Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

THI DUA co dieu chinh V v quy dinh danh gia cho diem doi voi co so giao duc nam hoc 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.39 KB, 18 trang )

UBND TỈNH HÀ TĨNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 439 /SGDĐT-VP
V/v quy định tiêu chuẩn và quy trình đánh
giá, cho điểm đối với các cơ sở giáo dục

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Tĩnh, ngày 11 tháng 4 năm 2014

Kính gửi:
- Trưởng phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệu trưởng các trường THPT và PT Dân tộc nội trú Hương Khê;
- Giám đốc Trung tâm BDNVSP-GDTX tỉnh.
Căn cứ Công văn số 8570/BGDĐT-VP, ngày 28 tháng 11 năm 2013 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định tiêu chuẩn và quy trình đánh giá, chấm
điểm đối với các sở giáo dục và đào tạo năm học 2013 - 2014, Sở Giáo dục và
Đào tạo quy định tiêu chuẩn, quy trình đánh giá, chấm điểm đối với các cơ sở
giáo dục và đào tạo để xem xét khen thưởng việc thực hiện nhiệm vụ năm học
2013-2014 như sau:
A. SỐ LĨNH VỰC CÔNG TÁC VÀ QUY ĐỊNH CHO ĐIỂM
I. Số lĩnh vực công tác và đơn vị chủ trì:

1.
2.
3.
4.
5.
6.


7.

Giáo dục Mầm non
Phòng Giáo dục Mầm non
Giáo dục Tiểu học
Phòng Giáo dục Tiểu học
Giáo dục Trung học
Phòng Giáo dục Trung học
Giáo dục Thường xuyên
Phòng Giáo dục Thường xuyên
Giáo dục Chuyên nghiệp
Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp
Giáo dục Dân tộc
Phòng Giáo dục Trung học
Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo Phòng Khảo thí và Kiểm định
dục
chất lượng giáo dục
8. Công tác Thanh tra
Thanh tra Sở
9. Công tác Pháp chế
Văn phòng Sở
10. Ứng dụng công nghệ thông tin
Phòng Giáo dục Trung học
11. Công tác Tổ chức cán bộ và Phát triển Phòng Tổ chức cán bộ
đội ngũ nhà giáo
12. Công tác thống kê, kế hoạch, quản lý tài Phòng Kế hoạch Tài chính
chính và huy động các nguồn lực xã hội
13. Công tác tăng cường cơ sở vật chất, quy Phòng Kế hoạch Tài chính
hoạch mạng lưới trường lớp và trang
thiết bị dạy học

14. Công tác học sinh, sinh viên
Văn phòng Sở
15. Thực hiện các cuộc vận động và công tác Công đoàn Giáo dục Hà Tĩnh
tham mưu với cấp ủy và chính quyền địa
phương
II. Quy định cho điểm từng lĩnh vực công tác:
Thang điểm đánh giá mỗi lĩnh vực công tác là 10 điểm. Lĩnh vực giáo dục
mầm non, giáo dục tiểu học, giáo dục trung học, giáo dục thường xuyên, giáo dục


chuyên nghiệp (nhân hệ số 2) tổng số điểm thực hiện các lĩnh vực công tác là 210
điểm hoặc 200 điểm đối với các sở thực hiện 15 lĩnh vực công tác. Nội dung và
quy trình thực hiện cụ thể là:
B. NỘI DUNG TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TỪNG
LĨNH VỰC CÔNG TÁC
I. Giáo dục Mầm non (10 điểm)
1. Công tác quản lý, chỉ đạo (4 điểm):
- Triển khai, thực hiện tốt các văn bản chỉ đạo nhiệm vụ năm học 2013-2014
của Bộ và Sở GD&ĐT về giáo dục mầm non. Thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp
thông tin về Sở đầy đủ, chính xác, kịp thời (2 điểm).
- Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua của
ngành phát động (0,5 điểm).
- Củng cố vững chắc phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi
(PCGDMNTENT) trong đó phải có 100 % đơn vị cấp xã đạt chuẩn PCGDMNTENT
vào trước 30/5/2014 (1 điểm).
- Có biện pháp quản lý tốt các cơ sở mầm non ngoài công lập, đặc biệt các
nhóm trẻ tư thục độc lập (0,5 điểm).
2. Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ (6 điểm):
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, tăng tỷ lệ huy động, đảm bảo tỷ lệ huy
động (trẻ nhà trẻ đạt 26,5% trở lên và trẻ mẫu giáo 96,5% trở lên, trong đó trẻ 5

tuổi đạt tỷ lệ 100%). Có 100% trẻ em trong trường mầm non được học 2 buổi trên
ngày và trên 90 % số trẻ được ăn bán trú tại trường, trong đó trẻ 5 tuổi 100% (3
điểm).
- Giảm tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thể thấp còi dưới 10% (1 điểm).
- 100% lớp mẫu giáo 5 tuổi thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi theo
quy định của Bộ, 100% nhóm lớp thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới,
tăng tỷ lệ huy động trẻ khuyết tật học hòa nhập. Không tổ chức lớp học ghép các
độ tuổi (2 điểm).
3. Quy mô trường lớp (4 điểm):
- Tăng cường số lượng phòng học, bếp ăn đạt chuẩn, công trình vệ sinh, nước
sạch đáp ứng yêu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ. Nâng cao chất lượng trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia, có ít nhất 10% trường mầm non được công nhận đạt chuẩn
quốc gia lần đầu, có trường chuẩn quốc gia mức độ 2 và giữ vững kết quả kiểm tra
lại ở trường đạt chuẩn quốc gia sau 5 năm. Xây dựng môi trường giáo dục trong
lớp và ngoài trời cho trẻ hoạt động phù hợp chủ đề (3 điểm).
- Hoàn thành quy hoạch mạng lưới trường mầm non (cả sáp nhập trường và
giảm số điểm lẻ ở các trường) theo Quyết định 2286/QĐ-UBND ngày 8/8/2012
của UBND tỉnh, quan tâm phát triển loại hình trường mầm non ngoài công lập,
đảm bảo yêu cầu quy định và phù hợp nhu cầu, thực tế của địa phương (1 điểm).
4. Nâng cao chất lượng đội ngũ (4 điểm):
- Thực hiện đảm bảo chế độ chính sách, phân công nhiệm vụ cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên mầm non theo quy định (1 điểm).
- Có kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hiệu quả (0,5 điểm).
- Có 100% cán bộ quản lý và ít nhất 85% giáo viên biết khai thác, sử dụng
và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và chăm sóc giáo dục trẻ, tham gia
2


dự thi các cấp về “Tìm hiểu về dinh dưỡng với sức khỏe trẻ mầm non” đạt kết quả
cao (0,5 điểm).

- Thực hiện tốt 3 công khai trong các cơ sở giáo dục mầm non, không có cán
bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm đạo đức nhà giáo; 100% trường thực
hiện tốt đánh giá công tác y tế tại các cơ sở giáo dục mầm non theo Thông tư số
22/2013/TTLT- BGDĐT- BYT ngày 18/6/2013 của Bộ GDĐT và Bộ Y tế. Tổ chức
đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp sát thực
chất (2 điểm).
5. Công tác xã hội hóa giáo dục (2 điểm):
- Có nhiều hình thức sinh động, sáng tạo trong công tác phổ biến kiến thức
cho các bậc cha mẹ và tuyên truyền giáo dục mầm non trong cộng đồng (1 điểm).
- Làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục, huy động được sự tham gia của các
bậc cha mẹ và cộng đồng, thu hút nhiều nguồn lực đầu tư cho giáo dục mầm non (1 điểm).
II. Giáo dục Tiểu học (10 điểm)
1. Triển khai thực hiện các văn bản và các cuộc vận động (4 điểm):
- Triển khai, thực hiện tốt văn bản chỉ đạo nhiệm vụ năm học 2013-2014 của
Bộ, Sở GDĐT về giáo dục tiểu học và kế hoạch thời gian năm học (0,5 điểm).
- Thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận động và các phong trào thi
đua của ngành phát động (0,5 điểm).
- Thực hiện tốt các quy định về công chức, viên chức và đạo đức nhà giáo (0,5 điểm).
- Thực hiện nghiêm túc công văn số 2942/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm. Đảm bảo không có
tình trạng dạy thêm, học thêm sai quy định (0,5 điểm).
- Triển khai và tổ chức đánh giá giáo viên, cán bộ quản lý sát, đúng theo
chuẩn (0,5 điểm).
- Quản lý tốt công tác thu, chi, đảm bảo không có đơn vị nào lạm thu và chi
sai quy định. Thực hiện tốt "Ba công khai” trong các nhà trường, đảm bảo không
có đơn vị vi phạm quy chế (0,5 điểm).
- Thực hiện tốt Quyết định 2286/QĐ-UBND ngày 08/8/2012 của UBND tỉnh
về việc Phê duyệt Đề án Quy hoạch hệ thống trường Mầm non và Phổ thông tỉnh
Hà Tĩnh đến năm 2020; Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 của
UBND về việc điều chỉnh Quy hoạch hệ thống trường Mầm non và Phổ thông tỉnh

Hà Tĩnh đến năm 2020; Công văn số 1548/SGDĐT-GDTH ngày 17/12/2013 của
Sở GDĐT về việc quy hoạch và xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia (0,5
điểm ).
- Triển khai và thực hiện tốt chuyên đề đổi mới nâng cao chất lượng sinh
hoạt tổ chuyên môn. Thực hiện tốt Công văn số 1232/SGDĐT-GDTH ngày
14/10/2013 của Sở GDĐT về việc xây dựng và tổ chức hoạt động thư viện trường
tiểu học. Đảm bảo mỗi phòng GDĐT xây dựng được ít nhất 2 thư viện đạt tiêu
chuẩn xuất sắc được quy định tại Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày
02/01/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (0,5 điểm ).
2. Thực hiện chương trình, nề nếp chuyên môn (5 điểm):
- Xây dựng được các kế hoạch hoạt động phù hợp và tổ chức hoạt động có
hiệu quả. Đảm bảo 100% các đơn vị đều có kế hoạch năm học, kế hoạch dạy học
và kế hoạch hoạt động của các tổ chuyên môn theo tinh thần công văn số
3


993/SGDĐT ngày 29/8/2013 và tổ chức hoạt động tốt theo các kế hoạch này (1
điểm).
- Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục, dạy học theo chuẩn kiến thức
kĩ năng, điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp (1 điểm).
- Thực hiện nghiêm túc nề nếp, quy chế chuyên môn. Đảm bảo không có cán
bộ, giáo viên vi phạm quy chế chuyên môn, nề nếp giảng dạy (0,5 điểm).
- Tổ chức dạy học buổi 2 với nội dung và chương trình phù hợp, nâng cao tỉ
lệ học sinh bán trú, đảm bảo có ít nhất 10% số học sinh được học bán trú (riêng
thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh phải tổ chức được 60% số học sinh được
học bán trú (1 điểm).
- Đảm bảo có ít nhất 60% số học sinh lớp 3 đến lớp 5 được học Tin học; ít nhất
95% số học sinh lớp 3 đến lớp 5 được học Tiếng Anh từ 2 tiết/tuần trở lên (0,5 điểm).
- Triển khai thí điểm và nhân rộng có hiệu quả Chương trình dạy Tiếng Việt
lớp 1 theo Công nghệ Giáo dục, Mô hình trường học mới và phương pháp "Bàn tay

nặn bột” trên địa bàn. Có kế hoạch để nhân rộng Mô hình trường học mới, triển
khai đại trà Chương trình dạy Tiếng Việt lớp 1 theo Công nghệ Giáo dục và
phương pháp "Bàn tay nặn bột” vào năm học 2014 - 2015 (1 điểm).
3. Nâng cao chất lượng giáo dục (5,5 điểm):
- Có giải pháp thiết thực để bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ: tổ chức
được các chuyên đề bồi dưỡng đội ngũ; tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn có hiệu
quả; có ít nhất 50% số trường có máy quay video ghi lại hoạt động của tiết dạy;
hàng năm, tất cả các trường đều tổ chức cho cán bộ, giáo viên tham quan học tập
kinh nghiệm ở các đơn vị bạn (0,5 điểm).
- Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh, đổi
mới công tác quản lý để nâng cao hiệu quả chất lượng dạy - học (0,5 điểm).
- Có các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng việc
giáo dục đạo đức, lối sống và kĩ năng sống cho học sinh. Đảm bảo không có học
sinh ngồi nhầm lớp, học sinh yếu không quá 2%, hàng tuần các trường bố trí được
1 tiết để hướng dẫn học sinh thực hành kỹ năng sống (1 điểm).
- Có biện pháp tích cực, hiệu quả nâng cao chất lượng dạy học cho học sinh
dân tộc, học sinh khuyết tật và học sinh có hoàn cảnh khó khăn (0,5 điểm).
- Có kế hoạch, lộ trình và giải pháp thực hiện để đơn vị hoàn thành phổ cập
giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2 vào năm 2015 phấn đấu năm 2014 có ít
nhất 40% số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập GDTH đúng độ tuổi mức 2 (1
điểm ).
- Có nhiều giải pháp để nâng cao chất lượng, số lượng trường đạt chuẩn.
Đảm bảo có 100% số trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, giữ vững số lượng
trường đạt chuẩn sau 5 năm, nâng số lượng trường đạt chuẩn mức độ 2 mỗi năm
lên ít nhất 10% (1,5 điểm).
- Ứng dụng có hiệu quả việc sử dụng công nghệ thông tin trong quản lý và
dạy học. Đảm bảo có website riêng của Phòng, 60% số trường có website của
trường mình, tất cả các cán bộ quản lý đều sử dụng thành thạo công nghệ thông tin,
giáo viên sử dụng công nghệ thông tin và các thiết bị hiện đại vào dạy học một
cách có hiệu quả (0,5 điểm).

4. Tổ chức các hoạt động (3,5 điểm):
4


- Tổ chức tốt các cuộc thi do ngành phát động (1 điểm).
- Tổ chức tốt các hoạt động Đội, Sao nhi đồng và các hoạt động "Đền ơn,
đáp nghĩa” ở cấp trường và tổ chức được một số hoạt động ngoài giờ lên lớp cấp
huyện (0,5 điểm).
- Tham gia có hiệu quả phong trào đọc, viết và giải bài trên các báo, tạp chí
và Diễn đàn Giáo dục Tiểu học Hà Tĩnh. Đảm bảo có ít nhất 1% số cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên có bài được đăng trên các báo, tạp chí, có ít nhất 80% số
trường có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tham gia vào diễn đàn Giáo dục tiểu
học Hà Tĩnh (0,5 điểm).
- Tổ chức tốt các hoạt động tham quan, dã ngoại bổ ích, thiết thực. Có ít nhất
50% số trường tổ chức cho học sinh tham quan, dã ngoại ngoài địa bàn xã
(phường, thị trấn), những trường đề nghị được xét danh hiệu tiến tiến xuất sắc cấp
tỉnh mỗi năm phải tổ chức được ít nhất một hoạt động tham quan, dã ngoại có hiệu
quả để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện (0,5 điểm).
- Thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất đảm bảo chính xác, đúng thời
gian, đúng quy định (1 điểm).
5. Công tác xã hội hóa giáo dục (2 điểm):
- Tổ chức được các Hội nghị, Diễn đàn tuyên truyền về đổi mới giáo dục
trên địa bàn để cộng đồng có nhận thức và trách nhiệm đúng về giáo dục (0,5
điểm).
- Làm tốt công tác tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương để ra
được các Nghị quyết, Quyết định, cơ chế về huy động các nguồn lực vào việc xây
dựng cơ sở vật chất, bổ sung phương tiện, thiết bị phục vụ dạy học; khen thưởng
học sinh học giỏi, hỗ trợ học sinh nghèo (1,5 điểm ).
III. Giáo dục Trung học (10 điểm)
1. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục, quy

chế chuyên môn (3,0 điểm)
- Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục, dạy học theo chuẩn kiến thức,
kỹ năng, thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp (1,0 điểm).
- Triển khai nội dung giáo dục địa phương, lồng ghép tích hợp các nội dung
theo chỉ đạo của Bộ, Sở GDĐT (0,5 điểm).
- Thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục theo quy định (0,5 điểm).
- Đảm bảo nội dung sinh hoạt tập thể trong nhà trường (0,5 điểm).
- Chỉ đạo tuyển sinh lớp 6, lớp 10 đúng quy định (0,5 điểm).
2. Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá (2,5 điểm)
- Xây dựng nhà trường là đơn vị đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học,
kiểm tra đánh giá (0,5 điểm).
- Đổi mới kiểm tra đánh giá, xây dựng và áp dụng ma trận đề kiểm tra; xây
dựng nguồn học liệu mở; triển khai phương pháp dạy học “Bàn tay nặn bột”; tổ
chức dạy học phân hóa theo năng lực của học sinh (0,5 điểm).
- Tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi, sáng kiến
kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng (0,5 điểm).
- Phát hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, năng khiếu; giúp đỡ học sinh học lực
yếu kém, giảm tỷ lệ học sinh bỏ học (0,5 điểm);
- Tổ chức tốt các cuộc thi dành cho học sinh (0,5 điểm).
5


3. Mạng lưới trường lớp, xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia (2 điểm)
- Quy mô trường THCS, THPT được củng cố, phát triển hợp lý (0,5 điểm).
- Sử dụng có hiệu quả phòng học bộ môn, thư viện, thiết bị dạy học, phục
vụ đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá (0,5 điểm).
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia (1,0
điểm).
4. Duy trì phổ cập giáo dục THCS, giáo dục hòa nhập (1 điểm)
- Củng cố và duy trì nâng cao chất lượng kết quả của các đơn vị đã đạt

chuẩn phổ cập giáo dục THCS (0,5 điểm).
- Thực hiện hiệu quả giáo dục hòa nhập cho trẻ em khuyết tật (0,5 điểm).
5. Công tác quản lý, thực hiện chế độ báo cáo (1,5 điểm)
- Có giải pháp sáng tạo, mang lại hiệu quả rõ rệt trong đổi mới tổ chức
quản lý (0,5 điểm).
- Quản lý tốt dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường (0,5 điểm).
- Thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định của Sở GDĐT (0,5 điểm).
IV. Giáo dục chuyên nghiệp (GDCN) (10 điểm)
1. Thực hiện tốt việc quản lý nhà nước đối với giáo dục trung cấp chuyên
nghiệp (TCCN) trên địa bàn (3 điểm).
Các phòng GDĐT huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác quản lý nhà
nước về đào tạo TCCN (tại các trường Trung cấp chuyên nghiệp, các hình thức đào
tạo TCCN tại các cơ sở giáo dục khác đóng trên địa bàn).
2. Có giải pháp cụ thể và tổ chức chỉ đạo các cơ sở đào tạo TCCN thực hiện hiệu
quả các giải pháp phát triển, nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo TCCN (2 điểm).
3. Thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra; kịp thời chấn chỉnh, xử lý
nghiêm hoặc đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các sai phạm trong
đào tạo trung cấp chuyên nghiệp (2 điểm).
4. Có sáng kiến và các giải pháp cụ thể trong việc thực hiện các cuộc vận
động, các chủ trương của ngành. Thực hiện tốt việc cải cách thủ tục hành chính,
nghiêm túc chế độ báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên (1,5 điểm);
cụ thể:
- Sáng kiến và các giải pháp thực hiện các cuộc vận động (0,5 điểm);
- Cải cách thủ tục hành chính (0,5 điểm);
- Chế độ báo cáo theo yêu cầu của cấp trên (0,5 điểm)
5. Thực hiện hiệu quả việc quy hoạch, phát triển nhân lực giáo dục TCCN
và đào tạo theo nhu cầu xã hội; công tác phân luồng, hướng nghiệp cho học sinh
sau THCS, THPT vào học TCCN (1,5 điểm).
Cụ thể:
- Thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực theo đề án của tỉnh (0,5 điểm)

- Công tác phân luồng sau THCS, THPT (0,5 điểm);
- Thực hiện chương trình hướng nghiệp theo quy định (0,5 điểm)
V. Giáo dục Thường xuyên (GDTX) (10 điểm)
1. Bồi dưỡng đội ngũ (1,5 điểm)
- Huy động số lượng cán bộ quản lý, giáo viên tham gia bồi dưỡng đạt tỷ lệ
cao (0,25 điểm).
6


- Chuẩn bị tốt tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, bao gồm tài liệu Trung
ương và tài liệu địa phương theo quy định (0,25 điểm).
- Triển khai thực hiện tự bồi dưỡng và bồi dưỡng tập trung theo quy định của
ngành có hiệu quả (0,5 điểm).
- Lưu trữ hồ sơ bồi dưỡng bao gồm các văn bản trung ương, địa phương, tài
liệu tự học (0,25 điểm).
- Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng Tin học, Ngoại ngữ đảm bảo chất lượng và
hiệu quả (0,25 điểm).
2. Công tác xóa mù chữ, phổ cập các cấp học (1,5 điểm)
- Tham mưu và xây dựng kế hoạch kịp thời, triển khai có hiệu quả (0,25
điểm).
- Tỷ lệ phổ cập giáo dục các cấp cao, bền vững (0,5 điểm).
- Lưu trữ hồ sơ khoa học, đúng chủng loại theo quy định: (0,25 điểm).
- Dữ liệu chính xác logic (0,25 điểm).
- Công tác kiểm tra và chế độ báo cáo (0,25 điểm).
3. Nghiên cứu Khoa học, đúc rút sáng kiến kinh nghiệm (1,5 điểm)
- Công tác chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, có kế hoạch cụ thể (0,25 điểm).
- Số lượng sáng kiến kinh nghiệm đạt xuất sắc và bậc 4 (0,5 điểm).
- Chấp hành thời gian quy định (0,25 điểm).
- SKKN được ứng dụng vào công tác quản lý, giảng dạy có nhiều tác dụng
và hiệu quả (0,5 điểm).

