Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

DSpace at VNU: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng định mức sử dụng đất đối với công trình sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.35 KB, 55 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------

PHAN SỸ HÀNH

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI
CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------

PHAN SỸ HÀNH

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI
CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƢƠNG

Chuyên ngành
Mã số

: Quản lý đất đai


: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÁI THỊ QUỲNH NHƢ

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi và được sự hướng dẫn
của TS Thái Thị Quỳnh Như. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn
này là trung thực và chưa từng có ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin
cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã được cám ơn,
các thông tin trích dẫn đã chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng 12 năm 2016

Tác giả luận văn

Phan Sỹ Hành

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Khoa học tự nhiên
Hà Nội - Đại học Quốc gia Hà Nội, cho phép tôi có lời cảm ơn chân thành nhất tới
các thầy cô công tác tại Khoa Địa lý nơi mà tôi đã được các thầy, cô chỉ bảo tận

tình, chu đáo, nhiệt huyết để tôi được trang bị những kiến thức, hành trang đi vào
thực tế. Xuất phát từ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm
ơn các thầy, cô giáo. Đặc biệt để có thể hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng
nỗ lực của bản thân, còn có sự giúp đỡ rất lớn của TS. Thái Thị Quỳnh Như, giảng
viên trực tiếp hướng dẫn tôi; cùng với các anh, chị ở Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện Tứ Kỳ, các anh, chị ở Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tứ kỳ đã có
những chia sẻ rất thẳng thắn với đặc thù của ngành, để tôi có những kiến thức thực
tế phục vụ cho luận văn; các anh, chị, em đồng nghiệp ở Trung tâm Triển khai Quy
hoạch sử dụng đất đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi để hoàn thành luận văn này. Luận văn chắc
chắn không tránh khỏi những sai sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo
của các thầy, các cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cám ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Cảm ơn gia đình và những người bạn đã động viên, đóng góp ý kiến giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian học tập nghiên cứu khoa học.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 12 năm 2016
Tác giả

Phan Sỹ Hành

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HĐND

Hội đồng nhân dân


UBND

Uỷ ban nhân dân

ĐT

Đô thị

ĐB

Đồng bằng

CV

Công văn

KT - XH

Kinh tế - xã hội

NT

Nông thôn

MN

Miền núi

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Hiện trạng và biến động sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
giai đoạn 2005 - 2012 của cả nước .....................................................................8
Bảng 2: Bình quân diện tích sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tính
theo nhân khẩu giai đoạn 2005 - 2012 của cả nước ...........................................9
Bảng 3: Bình quân diện tích sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tính
theo học sinh, sinh viên giai đoạn 2005 - 2012 của cả nước ............................11
Bảng 4: Hiện trạng và biến động sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
những năm 2013 - 2015 của cả nước ...............................................................12
Bảng 5: Bình quân diện tích sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tính
theo nhân khẩu những năm 2013 - 2015 của cả nước ......................................13
Bảng 6: Bình quân diện tích sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tính
theo học sinh, sinh viên những năm 2013 - 2015 của cả nước ........................14
Bảng 7: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ trung học tính
theo học sinh .....................................................................................................18
Bảng 8: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ trung học
tính theo trường ................................................................................................18
Bảng 9: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ trung học phổ
thông tính theo đơn vị hành chính cấp huyện ..................................................19
Bảng 10: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ tiểu học
tính theo học sinh..............................................................................................21

Bảng 11: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ tiểu học
tính theo trường ................................................................................................22
Bảng 12: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ tiểu học tính
theo đơn vị hành chính cấp xã ..........................................................................22
Bảng 13: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ mầm non
tính theo học sinh..............................................................................................24
Bảng 14: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ mầm non
tính theo trường ................................................................................................24

iv


Bảng 15: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo hệ mầm non
tính theo đơn vị hành chính cấp xã ...................................................................25
Bảng 16: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 của huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải
Dương ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 17: Hiện trạng sử dụng đất chuyên dùng năm 2015 của huyện Từ Kỳ, tỉnh Hải
Dương ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 18: Thực trạng và biến động sử dụng đất cơ sở giáo dục và đào tạo tỉnh Hải
Dương giai đoạn 2010 - 2015 ........................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 19: Thực trạng sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo huyện Tứ Kỳ,
tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010 - 2015 ............. Error! Bookmark not defined.
Bảng 20: Hiện trạng và biến động đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo của huyện
Tứ Kỳ giai đoạn 2010 - 2015 ........................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 21: Kết quả rà soát định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương..................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 22: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo công trình
.......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 23: Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo đầu người
.......................................................................... Error! Bookmark not defined.


v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Bản đồ hành chính huyện Tứ Kỳ - Tỉnh Hải DươngError! Bookmark not
defined.

