Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

on thi hoc ki 2 mon sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.77 KB, 14 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC LỚP 9E

CÂU HỎI ÔN TẬP SINH HỌC 9 KÌ II
CÂU 1:
a. Thoái hóa là gì? Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa?
b. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phấn gần
nhằm mục đích gì?
Hướng dẫn
a. - Thoái hóa giống là: Hiện tượng mà các cá thể của các thế hệ kế tiếp có sức sống kém dần,
biểu hiện ở dấu hiệu: phát triển chậm, chiều cao và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết. Nhiều
dòng bộc lộ đặc điểm có hại: bị bạch tạng, thân lùn, dị dạng, hạt ít, chống chịu kém ...
- Nguyên nhân: do tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật vì qua các thế
hệ tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, thể đồng hợp tử ngày càng tăng, tạo điều kiện cho các gen lặn gây hại
biểu hiện ra kiểu hình.
- Mục đích:
• Để củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn.
• Tạo dòng thuần (có các cặp gen đồng hợp).
• Thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần
thể, chuẩn bị khai khác dòng để tạo ưu thế lai.
Câu 2:
a. Ưu thế lai là gì? Ví dụ? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?
b. Tại sao ưu thế lai lại biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
c. Tại sao khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất?
Hướng dẫn:
a. Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh
mẽ hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng hình thái và năng xuất cao hơn trung bình giữa hai bố bẹ
hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
- ví dụ: Cà chua Hồng Việt Nam
x
Cà chua Hà Lan
Gà Đông Cảo


x
Gà ri
- Nguyên nhân: khi lai hai dòng thuần có kiểu gen đồng hợp, con lai F 1 có hầu hết các cặp gen ở
trạng thái dị hợp →chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội có lợi.
- Các tính trạng số lượng (các chỉ tiêu về hình thái và năng suất...) do nhiều gen quy định.
b. Vì F1 có tỉ lệ các cặp gen dị hợp tử cao nhất.
-Các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm , tỉ lệ đồng hợp lặn tăng lên làm ưu thế lai giảm dần ( vì gen lặn
thường có hại).
c. Các dòng thuần mang nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi lai
giữa chúng với nhau chỉ có các gen trội mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.
Câu 3:
a. Lai kinh tế là gì?Tại sao không dùng con lai kinh tế để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai
thì phải dùng biện pháp gì?
b. Nêu các phương pháp tạo ưu thế lai?
Hướng dẫn:
a. Phép lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau về kiểu gen
nhằm thu con F1 biểu hiện ưu thế lại rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.
- ví dụ: con cái là ỉ Móng Cái x con đực thuộc giống lợn Đại Bạch.
Không dùng con lai kinh tế để nhân giống vì thế hệ tiếp theo có sự phân li dẫn đến sự gặp nhau của
các gen lặn gây hại.

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

1


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN SINH HỌC LỚP 9E

- Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vơ tính bằng giâm cành, chiết cành, ghép ,
ni cấy mơ…

b.Phương pháp tạo ưu thế lai:
- Ở cây trồng:
• Phương pháp lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau.
• Phương pháp lai khác thứ: là những tổ hợp lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của cùng
một lồi.
- Ở vật ni: phép lai kinh tế.
Câu 4: a. Mơi trường là gì? Có mấy loại mơi trường? Ví dụ?
b. Nhân tố sinh thái là gì?Kể tên các nhóm nhân tố sinh thái? Tại sao nhân tố con người được
tách ra thành một nhân tố riêng? Vai trò của các nhóm nhân tố sinh thái?
Hướng dẫn:
a . Mơi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, có ảnh
hưởng trực tiếp hay gián tiếp lên sự sinh trưởng, phát triển, sinh sản của sinh vật.
- Có 4 loại mơi trường:
+ Mơi trường trong nước: tơm, cá.
+ Mơi trường trong đất: ví dụ : giun, mối..
+ Mơi trường trên mặt đất- khơng khí: ví dụ: hươu, nai..
+ Mơi trường sinh vật: ví dụ: cây xanh là nơi sống của nhiều lồi vi sinh vật, nấm kí sinh, bọ chét...
b . Nhân tố sinh thái là những yếu tố của mơi trường tác động tới sinh vật.
Các nhân tố sinh thái chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm nhân tố sinh thái vơ sinh: bao gồm các yếu tố khơng sống của thiên nhiên có ảnh hưởng
đến cơ thể sinh vật như: nước, khí hậu, nhiệt độ, ánh áng, gió, địa hình...
+ Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: bao gồm nhân tố sinh thái con người và nhân tố sinh thái các
sinh vật khác, có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến cơ thể sinh vật
- Nhân tố con người được tách thành một nhân tố riêng vì con người có lao động, trí tuệ nên bên
cạnh việc khai thác tài ngun thiên nhiên, con người còn góp phần to lớn trong cải tạo thiên nhiên.
- Vai trò: Mỗi nhân tố sinh thái tác động lên cơ thể sinh vật đều theo giới hạn chịu đựng cho từng cơ
thể (bao gồm giới hạn dưới, giới hạn trên và điểm cực thuận). Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái
tới sinh vật phụ thuộc vào mức độ tác động của chúng.
Câu 5: Giới hạn sinh thái?
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chòu đựng của cơ thể sinh vật đối