4. Xây dựng xã hội học tập, Trung tâm học tập cộng đồng (1,5 điểm)
- Tuyên truyền, chỉ đạo triển khai có hiệu quả việc xây dựng xã hội học tập,
Trung tâm học tập cộng đồng (0,5 điểm).
- Số lượng và chất lượng chuyên đề đã được triển khai (hiệu quả của những
chuyên đề...) (0,5 điểm).
- Cơ sở vật chất trang thiết bị đầu tư ở các trung tâm (0,25 điểm).
- Thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách và không chuyên
trách (0,25 điểm)
5. Bổ túc Văn hóa (1,5 điểm)
- Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các chương trình giáo dục thường xuyên do
Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành (0,5 điểm).
- Tổ chức và tham gia các hội giảng, hội thi giáo viên dạy giỏi, báo cáo viên
giỏi, học viên giỏi (0,5 điểm).
- Chỉ đạo ôn thi tốt nghiệp hiệu quả; tổ chức thi tốt nghiệp nghiêm túc, an
toàn, đúng quy chế (0,5 điểm).
6. Bồi dưỡng Tiếng Anh (theo đề án) (1 điểm)
- Tham gia đảm bảo số lượng theo quy định (0,25 điểm).
- Chất lượng giáo viên tham gia bồi dưỡng (0,25 điểm).
- Áp dụng kết quả học tập vào thực tiễn giảng dạy (0,5 điểm)
7. Công tác liên kết đào tạo tại chức, từ xa và đào tạo tin học ngoại ngữ:
(1 điểm)
- Đảm bảo đúng quy định (0,5 điểm)
- Hoạt động có hiệu quả (0,5 điểm)
7


8. Gửi các báo cáo đầy đủ chính xác, đảm bảo thông tin và đúng thời gian
quy định. Tổ chức tốt công tác sơ kết học kỳ, tổng kết năm học (0,5 điểm)
VI. Giáo dục Dân tộc (10 điểm)
1. Thực hiện phát triển quy mô, mạng lưới các trường phổ thông dân tộc

nội trú (PTDTNT), phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT) phù hợp nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội trên cơ sở quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của địa
phương (2 điểm).
2. Nâng cao chất lượng giáo dục trong các trường PTDTNT, PTDTBT.
Thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
Đảm bảo cho học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú có chỗ ở an toàn, đủ
ăn, đủ mặc, đủ sách học (2 điểm).
3. Đảm bảo chất lượng dạy tiếng Việt và tiếng dân tộc thiểu số; Tổ
chức tốt việc chuẩn bị và tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số ở
mầm non, tiểu học phù hợp với từng địa phương. Triển khai có hiệu quả giao lưu
“Tiếng Việt của chúng em” ở cấp tiểu học. Chỉ đạo dạy học tiếng dân tộc thiểu số
theo chương trình và sách giáo khoa của Bộ đã ban hành. (2điểm).
4. Tăng cường công tác quản lý giáo dục dân tộc, quan tâm nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo, xây dựng đội ngũ giáo viên người dân tộc thiểu số, phát
triển cả về số lượng và chất lượng ở các cấp học. Tổ chức dạy tiếng dân tộc cho
giáo viên ở vùng dân tộc, trước hết là giáo viên công tác tại các trường PTDTNT,
PTDTBT. Tổ chức bồi dưỡng giáo viên dạy lớp ghép, giáo viên dạy tiếng dân tộc
thiểu số. Trong năm tổ chức tốt việc thanh tra, kiểm tra các trường PTDTNT,
PTDTBT và chấp hành chế độ báo cáo đúng thời hạn theo quy định của Bộ (2
điểm).
5. Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với giáo dục dân tộc.
Nghiêm túc thực hiện chế độ cử tuyển học sinh dân tộc vào đại học, cao
đẳng, trung cấp. Thực hiện đúng, đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với học
sinh dân tộc thiểu số, nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục công tác ở vùng
dân tộc thiểu số, miền núi. (2 điểm)
VII. Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (10 điểm)
1. Công tác kế hoạch (1 điểm)
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện công tác khảo thí và kiểm định chất
lượng giáo dục (KTKĐCLGD) đảm bảo tính thực tiễn và khả thi, đáp ứng yêu cầu
của Bộ, Sở GD ĐT .

2. Công tác tổ chức (1 điểm)
Có cơ cấu bộ phận hoặc người phụ trách công tác Khảo thí và quản lý chất
lượng giáo dục phù hợp yêu cầu chức năng, nhiệm vụ được cấp thẩm quyền phê
duyệt, có đủ kinh phí và cơ sở vật chất để hoạt động.
3. Công tác khảo thí (3,5 điểm), trong đó:
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về tổ chức hoạt động khảo thí theo chỉ đạo
của Bộ, Sở GDĐT (1 điểm);
- Tham gia tổ chức các kỳ thi quốc gia và tổ chức các kỳ thi của địa phương
đảm bảo an toàn, đúng quy chế (1 điểm);
- Định kỳ tổ chức hội nghị, hội thảo rút kinh nghiệm và nâng cao năng lực
nghiệp vụ khảo thí tại đơn vị (1 điểm);
8


- Quản lý văn bằng, chứng chỉ theo đúng quy định hiện hành (0,5 điểm).
4. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục (3,5 điểm), trong đó:
- Thực hiện đầy đủ, đạt yêu cầu các hoạt động kiểm định chất lượng giáo
dục theo đúng kế hoạch công tác hàng năm (1,5 điểm);
- Có ít nhất 90% số cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên và
trường trung cấp chuyên nghiệp hoàn thành tự đánh giá (1 điểm);
- Sử dụng hiệu quả phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm
non. Công khai kết quả kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định (1,0 điểm).
5. Công tác hội họp, báo cáo (1 điểm), trong đó:
- Thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ, chính xác, đúng biểu mẫu, đúng cấu trúc
và thời gian quy định (0,5 điểm);
- Tham gia đầy đủ và đúng thành phần các hội nghị, hội thảo, tập huấn do
Bộ, Sở GDĐT tổ chức. Góp ý đầy đủ, chất lượng, đúng thời hạn các văn bản liên
quan đến lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục theo yêu cầu của Bộ, Sở GDĐT
(0,5 điểm).
VIII. Công tác Thanh tra (10 điểm)

1. Đối với trường THPT, PTDT Nội Trú (10 điểm)
a) Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học (1,75 điểm)
- Có kế hoạch kiểm tra nội bộ nhà trường đúng mẫu, đủ nội dung, có lộ
trình cụ thể về thời gian kiểm tra, nội dung kiểm tra, đối tượng kiểm tra (1,0
điểm).
- Có quyết định thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường học, đúng thể thức,
đúng thành phần; có thành lập các tiểu ban kiểm tra (0,75 điểm).
b) Triển khai thực hiện chương trình kế hoạch kiểm tra (4,0 điểm)
- Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ kiểm tra (0,5 điểm).
- Tổ chức kiểm tra nội bộ nhà trường đủ các nội dung, đạt hiệu quả và định
mức quy định (1,5 điểm).
- Kiểm tra toàn diện giáo viên đảm bảo tỉ lệ qui định (ít nhất 1/3 giáo viên
được kiểm tra toàn diện), lưu đầy đủ các loại hồ sơ theo qui định (1,25 điểm).
- Đủ sổ thanh tra chuyên môn giáo viên, cập nhật đủ các số liệu, các loại
biên bản ghi đủ, ghi đúng theo qui định (0,5 điểm).
- Hiệu trưởng có sổ theo dõi công tác kiểm tra (0,25 điểm).
c)Tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (1,5 điểm)
- Tổ chức tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại đúng qui định (0,25
điểm).
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng qui định (0,75 điểm).
- Báo cáo kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo thuộc thẩm quyển do
cấp trên chuyển về (0,5 điểm).
d) Triển khai thực hiện Luật phòng chống tham nhũng (PCTN), thực
hành tiết kiệm (1,25 điểm)
- Có kế hoạch cụ thể về triển khai thực hiện Luật PCTN (0,25 điểm)
- Có tổ chức kiểm tra về công tác PCTN (0,5 điểm).
- Có báo cáo về việc thực hiện Luật PCTN (báo cáo về Sở: cuối học kỳ 1,
cuối năm học) (0.5 điểm)
đ) Thực hiện chế độ báo cáo (1,5 điểm)
9