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vi
MỤC LỤC ............................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
6. Dự kiến kết quả đạt được và ý nghĩa khoa học, thực tiễn .......................................3
7. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO ..................................................................................................................5
1.1. Khái niệm và phân loại công trình giáo dục và đào tạo .......................................5
1.1.1. Khái niệm đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo .................................................... 5

1.1.2. Phân loại đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo ..................................................... 6
1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo .................................... 6
1.2. Đánh giá thực trạng về sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo ............7
1.2.1. Giai đoạn trước Luật đất đai năm 2013 ....................................................................... 7
1.2.2. Giai đoạn từ năm 2013 đến nay .................................................................................. 12
1.3. Tổng quan về định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo ........17
1.3.1. Mức sử dụng đất hệ trung học phổ thông................................................................... 17
1.3.2. Mức sử dụng đất hệ tiểu học ........................................................................................ 20
1.3.3. Mức sử dụng đất hệ mẫu giáo, nhà trẻ ....................................................................... 23

vii


1.4. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo ....................................................................................................26
1.4.1. Yếu tố pháp lý ................................................................................................................ 26
1.4.2. Yếu tố tự nhiên............................................................................................................... 30
1.4.3. Yếu tố vùng miền ........................................................................................................... 33
1.4.4. Yếu tố đô thị, nông thôn................................................................................................ 33
1.4.5. Yếu tố kinh tế ................................................................................................................. 34
1.4.6. Yếu tố văn hóa - xã hội ................................................................................................. 35
1.4.7. Yếu tố khoa học - kỹ thuật ............................................................................................ 37
1.5. Đánh giá, nhận xét..............................................................................................38
1.5.1. Những mặt được............................................................................................................ 38
1.5.2. Những tồn tại ................................................................................................................. 39
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT
ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƢƠNG ..................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Tứ KỳError!


Bookmark

not defined.
2.1.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội ........................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng công tác quản lý, sử dụng đất trên địa bàn huyện Tứ Kỳ ........ Error!
Bookmark not defined.
2.2.1. Khái quát hiện trạng sử dụng đất năm 2015............. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Công tác quản lý sử dụng đất của huyện Tứ Kỳ ....... Error! Bookmark not defined.
2.3. Thực trạng sử dụng đất và mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
của tỉnh Hải Dương và huyện Tứ Kỳ ........................ Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Thực trạng và biến động sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tỉnh Hải
Dương ...................................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Thực trạng và biến động sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo huyện
Tứ Kỳ ....................................................................................... Error! Bookmark not defined.

viii


2.3.3. Thực trạng công năng sử dụng các công trình giáo dục và đào tạo trên địa bàn
huyện Tứ Kỳ ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Đánh giá so sánh thực trạng sử dụng đất với các quy định của bộ, ngành .....Error!
Bookmark not defined.
2.4. Đánh giá, nhận xét.............................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Những mặt được........................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Những mặt tồn tại ........................................................ Error! Bookmark not defined.
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC SỬ
DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN

ĐỊA BÀN HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƢƠNG.... Error! Bookmark not defined.
3.1. Các căn cứ để đề xuất định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội, phát triển giáo dục và đào tạo ...........Error!
Bookmark not defined.
3.1.2. Cơ sở về kỹ thuật .......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Các tiêu chí xây dựng định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
.................................................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2. Đề xuất định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo.......... Error!
Bookmark not defined.
3.2.1. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo công trình ..Error!
Bookmark not defined.
3.2.2. Định mức sử dụng đất theo đầu người ...................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Đề xuất giải pháp để áp dụng định mức trong quản lý, sử dụng đất cơ sở giáo
dục và đào tạo trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải DươngError! Bookmark not
defined.
3.3.1. Các giải pháp chung .................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Giải pháp cụ thể cho địa bàn nghiên cứu.................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................... Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận ................................................................. Error! Bookmark not defined.

ix


2. Kiến nghị ............................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................41
PHỤ LỤC ..................................................................... Error! Bookmark not defined.

