Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

DSpace at VNU: Tổ chức các nhà nước Đàng Trong và Tây Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 7 trang )

OẠI HỌC TỔNG HỢP HA NÒI
TẠP CHÍ KHOA HỌC s ố 6 - 1 9 9 3

TỔ CHỨC CẨC NHÀ NƯỚC DÀNG TRONG VÀ TẨY SƠN
Vũ Thư
I. T ổ chức* N h à n ư ớ c Đ à n g T r o n g . ( l )
" Chế độ t ậ p quyón c h u y ê n chô' vói n g u y ê n lý ai n á m

chinh

quyên

mới được chỉ phối

cua cải xả hội lại gây n h ứ n g cu ộc t r a n h c h ấ p t r o n g nội bộ giai c ấ p t r o n g p h o n g k ế n đ ư a
đ ế n h ậu qu ả tai hại là c á t

cứ

và nội chiến" (2). Sự r a đời N h à nướ c D à n g T r o n g k h ô n g

nftm ngoài n g u y è n lý đó N a m 1558, N g u y ễ n H o àn g, m ộ t vị q u a n T r í è u Lò đã

vào N a m

và d ầ n xây d ự n g ờ đâ y m ộ t n h à nướ c r i ê n g biệt N h à n ư ớ c n ày có đ ặ c đ i ể m là p h á t i r ể n
từ m ộ t c h í n h qu yê n đ ịa p h ư ơ n g t h à n h m ộ t N h à n ư đ c V ư ơ n g t r i ề u đòc lập. Vê m ặ t ổ c h ứ c
N h à nưđc, m ố c c ủ a sự ph át t r i ể n là n ă m 1774 - nAm c h ú a N g u y ễ n P h ú c K h o á t x ư n g
vương.
ơ giai đo ạn t r ư đ c 1 774, ve c ă n b á n N h à nước d ư ợc


tổ

chức

như

m ộ t c hí nh q u ý ê n

địa ph ươ ng. Bộ m á y N h à nướ c lúc nà y đơn giản. V ù n g đ ấ t Đ à n g T r o n g đượ c chiê l à m 6
d in h

D i n h nơi cơ q u a n đ á u

d ứ n g đâu

nã o

đ ó n g là c h í n h D in h , ơ cấ p c h í n h q u y è n T r u n g ương,

là C h ú a Dưới C h ú a , n ă m 1630 đả lập c á c c h ứ c q u a n g iú p việc C h ú a , tả nội,

tả ngoại, hữu nội, h ử u ngoại

Dây là cá c c h ứ c q u a n

không

t h ấ y có dưới T r í ê u Lè. Đê

g iú p C h ú a t h ự c h iệ n cá c c h ứ c nAng N h à nước, n ă m 1614, C h ú a đã th a y t h ế ba ty dì T r í ê u

Lõ d ạt ra t r ư ớ c đây b à n g ha ty mcii:
- Ty Xa xai q u à n ỉý h a n h c h í n h và tư ph áp, đ ứ n g đ â u !à đò tr i , có ký lục g i ú p việc,
ly T ư ớ n g t h â n lại q u à n lý tà i c h i n h ( th u th u ế , p h á t

lương

bổ ng ), đ ứ n g rfâ ỉ là cai

ha

Ty L ệ n h sứ t r ỏ n g coi việc nghi lễ, t ố tự tlo n h a ú y d ứ n g đ ầ u
Mỏi T \ có cá c n h â n viên giúp viộc được gọi là câ u kê (3 người), cai hợp (7 n gư ỉi ), th ủ
hợp í 10 n£iífrh, ty lại (40 người).
Ngoài h;\ Ty nói tr ô n , r ò n cổ một số Ty n ứ a ph ụ t r á c h
Ty Nôi lênh sư k iê m COI cá c t h ứ t huô. hai Tv tả,

ch ủ

yếu

việc t h u t h i ế n h ư

H ữ u t h u tí ẻn sai dư ( t h u ê t h â i ) à hai

xứ n ộ p vé ch o Nội phủ;
ơ c á p c h i n h q u y ê n địa phương, mỗi d in h đ ứ n g đâ u la T r ấ n th ủ , có
t è n gọi n h ư ha Tv nói ỏ tr ô n

nhưng


t h ự c lục ti ên biên" thì có (linh chi
Tướng thân,

mỗi

c á c Ty gii p việc

d i n h k h ố n g có đây đ ủ ba T y T heo "Eại n a m

đạt một T y L ệ n h sứ, có d i n h đ ạ t hai Ty X á
lại có d in h ctAt hai Ty Xá xai và L ệ n h s ử S ố n h â n viên

ít

hay n h p u


tù y

(1) Tổ c h ú c Nhà ni/óc này dt/ơc mô tà tneo Đinh Gia Trinh Sơ thào l ịc h sứ Nha nưóc và p h á p q u y ề n 'từ nguỏi
g ó c d ẽ n thế kỳ 19) Tâp I. NXB Khnn hoc xà hỏi, Hà N ôi - 1968 tr 202 209 Các ìrtch dần k h á c só co c h ủ tiỉc h riêng
(2) L ịc h SƯ Viêt N a m

20

Tâp I U y h a n Khoa h o c xá h ô i

V iẻt N am .


