Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Báo Cáo Quản Lý Khách Sạn Diệu Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 38 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................... 5
1.1. Giới thiệu bài toán .............................................................................. 5
1.2. Giới thiệu Visual basic.Net ................................................................ 5
1.3. Giới thiệu về Access ............................................................................ 7
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ...................................................... 9
2.1. Khảo sát hệ thống ............................................................................... 9
2.2. Phân tích hệ thống ............................................................................ 12
2.2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng...................................................... 12
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu ................................................................. 13
2.2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh .............................. 13
2.2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh ........................................... 14
2.2.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh .................................. 15
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ....................................................... 19
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu ....................................................................... 19
3.1.1. Mô hình thực thể liên kết ........................................................... 19
3.1.2. Lược đồ quan hệ ......................................................................... 20
3.1.3. Xây dựng các bảng dữ liệu ........................................................ 20
3.1.4. Thiết lập quan hệ giữa các bảng ............................................... 23
3.2. Thiết kế giao diện .............................................................................. 24
3.2.1. Form đăng nhập. ........................................................................ 24
3.2.2. Giao diện chính của chương trình ............................................ 25
1


Thực hành chuyên ngành
3.2.3. Menu hệ thống ............................................................................ 26
3.2.3.1. Giao dịch thuê phòng ........................................................... 26
3.2.3.2. Giao dịch Trả phòng ............................................................ 27


3.2.4. Menu chức năng ......................................................................... 27
3.2.4.1. Chức năng quản lý khách hàng .......................................... 28
3.2.4.2. Chức năng quản lý phòng .................................................. 28
3.2.4.3. Chức năng quản lý tiện nghi .............................................. 29
3.2.4.4. Chức năng quản lý dịch vụ ................................................ 29
3.2.5. Chức năng tìm kiếm ................................................................... 30
3.2.5.1. Tìm kiếm thông tin khách hàng ........................................... 31
3.2.5.2. Tìm kiếm phòng..................................................................... 31
3.2.5.3. Tìm kiếm tiện nghi ................................................................ 32
3.2.5.6. Tìm kiếm dịch vụ ................................................................... 32
3.2.6. Chức năng báo cáo ..................................................................... 33
3.2.6.1. Báo cáo danh sách khách hàng ........................................... 34
3.2.6.2. Báo cáo tổng hợp .................................................................. 35
3.2.7. Menu tiện ích .............................................................................. 36
3.2.8. Menu trợ giúp ............................................................................. 36
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 38

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

2


Quản lý khách sạn Diệu Linh

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Biểu đồ phân cấp chức năng .............................................................. 12
Hình 2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh ............................................. 13
Hình 3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh......................................................... 14
Hình 4: Biểu đồ phân dã chức năng Quản lý giao dịch .................................. 15

Hình 5: Biểu đồ phân dã chức năng Quản lý khách hàng ............................... 16
Hình 6: Biểu đồ phân dã chức năng quản lý phòng ........................................ 16
Hình 7: Biểu đồ phân dã chức năng quản lý dịch vụ ...................................... 17
Hình 8: Biểu đồ phân dã chức năng quản lý tiện nghi .................................... 18
Hình 9: Biểu đồ phân dã chức năng báo cáo ................................................... 18
Hình 10: Mô hình thực thể liên kết ................................................................. 19
Hình 11: Quan hệ giữa các bảng ..................................................................... 23
Hình 12 : Form đăng nhập hệ thống................................................................ 24
Hình 13: Giao diện chính của chương trình .................................................... 25
Hình 14: Menu hệ thống.................................................................................. 26
Hình 15: Form thuê phòng .............................................................................. 26
Hình 16: Form trả phòng ................................................................................. 27
Hình 17: Menu chức năng ............................................................................... 27
Hình 18: Form quản lý khách hàng ................................................................. 28
Hình 19: Form quản lý phòng ......................................................................... 28
Hình 20: Form quản lý tiện nghi ..................................................................... 29
Hình 21: Form quản lý dịch vụ ....................................................................... 29
Hình 22: Menu tìm kiếm................................................................................. 30
Hình 23: Tìm kiếm thông tin khách hàng ....................................................... 31
Hình 24: Tìm kiếm thông tin phòng ................................................................ 31
Hình 25: Tìm kiếm tiện nghi ........................................................................... 32
Hình 26: Tìm kiếm dịch vụ ............................................................................. 32
Hình 27: Chức năng báo cáo ........................................................................... 33
Hình 28: Form báo cáo danh sách khách hàng ............................................... 34
SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

