Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Đề cương ôn thi vấn đáp Thương Mại 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.38 KB, 63 trang )

MỤC LỤC

A. THƯƠNG NHÂN
Câu 1: Phân tích đặc điểm pháp lí của thương nhân theo pháp luật Việt Nam?
Phân biệt các khái niệm thương nhân và DN, Chủ th ể kinh doanh
Định nghĩa: Khái niệm: Điều 6 LTM 2005 quy định: "Thương nhân bao gồm tổ chức
kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường
xuyên và có đăng ký kinh doanh."
Thương nhân là người tiến hành các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi.
Đặc điểm pháp lý của thương nhân bao gồm:
- Chủ thể: Là Tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp hoặc Cá nhân
- Nội dung: Thực hiện hành vi thương mại
+ Thương nhân phải thực hiện các hoạt động thương mại:
Khoản 1 Điều 3 LTM 2005 quy định: “ Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục
đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và
các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.” Đây là đặc điểm luôn đi liền với thương nhân.
Muốn xem một chủ thể có phải thương nhân hay không thì phải xem chủ thể đó có hoạt động
thương mại hay không.
+ Thương nhân phải hoạt động độc lập:
Hoạt động độc lập có nghĩa là có khả năng bằng hành vi của mình, nhân danh chính
mình tham gia các quan hệ pháp luật và tự chịu trách nhiệm đối với các hành vi đó bằng tài
sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
+ Thương nhân phải hoạt động thương mại thường xuyên, mang tính chất nghề nghiệp:
Thương nhân, khi tham gia hoạt động thương mại thì phải thực hiện hoạt động này
thường xuyên, nguồn lợi kiếm được từ hoạt động thương mại là nguồn lợi chính, thu nhập
chính cho bản thân, tổ chức mình.
- Thương nhân phải đăng ký kinh doanh:
1


Là yêu cầu bắt buộc của thương nhân, là sự ghi nhận của CQNN có thẩm quyền về


mặt pháp lí để NN dễ dàng quản lí và tạo thuận lợi cho chủ thể KD. Tính chất hợp pháp của
thương nhân được thể hiện qua hành vi đã hoàn tất thủ tục hành chính liên quan đến việc ra
đời của chủ thể hoạt động thương mại. Đó là khi thực hiện xong thủ tục đăng ký kinh doanh
và được cấp:
+ Giấy chứng nhận đăng ký DN ( đối với DN ).
+ Giấy chứng nhận đăng ký HKD ( đối với cá nhân, nhóm kinh doanh, gia đình có hoạt động
thương mại thường xuyên ).
+ Giấy chứng nhận đăng ký HTX, liên hiệp HTX ( đối với HTX, liên hiệp HTX ).
- Thương nhân phải có năng lực hành vi thương mại:
Năng lực hành vi thương mại là khả năng của cá nhân, pháp nhân bằng những hành vi
của mình làm phát sinh, thay đổi chấm dứt quan hệ pháp LTMPhân biệt các khái niệm
thương nhân, doanh nghiệp và chủ thể kinh doanh.
Tiêu

Thương nhân

Doanh nghiệp

Chủ thể kinh doanh

chí
Định

Thương nhân là các tổ Doanh nghiệp là tổ chức kinh - Là bẩt cứ cá nhân, tổ

nghĩa

chức được thành lập tế có tên riêng, có tài sản và trụ chức nào thực hiện hoạt
hợp pháp, các cá nhân sở giao dịch ổn định, được động kinh doanh.
hoạt động thương mại ĐKKD theo quy định của pháp

một

cách

độc

lập, luật nhằm mục đích thực hiện

thường xuyên và có các hoạt động kinh doanh
Chủ

đăng kí kinh doanh
- Cá nhân

thể

- Tổ chức kinh tế được

thực hiện hoạt động

thành lập hợp pháp

kinh

- Tổ chức hợp tác xã,

Tương đương Thương

hộ gia đình


nhân

Tổ chức kinh tế

2

Tất cả những người
doanh


Hành

Thực

hiện

hành

vi Thực hiện hành vi thương mại

Thực hiện hoạt động

vi

thương mại (mua bán

kinh doanh, sản xuất,

hàng hóa, cung ứng


buôn bán, tạo ra lợi

dịch vụ, đầu tư...)

nhuận



Tư cách thương nhân Doanh nghiệp là thương nhân Chủ thể kd không buộc

cách

có khi thành lập hợp khi nhận giấy chứng nhận đăng phải ĐKKD nên chủ thể

thươn

pháp và có đăng ki kinh kí kinh doanh.

g nhân doanh

có tư cách thương nhân

Doanh nghiệp là thương nhân từ khi thành lập hợp
nhưng không

phải

tất

cả pháp và có ĐKKD


thương nhân đều là doanh Thương nhân là chủ thể
nghiệp: Hộ kinh doanh, cá kinh
nhân kinh doanh...

doanh

nhưng

không phải các chủ thể
kinh

doanh

thương

nhân:

đều



Người

bán hàng rong, Thợ sửa
khóa,...

B. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Câu 4: Phân tích đặc điểm pháp lí của DNTN. Phân biệt DNTN v ới H ộ kinh doanh .
1. Đặc điểm pháp lí của Doanh nghiệp tư nhân (đ141)

- DN TN là DN do một cá nhân làm chủ:
+ Chủ sở hữu chỉ có thể là cá nhân (công dân VN, công dân nước ngoài) phải đủ 18 tuổi, có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp (k2 Điều 18 LDN
2014)
+ Tính chất một chủ được thể hiện: Về vốn chủ sở hữu tự bỏ vốn thành lập doanh nghiệp
(vốn đầu tư), toàn quyền quyết định vấn đề kinh doanh của doanh nghiệp; Quyền quản lý
doanh nghiệp; Quyền sử dụng lợi nhuận và nghĩa vụ chịu rủi ro.
- DN TN không có tư cách pháp nhân
Theo quy định tại Điều 84 BLDS 2005 thì một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có
đủ những điều kiện:
3


+ Được thành lập hợp pháp
+ Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
+ Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó
+ Nhân danh mình tham gia vào các quan hệ PL một cách độc lập
Do vậy, DN TN không phải là pháp nhân. Mọi hoạt động của DN đều nhân danh CSH DN .
- Tài sản của DN TN là tài sản của chủ DN TN
Chủ DN TN có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động KD của DN . Quy
định này cho thấy chủ DN TN có quyền định đoạt tài sản của DN hoàn toàn theo ý chí của
mình, chứ không chỉ định đoạt bản thân DN TN như bán hoặc cho thuê DN .
- Chủ DN TN chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ phát sinh trong hoạt động
của chủ DN TN
Chủ DN TN phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ trong quá trình KD dưới
hình thức DN TN. Khi DN TN lâm vào tình trạng phá sản, thì sản nghiệp phá sản là toàn bộ
sản nghiệp của chủ DN TN.
- Bị hạn chế huy động vốn:
Chủ DN chỉ có thể huy động vốn bằng cách dân sự rồi lấy tài sản đó đầu tư vào doanh

nghiệp để tăng vốn, lấy tài sản của chính mình đầu tư vào, DN không được phép phát hành
bất kỳ loại chứng khoán nào. Nếu huy động vốn vay của người khác thì phải chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH để phát hành trái phiếu, huy động vốn góp.
2. Phân biệt DNTN với Hộ kinh doanh.
Tiêu chí
Cơ sở
pháp lí
Khái
niệm

Doanh nghiệp tư nhân
Điều 141 - 145 LDN (chương VI
LDN)
Doanh nghiệp tư nhân là doanh
nghiệp do một cá nhân làm chủ và
tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về mọi hoạt động của
doanh nghiệp.

