Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.12 KB, 2 trang )
SPORTS AND PASTIMES
(Thể thao và trò giải trí)
Từ vựng:
aerobics (n): thể dục nhòp điệu movies (n): phim ảnh
always (adv): luôn luôn never (adv): không bao giờ
badminton (n): môn cầu lông often (adv): thường xuyên, hay
boots (n): đôi ủng, đôi bốt once (adv): một lần
camp (v): cắm trại pastime (n): trò giải trí
fishing (n): việc câu/ đánh cá picnic (n): buổi dã ngoại
fly (v): thả (diều), bay skip rope (v): nhảy dây
jog (v): chạy thể dục sometimes (adv) đôi khi
kite (n): cái diều swim (v): bơi lội
table tennis (n): bóng bàn usually (adv) thường thường
tennis (n): môn quần vợt wear (v) mang, mặc
tent (n): cái lều week (n) tuần lễ
twice (adv) hai lần weekend (n) ngày cuối tuần
year (n) năm
II. NGỮ PHÁP
Các trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of Frequency)
Các trạng từ chỉ tần suất dùng để mô tả mức độ dày (đều đặn) hay thưa (không đều đặn) của hành động. Các
trạng từ này trả lời cho câu hỏi “HOW OFTEN” (làm gì đó) thường xuyên đến mức nào? Hoặc Có hay (làm
gì đó) không?
Với mức đều đặn lớn nhất ta có: ALWAYS (luôn luôn), rồi tần suất thưa dần theo thứ tự từ USUALLY
(thường thường) , OFTEN (thường hay), SOMETIMES (đôi khi, thỉnh thoảng), cho đến mức không hề xảy ra
với NEVER (không bao giờ).
Ngoài các trạng từ chỉ tần suất trên, ta còn có các cụm trạng ngữ chỉ tần suất như:
Every day/ week/month … (mỗi ngày/ tuần/ tháng)
Once a week/ twice a month/ three times a year, …
(mỗi tuần một lần/ mỗi tháng hai lần/ mỗi năm ba lần,…)
Lưu ý:
1) Các trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ thường và trước động từ TOBE: