Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Cty Cổ Phần xây dựng và TM Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.05 KB, 45 trang )

mục lục
Lời mở đầu
Chơng I. Lý luận cơ bản về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.1 Các vấn đề chung về lao động tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.1.1. Vấn đề lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
1.1.1.1. Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh
1.1.1.2. Phân loại lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh
1.1.2. Tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.1.2.1. Khái niệm về tiền lơng
1.1.2.2. Các hình thức trả lơng
- Theo thời gian
- Theo sản phẩm
1.1.2.3. Quỹ lơng của doanh nghiệp
1.1.2.4. Các khoản trích theo lơng
1.2. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán
1.2.2. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.2.2.1.Thủ tục và chứng từ hạch toán
1.2.2.2. Tài khoản hạch toán
1.2.2.3. Phơng pháp hạch toán
1.2.2.4. Sơ đồ hạch toán
Chơng II. Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
tiền lơng tại Công ty Cổ phần thơng mại xây dựng Hà Nội
2.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2. Chức năng,nhiệm vụ của doanh nghiệp
2.1.3. Sơ lợc về kết quả hoạt động của doanh nghiÖp

1



2.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
2.3.2. Tổ chức công tác kế toán
2.4. Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
2.4.1. Thủ tục, chứng từ
2.4.2. Tài khoản sử dụng
2.4.3. Phơng pháp kế toán
2.4.4. Sơ đồ hạch toán
2.5. Một số nhận xét về công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
- Ưu điểm
- Tồn tại
Chơng III: Một số kiến nghị về công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo tiền lơng
Kết luận.

2


Lời nói đầu
Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp. Nâng
cao năng suất lao động là con đờng cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh doanh,
tạo uy tín và khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trờng cạnh tranh ngày
càng khốc liệt.
Tiền lơng là một phạm trù kinh tế xà hội đặc biệt quan trọng vì nó liên
quan trực tiếp tới lợi ích kinh tế của ngời lao động. Lợi ích kinh tế là động lực
thúc đẩy ngời lao động nâng cao năng suất lao động. Từ việc gắn tiền lơng với
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đến việc nâng cao mức sống ổn định và
việc phát triển cơ sở kinh tế là những vấn đề không thể tách rời. Từ đó sẽ phục
vụ đắc lực cho mục đích cuối cùng là con ngời, thúc đẩy sự tăng trởng về kinh

tế, làm cơ sở để nâng cao đời sống lao động và cao hơn là hoàn thiện xà hội loài
ngời.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tiền lơng trong quản lý doanh
nghiệp em đà chọn đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng
tại Công ty Cổ phần xây dựng và thơng mại Hà Nội :
Nội dung bản báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 chơng:
Chơng I: Lý luận cơ bản về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
tiền lơng .
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo tiền lơng tại Công ty Cổ Phần xây dựng và thơng mại Hà Nội
Chơng III: Một số kiến nghị về công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo tiền lơng.
Do thời gian và hạn chế về thực tập báo cáo không thể tránh khỏi sai sót,
em rất mong đợc sự cảm thông và đóng góp ý kiến của các thầy cô .
Em xin chân thành cảm ơn.

3


Chơng i
Lý Luận Cơ Bản Về Tiền Lơng Và
Các Khoản Trích Theo Tiền Lơng
1.1. Các vấn đề chung về lao động tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.1.1 Vấn ®Ị lao ®éng trong doanh nghiƯp s¶n xt kinh doanh
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con ngời nhằm tác động,
biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm đáp ứng cho nhu cầu sinh hoạt
của con ngời. Trong mọi chế độ xà hội, việc sáng tạo ra của cải vật chất đều
không tách rời lao động. Lao động là điều kiện đầu tiên cần thiết cho sự tồn tại
và phát triển của xà hội loài ngời là yếu tố cơ bản có có tính chất quyết định
trong quá trình sản xuất. Để cho quá trình tái sản xuất xà hội nói chung và quá

trình sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp nói riêng đợc diễn ra thờng xuyên
liên tục thì một vấn đề thiết yếu là phải tái sản xuất sức lao động. Ngời lao động
phải có vật phẩm tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động, vì vậy khi họ tham gia
lao động sản xuất của các doanh nghiệp thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải trả
thù lao lao động cho họ. Trong nền kinh tế hàng hoá, thù lao lao động đợc biểu
hiện bằng thớc đo giá trị gọi là tiền lơng.
Nh vậy tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần
thiết mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động theo thời gian, khối lợng công việc
mà ngời lao động đà cống hiến cho doanh nghiệp
1.1.1.1 Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh
Tiền lơng là công cụ để thực hiện chức năng phân phối thu nhập quốc
dân chức năng thanh toán, tiền lơng nhằm tái xuất sức lao động thông qua việc
sử dụng tiền lơng trao đổi lấy các vật sinh hoạt cần thiết cho cuộc sống của ngời
lao động, tiền lơng là một bộ phận quan trọng về thu nhập, chi phối và quyết
định mức sống của ngời lao động do đó là một công cụ quan trọng trong quản
lý. Ngời ta sử dung nó để thúc đẩy ngời lao động hăng hái lao động và sáng
tạo, tạo động lực trong lao động
Do vậy quản lý lao động tiền lơng là một nội dung quan trọng trong công
tác quản lý sản xuất kinh doanh, nó là nhân tố giúp cho kinh doanh hoµn thµnh
4


vợt mức kế hoạch sản xuất của mình. Tổ chức tốt hoạch toán lao động và tiền lơng giúp cho công tác quản lý lao động của doanh nghiệp và nề nếp, thúc đẩy
ngời lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất và hiệu quả công
tác.
Tổ chức công tác hạch toán lao động và tiền lơng giúp cho doanh nghiệp
quản lý tốt quỹ tiền lơng, đảm bảo việc trả lơng và trợ cấp bảo hiểm xà hội đúng
nguyên tắc, đúng chế độ, khuyến khích ngời lao động hoàn thành nhiệm vụ đợc
giao, đồng thời cũng tạo cơ sở cho việc phân bổ chí phí nhân công và giá thành
sản phẩm đợc chính xác.