Hộ kinh doanh
Điều 49 NĐ43/2010 ngày 15/4/2010 về
ĐKKD
Hộ kinh doanh là hình thức kinh doanh
do một cá nhân là công dân Việt Nam
hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia
đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh
doanh tại một địa điểm, sử dụng không
quá mười lao động, không có con dấu và
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Về chủ thể, có sự khác nhau về số lượng, một bên là 1 chủ, góp toàn bộ vốn, tự chịu
toàn bộ lợi ích và trách nhiệm, một bên không nhất thiét là một chủ thể mà có thể là
một nhóm người, 1 hộ gia đình cùng góp vốn, cùng quản lí và cùng chịu trách nhiệm
Trách
Doanh nghiệp tư nhân không có
• Nếu hộ kinh doanh do một cá nhân
4


nhiệm
tài sản

khả năng chịu trách nhiệm => chủ làm chủ
doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách => chịu trách nhiệm vô hạn toàn bộ
nhiệm vô hạn => chủ doanh nghiệp tài sản
tư nhân cũng chính là nguyên đơn,
• Nếu hộ kinh doanh do một hộ gia đình
bị đơn hoặc người có quyền và nghĩa làm chủ (hoặc một nhóm người) =>
vụ liên quan trước Trọng tài hoặc Tòa tất cả cùng liên đới chịu trách nhiệm.
án khi có tranh chấp liên quan đến
doanh nghiệp.
Quy mô Doanh nghiệp tư nhân không bị pháp Hộ kinh doanh thường có quy mô vừa
luật hạn chế quy mô doanh nghiệp, có và nhỏ, chỉ được đăng ký kinh doanh
quyền chủ động mở rộng quy mô kinh tại một địa điểm, và chỉ được sử dụng
doanh. Doanh nghiệp tư nhân có thể không quá mười lao động.
có văn phòng đại diện, chi nhánh và
các địa điểm kinh doanh khác nhau
=> nhiều địa điểm.
Số lượng lao động của doanh nghiệp
không bị hạn chế.

DNTN không giới hạn quy mô vốn, không giới hạn điểm kinh doanh. Ngược lại, hộ kinh
doanh cần phải có 1 địa điểm cố định để ĐKKD (Đ54 Nđ 43/2010) => HKD hạn chế hơn
DNTN.
DNTN đc phép xuất khẩu (k4 Đ8 LDN) còn HKD thì không. DNTN không hạn chế số nhân
công còn HKD tối đa là 10 người.
ĐKKD
Doanh nghiệp tư nhân đăng ký kinh Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ở cơ
doanh ở Phòng Đăng ký kinh doanh quan đăng ký kinh doanh cấp huyện. Tên
cấp tỉnh.
hộ kinh doanh không được trùng với tên
Không được đặt tên trùng hoặc tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký
gây nhầm lẫn với tên của doanh trong phạm vi huyện.
nghiệp khác đã đăng ký trong phạm
vi toàn quốc, trừ những doanh
nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, các
doanh nghiệp đã giải thể. (Đ14
NĐ43)
DNTN bắt buộc phải có đkkd; HKD chỉ có 1 số trg hợp nhất định. Cơ quan đk cấp
tỉnh so vs cấp huyện. Có con dấu/ không có con dấu.
Câu 5: Đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp tư nhân, Phân biệt DNTN với Công ti
TNHH một thành viên. (141 vs 63 LDN)
Đặc điểm pháp lý của DNTN: Câu 4
Phân biệt:
Tiêu chí

Loại hình

Công ti TNHH một thành viên
DNTN

• Đều không được phát hành cổ phiếu
• Đều chỉ có 1 chủ sở hữu
Công ty
Doanh nghiệp
5


Chủ sở hữu
Chế độ chịu
trách nhiệm
Hệ quả của
chế độ trách
nhiệm

Một tổ chức hoặc một cá nhân
Hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ

Một cá nhân hoặc tổ chức có thể làm
chủ nhiều công ti TNHH một thành
viên
Công ti TNHH một thành viên được
quy định rõ là có tư cách pháp nhân
(có tài sản độc lập) kể từ ngày được

cách
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
pháp nhân
doanh
=> công ty là nguyên đơn bị đơn
trong tố tụng

Cơ cấu tổ
Do pháp luật quy định
chức
Huy
động Được phát hành trái phiếu
vốn
Không được phát hành cổ phần
Thủ tục góp
Làm thủ tục chuyển quyền sở hữu
vốn
Người
đại Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc
diện
theo Chủ tịch công ti hoặc Giám đốc hoặc
pháp luật
Tổng giám đốc
Hệ quả pháp
lý của việc
chuyển đổi

Cơ chế họp
và thông qua
quyết định

Chỉ cá nhân
Vô hạn bằng toàn bộ tài sản cho đến
khi hết nợ
Cá nhân chỉ được làm chủ một
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân không có tư

cách pháp nhân (không có sự tách
bạch giữa tài sản của công ti với chủ
sở hữu)
=> chủ sở hữu là nguyên đơn bị đơn
trong tố tụng
Do chủ DN đề ra
Không được phát hành bất kì loại
chứng khoán nào
Không phải làm thủ tục chuyển
quyền sở hữu
Chủ sở hữu DNTN

Bất cứ một hoạt động nào về chuyển
đổi chủ sở hữu hay hình thái kinh
Việc chuyển đổi chủ sở hữu hay hình
doanh của DNTN đều làm chấm dứt
thái kinh doanh không làm chấm dứt
DNTN cũ và chỉ có thể giải thể
tư cách pháp nhân của doanh nghiệp
DNTN và thành lập doanh nghiệp
mới
Hội đồng thành viên công ty TNHH
1 thành viên tiến hành họp khi có ít
nhất 2/3 số thành viên dự họp và
thông qua quyết định khi có 1/2 số
thành viên tham gia họp chấp thuận
Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn
hoặc 3/4 số thành viên tham gia họp
quyền quyết định
chấp thuận nếu là các vấn đề như

việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty,
tổ chức lại công ty, chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ
của công ty

