Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

DSpace at VNU: Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin tổng thể cho Học viện Khoa học Xã hội Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.36 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN TỔNG
THỂ CHO HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI, VIỆT NAM

Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Quản lý hệ thống thông tin
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Ái Việt

Hà Nội – 2016
1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
LỜI CAM ĐOAN...................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT ................................................. 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... 6
TỔNG QUAN ............................................................................................................ 6
Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................................................................... 6
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................................... 7

CHƢƠNG 1TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO SAU
ĐẠI HỌC 9


1.1 ......................................................... Các hoạt động nghiệp vụ chính của các đơn vị đào tạo sau Đại học
1.2 ............................................................................... Các HTTT dùng trong các đơn vị đào tạo sau đại học
................................................................................................................................................................. 10
1.3 .......................................Thực trạng ứng dụng CNTT trong một số đơn vị đào tạo sau Đại học Việt Nam
................................................................................................................................................................. 12

CHƢƠNG 2ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HTTT TỔNG THỂ CHO CÁC
ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC DỰA TRÊN CÁCH TIẾP CẬN KIẾN TRÚC
TỔNG THỂ ............................................................................................................. 15
2.1 .............................................................................................................. Tổng quan về kiến trúc tổng thể
................................................................................................................................................................. 15

2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4
2.1.5

Một số khái niệm .................................................................................. 15
Thành phần của Kiến trúc tổng thể: ..................................................... 17
Giá trị của Kiến trúc tổng thể ............................................................... 18
Quy trình xây dựng Kiến trúc Tổng thể ............................................... 20
Xây dựng HTTT tổng thể theo hướng tiếp cận kiến trúc tổng thể ....... 20

2.2 ............................................................................. Áp dụng cách tiếp cận EA để xây dựng HTTT tổng thể
................................................................................................................................................................. 22

2.2.1
2.2.2
2.2.3

2.2.4

Kiến trúc nghiệp vụ .............................................................................. 22
Kiến trúc thông tin ................................................................................ 23
Kiến trúc ứng dụng ............................... Error! Bookmark not defined.
Kiến trúc công nghệ .............................. Error! Bookmark not defined.

2

9


CHƢƠNG 3XÂY DỰNG HTTT TỔNG THỂ CHO HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ
HỘI
............................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.1 .................................................................................................................Thực trạng của Học viện KHXH
........................................................................................................................ Error! Bookmark not defined.

3.1.1

Mô hình tổ chức và hoạt động của Học Viện Khoa học Xã Hội ... Error!

Bookmark not defined.
3.1.2
Hiện trạng ứng dụng CNTT tại Học viện KHXH Error! Bookmark not
defined.
3.1.3
Định hướng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn
.Error! Bookmark not defined.
3.1.3.2 Các mục tiêu khi xây dựng HTTT tổng thể của Học viện KHXH .............. Error! Bookmark not defined.

3.2 ................................................................................................... Kiến trúc nghiệp vụ của Học viện KHXH
........................................................................................................................ Error! Bookmark not defined.

3.2.1
3.2.2
3.2.3

Quy trình quản lý đào tạo ..................... Error! Bookmark not defined.
Quy trình Quản lý khoa học ............... Error! Bookmark not defined.
Quy trình Quản lý Bổ sung kiến thức và Đào tạo ngắn hạn ........ Error!

Bookmark not defined.
3.2.4
Quy trình quản lý hợp tác quốc tế ...... Error! Bookmark not defined.
3.2.5
3.2.6
3.2.7
3.2.8

Quy trình quản lý tài chính ................. Error! Bookmark not defined.
Quy trình Văn phòng .......................... Error! Bookmark not defined.
Quy trình Quản lý tạp chí ..................... Error! Bookmark not defined.
Quy trình quản lý thông tin tư liệu, thư việnError! Bookmark not defined.

3.3 ............................................................................................ Kiến trúc HTTT tổng thể cho Học viện KHXH
........................................................................................................................ Error! Bookmark not defined.

3.3.1

Mô hình tương tác dữ liệu trong nghiệp vụ Quản lý đào tạo ........ Error!


Bookmark not defined.
3.3.2
Mô hình kiến trúc ứng dụng cho HTTT tổng thể của Học viện .... Error!
Bookmark not defined.
3.3.3
Mô hình kiến trúc công nghệ cho HTTT tổng thể của Học viện .. Error!
Bookmark not defined.
3.4 .....................................................................................................................................Kết quả đạt được
........................................................................................................................ Error! Bookmark not defined.

3.4.1

Đánh giá chung ..................................... Error! Bookmark not defined.

3


3.4.2

Khả năng mở rộng trong tương lai ....... Error! Bookmark not defined.

