BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------------
Trƣơng Xuân Thành
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ CHẨN ĐOÁN HÌNH
ẢNH DICOM TỪ XA
Chuyên ngành: Kỹ thuật máy tính và Truyền thông
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KỸ THUẬT MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC THUẬN
Hà Nội – Năm 2013
1
LỜI CAM ĐOAN
T i xin
m o n ề t i nghi n ứu ủ t i ho n to n o t i t l m
ới s
h ớng ẫn ủ thầy giáo PGS. TS. Nguyễn Đức Thuận Những kết qu nghi n ứu,
thử nghiệm
th
hiện t i Bệnh viện Hữu Nghị C
trong luận văn l ho n to n trung th
v
h
t ng
s liệu, kết qu tr nh
ng
trong
t ứ
y
ng
tr nh n o
Các tài liệu tham kh o sử dụng trong luận văn ều
cs
c dẫn nguồn hoặc
ồng ý tr c tiếp của tác gi .
Nếu x y ra b t cứ iều kh ng úng nh những lời
m o n tr n, t i xin hịu
hoàn toàn trách nhiệm tr ớc Viện v Nh tr ờng.
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2013
Tác gi
Tr ơng Xuân Th nh
2
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.
Nguyễn Đức Thuận đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt
nghiệp.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Viện Công nghệ Thông tin &
Truyền thông, Trung tâm Điện tử Y Sinh, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, đặc
biệt là các thầ cô trong ộ môn Tru ền thông & Mạng má tính đã tận tình truyền
đạt kiến thức trong thời gian học tập và nghiên cứu tại đâ . Với vốn kiến thức được
tiếp thu trong quá trình học tập và nghiên cứu không chỉ là nền tảng cho quá trình
nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý áu để tôi ước vào đời một cách
vững chắc và tự tin.
Tôi cũng trân trọng cám ơn sự ủng hộ của Ban Giám đốc Bệnh viện Hữu
Nghị, đồng nghiệp, gia đình và ạn bè – những người thân yêu luôn là chỗ dựa
vững chắc cho tôi.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc Quý Thầ cô, Đồng nghiệp, Gia đình dồi dào
sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngà 18 tháng 9 năm 2013
Học viên
Tr ơng Xuân Th nh
3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
LAN
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Local Area Network
M ng nội bộ
The Digital Image and
Chuẩn t o nh và truyền nh s
Communication in Medicine
trong y tế
HL7
Health Level Seven
Chuẩn kết n i thông tin y tê
CT
Computed Tomagraphy
Máy chụp cắt lớp iện toán
MRI
Magnetic resonance imaging
Máy chụp cộng h ởng t
IOD
Information Object Definition
Đ it
ICD
International Classification of
Phân lo i mã bệnh qu c tế
DICOM
ng thông tin
Diseases
ACT
Anatomical Therapeutic
Chuẩn áp dụng cho ho t ch t
Chemical
thu c trong y tế
LIS
Laboratory Information System
Hệ th n thông tin xét nghiệm
HIS
Hospital information system
Hệ th ng thông tin bệnh viện
Picture archiving and
Hệ th ng l u trữ và truyền t i
communication system
hình nh
Entity relationship
Quan hệ th c thể
DICOM Message Service
Thành phần dịch vụ b n tin
