KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT
LƯNG
SẢN PHẨM CHAY ÂU LẠC TRÊN
ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG
BÁO CÁO ĐIỀU NGHIÊN TIẾP THỊ
QUÝ
GVHD: NGUYỄN VĂN
Mục lục
Mục lục.........................................................................1
I.
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................2
1.1.
Công ty lựa chọn......................................................................... 2
1.2.
Vấn đề nghiên cứu.................................................................. 2
1.3.
Mục tiêu nghiên cứu................................................................. 2
II.
XÂY DỰNG BẢNG THÔNG TIN..........................4
2.1.
Thông tin nghiên cứu................................................................ 4
2.2.
Phương pháp nghiên cứu.......................................................... 4
III. BẢNG CÂU HỎI...............................................5
IV.
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN....................................7
4.1.
Xác đònh tổng thể nghiên cứu.............................................. 7
4.2.
Khung chọn mẫu.......................................................................... 7
4.3.
Phương pháp chọn mẫu............................................................. 7
4.4.
Tổng mẫu được chọn................................................................. 7
V.
KẾT XUẤT VÀ KIỂM ĐỊNH..............................8
5.1. Bảng tần số...................................................................................... 8
5.2.
Kết hợp 2 biến đònh tính............................................................ 9
5.3.
Kết hợp 3 biến đònh tính.......................................................... 10
5.4.
Kết hợp 1 biến đònh tính, 1 đònh lượng.................................. 10
5.5.
Kết hợp 2 biến đònh tính, 1 biến đònh lượng......................... 11
5.6.
Kiểm đònh Chi-Square................................................................ 12
5.7.
Kiểm đònh giả thiết về trò trung bình của một tổng thể.......12
5.8.
Kiểm đònh giả thiết về trung bình của hai tổng thể...............13
BÁO CÁO ĐIỀU
NGHIÊN TIẾP THỊ
I.
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.
GVHD: NGUYỄN
VĂN QUÝ
Công ty lựa chọn :
-
Công ty TNHH SX & KD thực phẩm chay
Âu Lạc- Chi nhánh Đà Nẵng
-
Đòa chỉ : 237 Xô Viêt Nghệ Tónh, Tp
Hồ Chí Minh, Việt Nam.
1.2.
-
Tel: (84-8) 3894 0211 - 3985 1626 – 37173989.
-
Website: www.aulac-vegetarian.com
-
Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất và kinh doanh thực phẩm chay.
Vấn đề nghiên cứu
-
Trong 4 P của marketing Mix nhóm chúng em chọn Product để
thành lập vấn đề nghiên cứu nhằm đi đánh giá chất lượng
sản phẩm của công ty. Chính vì thế vấn đề nghiên cứu ở
đây của nhóm là”Nghiên cứu về chất lượng của các dòng
sản phẩm chay cũng như mẫu mã bao bì sản phẩm của
công ty Âu Lạc.”( Product).
1.3.
Mục tiêu nghiên cứu
-
Xem đánh giá của khách hàng về các dòng sản phẩm của
công ty Âu Lạc.
1.4.
-
Khách hàng có xu hướng ăn chay như thế nào hiện nay/
-
Điều tra xem khách hàng cần những sản phẩm chay gì .
Nghiên cứu nhằm đề :
-
Nhằm cải tiến chất lượng sản phẩm chay Âu Lạc
-
Nhằm đa dạng và đổi mới bao bì của sản phẩm để làm cho
sản phẩm của công ty bát mắt hơn.
NHÓM 6 – K16PSUQTH
3
-
Nhằm điều chỉnh hương vò của các dòng sản phẩm chay
của công ty để phù hợp với mùi vò của người tiêu dùng
trên đòa bàn thành phố Đà Nẵng.
-
Nhằm nắm bắt được xu hướng ăn chay của người dân
trên đòa bàn thành phố Đà Nẵng qua đó có được những
điều chỉnh thích hợp.
II.
XÂY DỰNG BẢNG THÔNG TIN
2.1.
