Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ONHKI ly11CB 17 18 chinhthuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.26 KB, 7 trang )

1

ƠN HK I – VL 11CB – THPT LTT

LỚP : …………….
HS : …………………

– 2017 - 2018

CÂU HỎI LÝ THUYẾT ƠN HỌC KỲ I

Câu 1 : Định luật Jun – Len xơ : phát biểu, cơng thức ?
 Định luật Jun – Lenxơ : Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình
phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
 Cơng thức :
Q = RI2t
R : điện trở ( Ω )
I : cường độ dòng điện (A )
t : thời gian dòng điện ch ạy qua ( s )
Q : nhiệt lượng tỏa ra ( J)
Câu 2 : Định luật Ohm đối với tồn mạch : phát biểu, cơng thức ?
 Định luật Ohm đối với tồn mạch : “ Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện
động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở tồn phần của mạch đó.”
 Cơng thức :
E : suất điện động của nguồn điện ( V )
r : điện trở trong của nguồn điện ( Ω )
RN : điện trở tương đương của mạch ngồi (Ω )
I : cường độ dòng điện chạy trong tồn mạch ( A )
Câu 3 : Nêu bản chất dòng điện trong các mơi trường : kim loại, chất điện phân, chất khí, chất bán dẫn ?
 Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt electron tự do dưới tác
dụng của điện trường .


 Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều
điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường .
 Bản chất dòng điện trong chất khí là dòng dòch chuyển có hướng
của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron ngược
chiều điện trường.
 Bản chất dòng điện trong chất bán dẫn : Dòng điện trong bán dẫn
là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và dòng
các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường .
Câu 4 : Hiện tượng đoản mạch là gì ? Cách tránh hiện tượng này trong mạng điện gia đình ?
 Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi điện trở mạch ngồi R ≈ 0 (nối 2 cực của nguồn điện chỉ bằng dây
dẫn có điện trở rất nhỏ) , thì cường độ dòng điện sẽ rất lớn

, tỏa nhiệt nhiều trên dây dẫn có thể

gây cháy.
 Để tránh hiện tượng đoản mạch xảy ra đối với mạng điện gia đình, người ta dùng cầu chì hoặc atơmat.
Câu 5 : Hiện tượng siêu dẫn là gì ? Nếu vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn thì có tn theo định luật Jun –
Lenxơ khơng,tại sao ? Hiện tượng siêu dẫn (R=0) có phải là hiện tượng đoản mạch khơng, tại sao ?
 Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ Tc nào
đó, điện trở của kim loại ( hay hợp kim) giảm đột ngột đến giá trò bằng
không.
 Vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn thì khơng tn theo định luật Jun – Lenxơ vì điện trở của vật dẫn bằng 0 nên
khơng có sự tỏa nhiệt trên vật dẫn.
 Hiện tượng siêu dẫn khơng phải là hiện tượng đoản mạch vì :
 Hiện tượng siêu dẫn xảy ra khi kim loại hay hợp kim có :
o nhiệt độ hạ xuống rất thấp.
o điện trở R = 0 nên khơng tỏa nhiệt ⇒ Khơng tn theo định luật Jun-Lenxơ.
 Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi :
o điện trở mạch ngồi R ≈ 0 (mạch bị nối tắt ).


1

Rễ của sự học thì đắng, quả của sự học thì ngọt…lắm nha !


2

ƠN HK I – VL 11CB – THPT LTT

o cường độ dòng điện trong mạch rất lớn

– 2017 - 2018

, nên tỏa nhiệt nhiều trong mạch ⇒ Tn theo

định luật Jun-Lenxơ.
Câu 6 : Hiện tượng nhiệt điện là gì ? Viết cơng thức tính suất điện động nhiệt điện ?
Hiện tượng nhiệt điện : Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong

một mạch điện kín gồm 2 vật dẫn khác nhau về bản chất khi giữ hai mối hàn
ở hai nhiệt độ khác nhau .
Cơng thức tính suất điện động nhiệt
Với T > T0