Element
DICOM
UID
Unique Identification
Định danh duy nh t
SOP
Standard operating procedure
Cặp
VR
Value reprentation
Giá trị thể hiện
IE
Information Entity
Th c thể thông tin
LSB
Least significant bit
Bit có trọng s th p nh t
MSB
Most significant bit
Bit có trọng s cao nh t
PACS
E-R
DIMSE
4
it
ng dịch vụ thông tin
DANH MỤC CÁC BẢNG
B ng 2.1
B ng ịnh nghĩ th ng tin
it
ng (IOD)
ng 2.2
B ng VR hiện
ng 2.3
Khuôn d ng thanh phần dữ liệu VR hiện
ng 2.4
Khuôn d ng dữ liệu với VR còn l i
ng 2.5
Khuôn d ng thành phần dữ liệu VR ẩn
ng 2.6
Các cú pháp chuyển ổi DICOM
B ng 2.7
Minh ho khái niệm thứ t Byte Little và Big Endian
ng 2.8
Minh họa thành phần dữ liệu 1
ng 2.9
Minh họa thành phần dữ liệu 2
ng 2.10 Minh họa thành phần dữ liệu 3
ng 2.11 Các chân RJ-45
ng 3.1
Dòng thông báo và thao tác
ng 3.2
Thao tác trung gian
ng 3.3
Bộ file DICOM
B ng 4.1
B ng tr ng th i
p ứng của C-STORE reponse
ng 4.2
B ng thông tin nh hiển thị
ng 4.3
Thông tin hiển thị
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Tên hình
Thông tin mô t
Hình 2.1
Mô hình SOP
Hình 2.2
Mô hình thông tin IOD phức cụ thể
H nh 2.3
Mô hình dòng dữ liệu qu n lý in
Hình 2.4
C u trúc thành phần dữ liệu và bộ dữ liệu
Hình 2.5
Cổng kết n i RJ-45
H nh 3.1
Mô hình truyền tin DICOM tổng quát
H nh 3.2
DICOM và mô hình OSI
5
H nh 3.3
C u trúc tầng ứng dụng DICOM
H nh 3.4
C u trúc B n tin DICOM
H nh 3.5
Dịch vụ nguyên thuỷ của DIMSE
H nh 3.6
Dòng thông báo và thao tác
H nh 3.7
M h nh l u trữ trung gian DICOM
H nh 3.8
Khuôn d ng File DICOM
H nh 3.9
Bộ file DICOM
H nh 3.10
Sơ ồ ặt tên bộ file DICOMDIR
H nh 4.1
Minh ho gửi nh DICOM
H nh 4.2
Sơ ồ l u nh DICOM
H nh 4.3
Cơ sở dữ liệu DICOM
H nh 4.4
Ch t v n truy v n nh nh DICOM
H nh 4.5
Một lớp nh
H nh 4.6
Mã hoá dữ liệu iểm nh với VR= OW
H nh 4.7
Hiển thị nh và thông tin nh DICOM
H nh 4.8
Chèn thông tin chẩn o n
H nh 4.9
Th y ổi ộ sáng t i, t ơng ph n tr c tiếp
Hình 4.10
Th y ổi ộ sáng t i, t ơng ph n gián tiếp
H nh 4.11
Đo
Hình 5.1
Mô hình kết n i hệ th ng công nghệ thông tin t i bệnh viện Hữu Nghị
Hình 5.2
Thu nhận dữ liệu nh chụp Cộng h ởng t
Hình 5.3
Thu nhận dữ liệu nh chụp CT
Hình 5.4
Thu nhận dữ liệu nh can thiệp m ch
Hình 5.5
Thu nhận dữ liệu nh chụp X Quang
Hình 5.6
Thu nhận dữ liệu nh siêu âm 1
Hình 5.7
Thu nhận dữ liệu nh siêu âm 2
Hình 5.8
Xem kết qu chẩn o n tr n m y tr m
Hình 5.9
Mô t công cụ xử lý nh ơ
th ng s tr n nh DICOM
n
6
MỞ ĐẦU
1. Lý do l a chọn ề tài.
Một th c tr ng chung trong ngành y tế hiện n y l
chuyên môn cao về lĩnh v c chẩn o n h nh nh l i h
ội ngũ
sỹ ó tr nh ộ
ủ, tập trung chủ yếu t i
các bệnh viện lớn, tuyến trên. Vì thế, nhu cầu các bác sỹ ở bệnh viện tuyến
hỗ tr t các bác sỹ ở bệnh viện tuyến trên trong quá trình chẩn o n v
ới cần
iều trị là
r t lớn. Tuy nhiên các công cụ tr giúp cho v n ề này còn h n chế, ặc biệt là việc
hỗ tr chẩn o n h nh nh t xa.
2. Tính c p thiết củ
ề tài.
Hiện t i, ph ơng ph p
ng
c sử dụng ể các bệnh viện tuyến
nhờ hỗ tr t các bệnh viện tuyến trên là quét hình nh chụp
c gửi qua email
cho bác sỹ tuyến tr n Trong khi ó, hầu hết các thiết bị t o nh
những thiết bị chẩn o n h nh nh công nghệ
3D, 4D…), ữ liệu hình nh ầu r
ới có thể
ầu t
ều là
o (nh m y nh CT, MRI, siêu âm
ã theo huẩn DICOM. Vì vậy, có thể ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông cùng với ơ sở vật ch t hiện có t i
ơ sở y
tế ể triển khai một hệ th ng hỗ tr chẩn o n h nh nh t xa d a theo chuẩn
DICOM nhằm gi m thời gi n ũng nh
l
ng dữ liệu hình nh gửi i, nâng
hi phí ho ệnh nhân, ồng thời tăng h t
o kh năng hỗ tr chẩn o n ủa bác sỹ tuyến
trên.
3. Mục tiêu củ
ề tài (các kết qu cần
t
c)
L y dữ liệu tr c tiếp t các thiết bị t o nh DICOM nh : Thiết bị Cộng
h ởng t , Thiết bị chụp cắt lớp CT, Thiết bị chụp m ch máu, thiết bị siêu âm, thiết
bị X quang s hoá. Gửi dữ liệu hình nh DICOM này lên bệnh viện tuyến tr n ể
nhờ chuyên gia hỗ tr chẩn o n
4 Đ it
ng v ph m vi nghi n ứu
-Đ it
ng nghiên cứu: Hệ th ng máy chụp chẩn o n h nh nh hiện
it i
Bệnh viện Hữu Nghị.
- Ph m vi nghiên cứu: Tập trung chủ yếu t i Bệnh viện H u Nghị, tìm hiểu
các thiết bị chụp nh chuẩn DICOM Quy tr nh kh m v
7
iều trị bệnh t i bệnh viện.
Hệ th ng kỹ thuật, gi i pháp t
nh DICOM các Bác sỹ kh m v
iều trị có thể nắm
bắt thông tin hình nh khi chỉ ịnh chụp, chiếu kịp thời, phục vụ t t cho công tác
kh m v
iều trị cho bệnh nhân.
5 Ph ơng ph p nghi n ứu
Sử dụng ph ơng ph p nghi n ứu tổng h p, nghiên cứu lý luận ơ
n về
chuẩn DICOM, kh o sát nghiên cứu kỹ thuật và th c tr ng ứng dụng công nghệ
th ng tin
i với ngành Y tế Việt Nam.
Tham kh o các hội th o chuyên sâu về mô hình ứng dụng chẩn o n t xa
của Bộ Y tế.
Kh o sát học tập những báo m ng lớn trong n ớc và qu c tế, ặc biệt chú
trọng nghiên cứu các mô hình Tele medicine của những n ớc phát triển.
6 Ý nghĩ lý luận v th
tiễn
Tăng v i trò l m hủ ứng dụng công nghệ thông tin của bệnh viện Hữu Nghị
nói riêng và của Ngành Y tế nói chung, nâng cao ch t l
t i bệnh nhân t các tuyến
ng iều trị v
ặc biệt gi n
ới chuyển lên các tuyên trên.
T o ơ hội cho các bệnh viện tuyến huyện tham gia hội chẩn t xa bằng
ph ơng ph p truyền nh DICOM t tuyến
ầu ngành có thể chẩn o n ệnh v
7 Kết
ới lên tuyến trên ể các chuyên gia
ho ph
ồ iều trị kịp thời.
u ủ luận văn
Ngoài phần mở ầu, kết luận, danh mục tài liệu tham kh o, luận văn ó kết
c u 5 h ơng gồm:
Ch ơng I: C ng nghệ thông tin trong Y tế và th c tr ng công tác qu n lý và
sử dụng nh y tế theo chuẩn DICOM trong ngành Y tế Việt Nam.
Ch ơng II: Tổng quan về chuẩn DICOM.
Ch ơng III: Truyền tin DICOM.
Ch ơng IV: Thu nhận và truyền thông - Xử lý Dữ liệu nh DICOM.