Hò Nội

1971, tr. 285.


t hec r n r.g việc i 1 )
D m h ỔƯ(U chin t h à n h ph ủ, h u y ệ n hoặc c h á
'1*5 M mộ* '

-i pbiỉ

đặc

biột


(Jo T r i

phù,

Tri

huy ện, T r i c h â u

đứng

Npr.í, Q uy N h ở n ) có đ ộ t t u ầ n phủ.

N h u Vụy, so với tỏ c h ứ c c h í n h qu y èn T r i e u Lẻ t r ư đ c đó c ũ n g ỏ nơi này, c h í n h q u ỳ è n

' M i thrti c á c C h ú a N g u v ẻ n
i\rn 1774,

tc

Gia; đ o ạ n

đả

'hứ ' N h à



nbJng

ĩhny k b á e đ á n g k ể T uy vậy, phải đến

đòi

nước D à n g T r o n g mđi có sự th a y đỏi bước ngo ặt.

p n á t t r i ể n t h ứ hai tử 1774 đ ế n n ă m 1786 được mỏ đ ầu

b ằ n g việc

Chúa

'■giiyẻn P h ú c K h o á t x ư n g /ư ơ n g Ch ín h D in h 1 IV đã xây d ự n g một hộ t h ố n g c u n g


điộn

va m ộ t c h ế độ nghi !ế vư ơn g tr í ẻ u . T ổ c h ứ c

Nhã nước t ừ cho còn sơ sài đả í rở r/r» p h ơ c t ạ p và h o à n c h ỉ n h hơn
ơ t r u n g ương, đ ứ n g đàu bộ m a y N h à nước ỉà Chúa. Dưới C h ú a vấn có cá c q u a n
dại th â n " n h ư tr ư ớ c. T ả nội. là
t r ọ n g t r á o h t r o n g tri éu,

tư trụ

ngoại, hửu nội, hử u ngoại - đó là n h ứ n g q u a n c h ứ c n ắ m
p h à m tước cao hdn t h ư ợ n g t h ư cắc bộ, n h ư n g k h ô n g p h ụ

cổ

: rách c ó n g việc gi n hấ t đị n h . P h ỏ n g the o tổ c h ứ c T r í ẽ u Liê, cá c c h ú a N g u y ế n c ủ n g t h è n h
lặp 6 bộ: Lại, [yẻ, Hộ. Binh, H ì n h , Công, mỗi bộ đ ơ n g đAu là m ộ t t h ư ợ n g thư . C ác ty
bị bải bỏ. T h e o ghi c h é p c ù a m ộ t ngubỉ nước ngoài c ù n g thời C h ú a N g u y ế n P h ú c K ho át
thi vY' n g u y ê n tác,

Chiia có q u ỳ ê n h à n h t u y ệ t đối. n h ư n g c a n h C h ú a eó hội n g h ị tỏi cao

cù a quôo gia g ố m 9 viên q u a n Ịđn n h ấ t củ a t r í ê u đ ình , 5 vô q u a n , 4 q u a n
rh ủ tọa Hội nghị nay có n h ứ r . g q u ỳ è n n h ấ t đ ị n h
nỏ thì C h ú a k h ô n g rh^ tự m i n h q u y ế t đ ị n h
mới, đem vào q u ố c gia m ộ t tô n
Vè tư p há p, ỏ giai đo ạ n t r ư ớ c

C h ẳ n g hạn, k h ô n g


vồn

do C h ú a

cổ sự í ô n g ý c ủ a

việc t u y ê n ch i ế n , đ ặ t t h ê m lế c ố n g hay t h u ế

giáo

mới ho ậc t h a y đổi p h o n ^ tục. (2)

"Dại N a m t h ự c lục tiên

biên" có ghi lại n ă m 1626,

các

:in n ồ n g t r tù, C h u a lả người q u y ẽ t đ ịn h (3). T r o n g tổ c h ứ c n h à nước mới, t ấ t cả c á c a n
tử h ìn h do m ộ t tòa
việc hình,

án

tối

cao c ù a tr íê u đ ì n h p h á n Xf’t. T ò 8 á n n ày g ô m cá c q u a n coi

các q u a n đã xét xử vụ 'Aì' ấy và do q u a n p h á p tối cao cvia t r i ề u


ơ địa phưríng, <ỉì\\ khỉ t b ỏ n t í n h xo ng đ ấ t đai
D à n g T r o n g đưỢv mờ r ộ n g x u ố n g phía N a m
T r â n do một đổ đAc đ ứ n g
g iú p việc n h ư trư ớc.

đrtu.



Chiẻm
đựớc

Thanh

đ in h

c h ã tọa

và C h â n Lập> l ã n h thỏ

chia t h à n h 12 d in h và m ột trAn

mỗi din h t ứ n £ dVui )k T r ấ n thủ vA có cáo Ty

C á c din h

H rn c a n h T r ấ n th u ro " á c hạ, ky lục criup việc Oíiì tr ị . ơ r á c d in h

có CÁ<: tòa á n xé t xử các vu á n và án được t h i h à n h sau khỉ


quan

trấn

t h ủ d u y ệ t lại,

t r ử tội đại h ìn h phải đ ư a vộ t r t e u đỉnh xét ìại (5)
M/*i d in h có q u à n hr-ìt là m ộ t nhủ do tr i

phù

đ ứ n g ớnu

R i^ n g d i n h Q u à n g N a m có

Ha phù thì n h ữ n g phù k h ô n g phải là nrti tr ị sờ c ủ a d in h cổ đ ạ t c ấ c c h ơ c tuAn p h ủ la c h ứ c
q u a n cao hơn t r ĩ phủ g iú p t r ấ n