3.4.3

Kết quả thực tiễn................................... Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN .............................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 23

4



DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT

Architecture

Kiến trúc

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

EA - Enterprise

Kiến trúc tổng thể

Architecture
Enterprise

Xí nghiệp, Doanh nghiệp, Tổ chức, Cơ quan

IT - Information

Công nghệ thông tin

Technology

KHXH

Khoa học xã hội

CSDL

Cơ sở dữ liệu

HTTT

Hệ thống thông tin

Firewall

Thiết bị bảo mật - bức tƣờng lửa

Server

Máy chủ

LAN

Mạng cục bộ

Portal

Cổng Thông tin điện tử

WAN


Mạng diện rộng

Học viện KHXH

Học viện Khoa học xã hội
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1 Mô hình kiến trúc tổng thể .............................................................................................................. 18
Hình 2.2: Lợi ích của EA................................................................................................................................ 19
Hình 2.3: Quy trình xây dựng Kiến trúc tổng thể .......................................................................................... 20
Hình 2.4: Tổng quan các nghiệp vụ chính tại đơn vị đào tạo đại học ........................................................... 23
Hình 2.5: Mô hình RESTful API .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Học viện KHXH ................................................................ Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2: Các nghiệp vụ chính tại Học viện KHXH .................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.3: Quy trình thiết lập chương trình và kế hoạch đào tạo ........................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4: Quy trình tuyển sinh .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.5: Quy trình quản lý văn phòng.................................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.6: Mô hình tương tác dữ liệu giữa các nghiệp vụ trong Quản lý đào tạo ... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.7: Sơ đồ kiến trúc ứng dụng hiện tại .......................................................... Error! Bookmark not defined.

5


Hình 3.8: Kiến trúc Công nghệ thông tin Học viện KHXH ....................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.9: Kiến trúc hệ thống mạng hiện tại ........................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.10: Kiến trúc hệ thống mở rộng trong tương lai ........................................ Error! Bookmark not defined.
Hình 3.11: Bảng điều khiển hệ thống .................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.12: Màn hình danh sách phòng thi ............................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.13: Màn hình phân hệ quản lý đào tạo ...................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.14: Màn hình phân hệ Quản lý khoa học.................................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 3.15: Màn hình phân hệ Quản lý cán bộ giảng viên ....................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.16: Màn hình phân hệ Quản lý tạp chí ....................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.17: Hợp tác quốc tế ................................................................................... Error! Bookmark not defined.

6


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng điều tra ứng dụng CNTT tại một số trường Đại học .............................................................. 14
Bảng 3.1: Danh sách thiết bị phần cứng tại Học viện ............................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2: Danh sách các HTTT hiện có tại Học viện .............................................. Error! Bookmark not defined.

TỔNG QUAN
Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Học viện Khoa học xã hội thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam là đơn vị
đào tạo bậc sau đại học và Tiến sỹ về các ngành khoa học xã hội tại Việt Nam. Học viện
KHXH hiện đang đào tạo 31 ngành trình độ tiến sĩ và 26 ngành đào tạo trình độ thạc sĩ
[7].
Tổng số nghiên cứu sinh và học viên cao học đang học tập và nghiên cứu tại Học
viện lên đến trên 3000 người, trong đó có trên 1300 nghiên cứu sinh và trên 2000 học
viên cao học. Số lượng nghiên cứu sinh và học viên cao học đến Học viện để học tập và
nghiên cứu sẽ còn tiếp tục tăng lên trong thời gian tới. Ngoài Hội đồng khoa học và đào
tạo của Học viện, Ban Giám đốc Học viện, Học viện Khoa học xã hội có 7 đơn vị chức
năng, 23 Khoa, Bộ môn chuyên ngành, 3 tổ chức Khoa học, tổ chức phục vụ đào tạo,
nghiên cứu khoa học, tổ chức dịch vụ và 2 Cơ sở Học viện Khoa học xã hội tại Thành
phố Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện nay, Học viện Khoa học xã hội chưa ứng dụng Công nghệ thông tin một cách
đồng bộ trong công tác quản lý đạo tạo cũng như các công tác liên quan đến hoạt động
phục vụ đào tạo như quản lý khoa học; quản lý học viên; hợp tác quốc tế, quản lý cơ sở
vật chất, quản lý thông tin tư liệu - thư viện, quản lý tạp chí... Điều đó ảnh hưởng đến độ

chính xác của các thông tin, phân tán trong việc quản lý và vận hành, xử lý công việc thủ
công và khó đáp ứng được nhu cầu mở rộng quy mô đào tạo trong tương lai.
Thông qua việc nghiên cứu ứng dụng kiến trúc tổng thể, có thể đưa ra được giải pháp
xây dựng các hệ thống thông tin quản lý đồng bộ và chuyên nghiệp, đáp ứng được nhu
cầu vận hành và phát triển của các đơn vị đào tạo đại học nói chung và Học Viện Khoa
học Xã Hội nói riêng.

7


Hệ thống thông tin quản lý tổng thể cho Học viện sẽ là tập hợp của nhiều giải pháp
được kết nối với nhau một cách đồng bộ, đáp ứng được nhu cầu quản lý tổng thể từ việc
quản lý đào tạo, quản lý cán bộ, quản lý cơ sở vật chất, quản lý khoa học, quản lý thông
tin tư liệu. Hệ thống cũng phải có khả năng mở rộng để đáp ứng các nghiệp vụ vận hành
và quản lý trong tương lai
Hệ thống sẽ giúp tối ưu hóa quy trình quản lý đào tạo, hỗ trợ học viên học tập, tăng
cường giao tiếp thông tin giữa các phòng ban, khoa đào tạo, tạo môi trường thông tin
thông suốt trong toàn Học viện. Từ đó sẽ giúp giảm bớt áp lực do sự tăng trưởng về quy
mô và nâng cao chất lượng đào tạo.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng đƣợc nghiên cứu chủ yếu trong đề tài này bao gồm các phương pháp luận
xây dựng khung kiến trúc gồm:
-

Nghiên cứu về hệ thống nghiệp vụ và các hệ thống thông tin quản lý tại các đơn vị

-

đào tạo sau đại học.