3


Thực hành chuyên ngành

Hình 29: Danh sách khách hàng xuất ra excel ................................................ 34
Hình 30: Form báo cáo tổng hợp .................................................................... 35
Hình 31: Báo cáo tổng hợp xuất ra excel ........................................................ 35
Hình 32: Menu tiện ích.................................................................................... 36
Hình 33 : Thông tin tác giả.............................................................................. 36

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bảng khách hàng ............................................................................... 20
Bảng 2: Bảng phòng ........................................................................................ 21
Bảng 3: Bảng tiện nghi .................................................................................... 21
Bảng 4: Bảng dịch vụ ...................................................................................... 22
Bảng 5: Bảng hóa đơn ..................................................................................... 22

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

4


Quản lý khách sạn Diệu Linh

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Giới thiệu bài toán
Cùng với sự phát triển của các lĩnh vực kinh tế, xã hội, nhu cầu ứng
dụng công nghệ thông tin ngày càng cao và không ngừng biến đổi. Khi hệ
thống càng phát triển, càng phức tạp thì các phương thức quản lý cổ điển
truyền thống sẽ trở nên cồng kềnh và khó có thể đáp ứng được yêu cầu ngày
càng cao của hệ thống. Để xử lý các thông tin một cách nhanh chóng, chính
xác và có hiệu quả, đòi hỏi phải có sự hỗ trợ của một công cụ hiện đại, đó
chính là công nghệ thông tin.
Sự phát triển nhảy vọt của công nghệ thông tin đã tác động mạnh mẽ đến

các hoạt động xã hội, làm thay đổi một cách sâu sắc đến phong cách sống làm
việc của một xã hội. Công nghệ thông tin đã trở thành trụ cột chính của nền
kinh tế tri thức. ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý các hoạt động
xã hội và nghiên cứu khoa học được nhiều người quan tâm. Phạm vi ứng
dụng của công nghệ thông tin ngày càng mở rộng trên nhiều lĩnh vực: truyền
thông, đo lường, tự động hoá, quản lý các hoạt động của con người và xã
hội… Những lợi ích mà các phần mềm ứng dụng mang lại là đáng kể: xử lý
thông tin nhanh chóng, chính xác, khoa học, giảm bớt nhân lực và công sức,
phí tổn thấp và hiệu quả công việc nâng cao một cách rõ rệt.
Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, các ngôn ngữ lập trình, các hệ quản
trị cơ sở dữ liệu không ngừng phát triển và đổi mới, cho phép chúng ta xây
dựng các phần mềm ứng dụng hỗ trợ việc quản lý các hoạt động xã hội một
cách tốt nhất. Với tầm quan trọng của ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý nên tôi tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic để xây dựng phần
mềm “Quản lý các dịch vụ khách sạn Diệu Linh ”.
1.2. Giới thiệu Visual Basic.Net
Visual Basic.Net là một sản phẩm của Microsoft, được phát triển từ
Visual Basic và là một chương trình 32 bit chỉ chạy trên nền Win 95 trở lên.
SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

5


Thực hành chuyên ngành
Visual Basic.Net là một ngôn ngữ lập trình theo kiểu hướng đối tượng.
 Có thể lấy ngay được thao tác khi thiết kế.
 Cho phép chỉnh sửa dễ dàng.
 From: From là một mẫu thiết kế dùng trong chương trình.
Khi bạn thiết kế một chương trình tức là bạn đã tạo ra một hay nhiều cửa
sổ cho chương trình đó. Một chương trình Windows ban đầu thường có một

cửa sổ chính là trong quá trình làm việc có thể phát triển thêm cửa sổ con. Khi
bạn gọi Visual Basic.Net, ban đầu luôn có một From cho thiết kế.
 Project: Khi bạn thiết kế một chương trình bằng Visual Basic.Net bạn
luôn phải qua hai bước chính:
 Thiết kế giao diện
Tức là thiết kế hình dạng của Form, bố trí các Control trên đó như thế nào.
 Viết lệnh
Dùng các lệnh của Visual Basic.Net để quy định các ứng xử cho mỗi
form và cho mỗi control. Chỉ viết form như vậy tức là bạn đã tạo nên một dự
án bao gồm tất cả các yếu tố để tạo nên chương trình. Mỗi dự án bao gồm
nhiều form, mỗi form sẽ được tạo thành một file trên đĩa.
 Đối tượng và cách sử dụng đối tượng
Ngoài ra bạn cần tạo ra một vài Form để chứa mã lệnh riêng để xử lý
một số thao tác đặc biêt, một File nữa dùng để quản lý toàn bộ dự án chương
trình.
Đối tượng (Object)
Visual Basic.Net là một ngôn ngữ lập trình kiểu đối tượng, làm việc với
Visual Basic chính là làm việc với các đối tượng.
Bất cứ khi nào bạn truy xuất đối tượng đều được viết theo cú pháp sau:
<tên đối tượng> . <tên Property hay method>.
SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