1.1.2.2 Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Muốn có thông tin chính xác về số lợng và cơ cấu lao động cần phải phân
loại lao động. Trong các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực kinh doanh khác nhau
thì việc phân loại lao động không giống nhau tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý lao
động trong điều kiện củ thể của toàn doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp có thể phân chia lao động nh sau:
Phân loại lao động theo thời gian lao động gồm: hai loại
- Lao động thờng xuyên trong danh sách : là lực lợng lao động do
doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lơng gồm: công nhân sản
xuất kinh doanh cơ bản và nhân viên thuộc các hoạt động khác.
- Lao động ngoài danh sách : là lực lợng lao động làm việc tại các
doanh nghiệp do các ngành khác chi trả lơng nh cán bộ chuyên trách
đoàn thể, học sinh, sinh viên thực tập, ...
Phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất gồm: lao động trực tiếp sản
xuất và lao động gián tiếp sản xuất :
- Lao động trực tiếp sản xuất : là những ngời trực tiếp tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện
các công việc nhiệm vụ nhất định : Trong lao động trực tiếp đựơc
phân loại nh sau :
+ Theo nội dung công việc mà ngời lao động thực hiện thì lao động trực
tiếp đợc chia thành : lao động sản xuất kinh doanh chính, lao động sản xuất
kinh doanh phụ trợ, lao động phụ trợ khác.
+ Theo năng lực và trình độ chuyên môn lao động trực tiếp đợc chia
thành các loại sau :

5


- Lao ®éng cã tay nghỊ cao : bao gåm những ngời đà qua đào tạo
chuyên môn và có nhiều kinh nghiệm trong công việc thực tế có khả

năng đảm nhận các công việc phức tạp đòi hỏi trình độ cao.
- Lao động có tay nghề trung bình : bao gồm những ngời đà qua đào tạo
qua lớp chuyên môn nhng có thời gian làm việc thực tế tơng đối dài
đợc trởng thành do học hỏi từ kinh nghiệm thực tế.
- Lao động phổ thông : lao động không phải qua đào tạo vẫn đợc
- Lao động gián tiếp sản xuất : là bộ phận lao động tham gia một cách
gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lao
động gián tiếp gồm những ngời chỉ đạo, phục vụ và quản lý kinh
doanh trong doanh nghiệp. Lao động gián tiếp đợc phân loại nh sau :
+ Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn loại lao động này
đợc phân chia thành nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên
quản lý hành chính.
+ Theo năng lực và trình độ chuyên môn lao động gián tiếp đợc chia
thành nh sau :
- Chuyên viên chính : là những ngời có trình độ từ đại học trở lên có
trình độ chuyên môn cao, có khả năng giải quyết các công việc mang
tính tổng hợp, phức tạp.
- Chuyên viên : là những ngời lao động đà tốt nghiệp đại học, trên đại
học, có thời gian công tác dài có trình độ chuyên môn cao.
- Cán sự : là những ngời lao động mới tốt nghiệp đại học, có thời gian
công tác nhiều.
- Nhân viên : là những ngời lao động gián tiếp với trình độ chuyên môn
thấp có thể đà qua đào tạo các trờng chuyên môn, nghiệp vụ hoặc cha
đào tạo.
Phân loại lao động trong doanh nghiƯp cã ý nghÜa to lín trong viƯc n¾m
b¾t thông tin về số lợng và thành phẩm lao động, về trình độ nghề nghiệp của
ngời lao động trong doanh nghiƯp, vỊ sù bè trÝ lao ®éng trong doanh nghiƯp từ
đó thực hiện quy hoạch lao động lập kế hoạch lao động. Mặt khác thông qua
phân loại lao động trong toµn doanh nghiƯp vµ tõng bé phËn gióp cho viƯc lập
dự toán chí phí nhân công trong chi phí sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch quỹ

lơng và thuận lợi cho công tác kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán
này.
6


1.1.2 Tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.1.2.1 Khái niệm về tiền lơng
Trong bất kỳ nền kinh tế nào thì việc sản xuất ra của cải vật chất hoặc
thực hiện quá trình kinh doanh đều không tách dời lao động của con ngời. Lao
động là yếu tố cơ bản quyết định việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Và lao động đợc đo lờng, đánh giá thông qua các hình thức trả lơng cho ngời
lao động của doanh nghiệp
Vậy tiền lơng là giá cả của sức lao động, là một khoản thù lao do ngời sử
dụng sức lao động trả cho ngời lao động để bù đắp lại phần sức lao động mà họ
đà hao phí trong quá trình sản xuất. Mặt khác tiền lơng còn để tái sản xuất lại
sức lao động của ngời lao động, đảm bảo sức khoẻ và đời sống của ngời lao
động
Tiền lơng lµ mét bé phËn x· héi biĨu hiƯn b»ng tiỊn đợc trả cho ngời lao
động, dựa theo số lơng và chất lợng lao động của mỗi ngời dùng để bù đắp lại
hao phí lao động của họ và nó là một vấn đề thiết thực đội với đời sống cán bộ,
công nhân viên chức. Tiền lơng đợc quy định một cách đúng đắn là yếu tố kích
thích sản xuất mạnh mẽ, nó kích thích ngời lao động ra sức sản xuất và lao
động, nâng cao trình độ tay nghề cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao
động.
ở nớc ta trong thêi kú tËp trung quan liªu bao cÊp, tiền lơng là một phần
thu nhập quốc dân song nó là một giá trị mới sáng tạo và tiền lơng đợc biểu
hiện bằng tiền của ngời lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho ngời
lao động theo hợp đồng mà hai bên đà thoả thuận ký kết .
1.1.2.2 Các hình thức trả lơng
Các doanh nghiệp hiện nay thực hiện tuyển dụng lao động theo chế độ

hợp đồng lao động. Ngời lao động phải tuân thủ những điều cam kết trong hợp
đồng lao động, còn doanh nghiệp phải đảm bảo quyền lợi cho ngời lao động
trong đó có tiền lơng và các khoản khác theo quy định trong hợp đồng.
Hiện nay thang bậc lơng cơ bản đợc Nhà nớc quy định, Nhà nớc khống
chế mức lơng tối thiểu, không khống chế mức lơng tối đa mà điều tiết bằng thuế
thu nhập của ngời lao động.
Việc tính trả lơng cho ngời lao động trong doanh nghiệp đợc thực hiện
theo các hình thức trả lơng nh sau :
* Hình thức tiền lơng trả theo thời gian lao động :
7