x



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia,
địa bàn phân bố và nơi diễn ra mọi hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh,
quốc phòng; có giới hạn về diện tích, hình thể nhưng mức độ sản xuất lại phụ thuộc
vào sự đầu tư, hướng khai thác sử dụng của con người.
Luật đất đai năm 2013 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khoá XIII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013 tiếp tục quy
định một trong các căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất là "Định mức sử dụng đất"
(Điều 39, Điều 40). Định mức sử dụng đất (trong đó có định mức sử dụng đất xây
dựng cơ sở giáo dục và đào tạo) được nghiên cứu xây dựng có cơ sở khoa học và
thực tiễn sẽ đảm bảo được tính hợp lý và tính hiệu quả ngày càng cao trong việc
quản lý, khai thác và sử dụng đất. Định mức sử dụng đất là một công việc có nội
dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, đến các yếu tố cấu thành có sử dụng đất,
đến khả năng khai thác về chiều cao và chiều sâu của công trình, ….
Xuất phát từ yêu cầu của công tác quản lý đất đai và quản lý của các ngành,
các cấp; Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng như các Bộ, ngành đã có những tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định,... về mức sử dụng đất nhằm đáp ứng tiêu chuẩn sử
dụng cho các ngành. Tuy nhiên, việc áp dụng thống nhất cho việc tính toán mức sử
dụng đất của các ngành, địa phương còn một số điểm không đồng nhất như: tiêu chí
thống kê của các ngành; hệ thống các văn bản pháp quy của các ngành thường
xuyên được thay đổi, bổ sung; việc áp dụng tại các địa phương cũng chưa thống
nhất;...
Nhằm đảm bảo tính thống nhất trong việc sử dụng đất giáo dục và đào tạo
một cách hợp lý, khoa học, tiết kiệm và hiệu quả giữa các Bộ, ngành và địa phương,
"Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo" được hiểu như một hệ
thống tiêu chuẩn định lượng cụ thể về diện tích, cơ cấu đối với mỗi loại hình (các
trường) sử dụng đất và để đảm bảo đủ không gian sử dụng đất cho các công trình
giáo dục và đào tạo cần thiết nghiên cứu đến các yếu tố cấu thành và ảnh hưởng. Từ

thực tiễn cấp thiết đó, học viên đã chọn đề tài "Đánh giá thực trạng và đề xuất giải


pháp xây dựng định mức sử dụng đất đối với công trình sự nghiệp giáo dục và
đào tạo trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương" làm luận văn thạc sỹ của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được các mục đích cơ bản sau đây:
- Xác lập các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn của bộ, ngành Trung ương đã
ban hành, làm cơ sở cho việc đề xuất định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo.
- Đánh giá thực trạng và so sánh với các quy định hiện hành của các bộ,
ngànhvề mức sử dụng đất đối với công trình sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa
bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
- Đề xuất định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa
bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài bao gồm các vấn đề sau đây:
- Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu.
- Nghiên cứu tổng quan về đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo.
- Nghiên cứu thực tiễn về mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
- Nghiên cứu, đề xuất định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo và các công
trình giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
- Phạm vi không gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện
Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.

- Phạm vi khoa học: Đề tài giới hạn nghiên cứu ở các vấn đề liên quan đến
định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo cho các cấp học, bao
gồm: nhà trẻ, trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.


5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp khảo sát, điều tra thực tế: Thực hiện điều tra thực tế, thu thập
các tư liệu, tài liệu, số liệu có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu làm cơ sở đánh giá
thực trạng sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; thực trạng các công
trình, công năng giáo dục và đào tạo cho các cấp học, bao gồm: nhà trẻ, trường mẫu
giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh
Hải Dương.
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa, chọn lọc các văn bản về Quy chuẩn, tiêu
chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật, mức sử dụng đất theo từng ngành; hạn mức giao
đất, hồ sơ giao đất, các phương án đền bù giải phóng mặt bằng tại các địa phương;
Kế thừa, chọn lọc các tư liệu, tài liệu, số liệu về thống kê, kiểm kê đất đai; các
công trình nghiên cứu, các quy hoạch ngành,... có liên quan đến định mức sử dụng đất.
- Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu: Trong nghiên cứu, sử dụng cách
tiếp cận từ tổng quan đến chi tiết; từ những quy định của pháp luật hiện hành đến
thực trạng thi hành, chấp hành pháp luật; xác định những tích cực, tồn tại, bất cập,
qua đó đề xuất định mức sử dụng đất cơ sở giáo dục đào tạo.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh: sử dụng hệ thống phần mềm
Microsoft Office để tổng hợp các số liệu điều tra; tiến hành phân tích, xử lý và tính
toán, so sánh mức sử dụng đất theo quy mô công trình, theo đơn vị hành chính. Từ đó
đề xuất định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn
huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
6. Dự kiến kết quả đạt đƣợc và ý nghĩa khoa học, thực tiễn
- Kết quả đạt được:
+ Thực trạng sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn
huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.