Ch ơng V Kết qu nghiên cứu thử nghiệm t i Bệnh viện Hữu Nghị.
8
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Trang phụ bìa
1
m o n
2
Lời
Lời c m ơn
3
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
4
Danh mục các b ng
5
Danh mục các hình vẽ, ồ thị
5
MỞ ĐẦU
7
Ch ơng I: C ng nghệ thông tin trong y tế và th c tr ng công tác qu n lý
14
và sử dụng nh y tế theo chuẩn DICOM trong ngành Y tế Việt Nam
1.1. Th c tr ng công nghệ thông tin trong Y tế
14
1.1.1. Về ơ sở h tầng về công nghệ thông tin
14
1.1.2 Cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng
15
1.1.3. Dịch vụ công và hỗ tr qu n lý iều hành
16
1.2. Một s tồn t i trong ứng dụng Công nghệ thông tin trong nghành y tế
16
1.3. Phân tích nhu cầu qu n lý và sử dụng nh DICOM trong ngành Y tế
17
Ch ơng II: Tổng quan về chuẩn DICOM
19
2.1. Giới thiệu chuẩn DICOM
19
2 2 Định nghĩ th ng tin v
19
ịch vụ trong DICOM
2.2.1. Tổng quan
2 2 1 1 Định nghĩ th ng tin
20
it
ng
22
2.2.1 1 1 Định nghĩ th ng tin
it
ng th ờng
22
2 2 1 1 2 Định nghĩ th ng tin
it
ng phức
27
2.2.1.2. Các lớp dịch vụ DICOM
33
2.2.1.2.1. Lớp Dịch vụ xác minh
34
2.2.1.2.2. Lớp Dịch vụ l u trữ
34
2.2.1.2.3. Lớp Dịch vụ ch t v n / truy v n
35
2.2.1.2.4. Lớp Dịch vụ thông báo nội dung nghiên cứu
35
9
2.2.1.2.5. Lớp Dịch vụ qu n lý bệnh nhân
36
2.2.1.2.6. Lớp Dịch vụ qu n lý Kết qu
36
2.2.1.2.7. Lớp Dịch vụ qu n lý In
37
2.2.1.2.8. Lớp Dịch vụ gi o l u trữ
38
2.2.1.2.9. Lớp Dịch vụ qu n lý danh sách công việc
38
2.2.1.2.10. Lớp Dịch vụ qu n lý h ng
39
i
2.2.1.2.11. Lớp SOP l u trữ tr ng thái hiển thị Softcopy Mức xám
2.3. Mã hóa và c u trúc dữ liệu DICOM
39
40
2.3.1. Bộ ký t mã hóa
40
2.3.2. Bộ dữ liệu
40
2.3.2.1. Khái niệm
40
2.3.2.2. Thành phần dữ liệu
41
2.3.2.2.1. Khái niệm
41
23222 C
41
tr ờng của thành phần dữ liệu
2 3 3 Định danh duy nh t (UID)
48
2.3.3.1. Khái niệm UID
48
2 3 3 2 UID o DICOM ịnh nghĩ
48
2 3 3 3 UID ịnh nghĩ ri ng
48
2.3.4. Cú pháp chuyển ổi
49
2.3.4.1. Thứ t byte kiểu Little Endian và Big Edian
49
2.3.4.2. C
51
lo i th nh phần ữ liệu
2.3.4.3. C h sắp xếp
ộ dữ liệu
52
2.3.4.4. Th nh phần ữ liệu riêng
2 4 Tr o ổi
2 4 1 Hỗ tr
55
n tin
55
huyển ổi th ng m ng ho tr o ổi
n tin
55
2.4.2. Cổng kết n i thông tin
56
Ch ơng III Truyền tin DICOM
58
3.1. Mô hình truyền tin DICOM tổng quát
3.2. DICOM và mô hình tham chiếu ơ
58
n OSI
10
59
3.2.1. C u trúc tầng ứng dụng DICOM
60
3.2.2. C u trúc b n tin DICOM
61
3.2.2.1. Bộ lệnh
61
3.2.2.2. Thành phần lệnh
61
3.2.3. Dịch vụ DICOM
62
3.2.3.1. Các lo i dịch vụ
63
3 2 3 2 T ơng t
64
DIMSE – Service – User
3.2.3.3. Chế ộ dịch vụ
64
3.2.4. Các dịch vụ liên kết
65
3.2.5. Các dịch vụ DIMSE
65
3.2.5.1. Dịch vụ DIMSE – C
66