Câu 6: Phân tích các quyền bán và cho thuê của ch ủ DNTN đ ối v ới DNTN.
- Quyền cho thuê DN TN
Cho thuê DN tức là chuyển giao quyền chiếm hữu và sử dụng toàn bộ DN cho người
khác trong một thời gian nhất định để thu một khoản tiền nhất định gọi là tiền thuê.
6


Cho thuê DN là cho thuê toàn bộ tài sản trong doanh nghiệp, bao gồm tài sản hữu hình
và vô hình như nhà xưởng, máy móc, nguồn nhân lực, vốn, kể cả tư cách và những vấn đề
liên quan đến thương hiệu của DN đó.
Cho thuê DN là quyền mà pháp luật trao cho chủ DN TN. Việc có cho thuê hay không,
lựa chọn ai để cho thuê và giới hạn phạm vi quyền lợi trách nhiệm đối với hoạt động của DN
như thế nào hoàn toàn theo sự thỏa thuận trên cơ sở quyền tự quyết của chủ doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, việc cho thuê DN không làm thay đổi CSH của doanh nghiệp. Vì vậy, chủ DN
vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của DN với tư cách là CSH.
Để đảm bảo quyền lợi chính đáng của các bên, pháp luật khuyến khích sự thỏa thuận và
quy định chi tiết trong hợp đồng cho thuê DN về trách nhiệm và quyền lợi cụ thể của CSH
và người thuê đối với kết quả hoạt động kinh doanh của DN TN.
Đây là cơ sở để khi có vấn đề trách nhiệm với bên thứ ba về hoạt động của DN thì chủ
DN phải thực hiện đúng theo chế độ trách nhiệm vô hạn, nhưng sau đó được người thuê đền
bù hoặc gánh vác rủi ro nếu đã có thỏa thuận trong hợp đồng.
- Quy định pháp luật về cho thuê DN TN
Theo Điều 186 Luật DN 2014 quy định về cho thuê DN TN như sau:
Điều 186 Luật dn 2014: “Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh
nghiệp của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê

có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh
nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh
nghiệp. Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp được quy định trong hợp đồng cho thuê.”
* Bán DN TN
- Quyền bán DN TN
Bán DN TN là chuyển nhượng toàn bộ tài sản trong DN chứ không chuyển nhượng tư
cách pháp lý.
DN TN khi bị bán là bị tách rời khỏi tư cách cá nhân người CSH, tách rời khỏi khối tài
sản đảm bảo trách nhiệm cho hoạt động của nó. Vì vậy thực chất từ thời điểm bán thì DN TN
đó chấm dứt sự tồn tại. Người mua DN có thể dùng khối tài sản này để mở rộng hoạt động
7


kinh doanh hiện có của mình, ví dụ như dùng cơ sở vật chất nhân lực đó lập thành một chi
nhánh mới của công ty, hoặc đăng ký kinh doanh dưới hình thức công ty.
Kể cả trong trường hợp người mua DN là một cá nhân và tiến hành đăng ký kinh doanh
lại dưới hình thức DN TN với tên DN và toàn bộ cơ sở vật chất nhân lực giữ nguyên như cũ,
thì DN vừa được đăng ký kinh doanh này cũng là một DN TN khác, vì các thuộc tính cơ bản
của nó như cá nhân CSH và khối tài sản riêng của chủ để đảm bảo trách nhiệm cho DN là
hoàn toàn khác.
- Quy định pháp luật về bán DN TN
Theo Điều 187 luật DN 2014 quy định về bán DN TN như sau:
“1. Chủ DN TN có quyền bán DN của mình cho người khác.
2. Sau khi bán doanh nghiệp, chủ DN TN vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của DN phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh
nghiệp, trừ trường hợp người mua, người bán và chủ nợ của DN có thỏa thuận khác.
3. Người bán, người mua DN phải tuân thủ các quy định của pháp luật về lao động.
4. Người mua DN phải làm thủ tục đăng ký thay đổi tên chủ DN TN theo quy định của Luật

này.”

C. HỘ KINH DOANH
Câu 7: Phân tích đặc điểm pháp lí của hộ kinh doanh. Phân biệt hộ kinh doanh với DN
tư nhân
• Chủ đầu tư: do 1 cá nhân hoặc 1 nhóm người, 1 hộ gia đình làm chủ sở hữu
• Trường hợp do 1 cá nhân làm chủ sở hữu: quyết định mọi vấn đề thực hiện kinh doanh, chấm
dứt kinh doanh, hưởng toàn bộ lợi nhuận và chịu rủi ro.
• Do hộ gia đình làm chủ: cử ra 1 đại diện, nhưng người đại diện này không chịu thay trách






nhiệm cho thành viên khác trong gia đình.
Quy mô: thường kinh doanh với quy mô nhỏ hẹp.
Địa điểm kinh doanh: 1 địa điểm
Số lượng lao động: Không quá 10 lao động.
Con dấu riêng: không có
Trách nhiệm tài sản: chịu trách nhiệm tài sản vô hạn trong hoạt động kinh doanh, chủ hộ
không chỉ chịu trách nhiệm bằng phần vốn tài sản dùng để kinh doanh mà phải chịu nghĩa
vụ trên phần tài sản của mình dù không đưa vào kinh doanh khi nợ lớn hơn số vốn.
So sánh: Câu 4
8


D. CÔNG TY HỢP DOANH
Câu 10: Phân tích đặc điểm công ty hợp danh. Phân biệt công ty h ợp danh v ới CT
TNHH 2 tv

CTHD là 1 loại hình DN với những đặc điểm pháp lý cơ bản sau:
Là loại hình doanh nghiệp: có tên riêng, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí
thành lập theo quy định của pháp luật nhằm hoạt động kinh doanh.
- Phải có ít nhất 2 thành viên là CSH chung của công ty cùng nhau KD dưới 1 tên
chung (gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp
vốn.
+ Thành viên hợp danh: phải là cá nhân chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình về các nghĩa
vụ của công ty.
+ Thành viên góp vốn: chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty tong phạm vi số
vốn đã góp vào công ty.
=> Người từ đủ 18 tuổi có đủ năng lực hành vi dân sự.
- Chế độ trách nhiệm tài sản:
+ Công ty: Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của công ty.
+ Thành viên hợp danh: Vô hạn
+ Thành viên góp vốn: Hữu hạn
- CTHD có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhân đăng kí DN
- Trong quá trình hoạt động CTHD không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
- Huy động vốn: Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn.
* Phân biệt CTHD với CT TNHH 2 TV
Tiêu chí
Bản chất

Công ty TNHH 2 TV
Là công ty đối vốn

CTHD
Là công ty đối nhân (thành lập dựa trên sự

Chủ thể


Có ít nhất 2 TV trở lên cùng góp

thân thiết giữa các tv)
Có ít nhất hai TV hợp danh góp vốn thành

thành lập

vốn thành lập, thành viên có thể

lập, TV hợp danh chỉ là cá nhân, ngoài ra

là cá nhân hoặc tổ chức, tối đa 50

còn có thêm thành viên góp vốn nhưng

TV, các thành viên góp vốn đều

không bắt buộc, TV góp vốn thì có thể là

là đồng chủ sở hữu công ty;

cá nhân hoặc tổ chức. Các TV đều là đồng
9


Huy động

được phát hành các loại chứng

chủ sở hữu công ty.