+ Thực trạng công năng sử dụng các công trình giáo dục và đào tạo của các
cấp học trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
+ Đưa ra được định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
theo đầu người (cho các cấp học, bao gồm: nhà trẻ, trường mẫu giáo, tiểu học, trung
học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn
huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương).


- Ý nghĩa khoa học: Luận văn góp phần nghiên cứu cơ sở lý luận để hoàn
thiện nội dung xây dựng định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
cho các công trình giáo dục và đào tạo của cấp huyện nói chung.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo công trình
và định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo đơn vị hành chính
các cấp.
+ Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo được áp dụng
cho việc lập, thẩm định và xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp (tỉnh,
huyện, xã); giao đất; cho thuê đất; chuyển mục đích sử dụng đất; không áp dụng
trong các trường hợp công nhận quyền sử dụng đất.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kiến nghị nội dung luận văn được cấu trúc
làm 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo.
- Chương 2: Đánh giá thực trạng về định mức sử dụng đất đối với công trình
giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
- Chương 3: Đề xuất định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.


CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1.1. Khái niệm và phân loại công trình giáo dục và đào tạo
1.1.1. Khái niệm đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
a) Khái niệm
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là đất sử dụng vào mục đích xây
dựng các công trình phục vụ giáo dục và đào tạo bao gồm: nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường phổ thông, trường trung học chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại
học, học viện, cơ sở dạy nghề và các cơ sở giáo dục và đào tạo khác; kể cả phần
diện tích làm văn phòng, ký túc xá cho học sinh, sinh viên, làm nơi bán đồ dùng học
tập, nhà hàng, bãi đỗ xe và các khu chức năng khác thuộc phạm vi cơ sở giáo dục và
đào tạo “trừ cơ sở giáo dục và đào tạo do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý”
(Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất).
b) Mức sử dụng đất
Mức sử dụng đất là giá trị diện tích đất bình quân mà một đối tượng sử dụng
cho một mục đích cụ thể trong một thời điểm nhất định. Mức sử dụng đất phản ánh
tình hình sử dụng đất rộng hay hẹp của một đối tượng sử dụng đất thông qua kết
quả điều tra số lượng đối tượng và diện tích đất đối tượng đó sử dụng đúng mục
đích hiện tại hay trong quá khứ.
Mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là giá trị diện tích đất
sử dụng cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo bình quân một học sinh (hoặc một
trường hoặc một đơn vị hành chính) đang sử dụng đúng mục đích trong một thời
điểm nhất định.
c) Định mức sử dụng đất
Định mức sử dụng đất là giá trị diện tích đất bình quân cần thiết mà một đối
tượng cần phải đạt được để đối tượng phát huy khả năng và sử dụng đất có hiệu quả
cho một mục đích cụ thể. Định mức sử dụng đất là một trong những cơ sở để tính



toán đầy đủ nhu cầu sử dụng đất cho một mục đích nhất định; là căn cứ để lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; là căn cứ để giao đất, cho thuê đất
và chuyển mục đích sử dụng đất.
Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là giá trị diện tích
đất bình quân cần thiết mà một học sinh (hoặc một trường hoặc một đơn vị hành
chính) cần phải đạt được để học sinh (hoặc trường hoặc đơn vị hành chính) phát huy
khả năng và sử dụng đất có hiệu quả cho mục đích giáo dục và đào tạo.
1.1.2. Phân loại đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
Kết quả nghiên cứu tư liệu, tài liệu và điều tra thực tế phân loại đất xây dựng
cơ sở giáo dục và đào tạo như sau:
Phân loại theo cấp quản lý đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo gồm:
- Các công trình thuộc cấp xã quản lý gồm trường mầm non (mẫu giáo và
nhà trẻ), trường tiểu học, trường trung học cơ sở.
- Các công trình cấp huyện quản lý gồm trường trung học phổ thông, trung
tâm giáo dục thường xuyên.
- Các công trình cấp tỉnh quản lý có trường cao đẳng, trường trung cấp
chuyên nghiệp, trường dạy nghề.
1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội. Đất
đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc, các công trình công nghiệp,
giao thông, thuỷ lợi và các công trình cơ sở giáo dục và đào tạo,... Đất đai cung cấp
nguyên liệu cho ngành công nghiệp, xây dựng như gạch ngói, xi măng, gốm sứ…
Tuy nhiên, vai trò của đất đai đối với từng ngành rất khác nhau:
Trong các ngành phi nông nghiệp: đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng
là cơ sở không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ
trong lòng đất (các ngành khai thác khoáng sản). Quá trình sản xuất và sản phẩm
được tạo ra không phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất lượng thảm
thực vật và các tính chất tự nhiên có sẵn trong đất.
Trong các ngành nông - lâm nghiệp: đất đai là yếu tố tích cực của quá trình
sản xuất, là điều kiện vật chất - cơ sở không gian, đồng thời là đối tượng lao động