- Kế hoạch thanh tra đúng thời gian (0,5 điểm).
- Báo cáo học kỳ 1 đúng thời gian (0,5 điểm).
- Báo cáo cuối năm và đánh giá cho điểm đúng thời gian (0,5 điểm).
2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo (10 điểm)
a) Xây dựng lực lượng (1,0 điểm).
- Có cán bộ phụ trách công tác thanh tra (0,5 điểm).
- Số lượng cộng tác viên thanh tra (CTVTT) đảm bảo tỉ lệ CTVTT/GV đạt
từ 1/50 - 1/40 đối với mỗi cấp học (0,5 điểm).
b) Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra
theo quy định của cấp có thẩm quyền (3,0 điểm).
- Xây dựng kế hoạch thanh tra, điều chỉnh hợp lý (nếu có) (0,5 điểm).
- Thanh tra toàn diện đơn vị đạt định mức, đúng tiến độ, có chất lượng (1,0
điểm).
- Thanh tra HĐSP của nhà giáo đạt định mức, đúng tiến độ, đảm bảo chất
lượng (1,0 điểm).
- Thanh tra chuyên đề khác, thanh tra đột xuất theo quy định, đảm bảo chất
lượng (0,5 điểm).
c) Tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
đúng quy định (2 điểm)
- Tổ chức tiếp công dân; tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo và các
loại khác đúng quy định (0,5 điểm).
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng quy định (1,0 điểm).
- Báo cáo kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền;
Sở chuyển về đầy đủ, kịp thời (0.5 điểm).
d) Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra; chỉ đạo công tác
kiểm tra nội bộ của các cơ sở giáo dục (1.5 điểm)
- Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thanh tra đối với cộng tác viên; hướng dẫn
công tác kiểm tra nội bộ trường học đối với cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục

(0.5 điểm).
- Chỉ đạo các trường học kiểm tra nội bộ đạt hiệu quả, định mức (1,0 điểm).
đ) Triển khai thực hiện Luật phòng chống tham nhũng (1,0 điểm).
- Có kế hoạch cụ thể về triển khai thực hiện Luật PCTN (0.25 điểm).
- Có tổ chức kiểm tra về công tác PCTN (0.25 điểm).
- Có báo cáo về việc thực hiện Luật PCTN (báo cáo cuối kì 1, cuối năm
học) (0.5 điểm)
e) Thực hiện chế độ báo cáo (1.5 điểm)
- Kế hoạch công tác thanh tra (đúng mẫu, đúng thời gian quy định) (0.5
điểm).
- Báo cáo học kỳ I (đúng mẫu, đúng thời gian quy định) (0.5 điểm).
- Báo cáo năm và đánh giá cho điểm công tác thanh tra (0.5 điểm).
IX. Công tác Pháp chế (10 điểm)
1. Công tác tổ chức: thành lập Ban Phổ biến giáo dục pháp luật của đơn
vị; có cán bộ, giáo viên được phân công kiêm nghiệm nhiệm vụ pháp chế; tham
gia đầy đủ các cuộc tập huấn công tác Phổ biến giáo dục pháp luật do Bộ, Sở
GDĐT tổ chức (1,0 điểm).
10


2. Công tác xây dựng pháp luật: lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân liên quan đến lĩnh vực giáo dục
ở địa phương; đối với các phòng GDĐT, phối hợp với phòng Tư pháp huyện lập dự
kiến chương trình xây dựng. Soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo sự
phân công; có ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị
khác soạn thảo (1 điểm).
3. Công tác kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật
- Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong
lĩnh vực giáo dục trên địa bàn (0,5 điểm);

- Thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giáo dục ở
địa phương theo đúng quy định (0,5 điểm);
4. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
- Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện Đề án 1928 giai đoạn
2013-2016 (0,5 điểm);
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức pháp luật, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho đội ngũ giáo viên
môn giáo dục công dân, báo cáo viên và cán bộ phụ trách công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật tại địa phương - ghi rõ số buổi, nội dung tập huấn (0,5 điểm);
- Bổ sung tủ sách pháp luật và các phương tiện, thiết bị, tài liệu, học liệu hỗ
trợ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (ghi rõ số liệu bổ sung). Xây dựng trang
thông tin phổ biến, giáo dục trên website của các cơ sở giáo dục (0,5 điểm).
- Thực hiện nghiêm túc chương trình chính khóa, ngoại khóa của môn
GDCD. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, hội nghị, hội thảo, cuộc thi (ghi rõ nội
dung và số lượng người tham gia, kết quả) nhằm PBGDPL. Bố trí cán bộ, giáo
viên (giảng dạy môn GDCD, Giáo viên chủ nhiệm, Bí thư Đoàn trường…) làm
công tác tuyên truyền viên pháp luật. Đối với các phòng Giáo dục và Đào tạo có
hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các đơn vị trực
thuộc (2 điểm).
5. Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra việc thực hiện
pháp luật của Nhà nước, tham mưu về các vấn đề pháp lý, tham gia tố tụng và cải
cách thủ tục hành chính (0,5 điểm);
Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết theo quy định của pháp luật; niêm yết công khai nội
dung và địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức (1 điểm);
Thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực giáo
dục ở địa phương và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc kiểm
tra, xử lý việc chấp hành pháp luật về giáo dục của các sở giáo dục trên địa bàn (1
điểm);
6. Chế độ báo cáo: báo cáo đầy đủ, kịp thời (1 điểm)

X. Ứng dụng công nghệ Thông tin (10 điểm)
1. Triển khai hệ thống website giáo dục (2 điểm)
+ Triển khai website của trường THPT (hoặc phòng GDĐT) tối thiểu có
các nội dung sau:
11


- Giới thiệu cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các đơn vị trực thuộc;
trang tin các lĩnh vực; danh bạ liên hệ cán bộ, phòng ban; thư viện văn bản; trang
thủ tục hành chính; niên giám thống kê số liệu giáo dục; trang tài nguyên giáo
dục; trang tra cứu kết quả các kỳ thi do Sở tổ chức (trường THPT hoặc phòng
GDĐT); chỉ liên kết đến hệ thống website của Sở GDĐT, Bộ GDĐT và các cơ
quan liên quan, không liên kết với các website không phù hợp với nhà trường (0,5
điểm).
- Triển khai website theo mục 3 của Văn bản số 1194/SGDĐT-GDTrH
ngày 11/9/2012 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn triển khai nhiệm vụ CNTT năm
học 2013 - 2014 (1 điểm);
- Triển khai các hoạt động trực tuyến trên hệ thống phòng họp ảo của Bộ
cho các công việc: họp, hội thảo, họp phổ biến công tác; đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng giáo viên; tổ chức dự giờ dạy qua mạng (0,5 điểm).
2. Triển khai hệ thống thư điện tử (email) (1 điểm)
- Thiết lập hệ thống email tới 100% các phòng ban, các đơn vị trực thuộc
và các trường học để phục vụ trao đổi thông tin quản lý, điều hành. Sử dụng hệ
thống email trong việc liên hệ, trao đổi thông tin, gửi, nhận văn bản điện tử phục
vụ quản lý điều hành (0,5 điểm);
- Triển khai email đối với các phòng GDĐT, các trường học tới cán bộ,
giáo viên theo tên miền riêng (0,5 điểm).
3. Công tác tin học hóa quản lý trong trường học (3 điểm)
Tích cực triển khai các phần mềm ứng dụng quản lý giáo dục; triển khai tin
học hóa quản lý trong trường học theo hướng áp dụng các phần mềm quản lý