- Khái niệm : tiền lơng thời gian là hình thức tiền lơng tính theo thời gian
làm việc cấp bậc kỹ thuật hoặc chức danh và thang bậc lơng theo quy định.
- Nội dung : tuỳ theo yêu cầu trình ®é qu¶n lý thêi giam lao ®éng cđa
doanh nghiƯp, tÝnh trả lơng theo thời gian có thể thực hiện theo hai cách nh sau :
+ Hình thức Tiền lơng thời gian giản đơn : là tiền lơng đợc tính theo thời
gian làm việc và đơn giá lơng thời gian. Công thức :
Tiền lơng
thời gian

=

Thời gian làm

x

Đơn giá tiền lơng thời gian

viƯc thùc tÕ

hay møc l¬ng thêi gian
TiỊn l¬ng thêi gian giản đơn gồm :

+ Tiền lơng tháng : là tiền lơng trả cho ngời lao động theo thang bậc lơng
quy định gồm tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp nh : phụ cấp độc hại, phụ
cấp khu vực ... ( nếu có )
Tiền lơng tháng chủ yếu đợc áp dụng cho công nhân viên công tác quản
lý hành chính, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên thuộc các ngành hoạt động
không có tính chất sản xuất.
Mi = Mn x Hi + (Mn x Hi + Hp )
Mi : Mức lơng lao động bậc i
Mn: Mức lơng tối thiĨu
Hi : HƯ sè cÊp bËc l¬ng bËc i
Hp : Hệ số phụ cấp
+ Tiền lơng tuần : là tiền lơng trả cho một tuần làm việc
Tiền lơng tuần
phải trả

=

Tiền lơng tháng x 12 tháng
52 tuần

+ Tiền lơng ngày : là tiền lơng trả cho một ngày làm việc và là căn cứ để
tính trợ cấp BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên, trả lơng cho công nhân
viên những ngày họp,học tập và lơng hợp đồng

Tiền lơng tháng

8



Tiền lơng ngày

=
Số ngày làm việc theo chế độ quy định

- Hình thức tiền lơng thời gian có thởng : là kết hợp giữa hình thức tiền
lơng giản đơn với chế độ tiền thởng trong sản xuất.
Tiền lơng
thời gian có thởng

=

Tiền lơng thời
gian giản đơn

x

Tiền thởng có
tính chất lợng

Tiền thởng có tính chất lợng nh : thởng năng suất lao động cao, tiết kiệm
nguyên vật liệu, tỷ lệ sản phẩm có chất lợng cao .
- Ưu nhợc điểm của hình thức tiền lơng thời gian :
- Ưu điểm : đà tính đến thời gian làm việc thực tế, tính toán giản đơn,có
thể lập bảng tính sẵn.
- Nhợc điểm : cha đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động,cha gắn
liền với chất lọng lao động.
* Hình thức tiền lơng trả theo sản phẩm

- Khái niệm : là hình thức tiền luơng trả cho ngời lao động tính theo
số lợng sản phẩm, công việc chất lợng sản phẩm hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo
chất lợng quy định và đơn giá lợng sản phẩm.
- Phơng pháp xác định định mức lao động và đơn giá tiền lơng sản
phẩm : giao cùng lệnh sản xuất hoặc đồng thời sản xuất. Định mức lao động đợc xây dựng trên cơ sở định mức kỹ thuật hoặc định mức kinh nghiệm . Nhà nớc đề ra quy định nhằm khuyến khích ngời lao động làm theo năng lực hởng lơng, khả năng trình độ của ngời lao động, khuyến khích sản xuất đơn vị chóng
hoàn thành kế hoạch đợc giao.Ngời lao động trực tiếp sản xuất thì Nhà nớc có
quy định trả theo đơn giá của sản phẩm.
Để trả lơng theo sản phẩm cần có định mức lao động,đơn giá tiền lơng
hợp lý trả cho từng loại sản phẩm, công việc. Tổ chức công tác kiểm tra nghiệm
thu sản phẩm, đồng thời phải đảm bảo các điều kiện để công nhân tiến hành

9


làm việc hởng lơng theo hình thức tiền lơng sản phẩm nh : máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu ...
- Các phơng pháp trả lơng theo sản phẩm
+ Hình thức tiền lơng sản phẩm trực tiếp : là hình thức trả lơng cho ngời
lao động đợc tinh theo số lợng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất
và đơn giá tiền lơng sản phẩm.
Tiền lơng
sản phẩm

Khối lợng sản

=

phẩm hoàn thành

x


Đơn giá tiền
lơng sản phẩm

+ Hình thức tiền lơng sản phẩm trực tiếp áp dụng đối với công nhân trực
tiếp sản xuất.Trong đó đơn giá lơng sản phẩm không thay đổi theo tỷ lệ hoàn
thành định mức lao động nên còn gọi là hình thức tiền lơng này là hình thức tiền
lơng sản phẩm trực tiếp không hạn chế .
+ Hình thức tiền lơng sản phẩm gián tiếp đợc áp dụng đối với công nhân
phục vụ cho công nhân chính nh công nhân bảo dỡng máy móc thiết bị, vận
chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm ...
Tiền lơng sản phẩm
gián tiếp

