Quản trị rủi ro tín dụng
trong hệ thống Ngân Hàng
I.Tổng quan về rủi ro tín dụng
II.Quản trị rủi ro tín dụng của
Vietinbank
III.Đánh giá QTRR tín dụng của
Vietinbank
I. Tổng quan về rủi ro tín dụng
1.Khái niệm, bản chất :
-Rủi ro tín dụng : là rủi ro do bên được cấp tín dụng, bên có
nghĩa vụ hoặc đối tác không thực hiện hoặc thực hiện không đủ
các nghĩa vụ theo cam kết trong hợp đồng tín dụng.
-Bản chất: nó gắn liền với hoạt động tín dụng- hoạt động quan
trọng nhất có quy mô lớn nhất của NHTM
I. Tổng quan về rủi ro tín dụng
2. Biểu hiện của RRTD :
-Không thu được lãi đúng hạn: cấp độ thấp nhất, xuất phát từ thiếu cân đối trong thu nợ
và trả nợ từ khách hàng.
-Không thu được vốn đúng hạn: mức độ nghiêm trọng hơn, có thế xuất phát từ tiến độ
thực hiện dự án kinh doanh của khách hàng
-Không thu được đủ lãi:
xuất phát từ hoạt động kinh doanh của khách hàng đang
yếu kém
-Không thu đủ vốn cho vay:
mức độ rủi ro tín dụng cao nhất, khách hàng không có
khả năng trả nợ, nợ xấu
I. Tổng quan về rủi ro tín dụng
3. Nguyên nhân RRTD:
I.
Nhóm NN từ phía khách hàng: - Sử dụng vốn sai mục đích, khả năng quản lý kém, tài
chính của doanh nghiệp yếu kém thiếu minh bạch,
thiếu thiện trí trả nợ khoản vay.
II. Nhóm NN từ phía ngân hàng:
- Công tác kiểm tra nội bộ lỏng lẻo, cán bộ thiếu đạo đức
và chuyên môn kém, thiếu sự giám sát quản lý sau khi
vay, sự hợp tác của các ngân hàng TM thiếu tinh chặt chẽ.
III. Nhóm NN từ MT bên ngoài:
- Môi trường KT không ổn định, MT tự nhiên thay đổi
nhanh chóng, MT quản lý chưa đầy đủ và chồng chéo.
I. Tổng quan về rủi ro tín dụng
4. Tác động của RRTD:
Thứ 1: Tác động đến hoạt động của ngân hàng
- Ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lời và mở rộng kinh doanh của ngân hàng
- Có thể dẫn đến việc ngân hàng bị phá sản.
Thứ 2: Tác động đến nền kinh tế.
- Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng khó thu hồi vốn
- Đồng thời gây khó khăn cho những lần vay vốn tiếp theo.
- Nếu rủi ro xảy ra ở quy mô lớn, tốc độ phát triển của nền kinh tế , của ngành hay vùng có thể bị chậm lại
và suy giảm theo.
I. Tổng quan về rủi ro tín dụng
Ví dụ: Vụ án Bầu Kiên lừa đảo ngân hàng ACB năm 2012
II. Quản trị rủi ro của VietinBank:
I. Giới thiệu về hoạt động của Vietinbank
II. Quản trị rủi ro của VietinBank:
2. Thực trạng QTRR tín dụng của Vietinbank:
- Bắt đầu từ năm 2012, trên cơ sở hỗ trợ của tư vấn nước ngoài, Viettinbank đã xây
dựng hệ thống quản lý RRTD theo chuẩn Basel II và cuối năm 2013 đến giữa năm
2014, VietinBank đã xây dựng lộ trình triển khai Basel II từ nay đến năm 2018.