3.2.5.2. Các dịch vụ thao tác
66
3.2.5.3. Các dịch vụ DIMSE – N
66
3.2.5.3.1. Dịch vụ thông báo
66
3.2.5.3.2. Dịch vụ thao tác
67
3 3 M h nh l u trữ trung gian DICOM
67
3.3.1. Lớp trung gian vật lí
68
3.3.2. Lớp khuôn d ng trung gian
68
3.3.3. Lớp khuôn d ng dữ liệu DICOM
68
3.3.4. Khuôn d ng file DICOM
69
3.4. Các Dịch vụ File DICOM
71
3.4.1. Bộ File
71
3.4.2. Các chỉ s File
72
3.4.3. Các dịch vụ và chứ năng qu n lí File
72
3.4.4. Truy nhập nội dung File
73
3.4.5. Bộ Kí t
74
3.4.6. Chỉ s File DICOMDIR
74
3.4.7. Minh ho nội dung một file DICOMDIR
74
Ch ơng IV: Thu nhận và truyền thông - Xử lý dữ liệu nh DICOM
11
80
4.1. Thu nhận và truyền thông dữ liệu nh DICOM
4.1.1. Gửi và thu nhận file DICOM
80
80
4.1.1.1. Giao thức gửi và nhận file DICOM
80
4.1.1.2. DicomObjects th c hiện gửi nh
82
4.1.1.3. DicomObjects th c hiện nhận nh
83
4.1 2 L u trữ file DICOM t i Server
84
4.1.2.1. Giao thứ l u file nh DICOM
84
4.1 2 2 Di omO je ts ể l u nh
85
4.1.3. L y file DICOM t Server
87
4.1.3.1. Giao thức l y nh DICOM
87
4.1.3.2. DicomObject th c hiện ch t v n/l y nh t Server DICOM
90
4.1.3.2.1. Bên máy SCU ch t v n và l y nh
91
4.1.3.2.2. Bên Server (SCP) cho phép ch t v n và truy v n.
93
4 2 Xử lý Dữ liệu nh DICOM
93
4.2.1. Hiển thị nh và thông tin nh DICOM
4.2.1.1. Mã ho
ữ liệu iểm nh, Overl y
94
94
4.2.1.1.1. Dữ liệu Điểm nh, Overlay, và các thành phần dữ liệu liên
94
4.2.1.1.2. Mã hoá dữ liệu iểm nh
94
4.2.1.1.3. Mã hoá dữ liệu Overlay
96
4.2.1.1.4. Mã hoá d ng nguyên g c và nén
97
4.2.1.2. Ph ơng ph p hiển thị h nh nh
98
4.2 1 3 Sử ụng DicomObjects hiển thị h nh nh
98
quan
4.2.2. Chèn thông tin chẩn o n v o nh
101
4.2.3. Các công cụ xử lý nh
103
Ch ơng V Kết qu nghiên cứu thử nghiệm t i Bệnh viện Hữu Nghị
107
5.1. Th c tr ng Công nghệ thông tin t i Bệnh viện Hữu Nghị
107
5.2. Kết qu thử nghiệm th c tế t i Bệnh viện Hữu Nghị
107
12
5 2 1 Thu nhận nh t m y Cộng h ởng t
107
5.2.2. Thu nhận nh t máy CT 4 lát cắt và CT 64 lát cắt
108
5.2.3. Thu nhận nh t máy Chụp m ch máu (Angio)
109
5.2.4 Thu nhận nh t máy X – Quang
109
5.2.5. Thu nhận nh t máy Siêu âm
110
5.3 Minh họ
h ơng tr nh Demo
111
5.3.1. DICOM SERVER nhận v l u trữ nh trên Server
111
5 3 2 Ch ơng tr nh nhận xem h nh nh DICOM tr n m y tr m
111
5.3.3. Công cụ xử lý nh DICOM ơ
112
n
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
114
TÀI LIỆU THAM KHẢO
115
PHỤ LỤC
115
13
CHƢƠNG I
Công nghệ thông tin trong Y tế và thực trạng công tác quản lý và sử dụng ảnh
y tế theo chuẩn DICOM trong ngành Y tế Việt Nam
1.1. Thực trạng công nghệ thông tin trong y tế
Khái niệm E-medicine và E-health là thuật ngữ dùng ể mô t các ứng dụng