Đơn giá tiền

=

x

lơng gián tiếp

Số lợng sản phẩm
hoàn thành của CNSX chính

+ Hình thức tiền lơng sản phẩm có thởng thực chất là kết hợp giữa hình
thức tiền lơng sản phẩm với chế độ tiền thởng trong sản xuất (thởng tiết kiệm
vật t, tăng năng suất lao động, nâng cao chất lợng sản phẩm ).
+ Hình thức tiền lơng thởng luỹ kế : là hình thức tiền lơng trả lơng cho
ngời lao động gồm tiền lơng tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền thởng tính theo

tỷ lệ luỹ kế, căn cứ vào mức độ vợt định mức lao động đà quy định.
Lơng sản phẩm luỹ kế kích thích mạnh mẽ việc tăng năng suất lao động,
nó áp dụng ở nơi cần thiết phải đẩy mạnh tốc độ sản xuất để đảm bảo sản xuất
cân đối hoặc hoàn thành kịp thời đơn đặt hàng.
tiền lơng

đơn giá

luỹ tiến =

lơng SP

x

số lợng SP
đà HT

+

Đơn giá
lơng SP

x

SLSP
vợt KH

x

Tỷ lệ

TLLT

10


+ Hình thức tiền lơng khoán khối lợng sản phẩm hoặc công việc : là hình
thức trả lơng cho ngời lao động theo sản phẩm. Hình thức tiền lơng thờng áp
dụng cho những công việc lao động giản đơn, công việc có tính chất đột xuất
nh khoán bốc vác, vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm ...
+ Hình thức tiền lơng khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng : là tiền lơng
đợc tính theo đơn giá tổng hợp cho hoàn thành đến công việc cuối cùng. Hình
thức tiền lơng này đợc áp dụng cho từng bộ phận sản xuất.
+ Hình thức tiền lơng trả theo sản phẩm tập thể : đợc áp dụng đối với các
doanh nghiệp mà kết quả là sản phẩm của cả tập thể công nhân.
1.1.2.3 Quỹ lơng của doanh nghiệp
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng trả cho số công
nhân viên cđa doanh nghiƯp do doanh nghiƯp qu¶n lý, sư dơng và chi trả lơng .
* Nội dung :
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp bao gồm :
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm việc thực tế (tiền
lơng thời gian và tiền lơng sản phẩm ).
- Các khoản phụ cấp thờng xuyên ( các khoản phụ cấp cã tÝnh chÊt tiỊn
l¬ng ) nh : phơ cÊp häc nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm đêm,
làm thêm giờ, phụ cấp dạy nghề ...
- Tiền lơng trả cho công nhân trong thời gian ngừng sản xuất vì các
nguyên nhân khách quan, thời gian hội họp, nghỉ phép ...
- Tiền lơng trả cho công nhân viên làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi
chế độ quy định
* Phân loại quỹ tiền lơng trong hạch toán :
Về phơng diện kế toán, quỹ tiền lơng của doanh nghiệp đợc chia thành

hai loại : tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
- Tiền lơng chính : là khoản tiền lơng trả cho ngời lao ®éng trong thêi
gian hä thùc hiƯn nhiƯm vơ chÝnh gồm tiền lơng cấp bậc và các khoản
phụ cấp
- Tiền lơng phụ là khoản tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiƯm vơ chÝnh cđa hä nh : thêi

11


gian lao ®éng, nghØ phÐp, nghØ tÕt, häp, häc tËp ... và ngừng sản xuất
vì nguyên nhân khách quan ... đợc hởng theo chế độ.
Xét về mặt hạch toán kế toán, tiền lơng chính của công nhân sản xuất thơng đợc hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất của từng loại sản phẩm, tiền lơng phụ của công nhân sản xuất đợc hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí
sản xuất các loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ.
Xét về mặt phân tích hoạt động kinh tế, tiền lơng chính thờng liên quan
trực tiếp đến sản lợng sản xuất và năng suất lao động là những khoản chi phí
theo chế độ quy định.
1.1.2.4 Các khoản trích theo lơng
* Bảo hiểm xà hội : Ngoài tiền lơng phân phối cho ngời lao động theo số
lợng chất lợng lao động thì ngời lao động còn đợc hởng một phần sản phẩm xÃ
hội dới hình thức tiền tệ nhằm ổn định đời sống vật chất,tinh thần khi đau ốm,
khó khăn, thai sản, tai nạn lao động ... Phần sản phẩm xà hội này hình thành lên
quỹ bảo hiểm xà hội.BHXH là một trong những nội dung quan trọng của chính
sách xà hội mà nhà nớc đảm bảo cho mỗi ngời lao động BHXH là một hệ thống
các chế độ mà mỗi ngời lao động có quyền đợc hởng phù hợp với quy định về
quyền lợi dựa trên các văn hoá pháp lý của nhà nớc, phù hợp với điều kiện phát
triển kinh tế xà hội của đất nớc, quỹ BHXH đợc hình thành từ :
- Ngời sử dụng lao động (các doanh nghiệp ) đóng 15% từ quỹ tiền lơng. Quỹ tiền lơng này là tổng số tiền lơng tháng của những ngời
tham gia BHXH. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp
phải trích lËp q BHXH theo tû lƯ 20% trªn tỉng sè tiền lơng thực tế

phải trả cho công nhân viên trong tháng.
- Hàng tháng ngời lao động trích 5% từ tiền lơng cấp bậc, chức vụ để
đóng BHXH.
* Bảo hiểm y tế : Song song với việc trích BHXH hàng tháng các doanh
nghiệp cũng phải tiến hành trích BHYT, BHYT đợc trích nộp lên cơ quan quản
lý chuyên môn với mục đích chăm sóc,phục vụ cho sức khoẻ ngời lao động khi
gặp đau ốm, thai sản ... Quỹ BHYT đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ
quy định dựa vào tổng số tiền lơng thực tế phải trả cho công nhân viên trong
tháng. Tỷ lệ trích BHYT hiện nay là 3% trong đó 2% đợc tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh còn lại 1% là do ngời lao động đóng (thông thờng đợc trừ vào
lơng tháng ).