trường học qua trực tuyến (online); đẩy mạnh việc xây dựng các thư viện điện tử
trong nhà trường.
4. Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên về CNTT và triển khai chương trình
công nghệ giáo dục (3 điểm).
- Tổ chức tập huấn sử dụng các phần mềm phục vụ soạn bài giảng điện tử;
bài trình chiếu cho giáo viên sử dụng dạy học tích cực trên lớp: Tối thiểu 70%
giáo viên THPT, 50% giáo viên THCS và GDTX, 40% giáo viên Tiểu học có thể
ứng dụng CNTT đổi mới phương pháp dạy học (1 điểm);
- Tổ chức giáo viên tham gia cuộc thi thiết kế bài giảng e-Learning của Bộ
với chủ đề “Mỗi giáo viên xây dựng ít nhất một bài giảng điện tử e-Learning”. Tổ
chức tuyển chọn, góp ý, đánh giá các bài giảng điện tử e-learning trước khi gửi
bài thi cho ban tổ chức (1,5 điểm);
- Tổ chức tập huấn ứng dụng phần mềm mã nguồn mở theo hướng dẫn tại
thông tư 08/2010/TT-BGDĐT ngày 01/3/2010 của Bộ quy định sử dụng phần
mềm tự do mã nguồn mở trong các cơ sở giáo dục (0,5 điểm).
5. Công tác báo cáo (1 điểm)
Lập và gửi đầy đủ, đúng thời hạn, đáp ứng các yêu cầu các báo cáo CNTT
gửi về Sở GDĐT.
XI. Tổ chức cán bộ và phát triển đội ngũ nhà giáo (20 điểm)
1. Đối với trường THPT, Trung tâm BDNVSP và GDTX tỉnh (gọi chung
là nhà trường).
12


- Tham mưu cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kịp thời, đủ số
lượng, đúng quy trình, đảm bảo chất lượng đội ngũ CBQL; ban hành Quy chế hoạt
động của trường, tham mưu thành lập Hội đồng trường, quyết định thành lập Hội
đồng thi đua - khen thưởng, Hội đồng kỷ luật viên chức, học sinh và thành lập các
hội đồng khác, bổ nhiệm Tổ trưởng, Tổ phó chuyên môn, văn phòng đúng quy
định, hoạt động hiệu quả (1.0 điểm).

- Xây dựng cơ cấu và định mức biên chế giáo viên (GV), nhân viên (NV)
phù hợp; quản lý, sử dụng hợp lý đội ngũ CBQL, GV, NV nhằm phát huy vai trò cá
nhân trong tập thể; triển khai các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện
Luật Viên chức, Công văn số 41/SGDĐT-TCCB về hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND tỉnh; giải quyết hoặc phối hợp các
cơ quan liên quan giải quyết các kiến nghị, khiếu nại (KN), tố cáo (TC) thuộc thẩm
quyền kịp thời, không để tồn đọng, khiếu nại, tố cáo kéo dài, vượt cấp. Tích cực
triển khai các cuộc vận động lớn của ngành (2,5 điểm).
- Thực hiện đúng, đủ, kịp thời, minh bạch các chế độ chính sách của Nhà
nước và quy chế chi tiêu nội bộ đã được thảo luận, công khai đầu năm học đối với
nhà giáo, CBQL tại đơn vị, thực hiện đúng quy định về rà soát sổ bảo hiểm xã hội,
lập biên chế - quỹ tiền lương công chức, viên chức thuộc đơn vị (2,0 điểm).
- Tham mưu có kết quả với các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương để có
giải pháp cải thiện đời sống đội ngũ nhà giáo, CBQL và nhân viên công tác tại đơn vị,
đặc biệt là trường chuyên biệt, trường ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, vùng có ảnh hưởng của thiên tai lũ lụt (1.0 điểm).
- Thực hiện đúng quy định của Sở về công tác đào tạo, bồi dưỡng CBQL,
giáo viên, nhân viên nhằm xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL theo chuẩn, nâng
cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của
giáo dục trong giai đoạn hiện nay (1.0 điểm).
- Triển khai đánh giá công chức, viên chức cuối năm học, đánh giá CBQL,
giáo viên và nhân viên cuối năm học theo Chuẩn từng đối tượng đúng quy định,
chính xác, phù hợp (1.5 diểm).
- Thực hiện nghiêm túc, chính xác, đúng thời hạn chế độ báo cáo công tác
tổ chức cán bộ theo yêu cầu của Sở GDĐT (1,0 điểm);
2. Các trường THPT theo loại hình khác, Trường Chuyên Hà Tĩnh, Dân
tộc nội trú Hương Khê (các trường chuyên biệt). Căn cứ những tiêu chuẩn đánh
giá trên đây, vận dụng và bổ sung thêm tiêu chuẩn đánh giá sau:
- Các trường THPT ngoài công lập: việc tham mưu thành lập, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (vào tiêu chuẩn 1.1).

- Các trường chuyên biệt: khi áp dụng các tiêu chuẩn trên đây để đánh giá Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, GV, NV và nhà trường dựa vào nhiệm vụ của từng đối
tượng được quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của loại hình trường tương
ứng.
3. Các phòng GDĐT:
Các phòng GDĐT căn cứ tiêu chuẩn đánh giá này để tham khảo, hướng dẫn
các trường trực thuộc tổ chức phòng trào thi đua, tự đánh giá và trình cấp có thẩm
quyền xem xét, đánh giá; tiêu chuẩn đánh giá tiêu chí TCCB, tổng hợp với các tiêu
13


chí khác dùng để hiệp y khi có đề nghị của UBND cấp huyện. Các tiêu chuẩn như
sau:
a. Quản lý tổ chức bộ máy và biên chế (3,0 điểm)
- Xây dựng TCBM.. bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm... đúng quy trình,
đảm bảo kịp thời (0,5 điểm).
- Tham mưu ban hành Quy chế, thực hiện phân bổ, thuyên chuyển kịp thời
đảm bảo tỷ lệ, cơ cấu (2 điểm).
- Thực hiện nghiêm quy định về chế độ hợp đồng lao động, báo cáo kịp thời
và lưu trữ các loại hồ sơ (0,5 điểm).
b. Công tác chính trị tư tưởng (1,0 điểm).
- Làm tốt việc tuyên truyền, phổ biến chủ trương, nghị quyết, tổ chức nghiên
cứu và thực hiện các văn bản quy định, hướng dẫn của Bộ, Sở, Chính phủ..., không
có CBQL, GV, NV vi phạm, nếu vi phạm phải xử lý kịp thời, đúng quy định (0,5
điểm).
- Chăm lo công tác xây dựng, phát triển đảng, xây dựng các đoàn thể quần
chúng (0,5 điểm).
c. Đánh giá phân loại đội ngũ theo Chuẩn (1,5 điểm)
- Tham gia công tác bồi dưỡng, đánh giá phân loại đội ngũ đúng quy trình,
quy định, xếp loại theo thứ tự (1điểm).

