh Hà nội

-

Thời gian: Trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015


95


-

Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu công tác quản trị rủi ro tại Ngân hàng
TMCP ĐTPTVN chi nhánh Hà Nội. Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình
hình thực tế, đƣa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác
QTRRTD tại đơn vị

4.

Những đóng góp của luận văn
Nhóm các giải pháp đƣợc ứng dụng phù hợp với tình hình thực tiễn để tăng

cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV CNHN, ứng dụng thành công mô
hình điểm số Z nhằm đo lƣờng rủi ro tín dụng trƣớc khi cho vay.
5.

Kết cấu luận văn
Kết cấu của luận văn bao gồm sáu phần và trong đó nội dung chính tập trung

từ chƣơng 1 đến chƣơng 4 chủ yếu sau đây
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Phân tích thực trạng công tác QTRRTD tại Ngân hàng
TMCPĐTPTVN- Chi nhánh Hà Nội
Chƣơng 4: Đề xuất giải pháp và kiến nghị.
Phần Kết Luận


96


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng đã thu hút sự chú ý của nhiều bên, đặc biệt
là ở các nƣớc phát triển. Điều tra các yếu tố thúc đẩy các rủi ro tín dụng trong ngành
ngân hàng là không chỉ quan trọng đối với quản lý của ngân hàng mà còn đối với cơ
quan quản lý. Các nghiên cứu trƣớc đã đo các rủi ro tín dụng bằng cách sử dụng tỷ
lệ nợ xấu (NPL). Trong các nghiên cứu ngân hàng, khoản vay đƣợc phân loại là nợ
xấu khi thanh toán lãi, gốc quá hạn từ 90 ngày trở lên. Tỷ lệ nợ xấu cao hơn tác
động làm cho các ngân hàng lợi nhuận thấp hơn và nếu vấn đề trở nên nghiêm trọng
hơn, nó có thể dẫn đến một cuộc khủng hoảng. Ảnh hƣởng tiềm năng về nợ xấu bao
gồm các loại của khách hàng vay, quản lý ngân hàng và những thay đổi bất lợi trong
tình hình kinh tế. Tầm quan trọng của quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả mời gọi
nhiều bên đặc biệt là các nhà nghiên cứu, nhà quản lý và quản lý các ngân hàng để
điều tra các nhân tố rủi ro tín dụng trong ngân hàng. Điều này sẽ giúp họ hiểu và đề
xuất một khuôn khổ quản lý rủi ro tín dụng toàn diện.
Ojo (2010) tập trung vào cả hai quy tắc Basel I và Basel II và thấy rằng theo
Basel I, vốn của các ngân hàng tăng lên trong thời kỳ suy thoái kinh tế và giảm
trong thời bùng nổ kinh tế và mức độ nhạy cảm tăng nguy cơ của Basel II tăng sự
nhạy cảm của chi phí vốn. Ông thấy rằng Basel II có ảnh hƣởng đến việc cho vay.
Ngoài ra, ông nói rằng Basel II có thể giúp các tổ chức tài chính nhƣ ngân hàng,
quản lý cấp cao của tín dụng thông qua các quỹ của họ từ các khoản vay với trái
phiếu.
Roy (2005) quan sát thấy rằng Basel II là một khái niệm quan trọng; các ngân
hàng có thông tin tốt hơn và do đó có thể có hiệu quả kiểm soát rủi ro tôi Cột, chẳng

hạn nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trƣờng. Cho những rủi ro có cách
tiếp cận khác nhau để đo lƣờng nó. Vì vậy, cách tiếp cận cơ bản chỉ số, phƣơng
pháp đo lƣờng nội bộ, và giá trị so với cách tiếp cận nguy cơ đã đƣợc sử dụng để
kiểm tra rủi ro mà ngân hàng có thể điều chỉnh mình khi họ đƣợc tiếp xúc với mức