Công nghệ thông tin trong lĩnh v c y tế và chăm sóc sức khoẻ, hiện nay trên thế
giới ở một s qu c gia phát triển hầu hết các công tác chuyên môn nghiệp vụ của
ngành y tế ã sử dụng công nghệ thông tin t việc l u trữ thông tin bệnh, triệu
chứng, hội chứng, kết qu cận lâm sàng, hình nh hỗ tr chẩn oán bệnh, thông tin
thu c, hỗ tr chẩn oán, kê ơn thu c... ến các quy trình nghiệp vụ khám chữa
bệnh, quy trình chăm sóc bệnh nhân, qu n lý dịch tễ học ã
h p, hỗ tr của máy tính. T
c chuẩn hóa có kết
ó ã ra ời các chuẩn giao tiếp trong y tế nh HL7,
DICOM....
1.1.1. Về cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin
M ng máy tính: Trong thập kỷ qu , n ớ t
ã tr ng ị
tầng CÔNG NGHệ THÔNG TIN khá t t. Do dịch vụ
c hệ th ng h
ờng truyền viễn thông của
n ớc ta phát triển nhanh nên ngành y tế hoàn toàn có kh năng kh i th
ho
nhiệm vụ chuyên môn của mình. Hiện nay:
- Cơ sở y tế thuộc Bộ y tế ã ó 100%
LAN và kết n i internet t
ơn vị tr c thuộc Bộ có m ng
ộ cao, bình quân mỗi m ng có trên 110 máy tính, 74%
cán bộ y tế sử dụng máy tính thông th o trong công việc, 58% có hệ th ng E-mail
riêng và 43% có hệ th ng b o mật, 53% có hệ th ng backup dữ liệu.
- T i các tỉnh: 95,3% Văn phòng Sở có m ng LAN và kết n i
t
c Internet
ộ cao, 61% có hệ thông E-mail riêng, 26% có hệ th ng b o mật và 24% có hệ
th ng l u trữ dữ liệu.
- Trong 280 bệnh viện ị ph ơng
m ng LAN và 81% kết n i
iều tra có 52,9% bệnh viện tỉnh có
c Internet t
m ng LAN và 65% kết n i internet.
14
ộ cao. 37,2% bệnh viện huyện có
Đ ờng truyền: Một s ít ơ sở y tế (chiếm 2%) ó
ơ sở y tế ơn vị sử dụng
hết
ờng truyền riêng, hầu
ờng truyền ADSL ể truy cập Internet.
Internet, Website: Cơ qu n ộ Y tế có cổng iện tử với thông tin
nhật th ờng xuyên. 100% các tr ờng Đ i họ , C o ẳng Y-D
c cập
c có m ng LAN, kết
n i Internet và Website. Trang thông tin iện tử: 30% Sở Y tế ó ịa chỉ website
tr n Internet, 27% ơn vị tr c thuộ
Internet ớ
ó tr ng we
C
ơ sở y tế ị ph ơng kết n i
t 60%; gần 80 ơn vị tr c thuộc có Website trên Internet.
1.1.2. Cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng
Cơ sở dữ liệu: Bộ Y tế h
ng nh ể
xây
ng
kho ơ sở dữ liệu chung của
p ứng cho nhu cầu của công tác qu n lý Cơ sở dữ liệu hiện nay còn
phân t n v m nh mún h
ồng bộ vì vậy h
nghệ thông tin ể cung c p
ph t huy
c thế m nh của công
ầy ủ ơ sở dữ liệu cho việc xây d ng chiến l
c,
kế ho ch phát triển ng nh Cơ sở dữ liệu y tế hiện nay nằm r i rác ở nhiều ơn vị
của các Vụ, Cụ , Văn phòng
ộ và một s
ơ sở tr c thuộc cần
thành trung tâm tích h p dữ liệu y tế Qu c gia. S ho
cầu r t ơ
c tổ chức l i
ơ sở dữ liệu y tế là yêu
n nh ng òi hỏi kinh phí, nhân l c và thời gian. Bộ Y tế ã ó triển
kh i nh ng mới ở một s lĩnh v c.