th ú giá m sát việc rai t r ị <ỉ c á c phù

các h jy ỷ n , c h â u do t n h u y ệ n , tri c h â u đ u n g đ àu

P h ù đưự^ c h i a t h à n h

Quy ch ẻ vẻ q u y é n h ạ n n h i ệ m

tri pi ủ, t r i h u y ện b á t d ầu được đ ị n h ra từ nÃm 1615 T r i phũ và

vụ


của

t r i h u y ệ n kiẻni cả việc

h à n h chí nh và tư p h á p t r o n ? q u â n hai.
( í ) Oa/ W n th i/c lu c (riề n b ‘ên ) Tập /, /VX8 S l h ọ c
ĩh & y J * a n K offle. ĩr o n q

D e s c rip tio n

hintpriQ iỉQ

Hà /Vó/ ?9ể2.
dn

4 7.

In c o c h in c h in e (d ấ n theo P t a n K h o a n g V 'ê ĩ SỪ xứ D à n ạ

Trong Nhê sàch Khai Tri. Sai Gòn, t r. 509-510}
(3) ' ai Nam thưc f u r tiền hrẻn S d d - (r 55.
' 4/ (5) ''-.fXj

rin Kiffldr í rị ỉm tỉitto Priãn K h o a n q

$cfơ

tr


509).

21


Đơn vị hành chính cơ Bỏ m iên dồng bằng là xá, dứng SỐ xả trưởng nhíẻu hay ít tùy theo dân s ố của xả. N híẻu xâ hợp thàn h t ổ n g ở míè
rníi và ven bi ể n t h ì đơn
vị h à n h c h í n h
cơ 9Ở là t h ô n , ph ư ờ n g , n ậ u , m a n . G i ứ a CÁC đơl
vị này và các châu có các thuộc, đ ứ n g đâu là cai thuộc, ký thuộc.
T ron g bộ m áy N hà nước, ngành th u ế được tổ ch ứ c riẽn g biệt, đặt
tập tru n g t h ố n g n h ất của cơ quan phụ
chỉ đạo của chính quỳên địa phương.

trách

dưới sự lảnh đạ

th u ế tr u n g ương N ội phủ, k h ổ n g chịu

81

Các quan lại, viên ch ứ c địa phường phụ trá ch th

th u ế được gọi là quan bản dường, bao gồm các ch ứ c đè dốc, phó đề đốc, đ ề lanh, ph
<íê lảnh, ký lục, thư ký... làm việc ở phủ, huyện và cả ở tổng, thuộc.
Lực lượng quằn đội được các Chúa NguyỄn tà n g cư ờng xâ y dựng. Đ ấu t h ế kỷ 17, 9
binh lính chỉ c h ừ n g 3 vạn người đố tố n g lên k h oảng


16

vạn người dưới thời N guyé

P h iic Tản ( 1 6 4 8 -1 6 8 7 ). Qu&n đội được chia làm ba loại: Quân bảo vệ kinh đô, quân chín

qui thường trực ở các dinh và thổ binh ỏ các địa phương do chính quỳên địa phương điê
khiển. Việc tuyển binh được th ự c hiện theo m ột c h ế độ khác n g h iệt. Tất cả các dân đin
từ 18 đ ến 50 tuổi đêu thuộc diện có th ể bị tuyển vào lính.
Trôn đây là n h ứ n g n ét chính vê tổ ch ứ c N hà nưđc Đ à n g Trong. Tổ

ch ứ c N h à nưd

này ít nhiều được mô p h ỏ n g theo qui cách của cá c tríêu trước đó và triều Đ à n g Ngoi
(tron g tríều đ ình d ứ n g tự;

các

chứ c

quan cao cấp c ủ n g được phân th à n h hai ban văn



vỗ....).

Theo

m(


ý n ghĩa n hất định, sự tổ ch ứ c N h à nưđc theo qui cách Vương tríêu như vậy n h ằ m khẩn
định 8ự độc lập hoàn toàn của

tập

k iến Đ à n g N goài. N g h iê n cứu

Nhà

đoàn

phong

kiến Đ à n g tr o n g vđi tập đoàn phon

nước Đ à n g T r o n g c h iín g tôi thấy có m ộ t Bố điểi

d á n g chủ ý sau:
1. N h à nước Đ à n g T ro n g là nhà nưđc quAn chủ ch u y èn

ch ế, tron g đó, quýôn lực u

cao của N hà nước tập tru n g tron g tay Chúa, theo n g u yèn tắc k ế thừa. Tuy n h iê n , nếunh
tồn tại th ật m ộ t hội nghị

tố*i cao của quốc gia có q u ỳên q u yết đ ịn h đối vđi m ộ t s ố vấ

đê lđn như nói ỏ trên , thì rỗ ràng, quýền lực của Chứa k h ô n g phải là tu y ệ t đối.


ĐÍẾ

d á n g chú ý là, 8ự hạn c h ế quỳên lực của Chúa k h ô n g phải bởi m ột nghị viện m à bỏi m<
tổ ch ứ c chỉ của bộ phận nhỏ các quan văn vỗ giứ

các tr ọ n g trá ch tro n g tríêu (1). Mị

khác tro n g c h ế độ nhà nưđc ò Đ à n g Trong, xả th ôn ít nhfêu có quỳẻn tự trị, có pháp 1
r iên g (2).