97


độ rủi ro nhất định. Trên cơ sở này, các học giả cũng kiểm tra rủi ro và xác nhận
rằng các ngân hàng tham gia và ngân hàng thông thƣờng ở Thổ Nhĩ Kỳ điều chỉnh
mình khi họ đƣợc tiếp xúc với các tình huống rủi ro. Tuy nhiên, kết quả và phản hồi
từ điều chỉnh là khác nhau đối với từng loại ngân hàng.
Hassan, Hussain, Kayed (2011) đã phân tích các quy định Basel I vào ngân
hàng Hồi giáo với 67 ngân hàng độc đáo 2002-2008 và thấy rằng các quy định thực
sự buộc các ngân hàng Hồi giáo thiếu vốn để tăng vốn. Mặc dù các tác giả cho thấy
các ngân hàng Hồi giáo điều chỉnh bản thân để yêu cầu vốn cao hơn, tăng nguy cơ
không có ảnh hƣởng trên danh mục tài sản của ngân hàng.
Sau này hơn nữa, Hassan và Dicle (2005) đã xem xét tác động của các quy
định Basel II về ngân hàng Hồi giáo. Phát hiện của họ cho thấy rằng mặc dù các
khái niệm của Basel II không bao gồm các ngân hàng Hồi giáo, các mô hình mới về
đánh giá rủi ro tín dụng có thể thực sự đƣợc thực hiện trong ngân hàng Hồi giáo. Kể
từ khi nó cung cấp sự ổn định tài chính và kiểm soát rủi ro, các tác giả cho rằng
Basel II nên đƣợc thực hiện bởi tài chính Hồi giáo, nhƣ các quy định có thể giúp các
ngân hàng Hồi giáo cạnh tranh toàn cầu. Hassan và Chowdhury (2010) đã nghiên
cứu mối quan hệ giữa quy định của Basel II và tài chính Hồi giáo. Họ nói rằng kể từ
khi ngân hàng Hồi giáo phải hoạt động theo chế độ quy định, ngân hàng Hồi giáo là
khó khăn và phức tạp hơn so với các ngân hàng thông thƣờng vì nó bao gồm một
tập hợp các tiêu chuẩn đạo đức và tôn giáo. Các tác giả ủng hộ quy định Basel II và
bình luận rằng quy định này sẽ giúp tăng cơ hội phát triển cho các ngân hàng Hồi
giáo. Hơn nữa, Smolo và Hassan (2010) khuyến cáo rằng Basel II nên đƣợc áp dụng

bởi các ngành ngân hàng Hồi giáo, nơi các quy định có thể phát triển một tỷ lệ an
toàn vốn thích hợp sẽ làm tăng uy tín và lành mạnh của hệ thống tài chính Hồi giáo
trên toàn thế giới. Với mục đích này, Hassan và Dicle (2007) cho rằng quy định
Basel II có thể cung cấp cho quản trị doanh nghiệp tốt hơn cho ngân hàng Hồi giáo
và giải quyết những vấn đề lớn trong ngành.
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
Hiện nay, đã có một số đề tài nghiên cứu khoa học nhằm hoàn thiện công tác

98


QTRRTD cho các ngân hàng hoặc tăng cƣờng hoạt động quản trị rủi ro cho các
ngân hàng. Các đề tài này đã đi vào nghiên cứu cơ sở lý luận về quản trị rủi ro và
hầu hết đều phát triển theo một số mô hình lý thuyết sẵn có trên thế giới, cụ thể:
(1) Nguyễn Thi Anh Đào (2012), Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại NHTM
cổ phần Ngoại Thƣơng – chi nhánh Đà nẵng. Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị
kinh doanh, khoa Quản trị kinh doanh Đại học Đà Nẵng.
Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Anh Đào đƣợc hoàn thành vào năm 2012,
trong luận văn này, tác giả tập trung vào phân tích tình hình tín dụng của NHTM cổ
phần Ngoại thƣơng chi nhánh Đà Nẵng từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi
ro cho chi nhánh ngân hàng này.
Trong luận văn này tác giả chƣa đƣa ra đƣợc phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
để áp dụng vào luận văn nên các số liệu thực sự còn chung và mang tính lý thuyết,
chƣa phản ánh đầy đủ đƣợc rủi ro tín dụng mà ngân hàng đang gặp phải. Đồng thời,
điều này cũng ảnh hƣởng đến kết quả của luận văn là tập trung vào trả lời câu hỏi: “
Làm thế nào để hạn chế rủi ro của NHTM cổ phần Ngoại thƣơng chi nhánh Đà
Nẵng” câu trả lời của tác giả thực sự chƣa đƣợc rõ ràng vẫn còn tình trạng để mở và
chung chung
(2) Trần Trung Tƣờng (2011), Quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng, Khoa Tài