Thông tin nghiên cứu
Việc xác đònh những thông tin cần có là moat điều rất quan
trọng trong việc thực hiện . Trên những mục tiêu và vấn đề
trên, nhóm chúng em đã đưa ra những thông tin can phải có sau
đây:
-
Giới tính
-
Nghề nghiệp
-
Tôn giáo
-
Tần suất sử dụng sản phẩm chay
-
Nơi người sử dụng chọn để sử dụng sản phẩm chay
-
Xu hướng sử dụng sản phẩm chay của người tiêu dùng.
-
Mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản
phẩm chay của Âu Lạc
-
Hương vò sản phẩm chay Âu Lạc có phù hợp với người tiêu
dùng
-
Mẫu mã bao bì của sản phẩm chay Âu Lạc có làm người
tiêu dùng cảm thấy bát mắt.
-
Số người ăn chay trong gia đình
-
Những dòng sản phẩm nào người tiêu dùng cảm thấy
tốt cho sức khỏe người tiêu dùng nhất, giaa cả phải
chăng nhất, mùi vì phù hợp nhất.
-
2.2.
Sản phẩm nào cần cải tiến nhất.
Phương pháp nghiên cứu
Qua thảo luận chúng em thống nhất quan điểm là sẻ nghiên
cứu thông qua phương pháp khảo sát khách hàng bằng bản
câu hỏi thông qua 2 hình thức là:
Khảo sát bẳng phiếu khảo sát trực tiếp
Khảo sát khách hàng thông qua Form trên mạng.
III.
BAÛNG CAÂU HOÛI
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
“Giúp nâng cao chất lượng sản phẩm chay công ty Âu Lạc “
Kính chào quý khách, chúng tôi đang thực hiện cuộc thăm dò về nhu cầu sử dụng thực
phẩm chay. Mục đích của việc thăm dò là nhằm tìm hiểu sự đa dạng trong việc sử dụng sản
phẩm chay, cũng như hương vị thưởng thức, ẩm thực chay trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Qua
đây giúp công ty cải tiến và đa dạng các dòng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng. Chúng tôi mong anh chị bỏ chút thời gian trả lời câu hỏi dưới đây nhằm giúp
chúng tôi phục vụ quý khách hàng tốt hơn.
Tên khách hàng
Giới tính
Nam/Nữ
Tôn giáo
Nghề nghiệp:
Phần 1 : Quý khách hãy khoang tròn vào những câu trả lời dưới đây.
Câu 1: Bạn sử dụng sản phẩm chay 1 tháng bao nhiêu ngày?
A.Không có ngày nào
B.2 ngày
C.Trên 2 ngày
Câu 2: Bạn thường dùng món chay ở đâu?
A.Tự chế biến
B.Ở quán ăn chay
C.Khác (…………)
Câu 3: Mục đích của việc ăn chay của bạn là gì:
A.Có lợi cho sức khỏe
B.Theo xu hướng
C.Theo tín ngưỡng
D.Khác
Câu 4: Bạn có biết đến sản phẩm chay của Công ty Âu Lạc không?
A.Biết rất rõ
B.Chỉ nghe qua
C.Không có thông tin gì
Câu 5: Bạn biết đến sản phẩm chay Âu Lạc từ đâu?
A.Người quen giới thiệu
B.Tự tìm hiểu
C.Qua truyền hình
D.Khác
Câu 6: Bạn đã từng sử dụng sản phẩm chay Âu Lạc chưa?
A.Thường xuyên
B.Thỉnh thoảng
C.Chưa lần nào
Câu 7: Bạn đánh giá như thế nào về các tiêu chí sau sản phẩm chay của công ty Âu Lạc:
Rất hài lòng
Chất lượng sản phẩm
Hài lòng
Được
Không hài
lòng
Mẫu mã sản phẩm
Giá của các sản phẩm
Hương vị của sản phẩm
Tốt cho sức khỏe của bạn
Câu 8: Bạn đánh giá thế nào về các sản phẩm chay của công ty Âu Lạc :
Rất hài lòng
1
2
3
4
5
Hoàn toàn hài lòng
Phần 2 : Quý khách hãy đánh số thứ tự theo quan điểm vào những ô dưới đây.