Phần mềm ứng dụng: Hầu hết
ơ sở y tế ã
v o sử dụng các phần
phần ứng dụng nh : Qu n lý nhân s , vật t -tài chính, qu n lý
ng văn,
Do tính
c p bách của việc ứng dụng Công nghệ thông tin y tế nên ngành y tế ã hủ ộng tổ
chức, hỗ tr
ể các Nhà cung c p dịch vụ tin học xây d ng các phần mềm ứng dụng
chuyên biệt trong một s lĩnh v
qu n lý
nh qu n lý bệnh viện, qu n lý trang thiết bị y tế,
o t o,... Bộ Y tế ã ho sử dụng một s chuẩn qu c tế l m ơ sở xây d ng
các phần mềm ứng dụng nh : mã phân lo i bệnh qu c tế ICD 10 của Tổ chức Y tế
Thế giới. Mã thu c ATC, chuẩn công nghệ thông tin trong y tế nh : HL7,
DICOM,... t o thuận l i cho các công ty tin học xây d ng các phần mềm ứng dụng
trong ngành y tế. Tuy nhiên vẫn còn nhiều v n ề cần
nh :
ng
c Bộ Y tế cần quan tâm
chính thức các chuẩn thông tin y tế, chuẩn quy trình ho t ộng y tế có
15
ứng dụng công nghệ thông tin, chuẩn công nghệ thông tin áp dụng ho ng nh ể các
p ứng
nhà cung c p dịch vụ tin họ
c yêu cầu của ngành.
Một s phần mềm xây d ng trong n ớc: Chính thức ban hành phần mềm báo
cáo th ng kê của bệnh viện v
c trên 65% bệnh viện toàn qu c ứng dụng. Phần
mềm qu n lý tổng thể bệnh viện do các công ty Tin học xây d ng ã
ớ
ầu ổn
ịnh, triển khai thành công trong kho ng 20% s bệnh viện. Một s phần mềm nh
t ơng t
thu c, b n ồ dịch tễ cho hệ th ng s t rét, qu n lý học sinh sinh viên y
c, qu n lý th viện ã ắt ầu có hiệu qu th c tế Cơ qu n ộ Y tế ũng
ầu triển khai các phần mềm qu n lý
ớc
ng văn, e-office. Tuy nhiên việc triển khai
các ứng dụng còn chậm và nhiều khó khăn
Khám chữa bệnh t xa hiện vẫn òn
ng ở mức thử nghiệm giữa một vài
ơn vị y tế với tổ chức qu c tế hoặc ở vài bệnh viện lớn.
1.1.3. Dịch vụ công và hỗ trợ quản lý điều hành
Các dịch vụ công của ngành y tế bao gồm công tác khám chữa bệnh, y tế d
phòng, cung c p thuôc, mỹ phẩm trang thiết bị y tế,
Hiện nay ngành y tế mới chỉ cung c p
li n qu n ến y tế nh :
văn
o t o, nghiên cứu khoa học,...
c một s thông tin trên m ng
văn
n
n qu n lý nh n ớc, một s mẫu biểu hay thông
báo về quy trình xin phép, c p phép ăng ký thu c, trang thiết bị y tế, các thông tin
về chứng nhận vệ sinh an toàn th c phẩm,
ề t i, ề án nghiên cứu khoa học kỹ
thuật y
c việ
c.... Ngành y tế h
triển kh i
ăng ký
p phép trên m ng
việc nhập khẩu thu c, trang thiết bị y tế hay xác nhận vệ sinh an toàn th c phẩm
cho các doanh nghiệp, cá nhân.