Nghiên cứu thực trạng hoạt động của Học Viện Khoa học Xã Hội.
Đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống thông tin tổng thể cho các đơn vị đào tạo đại
học và ứng dụng cụ thể tại Học Viện Khoa học Xã Hội.

Phạm vi nghiên cứu: Nhằm giới hạn phạm vi nghiên cứu theo như mục tiêu đã đề
ra, luận văn tập trung xem xét, phân tích đánh giá các yếu tố nằm trong phạm vi sau:
-

Nghiên cứu các cấu phần nghiệp vụ và hệ thống thông tin trong các đơn vị đào tạo
đại học và sau đại học tại Việt Nam.
Nghiên cứu giải pháp xây dựng hệ thống thông tin tổng thể cho các đơn vị đào tạo
đại học và sau đại học tại Việt Nam.
Nghiên cứu về kiến trúc tổng thể (EA) nói chung và cách áp dụng để xây dựng hệ
thống thông tin tổng thể.
Khảo sát và đánh giá thực trạng hệ thống thông tin tại Học Viện Khoa học Xã Hội
Đề xuất giải pháp xây dựng các hệ thống thông tin tổng thể cho Học Viện Khoa
học Xã hội theo cách tiếp cận kiến trúc tổng thể.
Thời gian nghiên cứu từ tháng 11/2015 đến tháng 07/2016

8


9


TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

Các hoạt động nghiệp vụ chính của các đơn vị đào tạo Đại học

Tại Việt Nam, hầu hết các trƣờng đại học lớn đều có các khoa/viện

đào tạo sau đại học. Cũng có một số trƣờng hợp đơn vị đào tạo sau đại
học hoạt động độc lập để đào tạo các học viên thuộc một số lĩnh vực. Ví
dụ Học Viện Khoa học Xã Hội là đơn vị đào tạo sau đại học cho tất cả
các ngành liên quan đến khoa học xã hội.
Do vậy, các nghiệp vụ chính của các đơn vị đào tạo sau đại học về cơ
bản cũng tƣơng tự nhƣ các đơn vị đào tạo đại học thông thƣờng. Trong
luận văn này, khi đề cập đến các nghiệp vụ hoặc các thông tin liên quan
đến cơ sở đào tạo đại học cũng đồng nghĩa với việc có thể áp dụng cho
các cơ sở đào tạo sau đại học. Dƣới đây là một số nghiệp vụ chính của
các đơn vị đào tạo đại học [9] :
- Quản lý đào tạo: đây là một trong những nghiệp vụ chính và quan
trọng nhất. Trong nghiệp vụ quản lý đào tạo thƣờng gồm một số
nghiệp vụ nhƣ: Quản lý chƣơng trình và kế hoạch đào tạo, Quản
lý tuyển sinh, Quản lý hồ sơ, Quản lý quá trình học tập.
- Quản lý khoa học: quản lý các hoạt động nghiên cứu khoa học của
học viên, cán bộ giảng viên, quá trình thực hiện các đề tài, chi phí
thực hiện.
- Quản lý cán bộ giảng viên: quản lý các thông tin liên quan đến cán
bộ giảng viên trực thuộc đơn vị đào tạo hoặc các giảng viên cộng
tác (cơ hữu), đánh giá chất lƣợng giảng viên, thanh toán chi phí
giảng dạy …
- Quản lý tài chính: quản lý quá trình thu chi học phí của học viên
- Quản lý thông tin thƣ viện: quản lý thông tin về sách, giáo trình,
luận văn, luận án, mƣợn trả sách, cập thẻ, xuất bản và phát hành
sách.

10


- Quản lý tài sản, văn phòng: quản lý cơ sở vật chất (phòng học,

trang thiết bị), công cụ dụng cụ, quá trình mua sắm, thanh lý tài
sản, quản lý lịch đăng ký và sử dụng phòng học, phòng họp…
- Quản lý hợp tác quốc tế: quản lý các thông tin dự án hợp tác quốc
tế, giảng viên và học viên nƣớc ngoài, tổ chức các buổi hội thảo
quốc tế, các hoạt động đối ngoại..
Các HTTT dùng trong các đơn vị đào tạo đại học

Các đơn vị đào tạo đại học là những đơn vị sự nghiệp có nhiều
nghiệp vụ khác nhau nên để đáp ứng nhu cầu quản lý và vận hành một
cách hiệu quả cũng cần có các hệ thống thông tin quản lý hỗ trợ.
Trên thế giới, ở các trƣờng đại học lớn thƣờng có những hệ thống
thông tin tổng thể đáp ứng toàn bộ các nghiệp vụ liên quan [16] [17]. Tại
Việt Nam, các đơn vị đào tạo đại học và sau đại học cũng đã bắt đầu
triển khai và áp dụng các hệ thống thông tin quản lý vào thực tiễn. Tuy
nhiên, mức độ đáp ứng thƣờng đơn lẻ, mỗi nghiệp vụ quản lý thƣờng có
một hệ thống thông tin quản lý riêng.
Dƣới đây là một số hệ thống thông tin quản lý phổ biến:
- Hệ thống quản lý đào tạo: đáp ứng các nghiệp vụ liên quan đến tổ
chức và quản lý đào tạo. Một số chức năng chính mà hệ thống
quản lý đào tạo cần đƣợc đáp ứng:
o Quản lý kế hoạch và chƣơng trình đào tạo
o Quản lý học phần
o Quản lý đối tƣợng chính sách, trợ cấp
o Quản lý lịch học, đợt học
o Quản lý tuyển sinh
o Quản lý hồ sơ học viên
o Quản lý quá trình học tập
- Hệ thống quản lý khoa học: đáp ứng các nghiệp vụ liên quan đến
các hoạt động khoa học trong đơn vị đào tạo. Một số chức năng
chính cần đƣợc đáp ứng:

11


o Quản lý kế hoạch nghiên cứu khoa học
o Quản lý đề tài khoa học và quá trình thực hiện đề tài
o Quản lý giáo trình khoa học
o Quản lý các hoạt động khoa học
- Hệ thống quản lý cán bộ: đáp ứng các nghiệp vụ liên quan đến
quản lý cán bộ giảng viên liên quan đến đơn vị đào tạo. Một số
chức năng chính của hệ thống:
o Quản lý thông tin hồ sơ cán bộ
o Quản lý đánh giá chất lƣợng cán bộ
o Quản lý xét duyệt, bổ nhiệm chức danh
o Quản lý phân công giảng dạy, chi phí giảng dạy
- Hệ thống quản lý thƣ viện: đáp ứng các nghiệp vụ liên quan đến
thông tin tƣ liệu, thƣ viện của đơn vị đào tạo. Một số chức năng
chính của hệ thống:
o Quản lý luận văn, luận án
o Quản lý sách
o Quản lý giáo trình
o Quản lý phát hành tài liệu
o Quản lý xuất, nhập sách
o Quản lý mƣợn, trả sách
o Quản lý ngƣời đọc, thẻ thƣ viện
- Hệ thống quản lý tài sản: đáp ứng các nghiệp vụ liên quan đến quá
trình mua bán, vận hành và sử dụng tài sản trong đơn vị đào tạo.
Một số chức năng của hệ thống:
o Quản lý tài sản, công cụ, dụng cụ: quá trình mua bán, sử
dụng, thanh lý tài sản.
o Quản lý tòa nhà, phòng học: sắp xếp địa điểm theo lịch học,

đăng ký và theo dõi sử dụng phòng họp, phòng hội thảo..
12


- Cổng thông tin học viên: là nơi để các học viên có thể theo dõi các
thông tin liên quan đến quá trình học và tƣơng tác với đơn vị đào
tạo. Một số chức năng chính:
o Đăng ký thông tin về lịch học
o Tra cứu thời khóa biểu
o Tra cứu điểm
o Cập nhật thông tin về lịch thi, các quy định, biểu mẫu…
Ngoài các hệ thống trên, tùy từng nhu cầu và khả năng của từng
đơn vị đào tạo đại học khác nhau mà có những hệ thống thông tin quản
lý khác nhƣ: Hệ thống quản lý khoa học; Hệ thống quản lý hành chính,
điều hành tác nghiệp ...
Thực trạng ứng dụng CNTT trong một số đơn vị đào tạo Đại học tại Việt Nam

Qua khảo sát thực tế tại một số cơ sở đào tạo đại học và sau đại học
tại Việt Nam nhƣ Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Đại học kinh tế quốc dân,
Học viện Khoa học xã hội... phần lớn các đơn vị này cũng đã đang từng
bƣớc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các hoạt động điều hành tác
nghiệp. Tuy nhiên, hầu hết mới chỉ dừng lại ở việc xây dựng và triển khai
hệ thống thông tin đáp ứng nghiệp vụ chính nhƣ quản lý đào tạo hoặc hệ
thống quản lý thƣ viện. Ngoài ra, các hệ thống này thƣờng hoạt động độc
lập và không có sự gắn kết với nhau, thƣờng gặp phải một số vấn đề
chung nhƣ dƣới đây:
- Thiếu tính hệ thống: Các hệ thống không xây dựng theo hƣớng
tổng thể, mỗi hệ thống thƣờng do một đơn vị phát triển khác nhau
đảm nhiệm, mỗi hệ thống chỉ giải quyết các vấn đề liên quan đến
một nghiệp vụ cụ thể, không có khả năng tƣơng tác, kết nối và chia

sẻ dữ liệu hoặc rất hạn chế, thiếu tính thống nhất trong sử dụng và
vận hành, gây khó khăn/trở ngại cho ngƣời dùng.
- Công nghệ phát triển cũ kỹ, lạc hậu: nhiều hệ thống đƣợc xây dựng
từ cách đây khá lâu, không có khả năng đáp ứng nhiều ngƣời dùng
đồng thời, không có khả năng đa nhiệm hoặc chạy trong mạng nội
13


bộ, mạng internet. Khả năng bảo mật của các hệ thống thƣờng chƣa
đƣợc chú ý dẫn đến độ an toàn dữ liệu thƣờng thấp.
Chính vì vậy, nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin tổng thể đáp
ứng đƣợc tất cả các nghiệp vụ trong các đơn vị đào tạo đại học và sau đại
học ngày càng cấp thiết. Hệ thống phải đƣợc thiết kế đồng bộ, có khả
năng mở rộng, phát triển thêm các tính năng mới, đáp ứng các nghiệp vụ
mới một cách dễ dàng và linh hoạt, tƣơng tác và chia sẻ dữ liệu với các
hệ thống khác.
Để xây dựng đƣợc hệ thống đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn này cũng
cần phải xem xét đến các phƣơng pháp luận phù hợp, trong đó cách tiếp
cận theo hƣớng kiến trúc tổng thể để xây dựng giải pháp là tƣơng đối
phù hợp và đã đƣợc chứng minh tính hiệu quả trong thực tiễn.
Bảng khảo sát việc triển khai và ứng dụng các hệ thống thông tin
quản lý tại một số trƣờng đại học tại Việt Nam:
Hệ thống thông
tin quản lý
Hệ thống quản
lý đào tạo
Hệ thống quản
lý khoa học
Hệ thống thông
tin thƣ viện