chính ngân hàng trƣờng Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh.
Trong luận án này tác giả đã hệ thống hóa góp phàn làm rõ những vấn đề lý
luận cơ bản về quản trị tín dụng của NHTM trong nền kinh tế. Luận án cũng đã
phân tích rõ thực trạng tín dụng của các NHT cổ phần ở TP.HCM trong giai đoạn
hiện nay, xác định đƣợc những thành tựu, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế
của quản trị tín dụng tại các NHTM cổ phần ở TP.HCM. Luận án cũng đã đƣa ra
đƣợc một số giải pháp có ý nghĩa đối với quản trị tín dụng của NHTM cổ phần ở
TP.HCM trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam trong thời gian tới.
Trong luận án này tác giả cũng đã sử dụng nhiều phƣơng pháp nghiên cứu có tính
thực tiễn giúp cho số liệu trong luận án có tính sát thực với thực tế. Xong luận án

99


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A.

TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT
1. Nguyễn Trọng Hòa, 2010. Quản trị rủi ro tài chính, Hà Nội: NXB Thống kê.
2. Nguyễn Minh Kiều, 2009. Quản trị rủi ro tài chính, Hà Nội: NXB Thống kê.
3. Nguyễn Văn Tiến, 2010.Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Hà
Nội: NXB Thống kê.
4. Peter S. Rose, 2004. Quản trị ngân hàng thương mại. Dịch từ tiếng Anh.
Ngƣời dịch Đặng Minh Phƣơng, 2005. Hà Nội: NXB Tài chính.
5. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2010. Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
6. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2010. Luật các tổ chức tín dụng.
7. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2002. Quyết định số 57/2002/QĐ-NHNN,
về việc triển khai thí điểm đề án phân tích, xếp loại tín dụng doanh
nghiệp.Hà Nội, tháng 01 năm 2002.
8. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2005. Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN

Quyết định của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy định về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
9. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2007. Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN
sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN.
10. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2012. Quyết định 780/QĐ-NHNN về việc
phân loại nợ đối với nợ được điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ.
11. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2013. Thông tư số 02/2013/TT-NHNN quy
định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi
ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
12. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2010. Thông tư số 13/2010/TT-NHNN quy
định về các tỉ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng.

100


13. Ngân hàng TMCP Đầu tƣ Phát Triển Việt Nam, 2011-2015. Báo cáo thường
niên của ngân hàng
14. Ngân hàng TMCP Đầu tƣ Phát Triển Việt Nam, 2000. Quy chế quản lý rủi
ro tại BIDV.
15. Ngân hàng TMCP Đầu tƣ Phát Triển Việt Nam, 2000. Quy trình cấp tín
dụng tại BIDV chi nhánh Hà Nội.
B.

TÀI LIỆU THAM KHẢO TIÊNG NƯỚC NGOÀI
16. Cossin, D. & Pirotte, H, 2011. Advanced credit risk analysis. 2th edn.
Financial Engineering: Financial.

17. M. Kabir Hassan, et al, 2016, Risk management and capital adequacy in
Turkish participation and conventional banks. A comparative stress testing
analysis, Borsa Istanbul Review 16(2): 72–81.
18. Schroeck, G, 2002. Risk Management and Value Creation in Financial
Institutions. Wiley Finance: Financial.

C.

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
19. Cổng thông tin điện tử của văn phòng chính phủ.
20. Trang chủ Ngân hàng ĐTPTVN. .
21. Trang chủ Ngân hàng Nhà Nƣớc. .
22. Trang chủ của Bộ tài chính. http://www/mof.gov.vn.
23. Trang chủ Kênh tin tức kinh tế, tài chính, thông tin chứng khoán của Việt
Nam. .

101



×