12


* Kinh phí công đoàn : Để có nguồn kinh phí cho hoạt động công đoàn,
doanh nghiệp phải trích theo tỷ lệ quy định so với tổng số tiền lơng thực tế phát
sinh. Đây chính là nguồn kinh phí công đoàn của doanh nghiệp và cũng đợc
tính vào chi phí sản xuất. Tỷ lệ trích kinh phí công đoàn, theo chế độ hiện nay
là 2%. KPCĐ do doanh nghiệp trích lập cũng đợc phân cấp quản lý và chi tiêu
theo chế độ Nhà nớc quy định một phần KPCĐ nộp cho công đoàn cấp trên,
một phần để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp
Quản lý tốt việc trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ có một ý nghĩa
rất quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi cho ngời lao động, mặt khác còn
làm cho việc tính phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh vào giá thanh sản phẩm
đợc chính xác
1.2 Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.2.1 Nhiệm vụ của kế toán
Để thực hiện điều hành và quản lý lao động tiền lơng trong doanh nghiệp
sản xuất phải thực hiện những nhiệm vụ sau :

Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lợng,chất lợng,
thời gian và kết quả lao động. Tính đúng, thanh toán kịp thời đầy đủ tiền lơng
và các khoản trích khác có liên quan đến thu nhËp cđa ngêi lao ®éng trong
doanh nghiƯp. KiĨm tra tình hình huy động và sử dụng tiền lơng trong doanh
nghiệp, việc chấp hành chính sách và chế độ lao động tiền lơng, tình hình sử
dụng quỹ tiền lơng.
Hớng dẫn kiĨm tra c¸c bé phËn trong doanh nghiƯp thùc hiƯn ®Çy ®đ,
®óng chÕ ®é ghi chÐp ban ®Çu vỊ lao động, tiền lơng. Mở sổ,thẻ kế toán và hạch
toán lao động tiền lơng đúng chế độ tài chính hiện hành.
Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tợng sử dụng lao động về chi
phí tiền lơng, các khoản trích theo lơng vào các chi phí sản xuất kinh doanh của
các bộ phận, của các đơn vị sử dụng lao động.
Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động quỹ lơng, đề
xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh nghiệp,
ngăn chặn các hành vi vi phạm chế độ chính sách về lao động, tiền lơng.
1.2.2 Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.2.2.1 Thủ tục, chứng từ hạch toán

13


Để quản lý lao động về mặt số lợng, các doanh nghiệp sử dụng sổ danh
sách lao động. Sổ này do phòng lao động tiền lơng lập (lập chung cho toàn
doanh nghiệp và lập riêng cho từng bộ phận) để nắm tình hình phân bổ, sử dụng
lao động hiện có trong doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng để hạch toán lao động là bảng chấm công."Bảng chấm
công" đợc lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đội lao động sản xuất trong đó ghi rõ
ngày làm việc, nghỉ việc của mỗi ngời lao động. Bảng chấm công do tổ trởng
hoặc trởng các phòng ban, trực tiếp ghi và để nơi công khai ®Ĩ ngêi lao ®éng
gi¸m s¸t thêi gian lao ®éng cđa họ. Cuối tháng, bảng chấm công đợc dùng để

tổng hợp thời gian lao động, tính lơng cho từng bộ phận, tổ đội sản xuất khi các
bộ phận đó hởng lơng theo thời gian.
Hạch toán kết quả lao động, tuỳ theo loại hình và đặc điểm sản xuất ở
từng doanh nghiệp, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đầu khác nhau. Các
chứng từ đó là các báo cáo về kết quả sản xuất "Bảng theo dõi công tác ở tổ,
"Giấy báo ca", "Phiếu giao nhận sản phẩm", "Phiếu khoán", "Hợp đồng giao
khoán", "Phiếu báo làm thêm giờ". Chứng từ hạch toán lao động đợc lập do tổ
trởng ký, cán bộ kiểm tra kỹ thuật xác nhận. Chứng từ này đợc chuyển cho
phòng lao động tiền lơng xác nhận và đợc chuyển về phòng kế toán để làm căn
cứ tính lơng, tính thởng. Hạch toán kết quả lao động là cơ sở để tính lơng cho
ngời lao động hay bộ phận lao động hởng lơng theo sản phẩm. Căn cứ vào: Giấy
nghỉ ốm, biên bản điều tra tai nạn lao động, giấy chứng sinhđể kế toán tính
trợ cấp bảo hiểm xà hội cho ngời lao động.
Để thanh toán tiền lơng,tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho ngời
lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập"bảng thanh toán tiền lơng"
cho từng tổ đội, phân xởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lơng cho từng ngời.Trong bảng thanh toán lơng đợc ghi rõ từng khoản tiền lơng.
Lơng sản phẩm, lơng thời gian, các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ
và số tiền lao động đợc lĩnh. Các khoản thanh toán về trợ cấp bảo hiểm xà hội
cũng đợc lập tơng tù. Sau khi kÕ to¸n trëng kiĨm tra x¸c nhËn ký, giám đốc ký

14


duyệt. "Bảng thanh toán lơng và bảo hiểm xà hội" sẽ đợc căn cứ để thanh toán lơng và bảo hiểm xà hội cho ngời lao động.
1.2.2.2 Tài khoản hạch toán
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng kế toán sử dụng loại tài
khoản chủ yếu :
TK 334 Phải trả công nhân viên
TK 335 Chi phí phải trả
TK 338 Phải trả phải nộp khác

Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên : dùng để phản ánh các loại
thanh toán cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, tiền thởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân.
- Nội dung kết cấu của TK 334 nh sau :
TK 334 - Phải trả công nhân viên
- Các khoản tiền lơng, tiền thởng

- Các khoản tiền lơng, tiền BHXH

BHXH và các khoản khác đà trả, đÃ

và các khoản khác phải trả cho công

chi, đà ứng trớc cho công nhân viên

nhân viên

- Các khoản khấu trừ vào tiền lơng
của công nhân viên

SD: số tiền đà trả lớn hơn số phải

SD: các khoản tiền lơng tiền thởng

trả cho công nhân viên

và các khoản phải trả cho CNV

15



Tài khoản 338 Phải trả phải nộp khác : Dùng để phản ánh tình hình
thanh toán các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung, đà đợc phản ánh các tài
khoản khác (từ TK 331 đến TK 336)
- Nôi dung kết cấu:
TK 338 Phải trả phải nộp khác
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên
quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý .
-

BHXH phải trả cho CNV

- KPCĐ chi tại đơn vị
- Số BHXH, BHYT, KPCĐ đà nộp
cho cơ quan quản lý quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ.

- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (cha rõ nguyên nhân )
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân , tập thể
(trrong và ngoài đơn vị ) theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý do xác định
ghi trong biên bản xử lý do xác định ngay đợc nguyên
nhân

- Trích BHXH, KPCĐ, BHYT vào chi phí sản xuất kinh
- Doanh thu ghi nhận cho từng kỳ kế toán ; trả lại tiền doanh.
nhận trớc cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện
việc cho thuê tài sản .
- Trích BHXH, KPCĐ, BHYT vào chi phí sản xuất kinh
- Các khoản đà trả và đà nộp khác .
doanh .

- Các khoản thanh toán cho CNV tiền nhà điện nớc ở
tập thể .
- BHXH và KPCĐ vợt chi đợc bù đắp .
- Doanh thu cha thực hiện .
- Các khoản phải trả khác .
SD (nếu có ) : Số đà trả , đà nộp nhiều hơn số phải trả, SD : - Số tiền còn phải trảcòn phải nộp
phải nộp hoặc số BHXH đà chi , KPCĐ chi vợt cha đợc - BHXH, BHYTKPCĐ đà trích cha nộp cho cơ quan
bù .
quản lý hoặc số quỹ để lại cho đơn vị cha chi hết. Giá
trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải
quyết
Doanh thu nhận đợc của kỳ kế toán

TK 338 _ phải trả phải nộp khác có các TK cấp 2 sau :
- TK 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
- TK 3382 Kinh phí công đoàn
- TK3383 Bảo hiểm x· héi
- TK3384 – B¶o hiĨm y tÕ
- TK3387 – Doanh thu cha thùc hiÖn
16


TK 3388 Phải trả phải nộp khác
Tài khoản 335 _ chi phí phải trả : Dùng để phản ánh các khoản đợc ghi
nhận là chi phí hoạt động, sản xuÊt kinh doanh trong kú nhng thùc tÕ cha ph¸t
sinh, mà sẽ phát sinh trong kỳ này hoặc trong nhiều kỳ sau.
Nội dung kết cấu:
Tài khoản 335 chi phí phải trả
+ Các khoản chi phhí thực tế phát sinh
+ Chi phí trả dự tính trớc và ghi nhận

tính vào chi phí phải trả .
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Số chênh lệch về chi phí phải trả
+ Số chênh lệch giữa chi phí thực tế
lớn hơn số chi phí thực tế đợc
lớn hơn số trích trớc, đợc tính vào
hạch toán vào thu nhập bất thờng chi phí SXKD
DCK : Chi phí phải trả đà tính vào chi phí
hoạt động SXKD

1.2.2.3 Phơng pháp hạch toán
(1) . Tính tiền lơng, các khoản phụ cấp phải trả cho CNV :
Nợ TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 ( 6231) Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 (6271) Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 ( 6411) Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 ( 6421 ) Chi phí QLDN
Nợ TK 335 (Tiền lơng CNSX nghỉ phép phải trả, nếu doanh nghiệp đÃ
trích trớc vào chi phí SXKD )
Có TK 334 Phải trả công nhân viên
(2) Tính trớc tiền lơng nghỉ phép của CNSX
Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 – Chi phÝ ph¶i tr¶
(3) TiỊn thëng ph¶i trả CNV
3.1. Tiền thởng có tính chất thờng xuyên ( thởng NSLĐ; tiết kiệm
NVL ... ) tính vào chi phí SXKD.
Nỵ TK 622, 627, 641, 642 ....
Cã TK 334 – Phải trả công nhân viên
17



3.2. Thởng CNV trong các kỳ sơ kết, tổng kết .... tính vào quỹ khen thởng
Nợ TK 431 (4311) Quỹ khen thởng phúc lợi
Có TK 334 Phải trả CNV
(4) Tính tiền ăn ca phải trả cho CNV
Nợ TK 622, 627, 641, 642 ....
Cã TK 334 – Ph¶i tr¶ CNV
(5) BHXH phải trả CNV (ốm đau, thai sản, tai nạn giao thông ...)
Nợ TK 338 (3383 BHXH )
Có 334 Phải trả CNV
(6) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất
Nợ TK 622, 627, 641, 642.......
Có Tk 338 (3382- KPCĐ,3383- BHXH,3384- BHYT)
(7) Các khoản trích khấu trừ vào tiền lơng phải trả CNV(nh: tạm ứng, BHYT,
BHXH, tiền thu hồi theo quy định xử lý )
Nợ TK 334 – Ph¶i tr¶ CNV
Cã TK 141, 138, 338 (3383 –BHXH, 3384 – BHYT )
(8) TÝnh thuÕ thu nhËp cña ngêi lao động phải nộp nhà nớc (nếu có )
Nợ TK 334 – Ph¶i tr¶ CNV
Cã TK 333 (3338 – ThuÕ và các khoản phải nộp nhà nớc )
(9) Trả tiền lơng và các khoản phải trả cho CNV
Nợ TK 334 Phải trả cho CNV
Có TK 111, 112
(10)Trờng hợp trả lơng cho CNV bằng sản phẩm, hàng hoá
10.1. Đối với sản phẩm,hàng hoá chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu
trừ, phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán cha có thuế GTGT
Nợ TK 334 Phải trả cho CNV
Cã TK 3331 (33311) – ThuÕ GTGT ph¶i nép
Cã TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ (giá bán cha thuế GTGT )