- Báo cáo kết quả kịp thời, lưu giữ hồ sơ đúng quy định (0,5 điểm).
d. Thực hiện các cuộc vận động (1,0 điểm)
- Có văn bản hướng dẫn xây dựng quy chế dân chủ trong cơ quan, trường
học (0,5 điểm).
- Triển khai có hiệu quả, không có đơn thư vượt cấp (0,5 điểm).
đ. Chương trình quản lý công chức (1,0 điểm)
- Lập phiếu điều tra, cập nhật dữ liệu đúng, đủ, kịp thời (0,5 điểm).
- Bảo quản, sử dụng, khai thác có hiệu quả (0,5 điểm).
e. Chế độ chính sách (1,5 điểm)
- Nâng lương, giải quyết hưu, tuất, bỏ việc, thôi việc, BHXH, các khoản phụ
cấp, chế độ chính sách đầy đủ, kịp thời; chăm lo đời sống người lao động; thực
hiện đúng các quy định 3 công khai (1điểm).
- Lưu trữ hồ sơ, hệ thống văn bản liên quan (0,5 điểm).
f. Thông tin báo cáo (1,0 điểm)
- Đầy đủ, chính xác, có chất lượng các loại báo cáo (0,5 điểm).
- Kịp thời gian quy định (0,5 điểm).
XII. Công tác thống kê, kế hoạch, quản lý tài chính và
huy động các nguồn lực xã hội (10 điểm)
1. Công tác Kế hoạch (2 điểm).
- Có văn bản báo cáo kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo hàng năm
đầy đủ, đúng thời hạn theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo (0,5 điểm)
- Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo đã được
giao trong năm (1 điểm):
+ Hoàn thành xuất sắc (1 điểm).
+ Hoàn thành kế hoạch (0,8 điểm).
+ Hoàn thành từ 80% đến dưới 100% kế hoạch (0,6 điểm).
14


+ Hoàn thành dưới 80% kế hoạch (0,4 điểm).

- Có văn bản báo cáo và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch (0,5 điểm).
2. Công tác Thống kê (1,5 điểm).
- Thực hiện báo cáo thống kê định kỳ kịp thời, đầy đủ và chính xác (0,5
điểm).
- Thực hiện nghiêm chỉnh các báo cáo khác theo yêu cầu của Sở Giáo dục
và Đào tạo kịp thời, đầy đủ và chính xác (0,5 điểm).
- Ứng dụng thành thạo CNTT vào công tác thống kê, báo cáo (0,5 điểm).
3. Công tác Tài chính (3 điểm)
- Thực hiện tổng hợp dự toán thu chi ngân sách nhà nước cho toàn ngành,
đơn vị đảm bảo công khai, dân chủ, thống nhất (0,5 điểm).
- Hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra, giám sát các cơ sở giáo dục trên địa bàn
chấp hành quy định về thu, chi, quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí theo đúng
chế độ hiện hành. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục trực thuộc thực hiện nghiêm túc
các quy định về thu, chi các khoản đóng góp tự nguyện cho giáo dục (đối với các
đơn vị trực thuộc Sở: vận động đúng quy trình, được phép của các cơ quan có
thẩm quyền, đồng thuận cao trong cha mẹ học sinh) (0,5 điểm).
- Thực hiện báo cáo tài chính theo Luật Ngân sách, Luật kế toán của ngành
nghiêm túc, nền nếp, đúng qui định. Báo cáo đầy đủ việc thực hiện dự toán chi
thường xuyên, chi chương trình mục tiêu quốc gia. Triển khai thực hiện có hiệu
quả quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng tài chính, tài sản của các cơ sở
giáo dục (0,5 điểm).
- Ứng dụng thành thạo công nghệ thông tin trong công tác kế toán (0,5
điểm).
- Chỉ đạo không để xảy ra tình trạng lạm thu, làm thất thoát tài sản, kinh
phí nhà nước trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn (đối với đơn vị trực thuộc: thu
và sử dụng đúng mục đích vận động, quản lý theo quy định của pháp luật) (1
điểm).
4. Thực hiện quy chế công khai tại các cơ sở giáo dục (1,5 điểm).
- Công khai về chất lượng và điều kiện đảm bảo chất lượng (đối với Phòng
GDĐT là công tác chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện) (0,5 điểm).

- Thực hiện công khai về thu chi tài chính theo chế độ quy định (đối với
Phòng GDĐT là công tác chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện) (0,5 điểm).
- Kiểm tra và báo cáo kịp thời, đầy đủ kết quả thực hiện quy chế 3 công
khai (0,5 điểm).
5. Công tác xã hội hóa (2,0 điểm).
- Triển khai thực hiện có hiệu quả về chính sách khuyến khích xã hội hoá
đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tranh thủ được sự chỉ đạo, hỗ trợ
của các cơ quan quản lý; phối hợp tốt với các cấp, các ngành và cộng đồng huy
động, bổ sung các nguồn lực xã hội để phát triển giáo dục đào tạo. Có chính sách
địa phương hỗ trợ ngành giáo dục, đặc biệt là chính sách đối với đội ngũ nhà
giáo, học sinh, sinh viên; huy động được nguồn lực từ các nhà hảo tâm, các doanh
nghiệp để xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị (1,0 điểm).
- Có số liệu cụ thể từng cấp học, ngành học và kết quả về số lượng và giá
trị (1,0 điểm).
15


XIII. Công tác tăng cường cơ sở vật chất và quy hoạch mạng lưới
trường lớp, trang thiết bị dạy học (10 điểm)
1. Công tác xây dựng cơ sở vật chất trường học (2 điểm)
- Có báo cáo tổng kết đánh giá kết quả thực hiện, kịp thời bàn giao đưa
vào sử dụng danh mục công trình đã thực hiện giai đoạn 2008-2012, hoàn thiện
việc rà soát nội dung, danh mục cần đầu tư xây dựng giai đoạn 2014-2015, kịp
thời lập và gửi báo cáo theo yêu cầu chuẩn bị đầu tư và tổ chức thực hiện Đề án
kiên cố hóa trường lớp học, nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2014-2015 (các đơn
vị trực thuộc không đánh giá nội dung này) (1 điểm).
- Chủ trương và kết quả đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các trường
mầm non, phổ thông: số liệu chi tiết (có so sánh với năm học trước) về kết quả
đầu tư bao gồm số trường được đầu tư, các hạng mục công trình, số vốn đã huy
động, số phòng học và số hạng mục công trình đầu tư đã đưa vào sử dụng trong

năm học, số liệu m² xây dựng các hạng mục là nhà cửa, phòng học, nhà vệ sinh
(các đơn vị trực thuộc 2 điểm) (1 điểm).
2. Công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển cơ sở
vật chất trường học (2,0 điểm).
- Có kế hoạch phát triển cơ sở vật chất hàng năm và trung hạn (1 điểm).
- Triển khai thực hiện Đề án quy hoạch đúng lộ trình của tỉnh (đối với đơn
vị trực thuộc: xây dựng cơ sở vật chất đúng quy hoạch, trường có cảnh quan sư
phạm tốt) (1 điểm).
3. Công tác thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em (3,0 điểm)
- Có kế hoạch và thực hiện việc tu sửa, mua sắm, bổ sung thiết bị dạy
học, cung ứng sách giáo khoa và vật tư tiêu hao bảo đảm phục vụ dạy học theo
quy định (1 điểm).
- Có kế hoạch và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, viên chức về
công tác thiết bị dạy học: bao gồm số đợt tập huấn, số người đã được tập huấn;
gắn liền công tác đánh giá giáo viên với công tác khai thác, sử dụng thiết bị dạy
học (1 điểm).
- Kết quả cụ thể về đầu tư, mua sắm thiết bị dạy học và đồ chơi trẻ em;
tham gia các phong trào tự làm thiết bị dạy học và các hoạt động về công tác
sách, thiết bị dạy học do Sở chỉ đạo và phát động (0,5 điểm).
- Kinh phí đầu tư, mua sắm, sửa chữa thiết bị dạy học, kinh phí cho công
tác tự làm thiết bị dạy học, cải tiến thiết bị dạy học; tỷ lệ % số tiền từ ngân sách
chi cho mua sách và thiết bị trường học so với kinh phí chi thường xuyên của sự
nghiệp giáo dục; có số liệu so sánh với năm học trước về số trường có thư viện
đạt chuẩn (đối với đơn vị trực thuộc có thư viện đạt chuẩn) (0,5 điểm).
4. Tăng cường hợp tác quốc tế, triển khai có hiệu qủa các dự án ODA
về giáo dục và đào tạo, thu hút các nguồn tài trợ, các dự án vay nước ngoài
để phát triển cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (1 điểm).
5. Công tác báo cáo (2,0 điểm)
- Lập và gửi báo cáo đầy đủ, đúng nội dung, đúng kỳ hạn (1 điểm)
- Số liệu báo cáo chính xác, đáp ứng được yêu cầu của Sở GDĐT đối