Đíèu này ch ứ n g tỏ chính th ể quân chủ dưđi thời c á c ch ú a N g u yén có th ể i

k h ôn g quá chu yên chẾ. N h ư n g c ũ n g cần th ấy có đíèu này ch ín h

là do tr o n g điêu kiệ

mđi xảy d ựng cơ sỏ cá t cứ nèn N hà nước chưa t h ể can thiệp sâu vào cu ộc s ố n g của côn
xả (3).
2. T ron g tổ ch ức N hà nưđc Đ à n g T ro n g như ở trèn đô trin h bày, ở cấp tr u n g ươn,
hoạt đ ộn g tư pháp ỏ m ứ c

độ nhất định dược tách

khỏi hoạt đ ộ n g hành

pháp bởi thi4

é
Xi
đ ồn g thời lại u


c h ế nhà nưđc tương ứ n g (hoạt động tư pháp do Bộ H ình và m ột tòa án tối cao-nếu
có m ộ t tò a án n h ư vộy - t h ự c hiện), ở cấ p n à y có n g ạ c h q u a n p h á p c h u y é n t r á c h việc
xử. N h ư n g ở cá c địa phương thì người đ ơ n g <íâu cơ quan
(1) T rạ n g th ố i q u y ề n lư c n h ư vổy, ít ra đ ả tồ n
cẵ u

22

S đ d , tr 332.

chính

ta i vào th ờ i C h ú a N g u y ề n P h ú c K h o ố t (1 7 3 8

N h ò n u ớ c V uơ n g triều.
(2) Theo Jean K i file r ( d ầ n theo P han K h o an g, S đ d , tr. 509)
(3) Lịch aử Việt Nam

hành

77 6 5 ) th iỗ t lậ p


rị q u a n t/>a x é t d u y ệ t cuối c ù n g c á c á n

tại q u ả n

h ạt , k h ồ n g có n gạ ch q u a n p h á p xét xừ


£ác án đ ộ c .Ạp Đ ây là m ột lý do làm cho hoạt động tư pháp ở D àn g Trong tùy tiộn Việc
Ịh>u t r a

xét

xư t h i ế u ('ông m i n h và t h ư ờ n g là cơ hội để*quan lại đòi ãn hối lộ.

3 Q u a n c h ế N h à nư ớc D à n g T r o n g c ủ n g có n h i ì n g n ét

đ ặ c biột

T r o n g bộ m á y N h à

nưdc, n h i ĩ n g c h ơ c vụ tr ọ n g yếu được các Chiía chọn từ người họ hàng, c ô n g thân
Xa d ù n g H ) . C ác c h ứ c vụ
í hoa c ử

Các chúa

Nhà

Nguvẻn

n ưổ c

được

k h á c m ộ t p h ầ n được tu y ể n ch ọ n q ua con đ ư ờ n g

có mở thi h ư ơ n g để lấy q u a n lại n h ư n g k h ố n g




thi

hội

ì h ư ỏ D à n g Ngoài Người đậu thi h ư ơ n g được bổ là m tr i phủ, tr i h u y ệ n thì coi việc kiện
;ung, l à m ký lục thì giơ việc đòi t h u t h u ế k h ó a (2). S o n g n h ì n c h u n g , c h ế độ thi c h ọn
Ị uan lại dư ới thời cá c c h ú a k h ỏ n g t h ị n h h à n h , người tài k h ô n g được coi t r ọ n g , viộc m u a
)án c h ứ c tư ớc mới là p h ư ơ n g t h ứ c c hủ yếu đ ể lấy q u a n lại vào làm viẻc t r o n g
s h à n u đ c ; T h e o Lẻ Quý Đôn, có chố m ộ t xả, do tệ

này

có đ ến

bộ

máy

16 hay 17 t ư ớ n g t h á n ,

:ó hơn 2 0 xả t r ư ở n g đỏu được l à m việc (!) (3).
C ũ n g t h ấ y r ồ n g lực lượng q u a n lại t r o n g bộ m á y


Nhà

n ưđ c


Jng ù . â n ò một xã nói t r ẻ n là m ộ t ví dụ

ỉ u a n g N/*m,

Thuận

Hóa



quan

rất

đ ô n g đảo. S ố xã

C ũ n g theo Lé Quý Đôn , chỉ hai t r ấ n

lại, t h u ộ c ty, h ư ơ n g t r ư ờ n g được đ ậ t có đ ến h à n g

Ì gh ìn ng ư ời r ất là n h ũ n g loạn (4).
T ô m iụỉ, q u a n ch è N h à nước Đ à n g T r o n g cho th ấ y N h à nư ớc n àv có

tí n h c h ấ t q ua n

iòu, c ô n g k ê n h và à n há nì rỏ rệt
4 Vè m ặ t p h á p luật, c á c c h ú a N g u y ễ n k h ô n g chú
uật