10.2. Đối với sản phẩm, hàng hoá không chịu thuế GTGT hoặc tính thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh DTBH theo giá thanh toán :
Nợ TK 334 Phải trả cho CNV
Có TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ (giá thanh toán )
(11)Chi tiêu quỹ BHXH, KPCĐ tại đơn vị
Nợ TK 338 (3382 – KPC§, 3383 – BHXH )
Cã TK 111, 112
18


(12)Chuyển tiền BHXH,BHYT,KPCĐ cho cơ quan quản lý chức năng theo chế
độ
Nợ TK 338 (3382 KPCĐ, 3383 BHXH, 3384 – BHYT )
Cã TK 111, 112 ....
(13)C¬ quan BHXH thanh toán số thực chi cuối quý :
Nợ TK 111, 112 ...
Có TK 338 (3383 BHXH )
1.2.2.4. Sơ đồ hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
TK 141,138,338

TK 334

TK 622, 623

(7)

( 1b), ( 4), ( 3a)

TK 241
( 1a)


TK 333( 3338)
(8)
TK 3331(33311)

TK 335
(1c)

(2)

TK 512
(10)
TK 431
(3b)
TK 641,642
627

TK 111,112
(9)
TK 338

(6)

(5)
(11), (12)
(13)

Ch¬ng II

19



thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại công ty
cổ phần xây dựng và thơng mạI hà nội
2.1. Đặc điểm Hoạt động của Công ty

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
Tên công ty : Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại Hà Nội
Địa chỉ

: Số 7 Quỳnh Mai Hai Bà Trng Hà Nội

Tel

: 04.6365464

Fax

: 04.6365464

Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại Hà Nội đợc thành lập ngày
07/09/2000 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102001111 do sở kế
hoạch và đầu t thành phố Hà Nội. với vốn điều lệ 1.000.000.000(một tỷ đồng
chẵn).
Trong những ngày đầu mới thành lập, Công ty gặp rất nhiều khó khăn về
điều kiện kinh tế xà hội, điều kiƯn vËt chÊt kü tht, vèn liÕng, c«ng nghƯ... Nhng với sự lÃnh đạo của ban giám đốc công ty cùng với tinh thần tự lực tự cờng,
chủ động sáng tạo và những phấn đấu hết sức cố gắng, nỗ lực của cán bộ công
nhân viên, Công ty ngày càng phát triển , đời sống của cán bộ công nhân viên
đợc ổn định, công ty đà tự khẳng định mình bằng rất nhiều các công trình mới

có giá trị và vô cùng thiết thực, một số công trình tiêu biểu mà công ty đà thực
hiện đợc:
-Vờn quốc gia Cúc Phơng, vờn quốc gia Cát Bà, Ba Vì, thuỷ lợi Tam
Nông Phú Thọ, hệ thống đờng và kênh mơng tỉnh Nam Định, toà án nhân dân
huyện chơng mỹ tỉnh Hà Tây, trờng cán bộ lâm nghiệp Đông Anh

20


Ngoài ra, trong những năm qua công ty còn đợc Bộ xây dựng và công
đoàn xây dựng Việt Nam tặng huy chơng vàng chất lợng cao công trình, sản
phẩm xây dùng ViƯt Nam nh :
- Nhµ líp häc T5 trêng đại học khoa học tự nhiên Hà Nội
- Trờng mầm non bán công hoa hồng Thịnh Yên Hà Nội
- Nhà th viện, lu trữ và khoa s phạm TDTT trờng đại học mỹ thuật Hà
Nội .
Hiện nay để dáp ứng nhu cầu thị trờng, Công ty tập trung vào các lĩnh
vực chủ yếu nh sau :
- Nhận thầu các công trình giao thông vận tải, cầu cảng, đờng bộ
- Thi công các loại nền móng, trụ các loại công trình
- Nhận thầu xây dựng các công trình : Biệt thự, khách sạn, nhà xởng sản
xuất công nghiệp
- Gia công khung nhà, kho, xởng, dầm bê tông
- Kinh doanh khách sạn du lịch và làm các dịch vụ trong sản xuất kinh
doanh
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty
Việt Nam đang chuyển mình vào cơ chế quản lý bao cấp sang cơ chế thị
trờng theo định hớng XÃ Hội Chủ Nghĩa và phấn đấu đến năm 2020 đa Việt
Nam ra khỏi danh sách 1 trong 40 nớc nghèo nhất trên Thế Giới. Để thực hiện
đợc mục tiêu này chúng ta có rất nhiều mục tiêu phải làm nh phát triển cơ sở hạ

tầng, Cầu, Đờng, Giáo dục, Xoá đói giảm nghèo .....Với chức năng về xây dựng
Công ty đà góp phần đáng kể vào những mục tiêu chung đó nh công ty đà thiết
kế, t vấn và xây dựng đợc một số công trình lớn trị giá hàng chục tỷ đồng tạo
việc làm cho hàng trăm lao động, hàng năm công ty đóng góp vào ngân sách
Nhà nớc hàng chục triệu đồng bên cạnh đó mỗi năm công ty còn hỗ trợ cho
quỹ vì ngời nghèo,phòng chống bÃo lụt,...... và tham gia vào nhiều hoạt động từ
thiện khác của XÃ hội.