với các báo cáo gửi về Sở GDĐT (1 điểm).
16


XIV. Công tác Học sinh, sinh viên, giáo dục ngoại khoá và y tế trường
học
1. Quản lý, chỉ đạo công tác học sinh, sinh viên (2 điểm)
- Có kế hoạch hoạt động, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, đánh giá về công
tác học sinh, sinh viên, giáo dục ngoại khóa và y tế trường học; có báo cáo đầy đủ,
đúng quy định.
- Lưu trữ, cập nhật đầy đủ các văn bản chỉ đạo của Sở, Bộ.
2. Tổ chức hoạt động công tác học sinh, sinh viên (2 điểm)
- Tổ chức hiệu quả các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống, truyền thống
cách mạng, giáo dục kỹ năng sống, tư vấn tâm lý,.. cho học sinh, sinh viên;
- Tổ chức, tham gia hiệu quả các hoạt động tư tưởng, văn hóa, nghệ thuật,
các Hội thi văn hóa, văn nghệ cấp khu vực và toàn quốc;
- Thực hiện tốt chế độ, chính sách cho cán bộ Đoàn, Hội, Đội trong các nhà
trường.
3. Công tác phối hợp thực hiện công tác học sinh, sinh viên (2 điểm).
- Có biện pháp hiệu quả, phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và các
cơ quan chức năng ở địa phương trong việc quản lý, giáo dục học sinh, sinh viên ở
trong nhà trường và ngoài xã hội nhằm đảm bảo an ninh, trật tự trường học; giáo
dục an toàn giao thông, phòng chống bạo lực học đường, tác hại của trò chơi trực
tuyến có nội dung bạo lực, không lành mạnh; phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội
trong học sinh, sinh viên (báo cáo ghi rõ đã phối hợp, triển khai với cơ quan, đoàn
thể... như thế nào).
- Không để xảy ra các vụ việc nghiêm trọng hoặc gây bức xúc trong dư luận
xã hội liên quan đến vi phạm về đạo đức, lối sống, an ninh, trật tự an toàn xã hội
trong cán bộ, nhà giáo và học sinh, sinh viên.
4. Công tác y tế trường học (2 điểm).

Tổ chức thực hiện tốt các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác
y tế trường học. Thực hiện hiệu quả công tác truyền thông, giáo dục về y tế trường
học.
Đảm bảo 100% số trường có cán bộ y tế trường học, trong đó tối thiểu có
60% là cán bộ chuyên trách có trình độ từ trung cấp y trở lên; 90% số trường học
có công trình nước sạch và công trình vệ sinh hợp vệ sinh; 90% học sinh tham gia
Bảo hiểm y tế. Không có trường hợp ngộ độc thực phẩm xẩy ra. Không có trường
hợp trẻ em, học sinh tử vong do tai nạn thương tích tại nhà trường. Không để xẩy
ra dịch bệnh, bệnh tật nghiêm trọng.
5. Tổ chức hoạt động thể thao, ngoại khóa (2 điểm).
Tổ chức cho học sinh, sinh viên được luyện tập thể thao ngoại khóa thường
xuyên và có sự hướng dẫn của giáo viên; triển khai thực hiện tốt các quy định về
tiêu chuẩn rèn luyện thể lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hàng năm có tổ chức các
giải thể thao cấp trường, huyện, tỉnh; tham gia ít nhất 02 giải thể thao học sinh toàn
quốc do Hội Thể thao Học sinh Việt nam phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ
chức; mỗi trường có ít nhất 01 câu lạc bộ thể thao học sinh, sinh viên. Đảm bảo có
từ 50% trở lên số trường có công trình thể dục, thể thao như nhà tập, sân tập (báo
cáo ghi rõ số liệu cụ thể của các hoạt động đã tổ chức tại đơn vị)
17


XV. Thực hiện các cuộc vận động và công tác tham mưu với cấp ủy,
chính quyền địa phương (10 điểm)
1. Triển khai học tập và thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển Giáo dục giai đoạn 20112020 ở địa phương và đơn vị; đặc biệt là Đề án “ Đổi mới căn bản và toàn diện nền
giáo dục Việt Nam”; Triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội XI Công đoàn Việt
Nam (7/2013) và Nghị quyết Đại hội XIV Công đoàn Giáo dục Việt Nam (3/2013).
Thực hiện thường xuyên việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh” theo Chỉ thị số 03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ Chính trị được ngành
giáo dục cụ thể hóa thành cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo

đức, tự học và sáng tạo” trong giai đoạn mới (2 điểm).
2. Phối hợp với chuyên môn có giải pháp thực hiện hiệu quả việc chống
tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục; giải quyết có hiệu quả những
vấn đề hạn chế trong Ngành (2 điểm).
3. Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương có kế hoạch, giải pháp
thực hiện tốt nhiệm vụ “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; xây
dựng cơ quan, đơn vị trường học đạt chuẩn văn hóa (2 điểm).
4. Tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương thực hiện tốt các chế
độ chính sách về giáo dục đối với nhà giáo, người lao động trong Ngành, quan tâm
chăm lo đời sống của đội ngũ nhà giáo, ổn định hoạt động giáo dục, hạn chế học
sinh bỏ học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; Ban hành các chế
độ, chính sách của địa phương để hỗ trợ giáo dục và đội ngũ nhà giáo, người lao
động (2 điểm).
5. Đẩy mạnh việc thực hiện các cuộc vận động “Dân chủ - Kỷ cương Tình thương - Trách nhiệm”, “Quyên góp hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng sâu, vùng
xa, vùng khó khăn” và các cuộc vận động, phong trào thi đua khác của ngành (2
điểm).
B. Tổ chức thực hiện
Trên cơ sở các lĩnh vực công tác quy định trên, căn cứ nhiệm vụ năm học,
tình hình thực tế, các đơn vị triển khai thực hiện, gửi báo cáo cụ thể những việc
đã triển khai và kết quả tự chấm điểm về Trưởng các phòng Sở phụ trách các tiêu
chí như trên trước ngày 10/5/2014.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ sở giáo dục
phản ánh kịp thời về Sở Giáo dục và Đào tạo (Văn phòng Sở, Tel: 0393696608 ).
Nơi nhận:

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC

- Như trên;
- Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh;

- Giám đốc, các Phó Giám đốc;
- Thường trực CĐN;
- Các phòng Chuyên môn Sở;
- Lưu: VT, VP, TĐKT Ngành.

(Đã kí)

Nguyễn Quốc Anh

18



×