Bỏn c ạ n h bộ p h ậ n p h á p luật n h à Lè thời H ồ n g D ơc

: ủn g ba n h à n h một số luậ t
'ỉhà nư<1c D à n g
•hất

trọng

Trong

ỉệ





đến

việc

xây d ự n g p h á p

vÃn được á p d ụ n g , c á c C h ú a

c h ứ c N h à nước, k in h tế, tài c h í n h

c h ư a cổ hệ t h ố n g ỉu ậ t lệ r i ê n g và còn t h i ế u

Nhìn chung,


Luật lệ m a n g

tính

á p b ứ c rõ rệt (5). S o n g đfèu c ằ n q u an t â m hơn là luật lệ đả được t h ự c thi n h ư t h ế

lào C â n

nói

r h n g N h à nư de D à n g T r o n g t u y ỉà N h à n ưđ c á p bức, ă n b á m n h ư n g vì sự

fen tạ i c ủ a nó, vì lợi ích c ủ a m ì n h , cá c c h ú a N g u y ễ n vản đòi hỏi q u a n lại t h ự c thi qu ỳẻ n
ực N h à r»ước ph ải t u â n
I ch ố m ột
hức

một



đòi

iệ, giũ lấy lò ng d â n (6). Tu v n h i ê n có sự m â u t h u ẳ n

th eo luật

hỏi n h ư vậy. m ặ t khác, N h à nư đc lại duy trì chẻ độ m u a

tước, nộp lễ t r o n g bộ máy; q u a n lại k h ô n g cáp lưđng b ô n g m à th u


ùa d â n đố làm bỏ n g lộc Đ ỏ n g thòi,
h i ế t kẻ r ấ t c ô n g kên h , các c h ứ c
' h o nẽ n,

bộ

máy Nhà

nước,

tfèn

bán

và lố vật

đ ặ c biệt là n g à n h t h u ế

được

n a n g h à n h p h á p và tư p h á p k h ô n g đựơc p h â n đ ị n h rỏ

với bộ rnáv N h ả nưđc n h ư vậy, việc t h ự c

thi luật

lệ c ù a q u a n lại

r ấ t tùy tiện,


h a m n h ũ n g diễn ra h ết s ứ c phổ hiến và t r á m t r ọ n g là m cho lò ng d á n
dao đ ộ n g D ư ơ ng
hời, tuAn p h ù Ng u vế n Cư T r i n h t r o n g tờ sđ tâ u Vua đả p h â n nào nói lên điêu này (7).
II. TỒ chức iVho nước T ôy S ơ n (8)
(1) Lé Quỷ Ũ ôn

p h ú h ' f ' r tnp I.JC Hsb Khoa hoc, Hà nội,

1964Ịr. 151, 163. 266.

(2) Lẻ Q uý D ỏ n, S d d , tr 266
(3) Lẻ Q uy D ỏ n , S d d tr 156

(4) Lê Quý o ỏ n , Sdd. ĩr. 154
(5) Xem tở s ớ d ồ n g C h útì củ a N q tiỵẴ n Cư T rin h tro n g i ê Q u ý

D ỏn,

S d rí, tr

2 1 6 2 1 8 6)

6) Xem SÁC củ a C h ú a N g u y ể n P h u c K ho át s a i N q iiy ồ n C u T n n h là m tu ầ n p h ủ p h ủ Q u ả n g N g ả i nă m 1750 (tro n g
ẹi

N a m thự c iụ c tiề n btồ n). S d d ,tr. 2 1 1 -2 1 2 .
(7) Xem tờ sớ d â n g C h ủ a củ a N g u y ề n C ư T rin h tro n g Lé Q uý

(8) TỐ c h ứ c nha n u ó c n à y d iro c trìn h b a y theo ũ in h

íc h riè n g

Q ia

T rin h

Đón
Sổớ

Sớd

tr.

2 1 6 218

tr 27 3 2 ỉ 8 C á c tríc h d á n k h á c

sè c ổ c h ú

23


ờ Đ à n g T r o n g , n h ữ n g m â u thuÂn tích tụ t r o n g lò ng xá hội đ ẻn

thẻ

kỷ 18 đá i^n đẻ*n

đ ỉn h cao. Người n ô n g d á n phải ch ịu m ộ t cuộc s ố n g cơ r ự c Dịa c h ủ d ự a v ào c h í n h qu v^ n
c h i ế m đ o ạ t r u ộ n g đất



ruộng

khai phá, biến n ô n g dAn tự do t h à n h tá đ iê n hay n ô n g nỏ

đ ấ t cày cấy V ù n g T h u ậ n Q u ả n g r u ộ n g đ ấ t c ô n g tư ơ n g đối

địa ch ủ c ư ờ n g hào t ì m cá c h lấn c h i ế m
cá c

chúa

Nguyén

th i ể u

8ố,

Đối

họ c ú n g

vđi c á c

tâng

cấp

nông


dân

p hổ

hinh
irúi

thi h à n h m ộ t ch ẻ độ tò t h u ố hết s ứ c p h í ẻ n phức, n ặ n g

t ế n ô n g d á n bị p h á sản , m á u t h u ẫ n giứa giai

bị

r u ộ n g đ ấ t t ư c h i ê m ưu t h ế

x u ố n g đ áu n ô n g d â n T ừ giơa t h ế kỷ 18, đổi k é m ỏ D à n g T r o n g xảy ra
đ ến m ứ c độ gay gát

nhưng

h ế t t r o n g tay giai c ấ p đ ịa ch ủ C ù n g vôi t ì n h

tu y ệ t đối, n h ư n g lại tậ p t r u n g háu
đó,

Còn v ù n g Gia Địn h,

nhiêu


khổng

biến

K in h

và đ ị a c h ù đ ả p h t ì t t r i ể n

iớp t h ư ơ n g n h â n , thợ t h ủ c ô n g và c á c d â n tộ c

phải ch ịu 8ự c h è n ép, á p b ứ c t ư ơ n g tự

Sự á p bứ c nói t r ê n , t h è m vào dó là t ì n h t r ạ n g xa hoa, t ụ y

lạc c ủ a giai c ấ p t h ố n g t r ị

đả tạo ra sự ch ố n g đối quyết liệt đối với c h ế độ phong kiến Các phong trào khởi nghĩa
phát triển
Thăng

mạnh

mẽ



đ in h cao là khởi n g h ía T ây Sơn vào n iù a

xuân


năm

1771.