21


2.1.3. Sơ lợc về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

Kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2003
Phần I : LÃi lỗ
MÃ Số
2
01
02
03
04
05
06
07
10
11
20
21
22
30


Chỉ Tiêu
1
Tổng doanh thu
Trong đó:Doanh thu hàng xuất khẩu
Các khoản giảm trừ (04+05+06)
Chiết khấu
Giảm giá
Giá trị hàng bán bị trả lại
Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế XK phải nộp
Doanh thu thuần (01-03)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp (10-11)
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
(20-(21+22))
Thu nhập hoạt động tài chính
Thuế doanh thu phải nộp
Chi phí hoạt động tài chính
Lợi nhuận hoạt động tài chính
(31-32-33)
-Các khoản thu nhập bất thờng
-Thuế doanh thu phải nộp
-Chi phí bất thờng
Lợi nhuận bất thờng (41-42-43)
Tổng lợi nhuận trớc thuế (30+40+50)
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Lợi nhuận sau thuế (60-70)


Kỳ Trớc
3

Kỳ Này
4
36.391.650.330
568.818.152
0

36.391.650.330
30.507.633.425
5.884.016.905
444.042.501
4.052.995.292
1.386.979.112

31
32
33
40

547.099.145
1.897.775.901
-1.350.676.756

41
42
43
50
60

70
80

85.422.263
120.625.494
-35.203.231
1.099.125
351.000
748.125

Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
1

Số còn phải nộp

Số phải nộp

Số đà nộp

Số còn phải

năm trớc

trong kỳ

trong kú

nép trong kú


2

3

4

5=2+3-4

22


-Thuế
1.Thuế D/thu
2.Thuế VAT
3.Thuế tiêu thụ đặc biệt
4.Thuế xuất nhập khẩu
5.Thuế lợi tức
6.Thuế trên vốn
7.Thuế tài nguyên
8.Tiền thuê đất
9.Các loại thuế khác
10.Phải nộp khác
11.Các khoản phải nộp khác
12.các khoản phụ thu
13.Các khoản phí,lệ phí
14.Các khoản phải nộp khác
Tổng cộng

695.792.459

201.193.471
372.354.474
390.000
830.214
101.620.800
19.403.509
0
0
0
695.792.459

576.914.486
1.399.991
433.756.338

555.733.762
30.000.000
393.246.630

5.350.432
351.000
748.125
132.708.600
2.500.000
100.000

5.350.432

576.914.486


124.636.700
2.500.000

555.733.762

716.973.183
172.593.462
412.864.182
0
0
741.000
1.578.339
0
109.692.700
0
19.503.500
0
0
0
0
716.973.183

23


Kết quả hoạt động kinh doanh bốn tháng đầu năm 2004
Phần I: LÃi lỗ
Tổng doanh thu
Trong đó:Doanh thu hàng xuất khẩu
Các khoản giảm trừ (04+05+06)

Chiết khấu
Giảm giá
Giá trị hàng bán bị trả lại
Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế XK phải nộp
Doanh thu thuần (04-03)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp (10-11)
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD

MÃ Số
2
01
02
03
04
05
06
07
10
11
20
21
22
30

(20-(21+22))
Thu nhập hoạt động tài chính
Thuế doanh thu phải nộp

Chi phí hoạt động tài chính
Lợi nhuận hoạt động tài chính (31-32-33)
Các khoản thu nhập bất thờng
Thuế doanh thu phải nộp
Chi phí bất thờng
Lợi nhuận bất thờng (41-42-43)
Tổng lợi nhuận trớc thuế (30+40+50)
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Lợi nhuận sau thuế (60-70)

31
32
33
40
41
42
43
50
60
70
80

Chỉ Tiêu
1

Kỳ Trớc
3

Kỳ Này
4

45.868.000
122.967.168
2.035.272
2.035.175
11.743.822.788
19.362.666.944
1.364.155.844
204.459.176
1.309.485.407
-132.788.739
454.719.192
566.363.650
-111.620.858
30.444.000
87.209.48
-56.795.11
-304.205.01

Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc

Chỉ Tiêu
1
Thuế
Thuế D/thu
Thuế VAT
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất nhập khẩu
Thuế lợi tức

Số còn phải nộp

năm trớc
2
716.973.183
172.593.462
412.864.182
741.000

Số phải nộp

Số đà nộp

trong kỳ
3
139.544.878

trong kỳ
4
343.231.473

91.184.712

259.851.589
390.000

Số còn phải nộp
trong kỳ
5=2+3-4
513.286.588
172.593.462
244.197.305

0
0
354.000

24


Thuế trên vốn
Thuế tài nguyên
Tiền thuê đất
Các loại thuê khác
Phải nộp khác
Các khoản phải nộp khác
Các khoản phụ thu
Các khoản phí,lệ phí
Các khoản phải nộp khác
Tổng cộng

1.578.339
109.692.760

829.184
80.760.700
1.400.000

19.503.500

44.236.166
2.500.000
1.624.000


0
0
0
716.973.183

139.544.878

343.231.473

749.155
0
20.168.160
1.400.000
21.127.500
0
0
0
0
513.286.588

Nhận xét: Qua một số chỉ tiêu đà nêu trên ta thấy quá trình phát triển của
công ty trong năm gần đây cho thấy, các chỉ tiêu tăng đều đặn, nó phản ánh
công ty đang từng bớc khằng định mình trên Công nghệ thông tin. Vẫn từng bớc
đổi mới trang thiết bị chủ động sáng tạo tăng năng suất lao động cao hơn nữa
tạo ra một chỗ đứng vững chắc trên từng ngày. Đồng thời nâng cao thu nhập
cho CNV trong toàn công ty. Hiện nay tại công ty đang phấn đấu đạt thành tích
cao hơn nữa trong những năm tớiHội đồng quản trị
đây.


Giám đốc

2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Phó Giám đốc
Marketing

Phòng
quản
lý thi
công

Phòng KT
- hành
chính
tổng hợp

Phân
xưởng
mộc

Đội
xây
dựng số 1

Phó Giám đốc
kỹ thuật

Phòng
KH KD


Phòng
dự án
đấu
thầu

Phòng
tổ
chức
lao
động

Đội
xây
dựng
số 2

Đội
xây
dựng
số 3

Phân
xưởng
25
SX cơ
khí



×