với một nhân tố sinh thái nhất đònh.
- Ví dụ: Cá rơ phi sống ở nhiệt độ từ 5 – 420C, phát triển mạnh nhất ở 300C, vượt qua khỏi giới hạn
trên cá sẽ chết.
Câu 6: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật ?
- Ảnh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lý thực
vật.
- Mỗi loại cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau.
- Có nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng.
Câu 7: Sự khác nhau giữa cây ưa sáng và cây ưa bóng:
Nhóm cây ưa sáng
Nhóm cây ưa bóng
- Sống nơi quang đãng
- Sống nơi ánh sáng yếu.
- Thân cao, tán rộng, lá nhỏ, màu xanh nhạt, - Thân thấp, cành ít, phiến lá mỏng, màu xanh
nhiều lớp tế bào, mơ giậu phát triển. số cành đậm, ít tế bào, mơ giậu kém phát triển. Tán lá
nhiều
hẹp, ít phân nhánh thường tập trung ở ngọn.
Ví dụ: Bạch đàn, lúa
Ví dụ: Lá lốt, trầu bà..

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

2


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN SINH HỌC LỚP 9E

- Phiến lá nhỏ, hẹp, có tầng cutin dày, mơ giậu
phát triển, có màu xanh nhạt.
- Cường độ quang hợp cao khi có ánh sáng

mạnh.
- Hơ hấp mạnh.

- Phiến lá rộng có mơ giậu kém phát triển, ít lớp
tế bào, màu xanh đậm.
- Cường độ quanh hợp yếu khi có ánh sáng
mạnh.
- Hơ hấp yếu.

Câu 8: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật:
- Ảnh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định
hướng di chuyển trong khơng gian.
- Ảnh sáng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật.
- Có nhóm động vật ưa sáng và nhóm động vật ưa tối.
Câu 9: Nêu hiện tượng tỉa cành tự nhiên ? ( Vì sao cành phía dưới của cây sống trong rừng
sớm bị rụng ? )
- Sở dĩ các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng là vì: Cây mọc trong rừng có ánh
sáng mặt trời chiếu vào các cành phía trên nhiều hơn các cành phía dưới. Khi lá cây bị thiếu ánh
sáng thì khả năng quang hợp của lá cây yếu, tạo được ít chất hữu cơ, lượng chất hữu cơ tích lũy
khơng đủ bù lượng tiêu hao do hơ hấp và kèm theo khả năng lấy nước cũng kém, nên cành phía
dưới bị khơ dần và sớm rụng.
Câu 10: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì ? Khi nào diễn ra mạnh mẽ?
- Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là mối quan hệ cạnh tranh cùng lồi ( Ví dụ: Rừng tràm, rừng
bạch đàn ..thường là rừng do con người trồng ) hoặc cạnh tranh khác lồi.
- Hiện tượng tự tỉa ở thực vật diễn ra mạnh mẽ khi mật độ cây q dày hoặc thiếu ánh sáng. Khi đó
những cành ở dưới hoặc những cây ở dưới sẽ bị chết.
- Trong thực tiễn sản xuất để tránh cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật làm giảm năng suất
vật ni cây trồng cần phải:
+ Thực vật: trồng trọt ở mật độ thích hợp, thường xun tỉa thưa cành và chăm sóc đầy đủ.
+ Động vật: chăn ni cung cấp đủ thức ăn vệ sinh mơi trường sạch, ni thích hợp.

Câu 11: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật ?

- Nhiệt độ của mơi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật.
- Đa số các lồi sống trong phạm vi nhiệt độ O 0C đến 500C. Nhưng cũng có một số sinh vật có
khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. (Vi khuẩn lưu
huỳnh sống ở suối nước nóng có thể chòu được nhiệt độ tới 113 0C
)
- Sinh vật được chia làm 2 nhóm: sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt.
Câu 12: Vì sao động vật hằng nhiệt có thể sống ở những mơi trường có nhiệt độ khác nhau ?
- Sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao vì có cơ chế điều hòa thân nhiệt, nhiệt độ ổn định
khơng phụ thuộc mơi trường.
Câu 13: nh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật?
Các điều kiện sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng,
nguồn thức ăn. . .ảnh hưởng đến số lượng cá thể của quần
thể. Khi mật độ cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức
ăn,chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể bò chết. Khi
đó, mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân
bằng.
Câu 14:
a . Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật:
- Sinh vật thích nghi với mơi trường sống có độ ẩm khác nhau:

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

3


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC LỚP 9E

- Hình thành các nhóm:

+ Thực vật : nhóm ưa ẩm và chịu hạn.
+ Động vật : nhóm ưa ẩm và ưa khô.
b .Hãy nêu điểm khác nhau giữa nhóm cây ưa ẩm và chịu hạn ?
Nhóm cây ưa ẩm
Nhóm cây chịu hạn
- Sống nơi ẩm ướt thiếu ánh sáng, phiến lá mỏng, - Sống nơi thiếu nước, cơ thể mọng nước, lá
bản rộng, lá xanh đậm, lỗ khí ở 2 mặt lá, cành tiêu giảm hoặc biến thành gai, phiến lá dày, bản
sớm rụng.
hẹp, gân lá phát triển, hạn chế thoát hơi nước.
Câu 15: Các sinh vật cùng loài hỗ trợ và cạnh tranh nhau trong những điều kiện nào?
- Hỗ trợ: Khi sinh vật sống với nhau thành nhóm trong môi trường hợp lí, có đủ diện tích (hay thể
tích) và có đủ nguồn sống thì chúng hỗ trợ nhau để cùng tồn tại và phát triển. Khi có nguồn thức ăn
dồi dào, điều kiện sống thích hợp, chúng sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, sức sinh sản cao làm
tăng nhanh số lượng cá thể trong quần thể.
- Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi, không đủ nguồn sống thì các cá thể cùng loài cạnh tranh
nhau về thức ăn, nơi ở. Ngoài ra trong cuộc sống bầy đàn, các cá thể động vật còn cạnh tranh nhau
trong quan hệ đực, cái.
Câu 16:
a. Nêu đặc điểm các mối quan hệ cùng loài? Ý nghĩa?
b. Nêu đặc điểm các mối quan hệ khác loài? Ý nghĩa?
a. Quan hệ cùng loài:
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể.
- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ: Sinh vật trong nhóm được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn.
+ Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện sống bất lợi, một số cá thể tách ra khỏi nhóm -> Giảm nhẹ
sự cạnh tranh giữa các cá thể và hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn.
* Ý nghĩa: giúp sinh vật thích nghi được với môi trường sống.
b. Quan hệ khác loài:
Quan hệ


Hỗ trợ

Đối địch

Đặc điểm
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật
Cộng sinh VD: cộng sinh giữa nấm và tảo trong địa y; cộng sinh giữa vi khuẩn cố định
đạm và cây họ đậu; cộng sinh giữa tôm kí cư và hải quỳ...
Sự hợp tác giữa 2 loài SV, trong đó 1 bên có lợi còn bên kia không có lợi và
Hội sinh
cũng không có hại
VD: Địa y sống trên cành cây, cá ép và rùa biển...
Các SV khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác
Cạnh tranh của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau
VD: cỏ dại và lúa trên 1 cánh đồng; dê và cừu trên 1 đồng cỏ...
SV sống nhờ trên cơ thể của SV khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu…từ SV

sinh, đó
nửa kí sinh VD: rận và bét sống trên da trâu bò, chấy sống trên tóc người; cây tầm gửi
sống trên cây xoan...
Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực
SV ăn SV
vật bắt sâu bọ...
khác
VD: Hổ ăn nai; bò ăn cỏ; cây nắp ấm bắt côn trùng...

* Ý nghĩa: giúp sinh vật thích nghi được với môi trường sống.
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

4



ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC LỚP 9E

Câu 17: Nêu những điểm cơ bản của một quần xã? Khi nào ta nói quần xã có độ đa dạng cao?
* Những đặc điểm cơ bản của quần xã:
- Về số lượng các loài: Mỗi quần xã được đặc trưng bởi các chỉ tiêu: độ đa dạng, độ nhiều, độ đặc
trưng.
- Về thành phần loài: Trong quần xã thường có một vài loài ưu thế: đó là các loài đóng vai trò
quan trọng trong quần xã. Trong các loài ưu thế, có một loài đặc trưng, đó là chỉ có ở một quần xã
hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác.
* Khi một quần xã gồm nhiều loài sinh vật ta nói quần xã đó có độ đa dạng cao.
Câu 18: Tại sao khi trồng cây cảnh để trong nhà, thỉnh thoảng người ta phải đưa ra ngoài nắng?
Cây để trong nhà thường là cây ưa bóng nhưng thỉnh thoảng ta phải để cây ra ngoài nắng để
cây có thể quang hợp và tạo diệp lục
Câu 19 : Nêu sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật
khác loài? Lấy ví dụ?
* Sự khác nhau chủ yếu của quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài:
+ Trong quan hệ hỗ trợ: ít nhất có 1 sinh vật có lợi hoặc không có SV nào bị hại
Ví dụ: Tảo và nấm trong địa y( cộng sinh) hay cá ép bám vào rùa biển ( hội sinh)
+ Trong quan hệ đối địch: là mối quan hệ một bên có lợi, một bên có hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại
Ví dụ: Giun đũa sống trong ruột người ( kí sinh) hoặc dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng( cạnh
tranh).
Câu 20: So sánh 2 hình thức quan hệ sinh vật khác loài là: cộng sinh và hội sinh. Cho 2 ví dụ.
* Giống nhau:
- Đều là mối quan hệ của Sinh vật khác loài.
- Các Sinh vật hỗ trợ nhau trong quá trình sinh sống.
* Khác nhau:
Cộng sinh
Hội sinh