E T =điện
α T ( T:– T0 )
αT : hệ số nhiệt điện động ( µV/K)
E T : suất điện động nhiệt điện ( µV )
T0 : nhiệt độ tuyệt đối của mối hàn có nhiệt độ thấp ( K)
T : nhiệt độ tuyệt đối của mối hàn có nhiệt độ cao (K)

Câu 7 : Hiện tượng dương cực tan là gì ? Khi mạ đồng cho một dây chuyền ta cần bố trí thiết bị như thế
nào ?
 Hiện tượng cực dương tan là hiện tượng anốt của bình điện phân bị hao mòn
dần khi điện phân một dung dòch muối kim loại mà anôt làm bằng chính
kim loại ấy.
 Khi mạ đồng cho một dây chuyền ta cần bố trí thiết bị như sau :
Chất điện phân : Dung dịch CuSO4

Điện cực dương : thanh đồng

Điện cực âm : dây chuyền

Câu 8 : Phát biểu và viết cơng thức của định luật I Faraday về điện phân ?
Định luật I Faraday :Khối
lượng của chất được giải phóng ra ở

m = kq phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy
điện cực của bình điện
qua bình đó.
k: đương lượng điện hóa ( g/C)
m: khối lượng của chất thu được ở điện cực ( g)
q : điện lượng chạy qua bình điện phân ( C )
Câu 9 : Phát biểu và viết cơng thức của định luật II Faraday về điện phân ?
Đònh luật II Faraday : Đương lượng điện hóa k của một nguyên tố tỉ lệ

với đương lượng gam

A
của nguyên tố đó.Hệ số tỉ lệ là
n


Khi m đo bằng gam thì :
F = 96 500 C/mol : hằng số Faraday
A: là nguyên tử khối của chất thu được ở điện cực ( g/mol)
n : là hóa trò của chất thu được ở điện cực .
Câu 10 :Viết cơng thức Faraday tổng qt về điện phân ? Nêu ý nghĩa của hằng số Faraday ?
Công thức Faraday tổng quát
về điện phân :
1 A
1 A
m=
q=
It

F n
F n
F = 96 500 C/mol : hằng số Faraday
m : khối lượng của chất thu được ở điện cực ( g)
A : nguyên tử khối của chất thu được ở điện cực( g/mol)
n : hóa trò của chất thu được ở điện cực.
q : điện lượng chuyển qua bình điện phân ( C )
2

Rễ của sự học thì đắng, quả của sự học thì ngọt…lắm nha !


3

ƠN HK I – VL 11CB – THPT LTT


– 2017 - 2018

I : cường độ dòng điện không đổi đi qua bình điện phân (A)
t : thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân (s)
Nêu ý nghĩa của hằng số Faraday :

Từ m =

q ⇒ Nếu F = q thì m =

⇒ Faraday là điện lượng cần thiết để thu được khối lượng của một

chất bằng đương lượng gam của chất đó .
Câu 11 : Nêu các tính chất điện của chất bán dẫn ?
Tính chất điện của bán dẫn :

Điện trở suất của bán dẫn có giá trò trung gian giữa kim loại và điện
môi : ρkim loại < ρbán dẫn < ρđiện môi
Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của chất bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm
nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm.
Tính
chất điện của bán dẫn phụ thuộc rất mạnh vào các tạp chất có

mặt trong tinh thể bán dẫn .
Điện
trở suất của bán dẫn giảm mạnh khi nó bị chiếu sáng , hay bị tác dụng của

các tác nhân ion hóa khác.
Câu 12 : Có mấy loại bán dẫn nào ?
Có 3 loại bán dẫn :


 Bán dẫn tinh khiết là bán dẫn có mật độ electron và mật độ lỗ
trống bằng nhau.
 Bán dẫn loại n :là bán dẫn tạp chất trong đó mật độ electron lớn
hơn mật độ lỗ trống.Vì vậy electron mang điện tích âm –e là hạt tải
điện cơ bản , còn lỗ trống mang điện tích dương +e là hạt tải điện
không cơ bản.
 Bán dẫn loại p : là bán dẫn tạp chất trong đó mật độ lỗ trống
lớn hơn mật độ electron.Vì vậy lỗ trống mang điện tích dương +e là
hạt tải điện cơ bản , còn electron mang điện tích âm –e là hạt tải
điện không cơ bản.
Câu 13 : Lớp chuyển tiếp p-n là gì ? Nêu sự hình thành lớp chuyển tiếp p-n ? Đặc điểm của lớp chuyển
tiếp p-n ?
Lớp chuyển tiếp p - n là chỗ tiếp xúc của miền mang tính dẫn p và