Không được quyền phát hành bất kì loại

vốn

khoán ra công chúng nhưng

chứng khoán nào

Chế độ

không được phát hành cổ phần
Công ty chịu trách nhiệm hữu

Công ty chịu TN về mọi hoạt động của

TN

hạng tức là chịu TN về các hoạt

mình giới hạn trong tài sản của công ty.TV

động của mình trong giới hạn tài

hợp danh chịu TN về các nv của công ty

sản riêng của công ty. Các thành

bằng toàn bộ tài sản của mình =>TV hơp

viên của công ty cũng chịu


danh chịu TNVH . TV góp vốn chịu TN về

TNHH tức là chịu TN về các

mọi hoạt động của công ty trong phạm vi

công nợ và nv của công ty trong

vốn đã góp vào công ty => TV góp vốn

giới hạn phạm vi vốn cam kết

chịu TNHH.

Chuyển

góp vào công ty;
Phần vốn góp của các Tv đc

Việc chuyển nhượng vốn trong công ty

nhượng

chuyển nhượng theo quy định

phải đc sự đồng ý của TVHPD.

phần vốn


của pl, ưu tiên chuyển nhượng

góp
Tổ chức

cho các TV của công ty;
Được tách hợp nhất sáp nhập

Không được tách, chia, hợp nhất sáp nhập

lại doanh

chuyển đổi từ DN sang công ty

chuyển đổi.

nghiệp
cổ phần
Người đại Có thể có 1 hoặc nhiều người đại
diện theo

Tất cả các thành viên hợp danh

diện theo pháp luật

pháp luật
Câu 11: Trình bày hiểu biết của em về thành viên Công ty h ợp danh
Tiêu chí

Quyền


Nghĩa vụ

Thành viên hợp danh
- Nhân danh công ti hoạt động kinh
doanh.
- Tham gia họp, biểu quyết về các
vấn đề của công ti.
- Sử dụng con dấu, tài sản của công
ti để kinh doanh.
- Tiến hành quản lí và thực hiện
công việc kinh doanh.
- Liên đới chịu trách nhiệm thanh
10

Thành viên góp vốn
- Không thể nhân danh công ti để tiến
hành kinh doanh (nhân danh cá nhân
hoặc người khác).
- Chủ yếu là thảo luận các nội dung có
liên quan đến quyền và nghĩa vụ của họ
- Không được tham gia quản lí, tiến
hành công việc kinh doanh và nhân
danh công ti.


Đặc điểm

Hạn chế


toán hết số nợ còn lại khi tài sản của
công ti không đủ
- Buộc phải có từ hai thành viên trở
lên là cá nhân (người VN hoặc
nước ngoài đều được)
- Chịu trách nhiệm vô hạn bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với nợ
của doanh nghiệp.
- Có quyền tham gia quản lí, điều
hành công ti.
+ Không được đồng thời làm chủ
DN TN hoặc thành viên hợp danh
của công ty khác (trừ TH được sự
nhất trí của các thành viên hợp danh
còn lại)
+ Không được quyền chuyển 1 phần
hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình
tại công ty cho người khác nếu
không được sự chấp thuận của các
thành viên hợp danh còn lại.

- Chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ
trong phạm vi số vốn đã cam kết góp.
- Có thể có hoặc không.
- Không hạn chế về quyền góp vốn
- Có thể là tổ chức có tư cách pháp
nhân hoặc cá nhân.
- Chịu trách nhiệm hữu hạn trong
phạm vi vốn góp
- Không có quyền quản lí và điều hành

công ti.

-

Câu 13: Quyền của Thành viên hợp danh và TV góp vốn trong công ty HD
*Quyền của TVHD: Khoản 1 điều 176 LDN 2014
1. Thành viên hợp danh có các quyền sau đây:
a) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty; mỗi thành viên hợp
danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác quy định tại Điều lệ công ty;
b) Nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công
ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, thỏa thuận hoặc giao ước với những điều kiện mà thành
viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty;
c) Sử dụng con dấu, tài sản của công ty để hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh
của công ty; trường hợp ứng trước tiền của mình để thực hiện công việc kinh doanh của công
ty thì có quyền yêu cầu công ty hoàn trả lại cả số tiền gốc và lãi theo lãi suất thị trường trên
số tiền gốc đã ứng trước;
d) Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động kinh doanh trong thẩm quyền nếu thiệt hại
đó xảy ra không phải do sai sót cá nhân của chính thành viên đó;
đ) Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của
công ty; kiểm tra tài sản, sổ kế toán và các tài liệu khác của công ty khi xét thấy cần thiết;
11


e) Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều
lệ công ty;
g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia một phần giá trị tài sản còn lại tương ứng
theo tỷ lệ phần vốn góp vào công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác;
h) Trường hợp thành viên hợp danh chết thì người thừa kế của thành viên được hưởng phần
giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ thuộc trách nhiệm của thành viên đó.
Người thừa kế có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được Hội đồng thành viên chấp

thuận;
i) Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
*Quyền của thành viên góp vốn : Khoản 1 điều 182 LDN 2014
a) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung
Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức
lại và giải thể công ty và các nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến
quyền và nghĩa vụ của họ;
b) Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong VĐL của công ty;
c) Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công ty; có quyền yêu cầu Chủ tịch Hội
đồng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy đủ và trung thực các thông tin về tình
hình và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, giao dịch,
hồ sơ và tài liệu khác của công ty;
d) Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác;
đ) Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành, nghề
kinh doanh của công ty;
e) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và các
hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; trường hợp chết thì người
thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của công ty;
g) Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong
VĐL công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản;
h) Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

12


E. CÔNG TY CỔ PHẦN
Câu 14: Nêu các đặc điểm của công ty cổ phần. Phân biệt chuy ển nh ượng c ổ
phần và mua lại cổ phần?
Đặc điểm của công ty CP
Theo quy định tại Điều 77 LDN 2005 thì CTCP có các đặc điểm pháp lí sau:

• Thành viên:
+ Số lượng: ít nhất là 3 thành viên, không hạn chế số lượng tối đa;
+Đối tượng: là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân
• Vốn điều lệ
+ Cấu trúc vốn: chia thành nhiều phần có giá trị bằng nhau – cổ phần
+ Góp vốn: do cổ đông góp và phải góp đủ trong vòng 90 ngày kể từ khi có Giấy chứng nhận
ĐKKD; được thực hiện bằng cách mua cổ phần, mỗi cổ đông có thể mua nhiều cổ phần.
Giới hạn mức vốn: không giới hạn mức tối thiểu, tức là không bắt buộc CTCP có đủ vốn
pháp định (trừ một số ngành nghề đặc biệt)
• Tính tự do chuyển nhượng vốn góp: Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của
mình cho người khác, trừ trường hợp:
+ Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cho người khác.
+ Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ti được cấp giấy chứng nhận ĐKKD, cổ đông sáng
lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác,
nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập
nếu được sự chấp thuận của đại hội đồng cổ đông.
• Chế độ trách nhiệm:
- Của công ti cổ phần: Trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của công ti bằng tài sản thuộc sở
hữu của công ti
Của cổ đông: Trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp (tức đến hết giá trị cổ phần
mà họ sở hữu)
Tư cách pháp lí: Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD
Huy động vốn: CTCP được phép phát hành cổ phiếu và trái phiếu để huy động vốn điều
lệ và vốn vay.
13


* Phân biệt chuyển nhượng CP và mua lại CP
Tiêu chí
Chủ thể


Điều kiện

Chuyển nhượng CP
Bên bán: Cổ đông

Mua lại CP
Bên bán là cổ đông

Bên mua: Cá nhân, tổ chức

Bên mua là công ty phát hành cổ

Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ

phần
việc mua lại cổ phần chỉ được thực

phần của mình cho người khác, trừ hai

hiện trong trường hợp: cổ đông biểu

trường hợp bị hạn chế. Một là do hạn chế

quyết phản đối quyết định về việc tổ

quy định trong điều lệ công ty. Hai là theo

chức lại công ty hoặc thay đổi


quy định của PL: trong thời hạn ba năm, kể

quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy

từ ngày công ty được cấp GCNĐKDN ,

định tại Điều lệ.

CĐSLchỉ được chuyển nhượng CPPT của
mình cho người không phải là CĐSL nếu
Giới hạn

được sự chấp thuận của ĐHĐCĐ
Không giới hạn phần chuyển nhượng của cổ

Bị giới hạn phần mua lại: Cty có

đông

quyền mua lại không quá 30% cổ
phần phổ thông đã bán, một phần
hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức
đã bán. HĐQT có quyền biểu quyết
mua lại không quá 10% tổng số cổ
phần của từng loại đã được chào bán

Hậu quả

Việc chuyển nhượng cổ phần sẽ không làm


trong 12 tháng.
VĐL của công ty cũng không giảm

PL

thay đổi cấu trúc VĐL của công ty cổ phần.

ngay, nhưng nếu hết đợt chào bán cổ

Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ thủ tục

phần, mà công ty không chào bán

chuyển nhượng sẽ trở thành cổ đông hợp

được số cổ phần mua lại thì công ty

pháp

phải đăng kí giảm VĐL. Cổ phần
được mua trở thành cổ phần chưa
bán

14


Câu 15: Trình bày về các khái niệm: Vốn điều lệ, cổ phần, cổ phiếu, cổ tức, trái
phiếu của CTCP.
• Vốn điều lệ: Là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời
hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ti.

• Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.
• Cổ phần: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần; cổ phần
là phần chia nhỏ nhất trong vốn điều lệ của CTCP, được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu.
• Các loại cổ phần:
- Cổ phần phổ thông => bắt buộc có
- Cổ phần ưu đãi + Ưu đãi biểu quyết, cổ tức hoàn lại
+ Loại khác do điều lệ công ti quy định.
• Cổ phần phổ thông: là loại cổ phần bắt buộc 1 CTCP phải có, mang lại các quyền và nghĩa
vụ cơ bản của thành viên công ti cho cổ đông (biểu quyết, chia lợi nhuận, chia rủi ro theo tỉ
lệ vốn góp, bắt buộc phải có.
• Cổ phần ưu đãi biểu quyết (Điều 81) là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ
phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do điều lệ công ti
quy định.
• Cổ phần ưu đãi cổ tức (Đ82) là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ
tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm. Cổ tức được chia hàng năm gồm cổ
tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả hàng năm của
công ti. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ
phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.
• Cổ phần ưu đãi hoàn lại (Đ83) là cổ phần được công ti hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào
theo yêu cầu của người sở hũu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu
đãi đã hoàn lại.
• Cổ phiếu (Điều 85): là chứng chỉ do công ti cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác
nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ti đó. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc
không ghi tên.
• Cổ tức: (k9đ4): là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng
tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ti sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính
 Là phần lợi nhuận được chia theo các cổ phần.
• Cổ tức được chia hàng năm gồm:
- Cổ tức cố định: Không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ti;
- Cổ tức thưởng: phương thức xác định được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức

15


• Trái phiếu của công ti cổ phần: là chứng chỉ vay nợ của công ti cổ phần.

F. CÔNG TY TNHH 2 TV TRỞ LÊN
Câu 16: Phân tích đặc điểm pháp lý của công ti TNHH hai thành viên tr ở lên. Phân
biệt công ty TNHH 2 thành viên trở lên với công ty cổ phần
• CT TNHH hai thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp do các thành viên cùng góp vốn,
cùng quản lí, cùng chịu lãi, lỗ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ti.
• CT TNHH hai thành viên trở lên là loại hình công ti không quá 50 thành viên góp vốn
thành lập và công ti chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ti bằng tài sản của mình.
• Theo quy định tại điều 38 LDN thì CT TNHH hai thành viên trở lên có những đặc điểm pháp
lí sau:
+ Thành viên:
- Số lượng: 2 ≤ x ≤ 50 trong suốt quá trình hoạt động
- Đối tượng: là tổ chức hoặc cá nhân, mang quốc tịch VN hoặc nước ngoài.
+ Vốn điều lệ:
- Góp vốn: do các thành viên góp, có thể là vốn đăng kí, góp chưa đủ
- Cấu trúc vốn: không chia thành cổ phần, cổ phiếu.
- Giới hạn mức vốn: Không giới hạn mức vốn pháp định trong mọi trường hợp.
+ Tư cách pháp lí: có tư cách pháp nhân.
+ Chế độ chịu trách nhiệm:
- Của công ti: chịu trách nhiệm hữu hạn bằng tài sản thuộc sở hữu của công ti.
- Của thành viên: chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn cam kết góp.
+Huy động vốn:
-Được phát hành trái phiếu để huy động vốn nhưng Không được phát hành cổ phiếu
để huy động vốn điều lệ mà phải áp dụng các cách khác (tăng vốn góp thành viên, tiếp nhận
vốn góp của thành viên mới, điều chỉnh mức tăng vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản
tăng lên của công ti)  nếu phát hành cổ phần thì sẽ trở thành công ty cổ phần

+ Chuyển nhượng vốn góp: Trong quá trình hoạt động, thành viên có quyền chuyển nhượng
1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác (Điều 44, 45)
Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần
vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;
16


Chỉ được chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại
quy định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại
của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.
Trừ trường hợp: Công ty không mua lại phần vốn góp. Người được tặng cho k được
HĐTV chấp nhận, Người thanh toán không được HĐTV chấp nhận.
*Phân biệt công ty TNHH 2 TV và CTCP
Tiêu chí
Số lượng

Công ty TNHH 2TV
2 – 50 thành viên.