Hệ thống quản
lý cán bộ
Hệ thống quản
lý tài sản
Hệ thống quản
lý tài chính
Hệ thống quản
lý hợp tác quốc
tế
Các hệ thống
có liên kết với
nhau

Đại học Bách
Khoa Hà Nội


Đại học kinh tế
quốc dân


Học Viện Khoa
học Xã Hội
Không



Không

Không










Không







Không







Không

Không

Không


Không

Không

Không

14


Bảng 0.1: Bảng điều tra ứng dụng CNTT tại một số trường Đại học

Từ việc phân tích các nghiệp vụ chính tại các đơn vị đào tạo Đại
học [9] cũng nhƣ các thực trạng ứng dụng các Hệ thống thông tin trong
quản lý tại các đơn vị này, ta thấy rằng nhu cầu xây dựng một hệ thống
thông tin tổng thể là một nhu cầu tất yếu và thiết thực. Nó giúp giải
quyết đƣợc các vấn đề quản lý thông tin đào tạo một cách đồng bộ, tối
ƣu các quy trình nghiệm vụ cũng nhƣ chi phí đầu tƣ vận hành.

15


ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HTTT TỔNG THỂ CHO CÁC ĐƠN VỊ ĐÀO
TẠO ĐẠI HỌC DỰA TRÊN CÁCH TIẾP CẬN KIẾN TRÚC TỔNG THỂ

Tổng quan về kiến trúc tổng thể

Bài toàn xây dựng HTTT tổng thể là một bài toán phức tạp, liên
quan đến nhiều đối tƣợng và thành phần cách nhau, từ con ngƣời, cơ sở
vật chất, quy trình, thể chế, nguồn lực, chi phí ... Nếu không xây dựng

một HTTT tổng thể đúng phƣơng pháp sẽ dẫn đến đầu tƣ chồng chéo,
các hệ thống không có tƣơng tác, chia sẻ dữ liệu với nhau, khó tích hợp
và mở rộng trong tƣơng lai [8].
Hƣớng tiếp cận xây dựng HTTT tổng thể theo cách tiếp cận kiến
trúc tổng thể sẽ giải quyết một cách triệt để bài toán trên.
Dƣới đây ta sẽ từng bƣớc tiếp cận những khái niệm liên quan đến
Kiến trúc tổng thể cũng nhƣ Quy trình xây dựng kiến trục tổng thể.
Một số khái niệm
Kể từ khi ra đời vào năm 1987 với khung kiến trúc tổng thể Zachman [12], thì EA –
Kiến trúc tổng thể đã được nhiều tổ chức đầu tư nghiên cứu, phát triển, và trong mỗi
nghiên cứu ấy, khái niệm Enterprise Architecture (EA) cũng được định nghĩa khá khác
nhau. Để nắm được bản chất đích thực của EA, chúng ta cùng tìm hiểu về ý nghĩa của 2
từ thành phần tạo nên từ EA, cũng như một số khái niệm EA phổ biến nhất.
Enterprise hay doanh nghiệp, xí nghiệp: theo từ điển Merriam – Webster được định
nghĩa là: “Một khái niệm trừu tượng mô tả một đơn vị của tổ chức kinh tế hay hoạt động
kinh tế; đặc biệt là tổ chức kinh doanh có hoạt động với một mục đích mang tính hệ
thống”. Tuy nhiên, trong việc nghiên cứu về Kiến trúc tổng thể, chúng ta cần hiểu
Enterprise theo nghĩa rộng: là mọi tổ chức (cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, xí
nghiệp…), tập hợp các tổ chức (tập đoàn, hiệp hội…) có cùng mục tiêu, hoặc các ngành
dọc trong cùng một tổ chức (như hệ thống tài chính kế toán trong một tập đoàn…)
Architecture hay kiến trúc: theo từ điển Merriam – Webster được định nghĩa là:
“Nghệ thuật thiết kế và xây dựng các cấu trúc phức tạp với các thành phần có nhiều
chủng loại khác nhau cũng như cách thức chúng được tổ chức và tích hợp làm một thống
nhất hoặc một hình thức chặt chẽ”.

16


Enterprise Architecture hay Kiến trúc Tổng thể được hiểu theo một số khái niệm
sau:

-

EA là quá trình dịch chuyển tầm nhìn và chiến lược kinh doanh làm thay đổi
doanh nghiệp một cách hiệu quả bằng cách tạo ra, truyền tải, và cải thiện các
nguyên tắc và các mô hình mô tả trạng thái cơ bản của doanh nghiệp trong tương
lai và cho phép nó hoạt động (Theo Gartner Group)

-

EA là sự quản lý một cách tối đa sự đóng góp của các nguồn lực, đầu tư IT và các
hoạt động phát triển hệ thống để đạt được một mục đích chung. Kiến trúc mô tả rõ
ràng mối quan hệ giữa mục tiêu chiến lược và các mục tiêu cụ thể thông qua việc
đầu tư cải thiện đo lường hiệu suất cho toàn bộ doanh nghiệp hay một phần doanh
nghiệp (Theo US Federal EA) [19]