6


Quản lý khách sạn Diệu Linh
Biến
Biến được dùng được lưu tạm thời các giá trị tính toán trong quá trình xử
lý chương trình.
 Muốn sử dụng biến phải tạo ra chúng gọi là khai báo.

 Cách khai báo biến và sử dụng biến, thời gian sống.
 Khai báo biến trong chương trình bằng một trong các dòng lệnh.
 Các dữ liệu trong Visual Basic
Dim/ Static/ Public/ Global < Tên biến> as < kiểu dữ liệu>
Visual Basic.Net cho phép bạn khai báo biến với những kiểu dữ liệu
chuẩn như sau: Byte, Integer, Long, Single, Double, Cure, Boolean, String,
Date, Variant …
1.3. Giới thiệu về Access
Để thực hiện một chương trình quản lý viết bằng Visual Basic cần phải
có các Table từ một cơ sở dữ liệu nào đó (Từ Foxpro, Access…) trong Visual
Basic thường dùng đến Access. Khi đã có cơ sở dữ liệu rồi ta phải sử dụng
các điều khiển trong Visual Basic để kết nối tới CSDL.
Vậy cơ sở dữ liệu là gì? Cơ sở dữ liệu là một kho chứa thông tin liên
quan đến một chủ đề hay một mục đích quản lý nào đó. Hiện nay cơ sở dữ
liệu quan hệ là cơ sở dữ liệu phổ biến nhất. Cơ sở dữ liệu quan hệ cho ta lấy
về các tập hợp dữ liệu từ các table với nhau nhằm truy cập các mẩu tin liên
quan chứa trong các table khác nhau.
Microsoft Access là phần mềm trong bộ phần mềm Microsoft Office, là
hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh, dễ sử dụng, có nhiều ưu điểm với nhiều công
cụ tường minh (Winzard), cho phép người sử dụng có thể thiết kế các đối
tượng một cách nhanh chóng. Là phần mềm có cơ sở dữ liệu được bảo mật
tốt, và ứng dụng có thể sử dụng trên môi trường mạng. Là phầm mềm có khả
năng trao đổi dữ liệu qua lại với các ứng dụng khác.
SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

7


Thực hành chuyên ngành
Microsoft Access đã cung cấp các công cụ hữu hiệu và tiện lợi để tự

động sản sinh chương trình, giải quyết hàng loạt vấn đề then chốt trong việc
quản trị cơ sở dữ liệu. Nói cách khác, với Microsoft Access ta có thể không
cần viết chương trình mà vẫn nhanh chóng có được một phần mềm hoàn
chỉnh với giao diện thuận tiện cho khá nhiều bài toán trong quản lý, kế toán,
thống kê.

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

8


Quản lý khách sạn Diệu Linh

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Khảo sát hệ thống
Khi khách hàng có nhu cầu ở khách sạn khách hàng có thể đặt phòng
trực tiếp tại khách sạn hoặc có thể gọi điện để đặt phòng. Khi khách hàng đến
đặt phòng nhân viên lễ tân sẽ ghi chép thông tin đặt phòng của khách hàng
vào phiếu đặt phòng : thông tin về khách hàng, số phòng đặt, loại phòng, ngày
đến nhận phòng. Nhận được phiếu đặt phòng nhân viên lễ tân sẽ kiểm tra tình
trạng phòng để đưa ra thông báo cho việc đặt phòng của khách hàng. Ngoài
những thông tin cá nhân khách hàng cũng phải đặt trước tiền cho khách sạn.
Trong trường hợp khách hàng ở xa và là khách hàng thường xuyên thì chỉ cần
gọi điện đặt phòng.
Khi khách hàng đến nhận phòng hoặc có nhu cầu muốn thuê phòng tại
khách sạn nhân viên lễ tân sẽ tiếp nhận, kiểm tra và đưa ra các danh sách
thông tin về phòng để khách hàng có thể lựa chọn phù hợp với yêu cầu của
khách hàng. Nhân viên lễ tân sẽ lập phiếu đăng kí thuê phòng, cập nhật thông
tin khách: họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, khoảng thời
gian dự kiến sẽ ở lại khách sạn… Sau đó nhân viên lễ tân sẽ ghi chép vào sổ