CTCP
Tối thiểu là 3 và không hạn chế số

thành viên

lượng tối đa.

góp vốn
Vốn điều

Là tổng giá trị phần vốn góp của các


Là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã

lệ

thành viên cam kết góp vào công ty

bán hoặc đã được đăng kí khi thành
lập CTCP. Được chia thành cổ phần

Chuyển

Bị hạn chế chuyển nhượng: Phải chào

ghi nhận bằng cổ phiếu.
Có quyền tự do chuyển nhượng cổ

nhượng

bán phần vốn đó cho các thành viên

phẩn trừ 02 trường hợp luật quy

còn lại nếu không ai mua thì mới được

định

cổ phiếu
Cơ cấu tổ


chuyển nhượng
Không
- HĐTV


Mô hình đa hội đồng - ĐHĐCĐ.

chức

- Chủ tịch HĐTV

- HĐQT.

- GĐ hoặc T GĐ.

- GĐ hoặc T GĐ

- BKS (bắt buộc nếu có từ 11 thành

- BKS.

viên trở lên)

Trường hợp có dưới 11 cổ đông và
các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới
50% tổng số cổ phần của công ty
thì không bắt buộc phải có BKS;
Mô hình đơn hội đồng: Nếu it nhất
20% số thành viên HĐQT phải là
thành viên độc lập và có Ban kiểm

toán nội bộ trực thuộc HĐQT. Các
thành viên độc lập thực hiện chức
17


năng giám sát và tổ chức thực hiện
kiểm soát đối với việc quản lý điều
Tổ chức lại

Có thể chuyển đổi thành công ty cổ

hành công ty.
Chuyển đổi thành CT TNHH 1

doanh

phần

thành viên, hoặc thành CT TNHH 2

nghiệp

thành viên trở lên

Câu 17: Phân tích nghĩa vụ góp vốn của thành viên công ty TNHH 2 thành viên tr ở
lên và thủ tục góp vốn vào loại hình công ty này.
* Nghĩa vụ góp vốn của thành viên công ty TNHH 2 TV trở lên (khoản 1 Điều 42)


Góp đủ, đúng hạn số vốn cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài


sản khác của công ti trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ti; không được rút vốn
đã góp ra khỏi công ti dưới mọi hình thức, trừ trường hợp: mua lại phần vốn góp (Đ43),
chuyển nhượng phần vốn góp (Đ44) xử lí phần vốn góp (Đ45) tăng giảm vốn điều lệ (Đ60).

Tuân thủ điều lệ công ti

Chấp hành quyết định của hội đồng thành viên

Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của luật này

Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ti để thực hiện các hành vi sau đây:
 Vi phạm pháp luật
 Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và
gây thiệt hại cho người khác.
 Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với
công ty
- Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn đã
cam kết.
* Thủ tục góp vốn vào công ty TNHH (Điều 39)
• Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết
+ Nếu thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết  phải được sự nhất trí của các
thành viên còn lại
 công ty thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng kí kinh doanh
trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi.
+ Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thông báo bằng văn bản tiến độ góp vốn
đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày cam kết
18



góp vốn và phải chịu trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại cho công ty và người khác do
thông báo chậm trễ hoặc thông báo không chính xác, không trung thực, không đầy đủ.
+ Trường hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết  số vốn chưa
góp được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty  thành viên đó phải chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
• Hết thời hạn cam kết lần cuối mà thành viên vẫn chưa góp đủ (chưa góp đồng nào)  đương
nhiên không là thành viên của công ty  công ti phải đăng kí thay đổi nội dung đăng kí
kinh doanh. Số vốn chưa được góp xử lí như sau:
+ Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp;
+ Huy động người khác cùng góp vốn vào công ty;
+ Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỉ lệ phần vốn góp của họ trong vốn
điều lệ công ty.
- Góp đủ giá trị phần vốn góp  được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp có nội dung như
khoản 4 Điều 39
- Trường hợp giấy chứng nhận vốn góp bị mất, rách, cháy hoặc tiêu hủy dưới hình thức khác
thì sẽ được cấp lại giấy chứng nhận.
Câu 18: Phân biệt cơ chế chuyển nhượng trong cty cổ phần và cơ chế chuyển nhượng
vốn góp trong CTTNHH 2TV trở lên?
Tiêu chí

Chuyển nhượng cổ phần (CTCP)

Điều

CĐ tự do chuyển nhượng CP trừ cổ

kiện

phần ưu đãi biểu quyết là k được
chuyển nhượng


Chuyển nhượng phần vốn góp (2TV)
Bị hạn chế chuyển nhượng: Phải chào bán
phần vốn đó cho các thành viên còn lại
nếu không ai mua thì mới được chuyển
nhượng

Tính tự

Bị hạn chế bởi 2 TH

Không được tự do chuyển nhượng phần

do

- Chuyển nhượng CP cho người kp là

vốn góp của mình mà phải ưu tiên cho

CĐSL trong thời hạn 03 năm kể từ

các thành viên còn lại. Chỉ được chuyển

ngày được cấp GNCĐKDN

nhượng cho người không phải là thành

- Điều lệ công ty quy định hạn chế

viên nếu các thành viên còn lại của công


chuyển nhượng

ty không mua hoặc không mua hết trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán

19


Cách

Việc chuyển nhượng được thực hiện

thức

bằng hợp đồng theo cách thông

chuyển

thường hoặc thông qua giao dịch trên

nhượng
Trường

thị trường chứng khoán
Chuyển nhượng cổ phần phổ thồng,

Chuyển nhượng phần vốn góp khi không

hợp


cổ phần ưu đãi hoàn lại

có ai mua lại hoặc không mua hết

chuyển

Thực hiện bằng hợp đồng thông thường

Trường hợp cty không mua lại phần vốn
góp thì tv có quyền tự do chuyển nhượng

G. CÔNG TY TNHH 1 TV
Câu 19: Đặc điểm pháp lý của công ti TNHH một thành viên. Phân biệt công ti
TNHH một thành viên với doanh nghiệp tư nhân.
1. Đặc điểm pháp lí
Công ti TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở
hữu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi phần vốn điều lệ.
Theo quy định tại Điều 63 LDN thì công ti TNHH một thành viên có những đặc điểm pháp lí
sau:
- Thành viên: là tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu.
- Vốn điều lệ: Thuộc sở hữu một chủ, không phải đáp ứng điều kiện vốn pháp định trong mọi
trường hợp
- Tư cách pháp lí: có tư cách pháp nhân
- Không có quyền phát hành cổ phiếu
- Chế độ chịu trách nhiệm
+ Của công ty: chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi tài sản thuộc sở hữu của công ty
+ Của chủ sở hữu: chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn cam kết góp.
Phân biệt