lợi của cuộc nghĩa đả dấn tđi chỗ Nhà nước Tây Sơn ra đòi (1).

T h ự c ra, cuộc khỏi ng hĩa t h á n g lợi đã s ản s in h

ra ha c h í n h q u ỳ ẽ n củ a ha a n h e m TA}'

Sơn vđi cá c thò i gian tổn tại k h á c n h au :
- N g u y ễ n Lữ: 1786 - 1787
- N g u y ê n N h ạ c : 1778 - 1795
• N g u y ẻ n H u ệ ( Q u a n g T r u n g ) và con là Q u a n g Toản : 1786

1802.

Dưới đây chỉ đè cập Nhà nưđc dưđi tríêu Quang T ru n g và

Quang

n ày ỏ m ộ t giai đ oạn lịch 8Ừ t r ọ n g

đại,

hìn h đ ấ t nước: T h ố n g n h ấ t đ ấ t
số cải cá ch

ti ế n


bộ

đả



ảnh

Toản. N h à nưđc

h ư ỏ n g ch u y ếu và lổn lao đ è n t ì n h

nưđc, đ á n h t h á n g giậc ngoại x â m và đ a t h ự c h i ệ n m ộ t

(‘hìn h trị. kinh tố, vftn hóa Tuy n h iê n , do h ạ n c h ê lịch sử,

nước T ây Sơn vấn là kiốu N h à nưrtc p h o n g k iẽ n

Nhà

Nó tôn tại t r ẻ n cơ sở c h ế độ c h i ế m h ứ u

r u ộ n g đ ấ t p h o n g kiến
N h à nư đ c được tô c h ơ c n h ư sau
nay)

Kinh đỏ c ù a

Ở nơi đày, c ấ p t r u n g ư d n g r ủ a hộ má y


kiểu mÃu c ủ a

cá c

Vua là c á c q u a n

triều

đại

đA

tổn

Nhà

Nhà

nư đc

nưđc



Phu

X u â n ( H u ê n gày

vAn được tổ c h ứ c p h ỏ n g theo


tại tr ư ớ c đó D ứ n g đ au N h à n ư đ c là V ua

lại g iú p việc, có c h ứ c tưđ c cao n h ư t a m th á i, t a m thiốu, ta m

bộ: Lại, ỉ/ế, Hộ, binh, H ìn h . C ổ n g là CÁC cơ q u a n
lý h à n h c h i n h và tư p h á p r u n g được ỉập

ra,

phụ

trách



Dưới
Sáu

ở c ấ p cao n h ấ t việc q u ả n

đ ứ n g đAu mối bộ là t h ư ợ n g t h ư

Ngoài ra

còn có cá c cơ q u a n cao nhAt kh á c n h ơ Viện H à lảm, Viộn N g ự sử
Dưới tr í è u Q u a n g T r u n g , mí£ n Bác Hà được tô c h ứ c t h à n h 13 t r ấ n
chia t h à n h CÁC phủ
(íâu mỗi t r à n cổ
phụ t r á c h


P h u gô nì có n h íẻ u h u y ện

t r ấ n thủ là một vỏ qu an

Mối t r ấ n được

H u y ệ n được chia t h à n h t ô n g rồi xá

C ò n g việc q u á n sự vị

quan

n ày

hoàn

Đứng
toàn

G iú p t r ấ n th ủ lảnh đạo eftng việc h à n h c h í n h là m ộ t hiộp t r á n (q u an vftn) có

tướ c vị tư ơ n g đ ư ơ n g vđi t r ấ n t h ủ ơ

phù,

hu v ện

r ủ n g đạt n h ứ n g cộp đôi c h ứ c q u a n vỗ

và vftn n h ư ò cáp h u y ệ n có phAn x u ấ t ỉà qu an vỏ, q u a n t ư là qu a n vâĩì T h e o m ộ t tÁ c giả

thi tại
(1)

24

mối

t r à n hai vị q u a n t r ấ n th ủ va hiệp t r ấ n đêu cố quyế t xót xử

L ịc h sử Viẻt nam . S d d , tr. 331

335

cá c

vụ

kiện


t ụ n g x ả y ra tron g v ù n g cai trị. Còn ờ cấp huvèti quan phân tri

trô n g coi ra việc hành

c h í n h vò tư p h á p t r o n g h u y ệ n í l ) .
ơ CÁC t ổ n g có t ô n g t r ư ờ n g và ỏ c á c xá có xá I r ư ỏ n g p h ụ
Dơ h ỉ n h t h à n h và tô n tạ i t r o n g h o à n c ả n h luôn có
d ự n g đội quAn h ù n g m ạ n h , quAn c h í n h qui có
chẽ. T h e o c h ế độ t u y ể n
cách (từ 3 đến


b in h

ít

nhất

trách

chiến

việc h à n h ch í n h í 2).