thông tin khách hàng.
Trong quá trình sử dụng phòng khách hàng có thể yêu cầu khách sạn cho
đổi phòng. Việc đổi phòng trong các khách sạn diễn ra khá phổ biến, điều đó
có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Khi khách yêu cầu sử dụng dịch vụ, nhân viên phục vụ sẽ cung cấp cho khách
hàng một số các dịch vụ như: ăn uống, phương tiện đi lại, điện thoại… Ngoài
ra cần cung cấp các dịch vụ khác như: cho thuê hội trường để tổ chức hội
nghị, tổ chức tiệc… chi phí của các dịch vụ tương ứng và sẽ lưu lại thông tin
của các khách hàng đó sử dụng dịch vụ đó để phục vụ cho việc thanh toán sau
này.

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

9


Thực hành chuyên ngành
Khi khách yêu cầu trả phòng nhân viên lễ tân sẽ lập chi tiết phiếu thanh
toán: tiền phòng, tiền các dịch vụ đã sử dụng. Sau đó sẽ chuyển sang bộ phận
kế toán lập hóa đơn thanh toán cho khách.
Khi khách sạn cần cập nhật, sửa chữa, nâng cấp tiện nghi và dịch vụ…
Nhân viên các bộ phận sẽ phải kiểm tra xem bộ phận mình cần sửa sang, nâng
cấp tiện nghi và dịch vụ gì? Sau đó lập danh sách rồi chuyển qua bộ phận kế
toán để lập phiếu và gửi cho giám đốc phê duyệt.
Hàng tháng nhân viên kế toán sẽ phải tiến hàng kiểm kê thu, chi, danh sách
khách hàng thuê phòng,… gửi lên giám đốc. Giám đốc xem xét, theo dõi tình
hình hoạt động chung của khách sạn trong tháng vừa qua để đưa ra những kế
hoạch, những cải tiến nhằm nâng cao chất lượng phục vụ cho khách sạn.
Trước đây, khi công nghệ thông tin còn chưa phát triển, công việc quản
lý các dịch vụ của khách sạn thực hiện chủ yếu bằng phương pháp thủ công

vì vậy tiêu tốn rất nhiều thời gian và nhân lực, bên cạnh đó nhiều khi thông
tin còn bị sai lệch, thiếu sót hoặc khó khăn trong việc sửa đổi thông tin. Và
vấn đề quan trọng nhất là gặp nhiều khó khăn trong việc truy cập, tìm kiếm
thông tin khách hàng, thông tin … phải mất nhiều thời gian.
Vấn đề đổi phòng cho khách cũng gặp rất nhiều sai xót và nhầm lẫn.
Nhân viên lễ tân phải đau đầu khi phải dò tìm trong sổ sách thông tin thuê
phòng của khách hàng để xóa và cập nhật lại phòng mới cho khách.
Mỗi khi nâng cấp phòng, tiện nghi, dịch vụ nhân viên lại phải thay toàn
bộ sổ sách, và phải làm lại menu, danh sách phòng cũ. Điều đó làm tốn rất
nhiều thời gian, chi phí cho việc sửa sang và cập nhật tiện nghi, dịch vụ mà
hiệu quả đem lại không cao.
Đặc biệt, vấn đề lưu trữ hóa đơn, tổng hợp khách hàng, tổng hợp thu chi
mất khá nhiều thời gian, tính toán những con số rất phức tạp, đôi khi còn sai
xót rất nghiêm trọng. Thời gian hoàn thành những công việc trên mất khoảng

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

10


Quản lý khách sạn Diệu Linh
tuần, thậm chí là một tháng thì mới có thể tổng hợp xong để gửi danh sách lên
cho giám đốc.
Để công việc quản lý các dịch vụ khách sạn được chính xác và nhanh
chóng ta sẽ xây dựng một phần mềm quản lý các dịch vụ khách sạn bằng máy
tính để các công việc tìm kiếm phòng, tìm kiếm thông tin khách hàng, cập
nhật các dịch vụ, thống kê báo cáo, tổng hợp thu, chi... thực hiện một cách dễ
dàng, nhanh chóng và độ chính xác cao.
Chương trình quản lý thực hiện các chức năng sau:
- Quản lý giao dịch