(luôn chịu sự tác động của quá trình sản xuất như cày, bừa, xới xáo...) và công cụ
hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi...). Quá trình sản xuất
nông - lâm nghiệp luôn liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu của quá trình sinh học tự
nhiên của đất.
Đối với đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo cũng có vai trò, ý nghĩa
tương tự như đất đai nói chung, là nền tảng để xây dựng các cơ sở giáo dục và đào
tạo nhằm đáp ứng mục tiêu về quốc gia cho phát triển giáo dục và đào tạo trong
phát triển kinh tế - xã hội; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo được sử dụng
đúng mục đích, tích kiệm, hiệu quả nhằm tránh lãng phí cho nền kinh tế nói chung
và ngành giáo dục nói riêng. Quỹ đất sử dụng vào xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo được phân bố hợp lý theo đă ̣c thù của từng vùng , miền và khu vực sẽ thúc đẩy
phát triển sự nghiê ̣p giáo du ̣c đào ta ̣o nói riêng và phát triể n kinh t

ế - xã hội nói

chung. Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo có vai trò và ý nghĩa đặt nền móng
cho công cuộc giáo dục và đào tạo, trên cơ sở đó , có vai trò thúc đẩ y sự phát tri ển
các ngành, lĩnh vực trong nề n kinh tế - xã hội.
1.2. Đánh giá thực trạng về sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
1.2.1. Giai đoạn trước Luật đất đai năm 2013
Thời kỳ trước khi Luật đất đai 2003 ra đời, đất xây dựng cơ sở giáo dục và
đào tạo không được thống kê thành loại đất riêng mà được thống kê trong loại đất
chuyên dùng khác hoă ̣c đ ất xây dựng. Tuy nhiên, theo Tạp chí Thống kê năm 1991,
khối trường học quản lý trên 6 triệu m2 phòng học, bình quân mỗi học sinh có 0,43
m2 phòng học, trong đó:
- Đại học, cao đẳng 13,10 m2/học sinh.
- Trung cấp và dạy nghề 10,80 m2/học sinh.
- Phổ thông trung học 2,47 m2/học sinh.

- Phổ thông cơ sở 0,15 m2/học sinh.
Như vâ ̣y, năm 1991 diê ̣n tić h phòng h ọc bin
̀ h quân cho mỗi h ọc sinh hệ ph ổ
thông cơ sở rấ t thấp, do đó học sinh phổ thông cơ sở phải học 2 đến 3 ca một ngày.


Luật đất đai năm 2003 đươ ̣c Quố c hô ̣i thông qua và có hiê ̣u lực

từ ngày

01/7/2004, theo đó đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo được thống kê thành
từng loại đất riêng.
Theo số liệu kiểm kê , thống kê đất đai giai đoạn 2005 - 2012, hiện trạng và
biến động sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo của cả nước giai đoa ̣n
này được thể hiện như sau:
Bảng 1: Hiện trạng và biến động sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo giai đoạn 2005 - 2012 của cả nƣớc
Đơn vị tính: ha
Năm
2005

Năm
2010

Năm
2011

Năm
2012


Biến động
Tăng, giảm
tăng (+), giảm (-) (%) giai
giai đoạn 2005- đoạn 20052012
2012

STT

Các vùng kinh tế

1

Trung du và miền núi phía Bắc

7.965

7.193

7.406

7.423

-541

-6,80

2

Đồng bằng sông Hồng


7.826

9.470

9.736

9.964

2.138

27,32

3

Bắc Trung Bộ

5.780

6.164

6.413

6.465

685

11,85

4


Duyên hải Nam Trung Bộ

3.814

4.320

4.449

4.532

718

18,83

5

Tây Nguyên

3.021

3.803

3.913

3.985

964

31,91


6

Đông Nam Bộ

3.785

4.789

4.900

4.958

1.173

30,99

7

Đồng bằng sông Cửu Long

4.431

5.685

5.845

5.905

1.474


33,27

36.149

40.829

42.013

42.572

6.423

17,77

Cả nƣớc

Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường: Kiểm kê, Thống kê đất đai cả nước năm 2005,
2010, 2011, 2012.