tranh,

N h à nước đà xây

là hơn 10 vạ n được tô c h ứ c chftt

lúc b ấy giờ thì d â n đ in h đượ c ch i a t h à n h ba h ạ n g Vì cấ p

17 tuôi), t r á n g (từ 18 đ ế n 5 5 tuổi) và

lảo (từ 56 tuổi t r ò lên)

Cứ 5s uất

đinh tr á n g thì một người phải vào lính.
N h ứ n g tà i liệu c ò n lại k h ỏ n g ch o p h é p b iế t được đ ầ y đủ, chi tiốt
Q uang T ru n g - Q u an g Toản. Mà chỉ ò

Có m ấy nhận x é t sơ
vẳ n

không

thể

bộ:

củng

nhđng

vẻ tô c h ứ c N hà nước

n ét cớ bản của nó như trinh bày à trén

như Nhà nước Đ à n g Trong, tổ ch ơ c tríêu đình Tây Sơn

l à m k h á c ngoài Bự 880 c h é p q u i c á c h t ổ c h ứ c t r í è u đ ì n h c ủ a

Sỏ d ĩ có đ iê u n h ư vậy, th e o c h i í n g tôi nghĩ, là do N h à

n h à Lè.

n ư ớc T â y Sơn dù t i ế n bộ mấ v

thì

c ũ n g n h ư c á c N h à n ư ớc t r ư đ c , đề u là N h à n ư đ c p h o n g kiến, đ è u t ồ n tại t r è n cơ sỏ c h i ế m

hứu ru ộ n g đất phong

k iế n

và Bự bó c lột c ủ a giai c ấ p p h o n g kiến đối vđi n h à n d â n Với

cá c h o ạ t đ ộ n g q u ả n lý, đôi t ư ợ n g q u ả n lý nói c h u n g là g i ố n g n h a u t r o n g m ộ t



hòi



cơ b ả n k h ô n g k h á c tr ư ớ c . N h à n ư ớc n ày có t h ể t ổ c h ứ c vè cơ b ả n g iố n g n h ư t r ư ơ c đo Mặt
khác, kh ông ít quan trọ n g là cho đến híc bấy giờ, tro n g hoàn cành hệ tư tưởng N ho giáo
vấn là hệ tư tư ở n g th ố n g trị tr o n g xả hội, chưa th ể xuất hiện các học thuyết quan điểm
t h ố n g t r ị - p h á p lý k h á c n h a u l à m cớ sà lý lu ậ n ch o việc xốy d ự n g và tô c h ứ c n h à nước,
th ì dối vđi N h à n ư ớc T â y Sơn, c á c h t ổ c h ứ c c ủ a cá c n h à n ư ớc t r ư ớ c đó v ắ n là mỏ h ìn h
m ấu m ực và hợp lý.
T r o n g N h à n ư ớc q u ả n c h ủ dưđi

t r ề u Q u a n g T r u n g , t ậ p t r u n g t h ố n g n h ấ t q ư y ẻ n lực

N h à nưđ c là n g u y ê n t á c đ ư ợ c h ố t s ứ c coi
t r o n g tay q u ý ê n
ý chí của

Vua. Sự thừa h àn h ý chí dó, tron g điêu kiộn


n ư ớc từ t r u n g

Vua là

kè n á m

lực tối cao c ủ a N h à n ư ổ c C á c ừ n g Iđp q u a n ỉiẻu chi là kè t h ừ a h à n h

s u n g bởi t í n h c h ấ t q u â n sự . Đ ể bảo
ư ơn g

đến

cá c địa phương tr ọ n g yếu
có q u y ê n

t r ọ n g Điều n à y t h ể hiộn ò chỗ

CÁC đ ịa

đ ả m 8ự t ậ p
phương,

ỉiên tục có ch iến tranh

tru n g thống

nhất cùa quyên

được bổ

lục N h à

Q u a n g T r u n g đổ giao cho c á c co n t r ấ n giơ

Tuy nh iẻn , các con của t n g , chì đượ ' phcng đến tưđc cồng,

h ạ n c h ỉ n h ư viê n q u a n t r á n t h ủ c ủ a t r i ề u d in h

t r u n g ương,

k h ô n g được chi a

đ í t lập thối ấp Do dó, mồ loại bỏ dược các điêu kiệu tạo ra cát cứ (3). Tờ ch iếu khuyến
n ô n g của nhà Vua cho biết,

sự quản

lý của N h à nước ch ặt chẽ đ£n từ n g xả thôn

C ủ n g t h ấ y r ằ n g , t r o n g t ổ c h ứ c N h à nưd c T â y Sơn, c á c h o ạ t