miền mang tính dẫn n được tạo ra trên một tinh thể bán dẫn.
Sự hình thành lớp chuyển tiếp p – n : tại lớp chuyển tiếp p –n có sự

khuếch tán hạt mang điện qua lại giữa hai bán dẫn, electron và lỗ trống
sẽ tái hợp và biến mất nên tại đây hình thành một lớp không có hạt
tải điện gọi là lớp nghèo có điện trở rất lớn.
Đặc điểm của lớp chuyển tiếp p-n : Lớp chuyển tiếp p-n dẫn điện chủ yếu theo một

chiều từ p sang n. Ta nói lớp chuyển tiếp p – n có tính chất chỉnh lưu.

II-BÀI TẬP :

CHƯƠNG II : DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI
ĐL OHM CHO TỒN MẠCH
1) Trích đề KTHKI 08-09: Cho mạch điện như hình vẽ H19.1. Nguồn điện có suất

điện động ξ ; điện trở trong r = 1,5Ω ; Đèn Đ(6V – 3W) ; R1 = 10Ω;R2 = 18Ω.Đèn
sáng bình thường.
a) Tính hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện và suất điện động của nguồn điện.
3

Rễ của sự học thì đắng, quả của sự học thì ngọt…lắm nha !


4
b) Tính cơng suất và hiệu suất của nguồn điện.
ĐS : a) 18V ; P= 36W ; H = 83%

ƠN HK I – VL 11CB – THPT LTT

– 2017 - 2018

2) Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có E = 13,5 V, r = 0,6 Ω; biết R1 = 3 Ω; R2 là một biến trở. Đèn có ghi
6 V – 6 W.
A
B
H.6
a) Cho R2 = 6 Ω. Tìm cường độ dòng điện qua đèn, qua R 1. Đèn có sáng
E, r
bình thường khơng?
b) Tính điện năng tiêu thụ ở mạch ngồi và điện năng sản ra trong tồn
R1
R2
mạch trong 20 phút.
Đ
c) Tìm R2 để đèn sáng bình thường.

ĐS:a) IĐ = 0,9 A; I1 = 3,6 A; Đèn sáng yếu hơn mức bình thường; b) R2 = 4,75 Ω;
3) Cho mạch điện như hình vẽ H.14.13 :
Bộ nguồn điện có suất điện động Eb , điện trở trong
rb = 3Ω. Đèn 6V-3W có điện trở R3. Biết R1 = 4Ω ; R2 = 8Ω ;
R4 = 6Ω ; RV rất lớn ; RA ≈ 0 Ω. Số chỉ của vôn kế là
9V. Tính :
a) Số chỉ của ampe kế và suất điện động Eb .
b) Tính cường độ dòng điện qua đèn và cho biết đèn sáng như thế nào ?
Tính điện năng tiêu thụ của đèn trong 30 phút ra J và kWh .
c) Tính hiệu suất của bộ nguồn điện.
d) Bộ nguồn điện gồm 5 nguồn điện giống nhau (E, r ) mắc nối tiếp , tính
E, r ?
ĐS : a) 0,75A; 11,15V; b) 0,375A , đèn sáng mờ ; 3037,5 J = 8,4375.10-4 kWh; c) 80% ; d) 2,25V; 0,6Ω