Theo số liệu thống kê đất đai năm 2012, tổng diện tích đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo của cả nước là 42.572 ha, trong đó: vùng đồng bằng sông Hồng
có diện tích lớn nhất là 9.964 ha, chiếm 23,41% tổng diện tích của cả nước; vùng Tây
Nguyên có diện tích nhỏ nhất là 3.985 ha, chiếm 9,36% tổng diện tích của cả nước.
Qua tổng hợp số liệu thống kê, kiểm kê đất đai các năm 2005, 2010, 2011 và
2012 cho thấy, tổng diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo của cả nước
tăng theo quy luật năm sau cao hơn năm trước. Trong giai đoa ̣n 2005 - 2012, diện
tích đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo của cả nước tăng 6.423 ha (tăng 17,77%
so với năm 2005), bình quân mỗi năm tăng 2,96%; vùng có diện tích tăng nhiều là



vùng đồng bằng sông Hồng tăng 2.138 ha (tăng 27,32% so với năm 2005), tiếp đến
là vùng đồng bằng sông Cửu Long tăng 1.474 ha (tăng 33,27% so với năm 2005),
vùng Đông Nam Bộ tăng 1.173 ha (tăng 30,99% so với năm 2005), vùng Tây
Nguyên tăng 964 ha (tăng 31,91% so với năm 2005), vùng duyên hải Nam Trung
Bộ tăng 718 ha (tăng 18,83% so với năm 2005), vùng Bắc Trung Bộ tăng 685 ha
(tăng 11,85% so với năm 2005). Riêng vùng trung du và miền núi phía Bắc giảm
541 ha (giảm 6,80% so với năm 2005); nguyên nhân giảm một phần là do tích nước
cho hồ thủy điện Sơn La, hồ thủy điện Huội Quảng, thuỷ điện Lai Châu, thuỷ điện
Bản Chát,… làm ngập diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, trong khi
đó tại nơi đất tái định cư do quỹ đất có hạn nên phần lớn các trường xây dựng lại có
quy mô diện tích đất nhỏ hơn so với trước đây và do xác định diện tích trên bản đồ
có độ chính xác cao hơn.
Về bình quân diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo nhân
khẩu giai đoạn 2005 - 2012 của cả nước như sau:
Bảng 2: Bình quân diện tích sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo tính theo nhân khẩu giai đoạn 2005 - 2012 của cả nƣớc
Đơn vị tính: m2/người
Năm
2005

Năm
2010

Năm
2011

Năm
2012

Biến động

Tăng, giảm
tăng (+), giảm
(%) giai
(-) giai đoạn
đoạn
2005-2012
2005-2012

STT

Các vùng kinh tế

1

Trung du và miền núi phía Bắc

7,34

7,19

7,31

7,26

-0,08

-1,12

2


Đồng bằng sông Hồng

4,09

4,52

4,60

4,65

0,56

13,68

3

Bắc Trung Bộ

5,44

6,11

6,32

6,34

0,90

16,58


4

Duyên hải Nam Trung Bộ

4,35

4,89

5,00

5,04

0,69

15,90

5

Tây Nguyên

6,35

7,29

7,41

7,41

1,06


16,69

6

Đông Nam Bộ

3,22

3,29

3,29

3,26

0,04

1,29

7

Đồng bằng sông Cửu Long

2,57

3,29

3,37

3,40


0,83

32,32

Cả nƣớc

4,35

4,70

4,78

4,80

0,45

10,27

Nguồn: - Tổng cục Thống kê: Niên giám thống kê cả nước năm 2005, 2010, 2011, 2012.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Kiểm kê, Thống kê đất đai cả nước năm 2005,
2010, 2011, 2012.


Mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (bình quân diện tích đất
xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tính trên mỗi nhân khẩu) của cả nước trong giai
đoạn 2005 - 2012 có xu hướng tăng qua các năm, từ 4,35 m2/người năm 2005 tăng
lên 4,80 m2/người vào năm 2012 (tăng 10,27% so với năm 2005 và tăng 0,45
m2/người); trong đó: Có 6/7 vùng có mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và
đào tạo năm 2012 tăng so với năm 2005 và 1/7 vùng mức sử dụng đất xây dựng cơ
sở giáo dục và đào tạo năm 2012 giảm so với năm 2005. Cụ thể:

Vùng Tây nguyên có mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
tăng nhiều nhất là 1,06 m2/người, tiếp đến: vùng Bắc Trung Bộ có mức sử dụng đất
xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tăng là 0,90 m2/người; vùng đồng bằng sông
Cửu Long có mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tăng là 0,83
m2/người; vùng duyên hải Nam Trung Bộ có mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo
dục và đào tạo tăng là 0,69 m2/người; vùng đồng bằng sông Hồng có mức sử dụng
đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tăng là 0,56 m2/người; vùng Đông Nam Bộ
có mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tăng là 0,04 m2/người; đặc
biệt vùng trung du và miền núi phía Bắc có mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo
dục và đào tạo giảm 0,08 m2/người [6; 43].
Về tốc độ tăng mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo thì cả
nước tăng 10,27%; trong đó: vùng đồng bằng sông Cửu Long năm 2012 tăng
32,32% so với năm 2005, trong khi đó vùng trung du và miền núi phía Bắc có mức
sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo năm 2012 lại giảm 1,12% so với
năm 2005; các vùng còn lại tăng trong giai đoạn 2005 - 2012 như sau: vùng Tây
Nguyên tăng 16,69%, vùng Bắc Trung Bộ tăng 16,58%, vùng duyên hải Nam Trung
Bộ tăng 15,90%, vùng đồng bằng sông Hồng tăng 13,68%, vùng Đông Nam Bộ
tăng thấp nhất 1,29% [6; 47].
Năm 2012, có 4 vùng có mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo cao hơn mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo của cả nước (4,80
m2/người) là: vùng Tây Nguyên 7,41 m2/người, vùng trung du và miền núi phía Bắc
7,26 m2/người, vùng Bắc Trung Bộ 6,34 m2/người, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
5,04 m2/người; có 3 vùng có mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo


thấp hơn mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo của cả nước
(4,80m2/người) là: vùng đồng bằng sông Hồng 4,65 m2/người, vùng Đông Nam Bộ
3,26 m2/người, vùng đồng bằng sông Cửu Long 3,40 m2/người [6; 49].
Bình quân diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo học sinh,
sinh viên giai đoạn 2005 - 2012 của cả nước như sau:

Bảng 3: Bình quân diện tích sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
tính theo học sinh, sinh viên giai đoạn 2005 - 2012 của cả nƣớc
Đơn vị tính: m2/hs,sv
STT

Năm
2005

Các vùng kinh tế

Năm
2010

Năm
2011

Năm
2012

Biến động
Tăng, giảm
tăng (+), giảm
(%) giai
(-) giai đoạn
đoạn
2005-2012
2005-2012

1


Trung du và miền núi phía
28,30
Bắc

26,55

26,87 26,47

-1,84

-6,50

2

Đồng bằng sông Hồng

15,98

18,60

19,05 19,29

3,31

20,69

3

Bắc Trung Bộ


19,70

25,35

26,56 26,79

7,10

36,04

4

Duyên hải Nam Trung Bộ

16,21

18,88

19,42 20,30

4,09

25,23

5

Tây Nguyên

21,31


26,92

27,20 27,42

6,11

28,68

6

Đông Nam Bộ

13,25

14,26

14,20 14,34

1,09

8,22

7

Đồng
Long

12,72

16,67


16,85 16,81

4,09

32,16

17,42

19,72

20,08 20,23

2,82

16,18

bằng

Cả nƣớc

sông

Cửu

Nguồn: Tổng cục Thống kê: Niên giám thống kê cả nước năm 2005, 2010, 2011, 2012.

Mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo trong giai đoạn 2005 2012 có sự biến động tăng, từ 17,42 m2/học sinh năm 2005 tăng lên 20,23 m2/học
sinh vào năm 2012 (tăng 2,82 m2/học sinh). Trong giai đoạn này, phần lớn các vùng
đều có biến động tăng mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo cho mỗi

học sinh. Tuy nhiên, riêng vùng trung du và miền núi phía Bắc lại giảm mức sử
dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo cho mỗi học sinh, từ 28,30 m2/học sinh
năm 2005 giảm xuống còn 26,47 m2/học sinh vào năm 2012 (giảm 1,84 m2/học
sinh). Vùng Bắc Trung Bộ có mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
tăng nhiều, cả giai đoạn tăng 7,10 m2/học sinh; tiếp đến vùng Tây Nguyên tăng 6,11
m2/học sinh, vùng duyên hải Nam Trung Bộ và vùng đồng bằng sông Cửu Long


cùng tăng 4,09 m2/học sinh; vùng đồng bằng sông Hồng tăng 3,31 m2/học sinh,
vùng Đông Nam Bộ tăng 1,09 m2/học sinh [6; 52].
1.2.2. Giai đoạn từ năm 2013 đến nay
Theo số liệu kiểm kê, thống kê đất đai những năm 2013 - 2015, hiện trạng và
biến động sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo của cả nước như sau:
Bảng 4: Hiện trạng và biến động sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo những năm 2013 - 2015 của cả nƣớc
Năm
2013