Biểu
Hai loài cùng sống chung với nhau
Hai loài cùng sống chung với nhau, nhưng chỉ 1
hiện
và cùng có lợi.
loài có lợi, còn 1 loài không có lợi mà cũng
không có hại.

- Nấm và tảo sống chung với nhau để - Một số loài sâu bọ sống trong tổ kiến.
dụ
tạo thành Địa y.
- Địa y sống trên thân của cây gỗ.
- Hải quỳ cộng sinh với tôm kí cư.
Câu 21: Hoàn thành mối quan hệ giữa các loài sinh vật vào bảng dưới đây và cho biết: Sự khác
nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của Sinh vật khác loài là gì?
Các loài khi sống chung
1. Tảo và nấm
2. Cáo và gà
3. Bò và dê trên cánh đồng
4. Giun đũa trong ruột người
5. Đại bàng và thỏ
6. Địa y bám trên cành cây
7. Lúa và cỏ dại
8. Vi khuẩn sống với rễ cây họ đậu
9. Cá ép bám vào rùa biển
10. Ve bét trên da trâu

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

Tên mối quan hệ và đặc điểm

Cộng sinh
Sinh vật ăn sinh vật khác
Cạnh tranh
Kí sinh – nửa kí sinh
Sinh vật ăn sinh vật khác
Hội sinh
Cạnh tranh
Cộng sinh
Hội sinh
Kí sinh – nửa kí sinh

5


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC LỚP 9E

Câu 22: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa mối quan hệ: cạnh tranh, kí sinh, sinh vật ăn
sinh vật khác? ví dụ?
* Giống nhau:
- Đều là hình thức trong quan hệ khác loài
- Các sinh vật thể hiện đối địch nhau trong quá trình sống
* Khác nhau:
Cạnh tranh
Kí sinh
Sinh vật ăn sinh vật khác
Các SV khác loài tranh SV sống nhờ trên cơ thể Gồm các trường hợp: động
giành nhau thức ăn, nơi ở và của SV khác, lấy các chất vật ăn thịt con mồi, động vật
Biểu
các điều kiện sống khác của dinh dưỡng, máu…từ SV ăn thực vật, thực vật bắt sâu
hiện

môi trường. Các loài kìm đó
bọ...
hãm sự phát triển của nhau
VD: cỏ dại và lúa trên 1 VD: rận và bét sống trên da VD: Hổ ăn nai; bò ăn cỏ; cây
cánh đồng; dê và cừu trên 1 trâu bò, chấy sống trên tóc nắp ấm bắt côn trùng...
Ví dụ
đồng cỏ...
người; cây tầm gửi sống
trên cây xoan...
Câu 23:
a . Quần thể sinh vật là gì? ví dụ?
b . Quần thể sinh vật có những đặc trưng nào?
c . Quần thể người có mấy nhóm tuổi? Ý nghĩa sinh thái từng nhóm ?
d . Quần thể người có những đặc điểm gì giống và khác với quần thể sinh vật khác? Vì sao
quần thể người có những đặc trưng mà quần thể khác không có?
Hướng dẫn
a . Khái niệm quần thể:
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sống trong một không gian nhất định,
ở những thời điểm nhất định , những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những
thế hệ mới.
- Ví dụ: quần thể cá chép ở ao...
b. Những đặc trưng cơ bản của quần thể:
1.Tỷ lệ giới tính:
- Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái. Ý nghĩa: thấy được tiềm năng sinh sản của
quần thể.
2. Thành phần nhóm tuổi:
- Quần thể có nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa sinh thái khác nhau.
- Có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản.
→ Được biểu diễn bằng biểu đồ tháp tuổi.
3. Mật độ quần thể:

- Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
- Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm phụ thuộc vào nguồn thức ăn, nơi ở
và các điều kiện sống của môi trường.
c . Quần thể người có 3 nhóm tuổi:
Các nhóm tuổi
Ý nghĩa sinh thái
Nhóm tuổi trước
Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng
sinh sản
khối lượng và kích thước của quần thể.
Nhóm tuổi sinh sản Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể.
Nhóm tuổi sau sinh Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

6


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN SINH HỌC LỚP 9E

sản
triển của quần thể.
d. Quần thể người giống quần thể sinh vật: đều có những đặc điểm như giới tính, lứa tuổi, mật
độ, sinh sản, tử vong...
- Quần thể người khác quần thể sinh vật:
+ Quần thể người có những đặc trưng kinh tế xã hội như pháp luật, văn hóa, hơn nhân, giáo dục...
mà quần thể sinh vật khác khơng có.
+ Quần thể người có các đặc trưng trên là do con người có tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các
đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo tự nhiên.
Câu 24: Ý nghóa của sự tăng dân số và phát triển xã hội?

Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự
tăng, giảm dân số có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng
cuộc sống của con người và các chính sách kinh tế- xã hội
của mỗi quốc gia.
Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phải phát
triển dân số hợp lí. Không để dân số tăng quá nhanh dẫn
tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi
trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
Hiện nay, Việt Nam đang thực hiện Pháp lệnh dân số nhằm mục đích
đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn
xã hội. Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng,
chăm sóc của mỗi gia đình và hài hoà với sự phát triển kinh tếxã hội, tài nguyên, môi trường của đất nước
Câu 25: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã?
Các nhân tố sinh thái vô sinh, hữu sinh luôn ảnh hưởng tới
quần xã, tạo nên sự thay đổi.
Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn
được khống chế ở mức độ phù hợp
với khảnăng của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học
trong quần xã.
Câu 26:
a . Quần xã sinh vật là gì? ví dụ?
b . Trình bày các dấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật?
c . Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật ở những điểm nào?
a . Quần xã sinh vật: Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các lồi khác nhau,
cùng sống trong một khơng gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
Vd: Ao cá tự nhiên…
b . Các dấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật:
- Quần xã có các đặc điểm cơ bản về:
+ Số lượng các lồi sinh vật trong quần xã:
. Mức độ phong phú về số lượng.

. Mật độ cá thể của từng lồi trong tổng số địa điểm quan sát.
+ Thành phần lồi trong quần xã:
. lồi ưu thế: là lồi đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
. lồi đặc trưng là lồi chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các lồi khác.
c . Sự khác nhau giữa quần xã sinh vật và quần thể sinh vật:
Quần thể sinh vật
Quần xã sinh vật

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

7


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC LỚP 9E

- Tập hợp các cá thể cùng loài
- Đơn vị cấu trúc là cá thể, có cấu trúc nhỏ hơn,
mối quan hệ chủ yếu là quan hệ sinh sản và di
truyền
- Được hình thành trong một thời gian khá ngắn.

- Tập hợp các quần thể của các loài khác nhau
- Đơn vị cấu trúc là quần thể, có cấu trúc lớn,
mối quan hệ chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng,
cùng loài sinh sản, khác loài không sinh sản
- Được hình thành trong quá trình phát triển lịch
sử, tương đối dài
- Chiếm 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn, không - Gồm 1 đến nhiều chuỗi thức ăn là bộ phận chủ
có hiện tượng khống chế sinh học
yếu của sinh thái, có hiện tượng khống chế sinh

học
- Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là quan hệ - Mối quan hệ chủ yếu giữa các quần thể là quan
sinh sản và di truyền
hệ dinh dưỡng (quan hệ hổ trợ , đối địch )
- Độ đa dạng thấp, phạm vi phân bố hẹp
- Độ đa dạng cao, phạm vi phân bố rộng
Câu 27:
a . Thế nào là cân bằng sinh học ?ví dụ?
b .Thế nào là khống chế sinh học ?
a. Cân bằng sinh học trong quần xã là trạng thái mà số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã
luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
- ví dụ: quan hệ giữa số lượng sâu và số lượng chim ăn sâu: khi gặp khí hậu thuận lợi: ấm áp, độ ẩm
không khí... cây cối xanh tốt, sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng cũng khiến cho số
lượng chim ăn sâu tăng theo. Tuy nhiên, khi số lượng chim ăn sâu tăng cao, chim ăn nhiều sâu =>
số lượng sâu lại giảm...
b .Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần
thể khác trong quần xã kìm hãm.
Câu 28:So sánh hiện tượng cân bằng sinh học với khống chế sinh học?
* Giống nhau: - Đều làm cho số lượng cá thể mỗi quần thể dao động ở trạng thái cân bằng.
- Đều liên quan đến tác động của Môi trường sống.
* Khác nhau:
Cân bằng sinh học
Khống chế sinh học
- Xảy ra trong nội bộ mỗi quần thể.
- Xảy ra giữa các quần thể khác loài ở Quần xã.
- Nguyên nhân: do các điều kiện của Môi
- Do: mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài
trường sống ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản và tử với nhau: quan hệ đối địch trong Quần xã.
vong của quần thể.
Câu 29: Thế nào là một hệ sinh thái ? Hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành phần nào?

- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã(sinh cảnh). Trong hệ sinh thái,
các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố sinh thái vô sinh của
môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh tương đối ổn định.
* Thành phần chủ yếu của 1 hệ sinh thái:
+ Các thành phần vô sinh như đất đá, thảm mục…
+ Sinh vật sản xuất là thực vật.
+ Sinh vật tiêu thụ gồm có động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
+ Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
Câu 30: Chuỗi thức ăn lưới thức ăn?
* Chuỗi thức ăn: là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ về dinh dưỡng với nhau.
Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích
phía sau tiêu thụ.
- Chuổi thức ăn gồm các sinh vật: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy.
VD: - Cây cỏ  chuột  rắn

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

8


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN SINH HỌC LỚP 9E

- Cây  sâu ăn lá  cầy  đại bàng  SV phân hủy
* Lưới thức ăn:Trong tự nhiên, một lồi sinh vật khơng phải chỉ tham gia vào một chuỗi
thức ăn mà đồng thời còn tham gia vào chuỗi thức ăn khác. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt
xích chung tạo thành một lưới thức ăn.
Mỗi lưới thức ăn hồn chỉnh bao gồm ba thành phần chủ yếu đó là sinh vật sản xuất, sinh vật
tiêu thụ ( gồm sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2 và bậc 3) và sinh vật phân giải.

Thực vật


Sâu



Thỏ

Cáo



Hổ

Đại bàng

VSV

Câu 31:
a .Ơ nhiễm mơi trường là gì? Ngun nhân ?
b .Các tác nhân chủ yếu gây ơ nhiễm mơi trường:
a .Khái niệm:
- Là hiện tượng mơi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của mơi
trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Ơ nhiễm mơi trường do:
+ Hoạt động của con người
+ Hoạt động tự nhiên, núi lửa, sinh vật…
b . Tác nhân gây ơ nhiễm mơi trường:
1. Ơ nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động cơng nghiệp và sinh hoạt.
- Các chất thải độc hai là: CO, SO2, CO2… và bụi.
2. Ơ nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học:

- Các chất hóa học độc hại được phát tán và tích tụ.
- Các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, diệt nấm… dùng khơng đúng cách và q liều lượng sẽ có tác
động bất lợi tới tồn bộ hệ sinh thái và ảnh hưởng tới sức khỏe của con người → hóa chất còn bám
và ngấm vào cơ thể sinh vật.
3. Ơ nhiễm do các chất phóng xạ: gây đột biến ở người và sinh vật. Gây một số bệnh di truyền và
bệnh ung thư. Gây đột biến ở người và sinh vật.
4. Ơ nhiễm do các chất thải rắn.
- Các chất thải rắn gây ơ nhiễm gồm: đồ nhựa, giấy vụn, mảnh cao su, bơng kim y tế, vơi gạch vụn..
5. Ơ nhiễm do vi sinh vật gây bệnh: sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải khơng được xử lý
( phân, nước thải sinh hoạt, xác động vật…). Sinh vật gây bệnh vào cơ thể gây
bệnh cho người do một số thói quen sinh hoạt như: ăn gỏi, ăn tái,
ngủ không màn
Câu 32: Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng nhiệt đới?
- Nghiêm cấm chặt phá rừng bừa bãi
- Nghiêm cấm săn bắn động vật đặc biệt là loài q
- Bảo vệ những loài thực vật và động vật có lượng ít
- Tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến từng người dân
Câu 33: Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì
phát triển của xã hội?
Thời kì nguyên thuỷ: Đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ làm
giảm diện tích rừng
Xã hội nông nghiệp:

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

9


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN SINH HỌC LỚP 9E


Trồng trọt, chăn nuôi
Phá rừng làm khu dân cư , khu sản xuất làm thay đổi đất và
tầng nước mặt
Xã hội công nghiệp:
Khai thác tài nguyên bừa bãi, xây dựng nhiều khu công
nghiệp làm đất đai càng thu hẹp
Lượng rác thải rất lớn gây ô nhiễm môi trường
Câu 34: Tác động của con người làm suy thoái tự nhiên?
Nhiều hoạt động của con người tác động vào môi trường đã
gây ra hậu quả rất xấu
Mất cân bằng sinh thái
Xói mòn đất gây lũ lụt diện rộng, hạn hán kéo dài ảnh
hưởng mạch nước ngầm
Nhiều loài sinh vật bò mất đặc biệt nhiều loài động vật q
hiếm có nguy cơ bò tuyệt chủng.
Câu 35: Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo
môi trường tự nhiên?
Hạn chế sự gia tăng dân số
Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên
Pháp lệnh bảo vệ sinh vật
Phục hồi trồng rừng
Xử lí rác thải
Lai tạo giống có năng suất và phẩm chất tốt
Câu 36: Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên?
- Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận chúng ta cần
phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng
nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa bảo
đảm duy trì nguồn tài nguyên cho thế hệ mai sau.
- Bảo vệ rừng cây xanh trên mặt đất có vai trò quan trọng
trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật

khác
Câu 37:
a . Nêu hậu quả ơ nhiễm mơi trường đối với con người và nền kinh tế?
b . Nêu các biện pháp hạn chế ơ nhiễm mơi trường?
Hướng dẫn
a . Hậu quả ơ nhiễm mơi trường:
-Ảnh hưởng tới sức khỏe con người, là ngun nhân gây nên các bệnh tật ở người.
- Ảnh hưởng tới khả năng di truyền gây nên các đột biến có hại
- Gây chết ở trẻ sơ sinh hoặc làm ảnh hưởng tới sự phát triển bình thường về trí tuệ, tâm lí trẻ.
Hậu quả với nền kinh tế: Phá hủy tài ngun sinh vật trên cạn, dưới nước, các cơng trình văn hóa,
lịch sử...
b. Biện pháp hạn chế ơ nhiễm mơi trường:
* Có nhiều biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường
như:
- Xử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt khoa học.
- Cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm.

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

10


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN SINH HỌC LỚP 9E

- Sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm như năng
lựơng gió, năng lượng mặt trời…
- Xây dựng các khu cơng viên xanh.
- Trồng cây xanh để hạn chế bụi và điều hòa khí hậu…
- Cần tăng cường cơng tác tun truyền và giáo dục để nâng cao ý thức, hiểu biết của con người
về phòng chống ơ nhiễm mơi trường.

- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh…
- Trách nhiệm của mỗi người là phải hành động để phòng
chống ô nhiễm môi trường, góp phần bảo vệ môi trường
sống của chính mình và cho các thế hệ mai sau.
Câu 38
a .Tài ngun thiên nhiên là gì? Lấy ví dụ?
b. Các dạng tài ngun thiên nhiên chủ yếu?
a Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành
và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc
sống.
Ví dụ: Tài nguyên: Đất, nước, gió, thủy triều, dầu mỏ, năng lượng
ánh sáng mặt trời …
b . Tài nguyên thiên nhiên gồm 3 dạng chủ yếu sau:
- Tài nguyên không tái sinh (than đá, dầu lửa …) là dạng tài
nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bò cạn kiệt.
- Tài nguyên tài sinh: (Tài nguyên sinh vật, đất, nước…) là dạng
tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển.
- Tài nguyên năng lượng vónh cửu (năng lượng mặt trời, gió,
sóng, thủy triều..)được nghiên cứu sử dụng ngày một nhiều,
thay thế dần các dạng năng lượng bò cạn kiệt và hạn chế được
tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu 39: Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài ngun rừng? Sử dụng nguồn tài ngun này
như thế nào là hợp lí?
a.Phải sử dụng hợp lí nguồn tài ngun rừng vì:
- Rừng có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người:
+ Rừng cung cấp chất hữu cơ làm gỗ, thực phẩm, sản phẩm cho cơng nghiệp, dược liệu...
+ Bảo vệ đất, nước, chống lũ lụt, hạn hán, điều hồ khí hậu...
+ Mơi trường sống của nhiều lồi động vật có giá trị kinh tế cao, làm cho khơng khí trong lành...
- Nạn chặt phá rừng làm cho rừng đang bị cạn kiệt.
b.Sử dụng hợp lí nguồn tài ngun rừng là phải kết hợp giữa khai thác có mức độ với việc bảo vệ và

trồng rừng.
Câu 40: Nêu các biện pháp bảo vệ, cải tạo mơi trường tự nhiên?
* Ngày nay con có các biện pháp để bảo vệ và cải tạo môi
trường tự nhiên như:
- Hạn chế phát triển dân số q nhanh
- Khai thác sử dụng có hiệu quả nguồn tài ngun thiên nhiên
- Bảo vệ các loài sinh vật đặc biệt là các sinh vật quý hiếm
có nguy cơ bò tuyệt chủng
- Phục hồi và trồng rừng mới