động

h à n h ch i n h và tư

pháp được th ự c hiện k h ô n g khác N hà nưđc Đ à n g Trong, ơ cấp T ru n g ương, hoạt d ộng
tư phAp và hoạt đ ộ n g hành chính được các cơ quan khác nhau đảm nhiệm N h u n g ỏ cấp
địa phương thì chính quỳền c í p này làm cả việc tư pháp và hành chính, k h ô n g có ngạch
quan


tư pháp rièĩig. Đ íẽu này tạo ra khả n ă n g luật lệ có t h ể

được thực

Vè nguyẽn tắc sử d ụ n g quan lại trong N h à nưđc Tôv Sơn, thA'y cổ

thi tùy tiện
mấy đ iểm đ áng

(2)V ũ Q uốc ĩh ỏ n g * P h á p ch ố s ử V iêt N am (c ừ n h ẳ n lu ậ t kho a n à m ttìù n h ẵ t) Tủ s à c h O a i h o c S ài G òn, tr. 3 8 7
(2) Xem tậ p b à i g iả n g lịc h s ử N h à n u ớ c và p h á p Ittặ t V iệt N a m (tư n g u ồ n g ỗ c cỉễn g iữ a thẻ k ỳ th ứ XIX) c ủ a
tru ò n g 0 ạt h o c P h á p ly H à N ội, 1991, tr. 58.
(3) Xetv P han H u y Lê Tìm h iế u vẻ p h o n q trà o n ô n g d â n Tày Sơn N xb G iá o d u e . Hà NỘI, 1961, tr 53-54


ch ú ý T r o n g bộ m á y N h à n ư đc t ừ t r u n g ư ơ n g đ ế n địa p h ư ơ n g , c á c c h ứ c vụ q u a n t r ọ n g
hầu n h ư được giao cho c á c t ư đ n g lĩn h quAn sự, võ q u a n đ á m giứ Đíèu n à y h o à n t o à n phù
hợp vđi m ộ t N h à nước ra đời và tồn tại t r o n g ho àn c ả n h c h i ế n t r a n h Đ ồ n g thời đ â y c ũ n g
là cơ sò cho phẽp đánh giá vê tính chất

quản sự rỗ rệt của tổ ch ứ c N h à nưđc TAy Sdn.

Ta biêt, khi đả trỏ thành người chủ tron g N h à nưđc mới, Q u an g

T r u n g hết 8ƠC coi

t r ọ n g đ è n mổt đội n g ủ q u a n lại có kh ả n ă n g t h ự c t h i q u ỳ ẽ n lực N h à n ư ớ c t r o n g t ì n h
h ì n h mới ph ơ. t ạ p T r o n g lđp q u a n lièu đượ c d ù n g t r o n g bộ m á y N h à nưđc, t r ư đ c
hèt




nnùỉụ*

t i đ n g linh gốc n ô n g dân, sau đó là m ộ t s ố q u a n lại, sĩ ph u đượ c giơ lại

và CUÔ1 c u n g là cá c q u a n lại mới được t u y ể n c h ọ n q ua c h ế độ

k h o a cử. Đôi với CÁC q u a n

lại được sư d ụ n g ciưđi thời Lẻ - T r ị n h , nếu q u a con d ư ờ n g m u a q u a n tước thì bị bẩị m i ế n ,
cho vẽ qup là m d á n t h ư ờ n g

Vđi Q u a n g T r u n g , ô n g ý t h ứ c r ấ t rỏ sự c â n t h i ế t

tạ o

ra

lớp q u a n lại r.Kíi, n h ơ n g người t h ự c tồi đê p h ụ n g sự qu ố c gia. C h i n h vì vậy m à b è n c ạ n h
c á c p h ư ơ n g ihiiv' “iiên cử" và v ầ u hfèn", ô n g đả cài tô và d á n đ ư a kh o a c ử t h à n h p h ư ơ n g
th ứ c đào tạo quan lại quan trọ n g
quá

ngần.

Che

Song trén th ự c tố, vđi thời gian tôn tại chính quỳèn


(iộ Khoa cứ c h ư a giúp được m ấ y cho sự h ì n h t h à n h lớp q u a n

lại mđi

t r o n g bộ m a y N h a nướ c (1 >.
Vẻ m ặ t p h á p luật, ngav tử cuối d n ă m 1788, t r ư đ c khi lèn
T r u n g dâ ch ủ í rư ơ n g xây d ự n g m ộ t hộ ìuật r i ê n g để

mỏ

ngôi

H o à n g đế, Q u a n g

đ â u m ô t t r í ê u đại nìổi Ổ n g ý

t h ứ c r ấ t ro sụ c â n thiốt có bộ lu ậ t đó để d â n c h ú n g t u â n th e o n g h i ê m n g ặ t . Tuy n h i ẻ n ,
chù

t r ư ơ n g n à y k h ô n g t h ự c hiệ n được. T r o n g thời gia n tô n tại, N h à n ư ớ c đả ban

m ộ t sô p h á p lu ật vê tò c h ứ c và lẻ nghi N h à nước, khôi p h ụ c k i n h
hóa

như chiếu lên

ngôi, chiếu

tê,


hành

vê tài c h í n h , v á n

câu hiên, ch i ếu k h u y ế n n ôn g, c h i ếu lập nhà học V V . . .

N h ư n g vô ed b à n t r o n g n ẻ n p h á p luật, p h á p l u ậ t n h à Lê t h ế ký t h đ

15 v ẳ n đ ư ợc á p

d ụ n g khArig cổ s ử a đối, bố s u n g gi q u a n t r ọ n g (2)

(1) Xem Trằn Thi V in h
43 44.

T im h iể u về tổ c h ứ c N hà nư ớ c th ờ i Tây Sơn. T ạp c h í N g h iỏ n c ứ u lịc h SỪ, s ố 1 1989. tr.

(2) D in h G'ỡ T rin h S d d , tr. 231.

26



×