Tiêu chí
Thành
viên

Vốn

Công ti TNHH một thành viên
Doanh nghiệp tư nhân
Là một tổ chức hay một cá nhân làm
Là một cá nhân
chủ sở hữu
Phải xác định và tách biệt rõ ràng tài
Tài sản của cá nhân trở thành tài sản
sản của của chủ sở hữu công ty và tài
của doanh nghiệp. Không phân biệt
sản của công ty
rõ ràng giữa phần vốn và tài sản đưa
Phải làm theo thủ tục chuyển quyền sở
vào kinh doanh với tài sản thuộc chủ
hữu
sở hữu doanh nghiệp
20


Tư cách
pháp lí

Có tư cách pháp nhân

Của công ty: chịu trách nhiệm hữu

hạn trong phạm vi tài sản thuộc sở
Trách
hữu của công ty
nhiệm tài Của chủ sở hữu: chịu trách nhiệm hữu
sản
hạn trong phạm vi phần vốn cam kết
góp.
Quản lí
doanh
nghiệp
Hạn chế
chủ sở
hữu

Trực tiếp quản lí và có những quyền
năng nhất định
Có một số hạn chế quy định tại điều
66

Theo một trật tự chặt chẽ, phức tạp
Cơ cấu tổ hơn (Điều 67 đến Đ 72) bao gồm Hội
chức
đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc và Kiểm soát viên
Huy
Không được phát hành cổ phiểu, có
động vốn
thể phát hành trái phiếu
Tăng,
giảm vốn

điều lệ

Không được phép giảm vốn điều lệ
Chỉ được tăng bằng cách: chủ sở hữu
đầu tư thêm, huy động thêm vốn góp
của người khác.

Phân
phối lợi
nhuận

Chỉ chia lợi nhuận cho các thành viên
khi kinh doanh có lãi, hoàn thành
nhiệm vụ với nhà nước và đảm bảo
thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa
vụ đến hạn phải trả khác

Không có tư cách pháp nhân
Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm
vô hạn trước mọi khoản nợ phát sinh
trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp tư nhân
Chủ sở hữu tự mình thuê người khác
quản lí, điều hành hoạt động kinh
doanh
Không hạn chế, có toàn quyền quyết
định đối với vấn đề liên quan đến tài
chính và hoạt động của doanh nghiệp
Chỉ có một thành viên
Không được phát hành bất kì loại

chứng khoán nào
Khi giảm nhỏ hơn mức đăng kí phải
khai báo với cơ quan đăng kí kinh
doanh.
Chủ doanh nghiệp toàn quyền trong
việc tăng, giảm vốn điều lệ.
Thuộc hoàn toàn chủ doanh nghiệp
sau khi đã hoàn thiện đầy đủ các
nghĩa vụ đối với bên thứ ba

H. HỢP TÁC XÃ
Câu 20: Phân tích đặc điểm pháp lí của HTX. Phân bi ệt HTX với CT TNHH 2 TV trở
lên
Khái niệm: Đ1 Luật hợp tác xã: Là tổ chức kinh tế tập thể. Do các cá nhân, hộ gia đình,
doanh nghiệp có nhu cầu lợi ích chung, tự nguyện góp vốn góp sức thành lập ra HTX
Phân tích đặc điểm
Về góc độ kinh tế: Hình thức sở hữu tập thể, dựa trên sở hữu của các xã viên hợp tác.
Về góc độ xã hội: Mang tính xã hội sâu sắc.
+ Nguyên tắc phân chia lợi nhuận: Một phần lợi nhuận trong HTX dùng để trích lập các quỹ,
được phân chia cho việc đáp ứng nhu cầu giáo dục, huấn luyện, thông tin cho thành viên
21


HTX, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa - xã hội chung của cộng đồng dân cư địa phương
… Một phần lợi nhuận khác cần được phân phối lại cho thành viên HTX theo mức độ sử
dụng dịch vụ. Do vậy mà kể cả những thành viên góp vốn ít nhưng vẫn có cơ hội được nhiều
lợi nhuận hơn người góp nhiều.
+ Tổ chức quản lí: thành viên HTX có quyền biểu quyết ngang nhau.
+ HTX được thành lập để tiến hành hoạt động sản xuất, KD, dịch vụ nhằm tạo việc làm cho
các thành viên HTX thúc đẩy sự phát triển và góp phần hạn chế thất nghiệp trong xã hội.

Số lượng: từ 7 thành viên trở lên (luật không quy định điều kiện để trở thành thành
viên HTX)
Đối với thành viên là cá nhân: Đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
Đối với thành viên là hộ gia đình: cử người đại diện có đủ điều kiện như thành viên là cá
nhân
Đối với pháp nhân: người đại diện theo pháp luật của pháp nhân hoặc ủy quyền cho cá nhân
khác là người trong bộ máy lãnh đạo của pháp nhân làm đại diện nếu điều lệ không có quy
định khác
Về tổ chức quản lý: Nguyên tắc: tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai trên cơ sở
mang tính hợp tác
Tự nguyện: mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có đủ điều kiện theo pháp luật HTX, tán
thành điều lệ đều có thể gia nhập HTX và cũng có quyền rút ra khỏi HTX theo quy định của
điều lệ HTX
Dân chủ: xã viên HTX có quyền tham gia quản lí, kiểm tra, giám sát hoạt động của HTX
Bình đẳng: mỗi xã viên không phụ thuộc vào số vốn góp đều có quyền biểu quyết và giá trị
lá phiếu ngang nhau.
Công khai: là phương thức sản xuất kinh doanh, tài chính, phân phối lợi nhuận và các vấn đề
khác đều phải được công khai
Tính hợp tác: xã viên hợp có ý thức phát huy tinh thần xây dựng tập thể và hợp tác với nhau
trong HTX, trong cộng đồng xã hội, hợp tác giữa các HTX trong và ngoài nước theo quy
định của pháp luật.
Tổ chức hoạt động:

22


Mỗi xã viên đều có quyền ham gia vào bộ máy quản lí của HTX mà không phụ thuộc vào số
vốn nhiều hay ít. Chỉ phụ thuộc vào việc có được đại hội xã viên bầu hay không.
Về góc độ pháp lý: là pháp nhân
Là tổ chức kinh tế được thành lâp theo thủ tục pháp lí nhất định. Có đăng kí kinh doanh tại

cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Có tài sản tách biệt với tài sản của các xã viên. Nhân danh
mình tham gia các quan hệ pháp luật
Thành viên HTX góp vốn đồng thời cam kết sử dụng sản phẩm dịch vụ của HTX hoặc
người lao động trong HTX. Nếu không sử dụng sản phẩm dịch vụ trong thời gian 3 năm trở
lên hoặc không làm việc trong HTX quá 2 năm thì mất tư các thành viên.
Phân biệt
Tiêu chí
Thành viên
Mức vốn góp