CHƯƠNG III : DỊNG ĐIỆN TRONG CÁC MƠI TRƯỜNG
DỊNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
4) Một sợi dây đồng có điện trở suất ở 200 C là 1,6. 10-8 Ωm. Hệ số nhiệt điện trở của dây đồng là
4,3.10-3 K-1.Tính điện trở suất của dây đồng khi nhiệt độ tăng thêm 800C ?
1) Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở 500C. Điện trở của sợi dây đó ở
2000C là bao nhiêu ? Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là : 4,3.10 -3 K-1.
2) Ở nhiệt độ 200C, điện trở của một thanh kim loại là 2,5Ω. Hỏi nhiệt độ phải bằng bao nhiêu để điện trở của
nó bằng 3,0Ω. Cho biết hệ số nhiệt điện trở ở 200C là 5.10-3K-1.
ĐS : 600C
3) Dây dẫn ở 200C có điện trở 54 Ω và 2000 C có R=90 Ω.Tính hệ số nhiệt điện trở của dây dẫn?
4) Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất ρ0 = 10,6.10−8 Ω.m . Tính điện trở suất của dây bạch kim này ở
nhiệt độ 10000C. Giả thiết điện trở suất của dây bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt
độ với hệ số nhiệt điện trở khơng đổi là α = 3,9.10−3 K −1.
ĐS : ρ = 5,11.10−7 Ωm
5) Dây tỏa nhiệt của bếp điện có dạng hình trụ ở 20oC có điện trở suất ρ=5.10-7 Ωm , chiều dài 10 m , đường
kính 0,5 mm.

a) Tính điện trở của sợi dây ở nhiệt độ trên.
b) Biết hệ số nhiệt của điện trở của dây trên là α=5.10-7 K-1.Tính điện trở ở 200oC.
6) Ở nhiệt độ t1 = 200C, hiệu điện thế giữa 2 cực của bóng đèn là U1 = 32
mV và cường độ dòng điện chạy qua đèn là I1 = 10 mA. Khi sáng bình thường,
hiệu điện thế giữa 2 cực bóng đèn là U2 = 220 V và cường độ dòng điện
chạy qua đèn là I2 = 6,875 A. Tính nhiệt độ t2 của dây tóc đèn khi sáng bình
thường. Coi rằng điện trở của dây tóc đèn trong khoảng nhiệt độ này
tăng tỉ lệ bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.10-3 K-1.

HIỆN TƯỢNG NHIỆT ĐIỆN

7) Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT = 65 (µV/K) được đặt trong khơng khí ở
nhiệt độ 200C, mối hàn còn lại được nung nóng đến nhiệt độ 2000C. Tính độ lớn suất điện động nhiệt điện của
cặp nhiệt điện khi đó?
ĐS : 11700 ( µV )
4

Rễ của sự học thì đắng, quả của sự học thì ngọt…lắm nha !


5
ÔN HK I – VL 11CB – THPT LTT – 2017 - 2018
8) Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 48 (µV/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn
kia được nung nóng đến nhiệt độ t0C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là ξ = 4 (mV). Nhiệt độ của
mối hàn nóng là bao nhiêu ?
9) Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sôi thì suất nhiệt điện
của cặp là 0,860mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là:
A. 6,8µV/K
*B. 8,6 µV/K
C. 6,8V/K

D. 8,6 V/K
10) Nối cặp nhiệt điện đồng – constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện động trong cặp. Một đầu mối
hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt độ t0C khi đó milivôn kế chỉ 4,25mV, biết hệ số nhiệt điện
động của cặp này là 42,5µV/K. Nhiệt độ t trên là:
*A. 1000C
B. 10000C
C. 100C
D. 2000C
11) Nối cặp nhiệt điện đồng – constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện động trong cặp. Một đầu mối hàn
để ở nhiệt độ bình thường 300C, đầu kia mối hàn tiếp xúc với lò nung , khi đó milivôn kế chỉ 39,525mV, biết hệ
số nhiệt điện động của cặp này là 42,5µV/K. Nhiệt độ của lò là bao nhiêu?
12) Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT được đặt trong không khí ở 20 0C, còn mối
kia được nung nóng đến nhiệt độ 320 0C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là 12,6 (mV) .
Tính giá trị của hệ số αT ?

DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
13) Đương lượng điện hóa của Niken là 3.10-4 g/C. Khi cho dòng điện cường độ 2A qua bình điện phân có anôt
bằng Niken trong 30 phút thì khối lượng Niken bám vào catôt là bao nhiêu ?
ĐS : 1,08 g
14) Một bình điện phân chứa dung dịch muối của kim loại có hóa trị 2,cường độ dòng điện chạy qua bìnhlà
1A.Sau 16 phút 5giây khối lượng kim loại sinh ra ở điện cực là 0,32g. Xác định tên kim loại làm điện cực ?
ĐS : Cu
15) Muốn mạ đồng 1 tấm sắt có diện tích 100 cm2, người ta dùng nó làm catốt của 1 bình điện phân đựng dung
dịch CuSO4 với anốt là 1 thanh đồng nguyên chất và cho dòng điện có cường độ I = 5 A chạy qua trong 3 giờ.
Tìm bề dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết khối lượng riêng
E,r
của đồng là D = 8,9.103 kg/m3. (Cho hằng số Fa-ra-day: F = 96500 C/mol;
A
đồng có A = 64, n =2)
ĐS : d= 0,2.10 – 3 m

16) Cho mạch điện như hình vẽ H.24:
V
Nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 2 Ω. Ampe kế và
R4

các dây nối có điện trở không đáng kể. Bóng đèn Đ(6V; 3W); bình điện
R3
R1
phân ddCuSO4, có anod Cu ( A = 64, n = 2), có điện trở RB = 2 Ω. Các điện
trở R1 = 6 Ω, R2 = 10 Ω , R4 = 4 Ω, biến trở R3.
RB
R2
1/Cho R3 = 2,8 Ω :
a) Tính điện trở mạch ngoài , số chỉ của ampe kế và vôn kế ? Tính
H.24
hiệu suất của nguồn điện ?
b) Xác định độ sáng của đèn và khối lượng Cu thu được trong 1 giờ điện phân ?
2/Xác định giá trị của biến trở R3 để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là P = 18 W ?
ĐS : a) 14 Ω ; 1,5 A; 21V; 87,5%; 2) 16,656Ω
17) Cho mạch điện như hình vẽ H17.1. Bộ nguồn gồm 3 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có eo = 9V và ro=
2Ω, mạch ngoài có R1 = 3 Ω, R2 = 5 Ω , đèn Đ (6V - 6W), bình điện phân chứa
dung dịch CuSO4 có cực dương bằng đồng ( A = 64, n = 2) , điện trở của bình điện
phân . Sau thời gian điện phân 16 phút 5s có 320 mg Cu ở anod bị hao mòn dần.
V
1/Khi đèn sáng bình thường :
Đ
A
R1
Rx
a) Xác định số chỉ ampère kế và của volte kế.

RB
R2
b) Xác định RB và Rx.
c) Tính công suất và hiệu suất của bộ nguồn.
H17.1
d) Tính điện năng sản ra trong toàn mạch trong 45 phút ra J và kWh.
*2/Xác định giá trị của biến trở Rx để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là lớn nhất ?
Tính công suất lớn nhất đó ?
ĐS : 1a) 2A; 15V ; 1b) RB = 4Ω ; Rx = 3 Ω; 1c) 54W ; 55,6 %; 1d) 145800J; 0,0405
kWh ; 2) 1,5 Ω ; 30,375 W
5

Rễ của sự học thì đắng, quả của sự học thì ngọt…lắm nha !


6
ÔN HK I – VL 11CB – THPT LTT – 2017 - 2018
18) Cho mạch điện như hình vẽ H13.1 với ξ = 18(V) , r = 4(Ω). Đèn Đ1( 6V,3W) sáng bình thường . R B là điện
trở của bình điện phân chứa dung dịch CuSO 4 với anốt bằng Cu. Biết Cu có A = 64 g/mol và hóa trị 2. Sau thời
gian điện phân 16 phút 5 giây có 480 mg đồng bám vào ca tốt.
a) Hãy tính giá trị của RB và R1 .
b) Tính khối lượng Cu bám vào catốt trong 10 phút.
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở mạch ngoài trong 40 phút ra Jun và kWh.
d) Tính hiệu suất của nguồn điện.
ĐS : RB = 4Ω; R1 = 2Ω; b)0,298 g;c) 12000 J
19) Cho mạch điện như hình vẽ H19.2: Đèn ( 6V-3W) có điện trở R3 ; R1 = 2Ω ;
bình điện phân AgNO3 có điện trở R2 = 4Ω ,có anốt bằng Ag( A = 108 ; n = 1) ; R4
= 7Ω, nguồn điện có điện trở trong r = 1Ω. Điện trở của vôn kế vô cùng lớn và
của ampe kế không đáng kể. Khi đó ta thấy vôn kế có số chỉ là U = 22V.
a) Tính số chỉ của ampe kế, suất điện động của nguồn điện.