A. Sản phẩm khô
D. Sản phẩm hộp
B. Sản phẩm nước
E. Sản phẩm lạnh
C. Sản phẩm ăn liền
F. Súp gia vị
Nội dụng
Câu 9
Loại sản phẩm của Âu Lạc bạn thường sử dụng
Câu 10
Chất lương dòng sản phẩm nào tốt nhất theo bạn
Câu 11
Bạn nghĩ dòng sản phẩm nào tốt cho sức khỏe của bạn
Câu 12
Bạn ấn tượng với bao bì dòng sản phẩm nào nhất
Câu 13
Theo bạn dòng sản phẩm nào cần cải tiến nhất
Câu 14
Sản phẩm nào có mùi vị phù hợp với bạn nhất
Phần 3 : Quý khách hãy điền vào những câu hỏi sau đây.
Câu 15 : Gia đình của bạn có bao nhiêu người ăn chay?
...........................................................................................................................................................
Câu 16 : Bạn mong muốn những điều gì khi sử dụng các sản phẩm chay của công ty Âu Lạc ?
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ GIÚP CHÚNG TÔI HOÀN THÀNH KHẢO SÁT NÀY.
IV.
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
4.1.
Xác đònh tổng thể nghiên cứu:
-
Các bà nội trợ và những người sử dụng sản phẩm chay
trên đòa bàn thành phố Đà Nẵng.
4.2.
Khung chọn mẫu:
-
Những bà nội trợ tại các khu dân cư tại các phường Hải
Châu 1, Hòa Cường, Thuận Phước.
-
Những khách hàng ăn chay tại 2 quán chay Thiên Ân( Đường
Lê Độ) và quán Khai Tâm ( Đường Hoàng Diệu)
-
Khách hàng mua sản phẩm chay tại trung tâm sản phẩm chay
Âu Lạc- 80 Lê Duẫn.
4.3.
Phương pháp chọn mẫu:
-
Chọn mẫu theo phương pháp xác xuất trong đó cụ thể chúng
em chọn mẫu có hệ thống. Vì phương pháp này dễ hiểu, dễ
thực hiện trên hiện trường, và cho kết quả tương đối chính
xác.
4.4.
Tổng mẫu được chọn:
-
Tổng số mẫu là 500.
Trong đó 350 là mẫu điều tra thực tế.
150 phiếu điều tra qua mạng
NHÓM 6 – K16PSUQTH
9
V.
KẾT XUẤT VÀ KIỂM ĐỊNH
5.1.
Bảng tần số
-
Kết suất tần suất “ Nam”, “ Nữ” tham gia khảo sát
-
Qua kết suất ta có thể that trong tổng 500 người khảo sát thì
nữ có 279 khách hàng chiếm 55,8% trong khi đó số khách
hàng nam tham gia khảo sát là 221 khách hàng chiếm 44,2%
Statistics
Giới tính
N
Valid
500
Missing
0
.
497
Std. Deviation
Giới tính
Valid
Nam
Frequenc
y
221
Nữ
279
Total
500
Percent
44.
2
55.
8
100.
0
Valid
Percent
44.2
55.8
100.
0
Cumulative
Percent
44.2
100.0
Bảng 5.1.1 : Tần suất Nam Nữ tham gia khảo sát
5.2.
Kết hợp 2 biến đònh tính
Giới tính
Nam
Nữ
Total
Unweight
Không có ngày
nào
2 ngày
TẦN
SUẤT
ĂN
CHAY
Trên 2 ngày
Total
Count Column N
%
28
12.7
%
10
48.0
6
%
87
39.4
%
22
100.0
1
%
Count Column N
%
24
8.6
%
14
53.0
8
%
10
38.4
7
%
27
100.0
9
%
Count Column N
%
52
10.4
%
25
50.8
4
%
19
38.8
4
%
50
100.0
0
%
ed
Count
52
254
194
500
Bảng 5.2.1: Kết hợp 2 biến đònh tính là tần suất ăn chay và giới tính
Giới tính
Nam
Count
Rất hài lòng
KHÁCH HÀNG ĐẾN
ÂU LẠC
Column N %
1
Count
.5%
Column N %
0
.0%
Hài lòng
77
34.8
%
108
38.7
%
Được
84
38.0
%
86
30.8
%
không hài lòng
43
57
Hoàn toàn không
hài lòng
16
19.5
%
7.2%
20.4
%
10.0
%
SỰ HÀI LÒNG CỦA
VỚI SẢN PHẨM CHAY
Nữ
28
Bảng 5.2.1: Kết hợp 2 biến đònh tính giữa mức độ hài lòng của sản
phẩm chay Âu Lạc và giới tính
5.3.
