Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

DSpace at VNU: Ý nghĩa khu biệt và ý nghĩa không khu biệt trong các phát ngôn đa vị ngữ tính không từ nối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 3 trang )

ĐẠI H Ọ C T Ồ N G H Ợ P HÀ NỘI
f Ạ P C H Í K H O A H Ọ C No 3 - 1993

Ý N G H Í A K H U BI ỆT VÀ Ý N G H Ĩ A K H Ô N G K H U BI ỆT
T R O N G CẤC PHẤT N G Ố N ĐA VỊ N G Ữ T Í N H
K H Ô N G T Ừ NỐI
H O À N G TR Ọ N G PHIỂN, N G U Y Ẻ N CHÍ H Ò A +

1.

Bài viết này xem cá c phát ngôn đa vị ngử tính t ư ơ n g ứng với câu g h é p kh ỏ n g từ

nối là một loại đ ơ n vi ngôn ngữ nằm trong hệ th ố ng các đ ơ n vị câu ghdp t iế n g V i ệ t. Tuy
nhiên, "câu ghép" là khái niệm đ ư ợ c xét VỄ mặt cấu trúc còn "phát n g ô n Mlà kháỉ niệm
đ ư ợ c xét VỄ mật c h ứ c năng, mặt hoạt đ ộ n g của câu.
Ch o đế n nay, khái niệm "câu g h é p không từ nốỉ" cồn c h ư a cố sự t h ố n g nhẩt Irong
g iớ i Viột ngữ học. Có hai khuynh h ư ớ n g chủ yế u dư(VỈ đâv:
- Né tránh hay phủ định sự tồn tại của câu g h é p không từ nốỉ.
- T h ừ a nhận sự tồn tại của câu g h é p khôn g từ nổỉ.
Có tác giả k hông thừa nhận hay khôn g m u ố n thừa nhận "câu hai nồ ng c ố t k h ố n g c ổ
quan hệ từ là câu phức", s ố khác chỉ nhăn mạnh vào chi tft quan hộ, né tránh c á c "câu
g h é p khôn g liên t ừ ”. Ch ẳn g hạn, t h e o I. E. A L E S I N A chl nh ữn g "chi tố qu a n hệ" m ới
m ang th ồn g tin VỄ quan hệ
Quan điỄm đối lập th ừa nhận rằng, trong văn hảo nỏỉ n h ờ ngữ đỉộu và hoàn cảnh
g ỉ a o tiếp, n g ư ờ i nối, n g ư ở l nghe c ỏ thề tri gỉác đ ư ợ c sự liên kẽt của các s ự kiện đố
H o à n g Trọn g Phiến đã miêu tả haỉ loại "câu g h é p chặt" và "câu g h é p lỏng". HCâu g h é p
lỏng" đ ư ợ c hỉều là loại cấ u g h é p khỏní* căn từ nổi - chún g đ ư ợ c liên kết với nhau bầng
quan hộ ý nghĩa lôg ích, và cá c vế khố tách thành câu riêng '
2.1.

Căn phải thấy rằng: N ế u đẵ th ừa nhận s ự tồn tại của phát ngòn đa vị n g ử tính



thì c ùn g phủi thừa nhận một d ặ c trưng ngừ nghĩa của chúng. Đ 6 là mrtẳ quan hệ khôn g
khu bỉệt VỄ mật ngử nghĩa gìửa c ác đ ơ n v| vị n gử tính. C hản g hạn, nếu đã th ừa nhận phát
ngôn "cuộc họ p tan/anh đi tìm Lê", thì cũng phảỉ thừa nhận: T r o n g phác ng ô n này c ó hai
quan hộ (a) quan hệ thời gian ( K H I c u ộ c họ p tan T H Ĩ anh đi tim Lẽ; ( b ) quan hộ đỉỄu
kỉộn ( N Ế U c u ộ c họp tan T H Ỉ anh đi tìm L ê ) . Hal quan hệ ngử nghĩa này c ũ n g c ò n n hữ n g
sá c Iháỉ nghĩa khác nhau nếu thay th ế các từ nỗi t ư ơ n g ứng khác v à o cù ng vị trí (khi, sau

( + ) Khoa N gữ v a n - ĐHTH Hà Nội

5


khỉ, hê mà, cố lẽ, cố chề, một khl, chừng nào, lúc nào...)
2.2. N h ư vậy, trong các phát ngổn đa vị ngữ tính khỏng từ nổi cỏ hai loại quan hộ
ngữ nghĩa: Quan hộ khu bỉột và quan hệ khỏng khu biột.
Quan hệ khu biệt là quan hệ giữa các đcrn vị ngữ tính. Quan hệ này c h o p h é p cẫu
trúc đa vị ngữ tính không từ nổi cố gỉá trị tưcrng đ ư ơ n g với mộl cẩu trúc c ố từ nối. Ví
dụ:

'
- Cụ t r u y ỉ n / bi ếu ông bao chè đề ông xơi n ư á c
- Cụ truyền rằng (là) biếu ông bao chò đỄ ổng X(ri nirớc.
Quan hệ không khu biệt là quan hệ giữa các đcrn vị vị ngữ tính. Quan hệ này c ho

p h é p c ẫu trúc đa vị ngữ tính không từ nỗi t ư ơ n g đ ư ơ n g với haỉ h o ặ c hcrn hai cấu trúc cố
từ nối t ư ơ n g ứng.
2.2. T ro ng nối năng trực tiếp cùng như trong văn bản hội thoại t h ư ờ n g cỏ những
quan hệ không khu biệt sau đây: (1 ) Quan hệ thời gian - điồu kiện: - M uổ n gì /bu nó c ứ
hồi anh Xỉ hay ôn g Hai = = = ) ( K h i / n ế u ) muốiầ gì (thì) bu nó cứ hòi anh X i hay ô n g Hai;

(2) quan hệ đối chiếu , - đối lập: - Cậu hỏi / c on không nghe rỏ

= = =)Cậu

hỏấ

( c ò n / n h ư n g ) con không nghe rõ; (3) quan hệ giải thích - nguyên nhân:- N ó ỉà đứ a mất
d ậ y/ nó không nghe lời tôi = = = ) N ó là đứa mấi dậy (vì) nó không nghe lời lôi; (4 ) quan
hộ thờỉ gian - đồ ng nhất:- Tôi tới / Thịnh đi vắng chưa về = = = ) Khỉ tôỉ i ờ ỉ thì Thịnh đỉ
vắng c h ư a VÊ; = = = ) Lúc tôi tớỉ là lúc Thịnh đi vắng chư a VÉ; (5) quan hộ vi trí- đồng
nhất: - Lê đế n c h ỗ Chi hẹn; =* = *=) N ơ i Lê đế n là nơi Chỉ hẹn; (6) quan hệ thíVl gian*
đố i lập - n h ư ợ n g bộ:- Còn s ớ m / h ọ cũng không đi = = = ) (N ế u / k h ỉ /d ù ... ) còn s ở m (thì)
họ cũ ng không đỉ; (7) quan hệ nguyên nhân - mức độ: - Nắng quá / tôỉ không chịu đ ư ợ c
« * * = ■ ) Nầ ng quá ( n ê n / đ ế n nỗi) tôi khòng chịu đ ư ợ c .
Các loại nghla nốẳ trên còn cố những biến thái khác nhau tùy thuộc v ào các từ tình
thái.
2.3. Nhìn từ h ư ớ n g ngử dụng - c h ứ c năng, ch úng ta lạỉ tháy rằng: N ế u căn c ứ vào
c ác đ ơ n vị cố từ nối t ư ơ n g ứng v ó i các đírn vi không từ nối thì chúng có nhữn g kỉÊu loụi
sau đây:
2.3.1. Kiều phát ngôn đa vị ngữ tính không từ nối cố quan hệ không khu bỉệl t ư ư n g
đ ư ơ n g vớ i câu g h é p cố từ nối ờ một v í . Ví dụ:
a) Đ ó n g c ửa v à o /m ẹ đi họp = = = ) Đ ố n g cửa vào (đẾ/vì) mẹ đi họp.
b) Ch o tôi lên b ờ / tôi gặp ông Đ ạ o Đ á t * =* * ) C h o tôỉ lên b ờ (đ ề /v ì ) tổỉ gặp ỏng
Đ ạ o Đã t.
2.3.2. KỈỄU phát ngôn da vị ngữ tính cố quan hộ khồng khu biệt t ư ư n g đ ư ơ n g vỏrỉ câu
g h é p cỏ từ nối ờ hai vế. Ví dụ:
- Em rức đầu / cm chà muổn đi « = *= ) ( Vì /k h ỉ) cm rức dầu (n ê n /t h ì ) em chả muftn
đi.
2.3.3.. Kiều phát ngôn đa vi ngữ tính không từ nối cố quan hệ khỏng khu bỉột t ư ư n g
d ư ơ n g với câu g h é p cố nhiêu cặp từ nối. Ví dụ:


6


- Em khfi/cm ch ịu /c m chẳng đốm phàn nàn gì anh. — - —) ( N ế u ) cm khft (thì) cm
chịu ( c h ứ ) cm chầ ng dám phàn nàn gì anh.
Trong g ia o t iế p khẵu ngữ, f*gử điệu và trật tự các vế đ ư ợ c gỉảỉ ph ón g khỉ hỉộn diện
các từ nổt t ư ơ n g ứng.
3.1. Các phát ngôn đa vị ngữ tính cố quan hệ không khu bỉệt đ ư ợ c sử dụng phft biến
trong ngôn ttgử nòi. S ở di cố tinh’ hiah như vậy là vì, các phát ngôn ba o g i ờ cững tòn tại
trong bối cảnh g ia o tế nh2ttro ng mộc ngữ cảnh nhắt định. N g ữ cảnh c ố thè là các yếu tố phỉ ngôn ngữ (bối cả nh) ,
ngữ c ả n h ' c ó t h ề là các yếu tổ bên trong hệ thống ngôn ngữ (ngôn cảnh) và có thề là tri
thức chung củ a o hữ ng n g ư M tham gia hội thoại (4). N g ữ cảnh t h ư ờ n g xuyên ch o p h é p họ
hỉỄu đ ư ợ c roổi quan hệ g i ữ a - c á c dtrtì-vị vị ngữ tính. Các ý nghĩa không khu biệt t h e o đố,
sỗ mất đi a h ữ n g quan hệ kèm the o. Chẳng hạn, ỉa cố phát ngôn:-"Thanh Lê Sốt/Thanh Lê
ờ nhà*. T r o n g phát ngôn n à y ^ c à quan hệ không khu biệt: N guyên nh â n -d ỉề u kiện ( V ì / n ế u ) Thanh Lê sốt ( n ê n / t b ì ) Tha nh Lê t h ư ờ n g là lời đáp. N h ử n g n g ư ờ i tham gia hội thoại cố thè xác định đ ư ợ c quan hộ giữa
c ác đơ n vị v| n gữ tính khỉ đặt nó t ro o g ngữ cảnh cụ thề. So sánh:
a) - Tại s ao Thanh Lê khôn g đỉ dạo ?
- Than h Lê Sỗt/Thanh Lê ờ nhà.
b) - N ế u Tha nh Lê sốt, Tha nh Lê cố đi dạo không ?
- Than h Lê Sốt/Thanh Lê ở nhà.
N h ư vậy, Crong giao tiếp, n g ư ờ i nối và n g ư ờ i nghe dẻ dàng biến quan hệ khôn g khu
biệt thành quan hộ khu biẹt.
3.2. Tuy nhiên, trong th ực tiễn giao tỉếp vẫn cố tình hĩnh là n g ư ờ i nối khỉ sử dụng
cá c phát ngôn đa vị ngữ tính khôn g từ nốỉ chi với một quan hệ ngữ nghĩa, cồn nhữ ng
quan hộ n g ữ nghĩa khác nảy sinh từ nội dung từ vựng ngữ nghla của các đ ơ n vị vị ngữ
tính. Tron g t r ư ờ n g h ợ p này, họ kh ô n g nhận thấy và theo đó, củng khòng hiều đ ư ợ c n g ư ờ i
ngh e cỏ trỉ gỉ ác đ ư ợ c nội dung mà anh ta muốn truyền đạt hay không. Đ ó là một trong

nh ữn g đặ c đi ềm của giao t iế p khàu ngữ.
Lí giải cá c kiều ý nghĩa này c ho phép chúng ta miêu tả các kiều ngôn đ o ạ n ỉ r o n g lời
nói tỉế ng Việt hỉện đại. N ố c ố ý nghĩa ứng dụng trong gỉảng dạy t iế n g Viột lí thuyết và
t h ự c hành.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Aleslnna. I. E. Các p h ư ơ n g thức liỗn kết trong cắu p h ứ c hợp "Tuyền tập
ngồ n ng ữ học Vlột Nam". NAUKA.1976.
2

Lê Cận, Phan Thiầu, Diệp Quang Ban, Hoàng Văn Thung. Giáo trình ngữ

p h á p tiẽng Việt. Tập II. Cú p h á p tiếng Việt. GD.1983.
3 H o à n g Trọng Phiến. N g ữ ph á p tiếng Vlột. Cảu. H. 1980.
4

Ng uy ên Chí Hòa

Phát ngồn ngữ cành "Tạp chí khoa học". D H TH H N . sỗ

6. 1991
1



×