Năm
2015

Biến động
Tăng, giảm (%)
tăng (+), giảm
những năm
(-) những năm
2013-2015
2013-2015

STT


Các vùng kinh tế

1

Trung du và miền núi phía Bắc

7.534

8.097

563

7,48

2

Đồng bằng sông Hồng

9.964

10.843

879

8,82

3

Bắc Trung Bộ


6.465

7.026

561

8,68

4

Duyên hải Nam Trung Bộ

4.532

5.785

1.253

27,65

5

Tây Nguyên

3.985

4.559

574


14,40

6

Đông Nam Bộ

4.958

6.534

1.576

31,79

7

Đồng bằng sông Cửu Long

5.905

7.496

1.591

26,94

43.343

50.340


6.997

16,14

Cả nƣớc

Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường: Thống kê đất đai cả nước năm 2013, 2015.

Trong giai đoạn 2013 - 2015, diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo của cả nước tăng 6.997 ha (tăng 16,14% so với năm 2013), bình quân mỗi năm
tăng 5,38%; vùng có diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tăng nhiều là
vùng đồng bằng sông Cửu Long tăng 1.591 ha (tăng 26,94% so với năm 2013,
chiếm 22,74% diện tích tăng của cả nước), tiếp đến vùng Đông Nam Bộ tăng 1.576
ha (tăng 31,79% so với năm 2013, chiếm 22,52% diện tích tăng của cả nước), vùng
duyên hải Nam Trung Bộ tăng 1.253 ha (tăng 27,65% so với năm 2013, chiếm
17,91% diện tích tăng của cả nước), vùng đồng bằng sông Hồng tăng 879 ha (tăng
8,82% so với năm 2013, chiếm 12,56% diện tích tăng của cả nước), vùng Tây
Nguyên tăng 574 ha (tăng 14,4% so với năm 2013, chiếm 8,2% diện tích tăng của
cả nước), vùng trung du và miền núi phía Bắc tăng 563 ha (tăng 7,48% so với năm


2013, chiếm 8,05% diện tích tăng của cả nước), vùng Bắc Trung Bộ tăng 561 ha
(tăng 8,68% so với năm 2013, chiếm 8,02% diện tích tăng của cả nước) [6; 52].
Bình quân diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo nhân khẩu
những năm 2013 - 2015 của cả nước như sau:
Bảng 5: Bình quân diện tích sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
tính theo nhân khẩu những năm 2013 - 2015 của cả nƣớc
Đơn vị tính: m2/người


1

Trung du và miền núi phía Bắc

6,53

Biến động
Năm tăng (+), giảm
2015 (-) những năm
2013 - 2015
6,94
0,41

2

Đồng bằng sông Hồng

4,86

5,24

0,37

7,65

3

Bắc Trung Bộ

6,25


6,75

0,50

7,97

4

Duyên hải Nam Trung Bộ

5,01

6,35

1,34

26,71

5

Tây Nguyên

7,32

8,25

0,93

12,75


6

Đông Nam Bộ

3,21

4,14

0,93

29,02

7

Đồng bằng sông Cửu Long

3,38

4,28

0,89

26,44

Cả nƣớc

4,83

5,55


0,72

14,90

STT

Các vùng kinh tế

Năm
2013

Tăng, giảm
(%) những
năm
2013-2015
6,27

Nguồn: Tổng cục Thống kê: Niên giám thống kê cả nước năm 2013, 2015.

Mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (bình quân diện tích đất
xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tính trên mỗi nhân khẩu) của cả nước trong
những năm 2013 - 2015 có xu hướng tăng qua các năm, từ 4,83 m2/người năm 2013
tăng lên 5,55 m2/người vào năm 2015 (tăng 14,9% so với năm 2013). Có 6/7 vùng
có mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo năm 2015 tăng từ 0,37 đến
0,93 m2/người so với năm 2013. Có 1/7 vùng mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo
dục và đào tạo năm 2015 tăng cao nhất so với năm 2013 (1,34 m2/người) [19;494].
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo tăng nhiều nhất là 1,34 m2/người, tiếp đến: vùng Đông Nam Bộ và Tây
Nguyên có mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tăng là 0,93

m2/người; vùng đồng bằng sông Cửu Long có mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo


×