Kết hợp 3 biến đònh tính
Giới tính
TẦ
N
SUA
ÁT
ĂN
CHA
Không có
ngày nào
Nam
Nữ
NƠI NGƯỜI SỬ DỤNG THƯỞNG
THỨC MÓN CHAY
Tự chế
Ở quán
Khác
biến
ăn chay
Colu
Colum
Colum
NƠI NGƯỜI SỬ DỤNG THƯỞNG
THỨC MÓN CHAY
Tự chế
Ở quán
Khác
biến
ăn chay
Colum
Colu
Colum
Coun
t
5
Coun
t
5
mn
N%
7.5
%
Coun
t
1
7
n N
%
12.1
%
Coun
t
6
n N
%
46.2
%
%
8.9
%
Coun
t
1
3
n N
mn
N%
6.3
%
Coun
t
6
n N
%
33.3
%
2 ngày
3
1
46.3
%
7
2
51.1
%
3
23.1
%
3
0
53.6
%
11
1
54.1
%
7
38.9
%
Trên 2 ngày
3
1
46.3
%
5
2
36.9
%
4
30.8
%
2
1
37.5
%
8
1
39.5
%
5
27.8
%
Total
6
7
100.0
%
14
1
100.0
%
100.0
%
5
6
100.0
%
20
5
100.0
%
1
3
1
8
Y
Bảng
5.3.1. Bảng kết xuất kết hợp 3 biến đònh tính là giới tính, nơi sử
100.0
%
dụng sản phẩm chay và tần suất sử dụng
5.4.
Kết hợp 1 biến đònh tính, 1 đònh lượng
NƠI NGƯỜI SỬ DỤNG THƯỞNG THỨC MÓN CHAY
Tự chế biến
Count
SỐ NGƯỜI SỬ
DỤNG SẢN PHẨM
CHAY TRONG GIA ĐÌNH
1
42
2
20
3
16
4
18
5
13
6
13
7
1
Column N
%
34.1
%
16.3
%
13.0
%
14.6
%
10.6
%
10.6
%
.8%
Ở quán ăn
chay
Count
Column N
%
130
37.6
%
73
21.1
%
48
13.9
%
55
15.9
%
25
7.2
%
11
3.2
%
4
1.2
%
Khác
Count
16
6
3
5
0
1
0
Column N
%
51.6
%
19.4
%
9.7
%
16.1
%
.0%
3.2
%
.0%
Bảng 5.4.1. Kết hợp 1 biến đònh lượng và đònh tính với số người sử dụng
sản phẩm chay trong gia đình và tần suất sử dụng sản phẩm
chay.
5.5.