-

-

-

-

Thiết kế nghiệp vụ và sự gắn kết hệ thống CNTT là một phần của EA. Các nhà
kiến trúc tìm kiếm sự gắn kết giữa quy trình và cấu trúc doanh nghiệp để CNTT hỗ
trợ hiệu quả. (Wegmann et al. 2005).
Mục đích chính của EA là thông báo, hướng dẫn và hạn chế các quyết định của
doanh nghiệp đặc biệt là các đầu tư cho IT (US Chief Information Officer
Council).
EA là sự hiểu biết về tất cả các thành phần khác nhau mà tạo nên doanh nghiệp và

cách các thành phần này tương tác với nhau. (Institute For Enterprise Architecture
Developments).
EA bao gồm tầm nhìn, nguyên tắc, các chuẩn và các quy trình nhằm hướng dẫn
việc mua, thiết kế và triển khai công nghệ trong doanh nghiệp (Forrester
Research).

Theo ISO/IEC 42010: 2007: EA là tổ chức cơ bản của một hệ thống bao gồm:
-

Các bộ phận cấu thành nên hệ thống đó

-

Quan hệ giữa các bộ phận với nhau và với môi trường ngoài
Các nguyên tắc chỉ đạo việc thiết kế và phát triển các bộ phận đó

Hiểu một cách tổng quát nhất: EA của một tổ chức là bản thiết kế, quy hoạch tổng thể
thống nhất từ đầu cho toàn bộ quá trình xây dựng, phát triển của tổ chức đó.

17


Hiện nay, thế giới có rất nhiều phƣơng pháp xây dựng kiến trúc
tổng thể. Mỗi phƣơng pháp này khác nhau về hƣớng tiếp cận, cách thức
triển khai và đối tƣợng áp dụng. Theo báo cáo của Roger Sessions [11]
hiện có tới 90% Kiến trúc tổng thể đƣợc xây dựng từ một trong 4 khung
kiến trúc sau:
Khung kiến trúc Zachman (The Zachman Framework for Enterprise
Architectures) [12], Khung kiến trúc TOGAF (The Open Group Architectural
Framework - TOGAF) [13], Kiến trúc Chính phủ liên bang Mỹ FEA (The Federal

Enterprise Architecture) [17], Phƣơng pháp luận Gartner (The Gartner Methodology)
Ở Việt Nam: Mô hình ITI-GAF [4] được các chuyên gia tại Viện CNTT - ĐH Quốc
gia Hà Nội đề xuất và sử dụng để xây dựng kiến trúc hay nói cách khác là xây dựng quy
hoạch CNTT cho cơ quan, tổ chức.
Thành phần của Kiến trúc tổng thể:
Trên thế giới hiện nay, mặc dù có nhiều loại Kiến trúc Tổng thể, do các tổ chức khác
nhau phát triển, nhưng hầu hết các Kiến trúc tổng thể - EA đều bao gồm 4 kiến trúc chính
[18]:
-

-

-

-

Kiến trúc Nghiệp vụ (Bussiness Architecture): bao gồm chiến lược phát triển, hệ
thống quản lý, cơ cấu tổ chức và các quy trình nghiệp vụ chủ yếu của một hệ
thống.
Kiến trúc thông tin (Information Architecture): cấu trúc các dữ liệu vật lý (văn
bản, sách…) và logic (dữ liệu số hóa) của hệ thống và công cụ để quản lý các dữ
liệu đó.
Kiến trúc Ứng dụng (Application Architecture): các Hệ thống ứng dụng phải
được sử dụng, tương tác giữa chúng với nhau và quan hệ của chúng với các quy
trình nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống.
Kiến trúc Công nghệ (Technology Architecture): mô tả hạ tầng phần cứng và
phần mềm cần thiết để triển khai ba lớp kiến trúc nói trên, bao gồm: hạ tầng
CNTT, các phần mềm lớp giữa, mạng truyền thông và các chuẩn.

18



Hình 0.1 Mô hình kiến trúc tổng thể
Giá trị của Kiến trúc tổng thể
Cũng giống như vai trò của Kiến trúc trong xây dựng, Kiến trúc Tổng thể - EA
đóng một vai trò vô cùng to lớn trong việc xây dựng, cải tổ, phát triển của mỗi tổ chức,
cơ quan, doanh nghiệp [6]. Khi quy mô tổ chức còn nhỏ, ta có thể không thấy rõ vai trò
của Kiến trúc tổng thể, bởi tất cả các nguồn lực cũng như các vấn đề phát sinh đều với số
lượng không đáng kể, và trực quan, không quá khó để kiểm soát. Tuy nhiên, tình hình sẽ
khác đi rất nhiều khi tổ chức phát triển, mở rộng quy mô. Lúc này, số lượng nguồn lực
tăng cao, các vấn đề phát sinh trong nghiệp vụ nhiều và dễ dàng gây ra sự quá tải, mất
kiểm soát; hệ thống thông tin ngày càng trở nên phức tạp, tốn kém, khó điều hành, khả
năng đáp ứng kém [3]. Đây chính là lúc thấy rõ nhất vai trò của Kiến trúc tổng thể. Một
trong những xu hướng tất yếu hiện nay là áp dụng cách tiếp cận và ứng dụng Kiến trúc
tổng thể trong các bộ, ngành, chính phủ [4] [5]. Nó giúp cho tổ chức:

19


-

Đồng bộ hóa CNTT với nghiệp vụ, mang lại sức mạnh tổng hợp từ các nguồn khác
nhau, các bộ phận khác nhau của một tổ chức.