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

11


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN SINH HỌC LỚP 9E

- Ứng dụng kiến thức khoa học vào lónh vực trồng trọt, chăn
nuôi tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao
- Kiểm sốt và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ơ nhiễm.
- Giáo dục ý thức tự giác cho mọi người dân để mọi người đều
có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường sống của mình
- Cải tạo đất bạc màu, bảo vệ nguồn nước, xử lý rác thải...
Câu 41: vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý nguần tài ngun thiên nhiên?
- Chúng ta phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý nguần tài ngun thiên nhiên vì tài ngun
khơng phải là vơ tận, chúng ta cần phải sử dụng hợp lý để vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng
tài ngun của xã hội hiện tại vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguần tài ngun cho các
thế hệ mai sau.
- Bảo vệ rừng cây xanh trên mặt đất có vai trò quan trọng
trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật

khác.
Câu 42: Nêu các biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã? Là hs em cần làm gì?
- bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguần
- Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia
- Khơng săn bắn, bn bán động vật hoang dã
- Trồng cây gây rừng
- Ứng dụng cơng nghệ sinh học trong bảo tồn nguần gen q
- Là hs cần:
+ Tham gia trồng rừng, bảo vệ mơi trường
+ Tun truyền về các lợi ích bảo vệ thiên nhiên hoang dã, đa dạng sinh học qua vẽ tranh...
+Khơng xả rác bừa bãi
+ Khơng tham gia săn bắn, bn bán động vật
+ Có biện pháp báo với cơ quan chức năng kịp thời khi phát hiện người bn bán, vận chuyển động
vật hoang dã....
Câu 30: Nêu đặc điểm, cách sử dụng hợp lý, biện pháp bảo vệ tài ngun đất, nước, rừng?
Loại TN
Tài ngun đất
Tài ngun nước
Tài ngun rừng
Nội dung
Đất là nơi ở, nơi sản Nước là nhu cầu khơng Rừng l nguồn cung
xuất lương thực, thực thể thiếu của tất cả các cấp lâm sản, thuốc,
phẩm ni sống con sinh vật trên trái đất, gỗ, điều hòa khí hậu,
1. Đặc điểm
người, sinh vật khác.
ngun liệu cho sản lưu giữ nguồn gen
xuất cơng nghiệp, nơng sinh vật q hiếm…
nghiệp, sinh hoạt…
Sử dụng hợp lí tài Sử dụng hợp lí tài Sử dụng hợp lí tài
ngun đất là làm cho ngun nước là khơng ngun rừng là phải

2. Cách sử dụng hợp đất khơng bị thối hóa làm ơ nhiễm và cạn kết hợp giữa khai tác

và nâng cao độ phì kiệt nguồn nước
có mức độ tài ngun
nhiêu của đất.
rừng với bảo vệ và
trồng rừng
3. Biện pháp
- Cải tạo đất, bón - Thực hiện các biện - Khai thác hợp lí, kết
phân hợp lí.
pháp chống ơ nhiễm hợp trồng bổ sung và
- Chống xói mòn, nguồn nước.
trồng mới.
chống khơ hạn, chống - Sử dụng tiết kiệm - Thành lập khu bảo
nhiễm mặn, nhiễm nguồn nước ngọt
tồn thiên nhiên.

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

12


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC LỚP 9E

phèn…
- Phát triển thảm thực
- Phát triển thảm thực vật
vật

Cho sơ đồ một lưới thức ăn sau :

Thỏ


Hổ

Cỏ

Vi sinh vật
Ngựa

Cáo

Nếu tiêu diệt quần thể Hổ thì quần xã trên sẽ biến động như thế nào ? Giải thích ?
- Nếu tiêu diệt quần thể hổ thì các quần thể có liên quan về dinh dưỡng như cáo, gà, dê, thỏ, ngựa…
sẽ bị dao động về số lượng, sau đó quần xã sẽ đạt trạng thái cân bằng mới.
Ví dụ 2: Cho sơ đồ một lưới thức ăn sau:
Cây cỏ
bọ rùa
ếch
rắn
Châu chấu

Vi khuẩn
Gà rừng

cáo

- TH1: Nếu tiêu diệt quần thể bọ rùa thì quần xã trên sẽ biến động như thế nào?
- TH2: Nếu tiêu diệt quần thể châu chấu thì quần xã trên sẽ biến động như thế nào?
- Nếu tiêu diệt quần thể bọ rùa ( hoặc quần thể châu chấu ) thì các quần thể có liên quan về dinh

dưỡng như châu chấu, ếch, rắn ( hoặc bọ rùa, gà rừng, cáo, ếch rắn, bọ rùa)… sẽ bị dao động về số
lượng, sau đó quần xã sẽ đạt trạng thái cân bằng mới.
Một số ví dụ về Lưới thức ăn:
a) Lưới thức ăn :

Hổ
Cỏ
Thỏ
Cáo
VSV

b) Lưới thức ăn :

Mèo rừng

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

13


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC LỚP 9E

Ong đất
Cây, cỏ

chim ăn sâu bọ

rệp cây

bọ rùa


Sâu

kiến

vsv

Chuột đồng
Ghi chú:
- Cần học thêm phần khái niệm và kĩ thuật gen và công nghệ gen (các khâu) trang 92
- Các giới hạn sinh thái, cách vẽ trang 120
- ND Luật bảo vệ môi trường

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

14



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×