Kết hợp 2 biến đònh tính, 1 biến đònh lượng
Giới tính
Nam
Nữ
SỰ HIỂU BIẾT ĐẾN SẢN
SỐ
1
NGƯỜI
Colum
SỬ
n N%
DỤNG
SẢN
Count
2
Count
SỰ HIỂU BIẾT ĐẾN SẢN
PHẨM CHAY CỦA
PHẨM CHAY CỦA
CÔNG TY ÂU Không
LẠC
CÔNG TY ÂU Không
LẠC
Biết rất Chỉ nghe có
rõ
qua
27
41 thông tin
12
42.2
%
11
33.1
%
27
36.4
%
10
Biết rất Chỉ nghe có
rõ
qua
39
54 thông tin
15
37.5
%
22
37.2
%
50.0
%
25
4
PHẨM
CHAY
Colum
TRONG GIA
n N%
ĐÌNH
3
Count
Colum
n N%
4
Count
Colum
n N%
5
n N%
12.5
%
13
20.3
%
n N%
3.1
%
n N%
16.9
%
12.1
%
12.1
%
2
6.1
%
9
1.6
%
12.5
%
15
8
7.7
%
2
6.1
%
2
13
14.4
%
9.1
%
7.3
%
21.2
%
3
9
1
1.6
%
4
15
7.3
%
3.1
%
30.3
%
21
2
Count
Colum
21.8
%
2
Count
Colum
7
8
Count
Colum
6
17.2
%
13.1
%
18.6
%
1.0
%
6.7
%
6
20.0
%
14
2
6.7
%
5
3.4
%
1
2
27
6
0
13.3
%
19
9.7
%
5.8
%
.0%
17.2
%
1
3.3
%
1
0
.7%
.0%
Bảng 5.5.1. kết hợp 2 biến đònh tính giói tính và sự hiểu biết
về sản phẩm chay Âu Lạc và 1 biến đònh lượng số người sử
dụng thức ăn chay trong gia đình.
5.6.
Kiểm đònh Chi-Square
Case Processing Summary
Cases
Valid
N
MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC
ĂN CHAY
Missing
Percent
500
* TÀN SUẤT SỬ
N
100.0
%
Total
Percent
0
N
.0%
Percent
500
100.0
%
DỤNG SẢN PHẨM
MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC ĂN CHAY * TÀN SUẤT SỬ DỤNG SẢN PHẨM CHAY
ÂU LẠC Crosstabulation
Count
MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC
ĂN CHAY
Có lợi cho sức
khỏe
Theo xu hướng
TÀN SUẤT SỬ DỤNG SẢN PHẨM
CHAY ÂU LẠC
Thường
Thỉnh
Chưa lần
xuyên
thoảng
nào
36
74
18
74
19
112
46
145
41
232
5
13
10
28
106
306
88
500
Khác
Chi-Square Tests
Asymp. Sig.
Value
Pearson Chi-Square
Likelihood Ratio
Linear-by-Linear
Association
N of Valid Cases
12.09
0a
10.84
3
5.07
3
500
df
(26
sided).060
6
.093
1
.024
a. 1 cells (8.3%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 4.93.
5.7.
128
19
Trên 2 ngày
Total
Total
Kiểm đònh giả thiết về trò trung bình của một tổng thể
Kiểm đònh giả thiết 3.5 có phải là số người trung bình 1 hộ gia
đình sử dụng sản phầm chay hay không.
Sauk hi kiểm đònh ta thấy bác bỏ H0 mà nhận H1 ta thấy Sig= 0.00<0,05
One-Sample Statistics
N
SỐ NGƯỜI SỬ DỤNG
Mean
500
SẢN PHẨM CHAY
Std.
Deviation
2.5
5
Std. Error
Mean
1.60
4
.072
One-Sample Test
Test Value = 3
95% Confidence Interval
of the
t
SỐ NGƯỜI SỬ DỤNG
SẢN PHẨM CHAY
5.8.
df
6.301
Sig. (2tailed)
499
Lowe DifferenceUppe
r
r
Mean
Difference
.000
-.452
Kiểm đònh giả thiết về trung bình của hai tổng thể
Group Statistics
Giới tính
TẦN SUẤT ĂN
CHAY
N
Mean
Nam
221
Nữ
279
2.2
7
2.3
0
Std.
Std. Error
Deviation
Mean
.672
.045
.618
.037
-.59
-.31
Independent Samples Test
Equal
Equal
variances
assumed
TAÀN
SUAÁT
AÊN CHAY
Levene's Test for
F
Equality of Variances
t-test for Equality of
Means
of the Difference
not
TAÀN
SUAÁT
1.768
Sig.
.184
t
-.528
-.523
498
df
95% Confidence Interval
variances
Sig. (2-tailed)
.598
452.99
9
.602
Mean Difference
-.031
-.031
Std. Error
Difference
Lower
.058
.058
-.144
-.145
Upper
.083
.084