-

Tránh được việc đầu tư trùng chéo, lặp lại
Xây dựng được bộ tiêu chuẩn cho toàn bộ hệ thống, nên dễ dàng phối hợp, chia sẻ

-


giữa các dự án cũng như mở rộng hệ thống.
Xây dựng được quy trình đầu tư rõ ràng, giảm bớt thời gian thực hiện đầu tư…

Hình 0.2: Lợi ích của EA

20


Quy trình xây dựng Kiến trúc Tổng thể

Hình 0.3: Quy trình xây dựng Kiến trúc tổng thể

Quy trình bao gồm 3 bƣớc chính [10]:
 Mô tả kiến trúc hiện tại (As-Is): Qua quá trình khảo sát và đánh giá
hiện trạng, ta dựng lại kiến trúc hiện tại của hệ thống. Qua đó có
thể xác định đƣợc vấn đề của hệ thống hiện tại.
 Mô tả kiến trúc tương lại (To-Be): Là kiến trúc cần đạt tới của tổ
chức dựa trên Khung Kiến trúc, tầm nhìn của tổ chức và sự lựa
chọn công nghệ.
 Kế hoạch chuyển đổi (Transition Plan): Từ Kiến trúc hiện tại và
Kiến trúc tƣơng lai, xây dựng các bƣớc bao gồm các giải pháp, và
trình tự, độ ƣu tiên cần thực hiện để chuyển từ hiện tại sang kiến
trúc tƣơng lai.
Xây dựng HTTT tổng thể theo hƣớng tiếp cận kiến trúc tổng thể

Hệ thống quản lý thông tin tổng thể hay HTTT tổng thể
(Enterprise content management) đƣợc hiểu là nền tảng ứng dụng, cung
cấp các chức năng cơ bản thu thập, quản lý, lƣu trữ, bảo quản và phân
phối hiệu quả nguồn nội dung, thông tin phi cấu trúc của tổ chức.

Hệ thống quản lý thông tin tổng thể có 3 đặc tính [8]:
-

Đặc tính thứ nhất: hệ thống quản lý thông tin tổng thể nhƣ là một
phần mềm trung gian (middleware), cho phép tích hợp, kết nối các
21


thành phần ứng dụng trong hệ thống. Hệ thống quản lý thông tin
tổng thể đƣợc triển khai để khắc phục những hạn chế do sự hoạt
động riêng rẽ của các phần mềm ứng dụng trong tổ chức, đặc biệt
tự động khớp nối quy trình nghiệp vụ ở các khâu chuyển đổi dữ
liệu từ phi cấu trúc sang có cấu trúc. Hệ thống thông tin tổng thể
cung cấp cơ sở hạ tầng cần thiết cho hệ thống thông tin dựa trên
nền tảng web. Trong đặc tính này, ứng dụng tích hợp tổng thể (EAI
- Enterprise Application Integration) và kiến trúc hƣớng dịch vụ
(SOA - Service-Oriented Architecture) đóng vai trò quan
trọng trong việc triển khai hệ thống quản lý thông tin tổng thể.
-

Đặc tính thứ hai: các thành phần/phân hệ (thu thập, quản lý, lƣu
trữ, bảo quản, phân phối) của hệ thống quản lý thông tin tổng thể
nhƣ là những dịch vụ độc lập. Các chức năng này đƣợc khai
thác nhƣ các dịch vụ dùng chung, cho phép tất cả các ứng dụng
trong tổ chức có liên quan đều có thể sử dụng, nhờ vậy tổ chức
tránh đƣợc đầu tƣ trùng lặp. Trong đặc tính này, tiêu chuẩn cho
các giao diện kết nối giữa dịch vụ khác nhau đóng vai trò quan
trọng trong việc triển khai hệ thống quản lý thông tin tổng thể.

-


Đặc tính thứ ba: hệ thống quản lý thông tin tổng thể nhƣ là một
tổng kho lƣu trữ thống nhất cho tất cả các loại thông tin của tổ
chức. Dữ liệu cấp tổ chức do tất cả các ứng dụng xử lý sẽ lƣu trữ
tập trung tại một kho thống nhất, đảm bảo cung cấp thông tin, dữ
liệu cần thiết cho tất cả các ứng dụng. Nhờ vậy, tổ chức loại bỏ tính
thiếu nhất quán về thông tin, dữ liệu và giảm thiểu đƣợc chi phí
lƣu trữ. Trong đặc tính này, việc quản lý vòng đời của tài liệu
(chứa dữ liệu, thông tin) đóng vai trò quan trọng trong việc triển
khai hệ thống quản lý thông tin tổng thể.