- Quản lý khách hàng
- Quản lý trạng thái phòng
- Quản lý các dịch vụ
- Quản lý tiện nghi
- Báo cáo

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

11


Thực hành chuyên ngành
2.2. Phân tích hệ thống
2.2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng
Quản lý các dịch vụ khách sạn

Quản lý

Quản lý

Quản lý

Quản lý

Quản lý

giao dịch

khách


dịch vụ

phòng

tiện nghi

Đặt
phòng

hàng
Sửa
thông
tin

Cung
cấp dịch
vụ

Tìm
kiếm
phòng

Xoá
thông
tin

Thêm
dịch vụ

Thêm

thông tin

Tìm
kiếm

Xoá TT
dịch vụ

Sửa
thông tin

Thuê
phòng
Đổi
phòng
Thanh
toán

Sửa TT
dịch vụ

Cập
nhật
tiện
nghi
Tìm
kiếm
tiện
nghi


Báo cáo

Báo cáo
doanh
thu
Báo cáo
tổng
hợp

Xóa
thông tin

Hình 1: Biểu đồ phân cấp chức năng

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

12


Quản lý khách sạn Diệu Linh
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu
2.2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Yêu cầu khách hàng

Hóa đơn
Khách hàng

Quản lý

Kế hoạch


Giám đốc

các dịch vụ
Tiền mặt, séc

khách sạn

Thông tin yêu cầu

Báo cáo thống kê

Hình 2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

13


Thực hành chuyên ngành
2.2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
TT đã tìm kiếm
TT cần tìm kiếm
TT cá nhân có sửa đổi

Báo cáo

QL phòng
TT dịch vụ


Sử dụng dịch vụ

TT tiện nghi

Hóa đơn

DS Phòng

Bảng kế hoạch

Tiền mặt, séc
Thông tin cá nhân

QL giao
dịch

Báo cáo tài chính

TT khách hàng

Hóa đơn

TT thuê phòng

Ban giám đốc

Thông tin phòng

QL khách
hàng


TT sửa đổi

Yêu cầu đặt, thuê phòng

Khách hàng

DV yêu cầu

DS tiện nghi

TT tiện nghi

Khách hàng

QL dịch
vụ

TT dịch vụ

TT DV yêu cầu

Danh sách dịch vụ

DS Phòng

QL tiện
nghi

Tổ dịch vụ

Hình 3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

14


Quản lý khách sạn Diệu Linh
2.2.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Phân dã chức năng “Quản lý giao dịch”

TT khách hàng

Hóa đơn

Thuê
phòng

Tiền mặt, séc

Khách hàng

Thông tin phòng

Thông tin cá nhân

SD dịch vụ
Thanh
toán


TT khách hàng

Phòng
TT đặt phòng

TT đặt phòng
Khách hàng
TT yêu cầu

Đặt
phòng

Tiền đặt cọc

TT đổi phòng
Hóa đơn

Yêu cầu đổi phòng

Đổi
phòng

Thông tin đổi phòng
Hình 4: Biểu đồ phân dã chức năng Quản lý giao dịch

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

15



Thực hành chuyên ngành
Phân dã chức năng “Quản lý khách hàng”

Thông tin cá nhân
có sửa đổi

Sửa
thông tin

Xóa
thông tin

TT khách hàng

TT cần tìm kiếm
Khách hàng

Tìm kiếm
thông tin

TT đã tìm kiếm
Hình 5: Biểu đồ phân dã chức năng Quản lý khách hàng
Phân dã chức năng “Quản lý phòng”
Thêm
thông tin

Khách hàng

Xóa
thông tin

TT phòng

TT phòng

Thông tin đã tìm kiếm

Thông tin phòng

Tìm kiếm
thông tin

Sửa
thông tin

TT phòng

Tổ buồng

Hình 6: Biểu đồ phân dã chức năng quản lý phòng

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

16


Quản lý khách sạn Diệu Linh
Phân dã chức năng “Quản lý dịch vụ”
Dịch vụ được yêu
cầu