b) Tính khối lượng bạc thu được trong thời gian 15 phút.
c) Đèn sáng như thế nào ,tại sao ?
d) *Nếu đèn bị đoản mạch thì số chỉ của vôn kế và ampe kế bây giờ là bao
nhiêu ?
ĐS : a) 2A; 24V; b) 1,343g; c) U3= 8V > Uđm = 6V nên đèn sáng mạnh hơn bình thường; IA = 3A; UV =21V
20) Cho mạch điện như hình vẽ H.17 :ξ = 18(V), r = 4Ω; RB là điện trở của bình điện phân AgNO3 có Anôt
bằng Ag. Đèn Đ: 6V – 9W. Rx là biến trở.
a) Khi Rx = 12Ω thì đèn sáng bình thường. Tính điện trở R B và khối lượng bạc bám vào catốt của bình điện
phân sau 32 phút 10 giây .
Biết A = 108g/mol, n = 1.
b) Khi công suất mạch ngoài bằng
thì Rx có giá trị bằng bao nhiêu ?
ĐS : a) m = 4,32g ; RB = 2 Ω ; b) Rx = 4Ω .

21) Một mạch điện có sơ đồ như hình H.30, trong đó nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r = 8 Ω ;
bóng đèn Đ1 có ghi số 12V – 6W; bóng đèn Đ2 loại 6V – 4,5W; Rb là một biến
trở.
a) Tìm E và giá trị của biến trở Rb để các đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường.
b) Tính công của nguồn điện trong 1 giờ 15 phút và hiệu suất của nguồn điện khi
đó.
ĐS : E =22V; Rb ≈ 4,5Ω; 123750J; 54,5%;
22) Cho mạch điện như hình vẽ H14.2:
Nguồn điện có suất điện động E = 12(V) ,điện trở trong r = 2(Ω), đèn Đ(6V-3W) . Bình điện phân AgNO3 có
Anôt bằng Ag và điện trở RB= 4(Ω). Cho R1=6 (Ω); R2= 5 (Ω); R3= 7 (Ω). (Cho A=108, n=1).
a) Tính cường độ dòng điện qua đèn và nhận xét độ sáng của đèn Đ?
b) Tính khối lượng bạc thu được trong thời gian 16 phút 5 giây .
c) Tính công của nguồn điện sản ra trong 30 phút.
ĐS : a) IĐ = 0,267A, đèn sáng yếu hơn bình thường; b) 0,576 g; c) 17280 J =
4,8.10-3 kWh
23) Cho mạch điện như hình H19.3 :

Biết nguồn điện có suất điện động ξ = 11,8V và điện trở trong r = 1Ω.
Biết R1 = 5Ω, R2 = 4Ω. Bình điện phân đựng ddCuSO4, có anốt bằng Ag ( A =
108 ,n = 1). Sau thời gian điện phân 16 phút 5s có 1080 mg Ag bám vào catốt. Tính :
a) Cường độ dòng điện qua bình điện phân .
6

Rễ của sự học thì đắng, quả của sự học thì ngọt…lắm nha !


7
ÔN HK I – VL 11CB – THPT LTT – 2017 - 2018
b) Điện trở của bình điện phân .
c) Công suất của mạch ngoài và của nguồn điện
d) Hiệu suất của nguồn điện
e) Điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong 30 phút ra J và kWh.
ĐS : a) 1A; b) RB = 5Ω ; c) 25,2 W ; 33,04 W; 76,3 % ; e) 45360 J = 0,0126 kWh


7

Rễ của sự học thì đắng, quả của sự học thì ngọt…lắm nha !



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×