Từ những phân tích về kiến trúc tổng thể và đặc trƣng của HTTT
tổng thể kể trên là tiền đề cho việc xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật và
công nghệ cần đạt đƣợc cho HTTT tổng thể cho các đơn vị đào tạo sau
đại học.
22


Áp dụng cách tiếp cận EA để xây dựng HTTT tổng thể

Nhữ đã phân tích ở trên, để xây dựng hệ thống thông tin cho đơn vị
đào tạo sau đại học một cách toàn diện, cần xây dựng theo hƣớng tiếp
cận kiến trúc tổng thể, nhắm tới việc tích hợp toàn diện các hoạt động,
nghiệp vụ, thông tin của đơn vị đào tạo sau đại học, tiến tới xây dựng
một hệ thống thông tin tổng thể [3].
Phần này sẽ tiếp cận theo hƣớng xây dựng các thành phần kiến trúc
chính (Kiến trúc nghiệp vụ, kiến trúc thông tin, kiến trúc ứng dụng, kiến
trúc công nghệ) phù hợp với đặc thù của các đơn vị đào tạo sau đại học.
Từ đó sẽ đề xuất giải pháp về kiến trúc hệ thống thông tin tổng thể cho
các đơn vị này.

Kiến trúc nghiệp vụ
Các nguyên tắc nghiệp vụ của đơn vị đào tạo sau đại học
Các nguyên tắc nghiệp vụ là cơ sở cho sự phát triển vàp áp dụng Kiến trúc tổng thể
(EA) và Kiến trúc Nghiệp vụ (BA) nói riêng.
STT
1

2

Nguyên Tắc
Thỏa mãn sự mong đợi
của học viên, cán bộ
giảng viên.
Phù hợp các tiêu chuẩn

3

Các quy trình nghiệp
thống nhất

4

Phối hợp giữa các tổ
chức, phòng ban

Nội Dung
Toàn bộ các hoạt động của học viện tạp
trung vào việc đào học viên, nâng cao chất
lƣợng đào tạo và đội ngũ giảng dạy.
Tất cả các hoạt động trong đơn vị đào tạo

Đại học và sau đại học phải phù hợp với các
quy trình đào tạo tiêu chuẩn của Bộ Giáo
Dục và đào tạo
Các quy trình nghiệp vụ quản lý đào tạo và
hỗ trợ hoạt động đào tạo thống nhất giữa tất
cả các cơ sở đào tạo.
Các nghiệp vụ liên quan giữa các phòng ban,
tổ chức trong đơn vị đào tạo đại học có liên
kết chặt chẽ với nhau, không chồng chéo.

Kiến trúc nghiệp vụ chính của các đơn vị đào tạo đại học

23


Hình 0.4: Tổng quan các nghiệp vụ chính tại đơn vị đào tạo đại học

Với đặc thù là một đơn vị đào tạo, nghiệp vụ cốt lõi của các đơn vị
đào tạo đại học và sau đại học là Quản lý đào tạo [9]. Các nghiệp vụ khác
sẽ phục vụ cho việc tổ chức, vận hành và bổ trợ cho nghiệp vụ Quản lý
đào tạo. Trong tƣơng lai có thể phát sinh những nghiệp vụ mới nhƣng
vẫn phải đảm bảo tính đồng nhất và tƣơng tác với Quản lý đào tạo.
Kiến trúc thông tin

Sau khi xây dựng Kiến trúc Nghiệp vụ, cần tiến hành xây dựng Kiến
trúc Thông tin với các yêu cầu về thông tin hỗ trợ các chức năng cũng
nhƣ quy trình nghiệp vụ của đơn vị đào tạo đại học. Các thành phần
chính trong Kiến trúc Thông tin bao gồm:
 Các nguyên tắc dữ liệu.
 Mô hình dữ liệu để hỗ trợ các quy trình nghiệp vụ.

Các nguyên tắc dữ liệu

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt

24


1. Nguyễn Minh Hồng (2010), Nghiên cứu xây dựng kiến trúc công nghệ
thông tin và truyền thông và các giải pháp công nghệ phù hợp cho việc
triển khai Chính phủ điện tử ở Việt Nam,Báo cáo tổng hợp Đề tài khoa
học cấp Nhà nƣớc mã số KC.01.18 ,Bộ Thông tin Truyền thông.
2. Văn phòng Quốc hội (2010), Triển khai ứng dụng CNTT tại văn phòng
Quốc hội năm 2010, Hà Nội.
3. Phan Vĩnh Trị, Kiến trúc Tổng thể và tái cơ cấu, URL:
/>
4. Nguyễn Ái Việt, Lê Quang Minh, Đoàn Hữu Hậu, Ngô Doãn
Lập, Đỗ Thị Thanh Thuỳ (2014), Đánh giá cơ quan điện tử dựa
trên mô hình ITI-GAF, Kỷ yếu hội nghị quốc gia FAIR 2014
5. Nhóm nghiên cứu Kiến trúc tổng thể, Viện CNTT- Đại học Quốc
gia Hà Nội (2013), Quốc hội điện tử Việt Nam, Báo cáo dự án
6. Đoàn Hữu Hậu (2014), Nghiên cứu các phương pháp luận xây
dựng Kiến trúc tổng thể, đề xuất phương pháp luận áp dụng tại
Việt Nam, Luận văn thạc sỹ.
7. Học viện Khoa học Xã hội (2012), Các văn bản liên quan đến tổ
chức và hoạt động của Học viện Khoa học Xã hội.
8. Cục tin học hóa, Bộ thông tin truyền thông (2011), Dự thảo hệ
thống Quản lý thông tin tổng thể.
9. Văn phòng chính phủ, Điều lệ trường Đại học ban hành theo
Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của

Thủ tướng Chính phủ
/>_detail.aspx?itemid=25918
Tiếng Anh
10.Graham McLeod (2002), The Inspired Enterprise Architecture
Frameworks, WhitePaper, Inspired, URL:

25


×