Tổ dịch vụ

TT dịch vụ bị hủy

Yêu cầu dịch vụ

TT dịch vụ yêu cầu

Cung cấp
dịch vụ

Xóa TT
dịch vụ

SD dịch vụ

Dịch vụ

Khách hàng

Thêm
dịch vụ

Sửa TT
dịch vụ

TT dịch vụ thêm

TT dịch vụ sửa đổi


Tổ dịch vụ
Hình 7: Biểu đồ phân dã chức năng quản lý dịch vụ

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

17


Thực hành chuyên ngành
Phân dã chức năng “Quản lý tiện nghi”
Thông tin tiện nghi

Cập nhật
tiện nghi

Tổ buồng

Tiện nghi

Yêu cầu tiện nghi

Tìm kiếm
tiện nghi

Khách hàng
Thông tin tiện nghi yêu cầu

Hình 8: Biểu đồ phân dã chức năng quản lý tiện nghi
Phân dã chức năng “Báo cáo”
Báo cáo

doanh thu

Hóa đơn

Báo cáo doanh thu

Giám đốc

Phòng

Báo cáo
tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

Dịch vụ

TT Phòng

SD Dịch vụ

Tiện nghi

Hình 9: Biểu đồ phân dã chức năng báo cáo
SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

18


Quản lý khách sạn Diệu Linh


CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.1.1. Mô hình thực thể liên kết
Tiện nghi

Phòng
Khách hàng

MaPhong

MaTN

Loaiphong

MaKH

TênTN

Tinhtrangphong

TenKH

TinhtrangTN

Giaphong

Ngaysinh

Soluong


Gioitinh
SoCMND
Sodienthoai
SD phòng

Quequan

MaKH

Quoctich

Maphong

Ghichu

SD tiện nghi
MaKH
MaTN
Ngaysudung

Ngaysudung

Hóa đơn
Dịch vụ

SD Dịch vụ

MaDV


MaKH

TenDV

MaDV

GiaDV

Ngaysudung

Nguoiquanly

MaHD
TenHD
MaKH
MaDV
Sotien
NgaylapHD

Hình 10: Mô hình thực thể liên kết
SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

19


Thực hành chuyên ngành
3.1.2. Lược đồ quan hệ
Khachhang (MaKH, TenKH, Ngaysinh, Gioitinh, SoCMND, Sodienthoai,
Quequan, Quoctich, Ghichu)
Phong (MaP, TenP, LoaiP, Trangthai, Giaphong)

Dichvu (MaDV, TenDV, GiaDV).
Tiennghi (MaTN, TenTN, TinhtrangTN, Soluong).
Hoadon (MaHD, MaKH, Sotien, Ngaythanhtoan)
SDDichvu (MaKH,TenKH MaDV, Ngaysudung)
Thuephong (MaKH, TenKH, MaP, Ngayden, Ngaydi)
Datphong (MaKH,TenKH, MaP, Ngayden, Tiendatcoc)
Doiphong( MaKH, TenKH, Ngaydoi, MaPcu, MaPmoi)
3.1.3. Xây dựng các bảng dữ liệu
Bảng “khách hàng”

Bảng 1: Bảng khách hàng

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

20


Quản lý khách sạn Diệu Linh
Bảng “phòng”

Bảng 2: Bảng phòng
Bảng “Tiện nghi”

Bảng 3: Bảng tiện nghi

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

21



Thực hành chuyên ngành
Bảng “Dịch vụ”

Bảng 4: Bảng dịch vụ
Bảng “Hóa đơn”

Bảng 5: Bảng hóa đơn

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

22


Quản lý khách sạn Diệu Linh
3.1.4. Thiết lập quan hệ giữa các bảng

Hình 11: Quan hệ giữa các bảng

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

23


Thực hành chuyên ngành
3.2. Thiết kế giao diện
3.2.1. Form đăng nhập.
Form đăng nhập dùng để nhập tên và mật khẩu trước khi sử dụng hệ
thống.
Tên đăng nhập: Admin
Mật khẩu: 12345


Hình 12 : Form đăng nhập hệ thống

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

24


Quản lý khách sạn Diệu Linh
3.2.2. Giao diện chính của chương trình
Để chương trình trở nên gọn nhẹ, dễ sử dụng em thiết kế giao diện chính
của chương trình như sau:

Hình 13: Giao diện chính của chương trình

SVTH: Tạ Tiến Thành- Quách Thu Thảo

25


×