Tài sản
Xử lí tài sản
Phân phối lợi
nhuận
Trách nhiệm
tài sản
Tính chất

Hợp tác xã

Công ty TNHH 2 tv
Thành viên tối thiểu là 2
Số lượng 7 người trở lên
thành viên tối đa là 50 thành
Cá nhân, doanh nghiệp, hộ gia đình
viên
thành viên thực hiện góp vốn theo thỏa
Thành viên góp vốn theo
thuận và theo quy định của điều lệ nhưng ko
phần vốn đã cam kết góp

đc quá 20% VĐL của HTX
( không hạn chế)
Có cả nguồn vốn do nhà nước trợ cấp
(chương trình phục vụ sản xuất; chương
Nhà nước không trợ cấp
trình phúc lợi xã hội, văn hóa, kết cấu hạ
tầng cho cộng đồng dân cư)
Không được chia tài sản chung do nhà nước
Chia mọi tài sản của công ty
hỗ trợ
Theo 3 tiêu chí: vốn góp, góp sức, sử dụng
Chỉ căn cứ vào tỉ lệ vốn góp
dịch vụ
Hữu hạn
Là tổ chức kinh tế mang tính chất kinh tế
và xã hội sâu sắc
Trên nguyên tắc tự nguyện và theo điều lệ
HTX

Chuyển
nhượng vốn
Nguyên tắc tổ
Trên nguyên tắc tự nguyên, bình đẳng, dân
chức và hoạt
chủ, công khai, trên cơ sở mang tính hợp tác
động
Chế độ sở hữu Sở hữu tập thể và sở hữu chung hợp nhất
Chủ yếu là xã viên thực hiện
Lao động
Trừ khi xã viên không đáp ứng đủ yêu cầu

thì mới thuê người khác
Đăng kí kinh Phòng tài chính-kế hoạch thuộc UBND cấp
doanh
huyện
23

Hữu hạn
Là tổ chức kinh tế
Bị hạn chế trong một số
trường hợp
Không bình đẳng, nghiêng
về phía người có nhiều vốn
góp
Sở hữu tư nhân
Chủ yếu là lao động làm
công ăn lương
Cơ quan đăng ký cấp tỉnh
( phòng đăng ký kinh doanh


thuộc sở kế hoạch và đầu tư)
Câu 21: Phân tích nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX, ch ỉ ra s ự khác bi ệt
giữa hợp tác xã so với loại hình doanh nghiệp.
* Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX : (điều 7 luật HTX 2012)
1. Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi hợp tác xã. Hợp
tác xã tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi liên hiệp hợp tác xã.
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kết nạp rộng rãi thành viên, hợp tác xã thành viên.
3. Thành viên, hợp tác xã thành viên có quyền bình đẳng, biểu quyết ngang nhau không phụ
thuộc vốn góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã; được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh

doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định của điều lệ.
4. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước
pháp luật.
5. Thành viên, hợp tác xã thành viên và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có trách nhiệm thực
hiện cam kết theo hợp đồng dịch vụ và theo quy định của điều lệ. Thu nhập của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã được phân phối chủ yếu theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của
thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc theo công sức lao động đóng góp của thành viên đối
với hợp tác xã tạo việc làm.
6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cho thành viên,
hợp tác xã thành viên, cán bộ quản lý, người lao động trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
và thông tin về bản chất, lợi ích của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
7. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chăm lo phát triển bền vững cộng đồng thành viên, hợp
tác xã thành viên và hợp tác với nhau nhằm phát triển phong trào hợp tác xã trên quy mô địa
phương, vùng, quốc gia và quốc tế
* Phân biệt HTX và DN
Tiêu chí

HTX

DN

Tư cách người

Vừa là chủ, vừa là khách hàng của

Nhà đầu tư

tham gia

HTX


Bản chất
thành
lập

Là tổ chức đối nhân

24

Là tổ chức đối vốn


Quyền của

Ngang nhau

Dựa vào tỷ lệ phần vốn góp, cổ phần

TV
Tính tự

Tính tự nguyện cao: Được tự nguyện

Tính tự nguyện thấp: Không được tự

nguyện

rút ra và trả lại vốn

nguyện rút ra, phải tuân theo điều kiện pl

quy định

Phân chia lợi

Theo mức độ sử dụng dịch vụ của các

Theo tỷ lệ vốn góp, tỷ lệ cổ phần mà

nhuận

thành viên, không phụ thuộc vào

thành viên sở hữu

phần vốn góp
Đối tượng

Trước hết là thành viên HTX

phục vụ

Chủ yếu là khách hàng tìm kiếm trên thị
trường

Câu 22: Phân tích đặc điểm của thành viên HTX. So sánh xã viên HTX v ới thành
viên công ti.
Đặc điểm của thành viên hợp tác xã:
- Số lượng: tối thiểu là 7tv bao gồm: cá nhân là công dân VN/ ng nước ngoài định cư ở VN,
hộ gia đình, tổ chức có tư cách pháp nhân.
- TNTS: thành viên HTX chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào HTX.

- Mỗi thành viên góp vốn không quá 20% tổng số vốn điều lệ => không tạo chênh lệch về
mặt thu nhập.
- Vốn có thể góp dưới dạng tài sản hoặc góp sức. Thời hạn góp đủ vốn không vượt quá thời
hạn 6 tháng kể từ ngày HTX, LHHTX được cấp GCNĐK hoặc kể từ ngày được kết nạp.
- Thành viên HTX có quyền tham gia quản lý ngang nhau, không phụ thuộc vốn góp.
- Hưởng lợi nhuận: theo mức độ sử dụng sản phẩm, mức độ góp sức và theo tỉ lệ vốn góp
vào.
2. Giống nhau:
 Điều kiện: đều phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, góp đủ vốn.
 Quyền lợi: chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác, quyền chia lợi nhuận, quyền được
chia tài sản sau khi thanh lí tài sản của doanh nghiệp, quyền được thông tin,
 Nghĩa vụ: góp đủ, đúng hạn số vốn cam kết. Trường hợp không góp đủ thì có hể nợ và tự
chịu trách nhiệm về khoản nợ. Thực hiện điều lệ công ty, hợp tác xã. Chịu trách nhiệm hữu
hạn trong phạm vi số vốn góp của mình
 Tư cách thành viên có thể bị chấm dứt khi: thành viên chết, mất tích theo tuyên bố của tòa
án có thẩm quyền
25


×