- Mô hình tín dụng theo chuẩn Basel II:
II. Quản trị rủi ro của VietinBank:
2. Quy trình QTRR
tín dụng của Vietinbank:
Bước 1: nhận diện RRTD
- Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
- Thẩm định RRTD độc lập
- Quản lý và giải ngân tín dụng
2. QUY TRÌNH QTRR TÍN DỤNG CỦA VIETINBANK:
Bước 2: Kiểm soát rủi ro tại ngân hàng
- Kiểm tra tuân thủ
- Xây dựng hệ thống và quy trình xử lý nợ có vấn đề
2. QUY TRÌNH QTRR TÍN DỤNG CỦA VIETINBANK
Bước 3: Đo lường rủi ro tín dụng
•
Đo lường rủi ro theo các chỉ tiêu phản ánh rủi ro
Chỉ tiêu
Dư nợ cho vay
2010
234.204.80
9
2011
293.434.3
12
2012
333.356.09
2
2013
376.288.968
Vốn huy động
205.918.70
5
257.135.9
45
289.105.30
7
364.497.001
Tổng tài sản
367.730.65
5
460.603.9
25
503.530.25
9
576.368.416
113,7%
114,1%
115.3%
103,2%
63,7%
63,7%
66,2%
65,3%
Dư nợ cho
vay/Vốn huy
động
Tổng dư nợ cho
vay/ Tổng Tài
sản
Bảng: Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn của NHCT giai đoạn 2010-2013
Đơn vị: Triệu đồng
2.QUY TRÌNH QTRR TÍN DỤNG CỦA VIETINBANK
Bước 3: Đo lường rủi ro tín dụng
•
Đo lường rủi ro theo các chỉ tiêu phản ánh
•
Bảng: Chỉ tiêu hệ số NQH của NHCT giai đoạn 2010-2013
2. QUY TRÌNH QTRR TÍN DỤNG CỦA VIETINBANK
Bước 3: Đo lường rủi ro tín dụng
•
Đo lường rủi ro theo các chỉ tiêu phản ánh.
Bảng: Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD của NHCT giai đoạn 2010-2013
2. QUY TRÌNH QTRR TÍN DỤNG CỦA VIETINBANK
Bước 3: Đo lường rủi ro tín dụng
•
Đo lường rủi ro theo các chỉ tiêu phản ánh.
•
Bảng: Tỷ lệ xóa nợ giai đoạn 2010-2013 của NHCT
2. QUY TRÌNH QTRR TÍN DỤNG CỦA VIETINBANK
Bước 3: Đo lường rủi ro tín dụng
•
Đo lường rủi ro theo phương pháp cho điểm tín dụng.
-
Cấu phần Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG
- Phù hợp với đặc thù danh mục tín dụng
- Xây dựng theo ngành kinh tế cụ thể
- Xây dựng cơ cấu điểm, trọng số cho chỉ tiêu.
- Cơ cấu điểm và trọng số cho chỉ tiêu được xác định trên
cơ sở tầm quan trọng của chỉ tiêu đó đối với từng ngành
- Số lượng chỉ tiêu tương đối lớn để giảm thiểu ảnh hưởng
của sai sót, nhận định chủ quan của CBTD.
QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG
QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
Bước 1: Thu thập thông tin
Bước 2: Xác định ngành nghề lĩnh vực sản suất kinh doanh của
doanh nghiệp
Bước 3: Chấm điểm và xác định quy mô của doanh nghiệp
•
Các tiêu chí sử dụng để chấm điểm và xác định quy mô doanh
nghiệp gồm: nguồn vốn kinh doanh, lao động, doanh thu thuần và
giá trị nộp NSNN
•
Căn cứ vào kết quả chấm điểm thu được, xếp loại quy mô doanh
nghiệp theo bảng sau:
QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
Bước 4: Chấm điểm các chỉ số tài chính:
BẢNG TỔNG ĐIỂM TÀI CHÍNH
QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
Bước 5: Chấm điểm các tiêu chí phi tài chính
QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ
XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
Bước 6: Tổng hợp điểm và xếp hạng doanh nghiệp
• Điểm của KH = Điểm các chỉ tiêu tài chính*Trọng số
phần tài chính+ Điểm các chỉ tiêu phi tài chính* Trọng
số phần phi tài chính
• Bảng Xếp hạng khách hàng
BẢNG XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG
ĐO LƯỜNG RRTD THEO PP THỐNG KÊ
Mục tiêu :
- Cải thiện tính chính xác và hiệu lực của mô hình đo
lường rủi ro với các thước đo xác suất không trả được nợ
(PD), số dư nợ rủi ro (EAD) và tổn thất dự kiến (EL)
trong trường hợp không trả được nợ (LGD) cho khách
hàng cá nhân, doanh nghiệp và hệ thống chấm điểm tín
dụng cho định chế tài chính theo phương pháp tiếp cận
nội bộ.
- Đồng thời, dự án cũng giúp tăng cường hiệu quả công
tác quản lý danh mục tín dụng trên cơ sở quản lý GHTD,
quản lý TSĐB, chính sách thu hồi và quản lý nợ xấu...