1.2. Một số tồn tại trong ứng dụng Công nghệ thông tin trong y tế
Mặ
ù
c s quan tâm chỉ
o của Bộ y tế trong lĩnh v c ứng dụng công
nghệ thông tin vào qu n lý tuy nhi n ho ến nay Hệ th ng thông tin y tế h
c
triển kh i ồng bộ, h tầng công nghệ thông tin trong các bệnh viện ầu t h n chế,
thiếu về trang thiết bị phần cứng.
Ch
khăn khi xây
ó
huẩn thông tin th ng nh t ho ng nh, ây một trong những khó
ng hệ th ng dữ liệu chung cho ngành y tế. T i một s bệnh viện
16
tuyến trung ơng ũng ã
gắng ầu t xây
ng hệ th ng nh ng hi
ng ở mức
qu n lý ơn gi n nh viện phí, nhân s , vật t hoặc báo cáo th ng kê.., hầu hết các
bệnh viện h
ó ệnh n iện tử do vậy việc hỗ tr
t o và nghiên cứu khoa họ
h
ho
ng t
huy n m n,
o
nhiều.
Tỷ lệ các bệnh viện áp dụng phần mềm qu n lý chiếm tỷ lệ nhỏ, một hệ
th ng thông tin y tế hoàn chỉnh cần ph i có 03 hệ th ng phần mềm ơ
n Qu n lý
bệnh nhân, hồ sơ ệnh án (HIS), Qu n lý thông tin xét nghiệm (LIS) và Qu n lý
thông tin Ảnh y tế (PACS) nh ng hầu hết các bệnh viện ều h
ó hệ th ng
PACS. Do vậy việc khai thác và sử dụng các thông tin nh vẫn bằng ph ơng ph p
thủ công.
1.3. Phân tích nhu cầu quản lý và sử dụng ảnh DICOM trong ngành y tế
Các hình nh chuyên môn trong y tế
c t o ra t nhiều nguồn khác nhau
nh : h nh nh t các máy siêu âm, nội soi, iện não, iện tim, chụp m ch, X quang,
CT (computer tomography), MRI (cộng h ởng t ) . Trong ó
h nh nh tuân thủ
theo chuẩn DICOM th ờng là các hình nh trong lĩnh v c chẩn o n h nh nh. Với
các máy chụp chiếu X quang, CT thế hệ ũ hoặc các máy siêu âm, nội soi cho các
hình nh s không theo chuẩn DICOM mà ở ịnh d ng JPEG. Hiện nay các máy
hiện
i (máy CT 1.5 trở lên, CT 64 dãy, CT 256 dãy, MRI ) ều t o ra nh theo
chuẩn DICOM có ch t l
ng
mỗi một lần chụp tổng ung l
o hơn ồng nghĩ l
ng nh t vài G
Trong bệnh viện các hình nh
iều trị,
ung l
ng nh ũng lớn hơn,
ến hàng chục GB.
c sử dụng cho các mụ
í h chẩn o n,
o t o, tra cứu, nghiên cứu khoa học:
- Để xây d ng một hệ th ng thông tin bệnh viện hoàn chỉnh thì việc tổ chức
l u trữ qu n lý các thông tin hình nh y tế là một việc không thể thiếu
c. Trong
hồ sơ ệnh n iện tử của bệnh nhân bên c nh các thông tin về lâm sàng và xét
nghiệm nh t thiết ph i có các thông tin về kết qu và nh y tế, việc này sẽ giúp các
bác sỹ có thể truy c p thông tin về ng ời bệnh một
công tác chẩn o n v
b o vệ
h ầy ủ t
ó hỗ tr cho
iều trị. Một khi ã tổ chứ l u trữ thông tin dữ liệu thì việc
m b o an toàn thông tin là nhu cầu t t yếu.
17
- Trong bệnh viện công tác hội chẩn là công việ th ờng xuy n o ó nếu sử
dụng hệ th ng PACS thì việc truyền t i chia sẻ thông tin trên hệ th ng m ng và truy
xu t thông tin trong kho dữ liệu ũng ần
sử dụng
-C
c phép mới có quyền
m b o an toàn, chỉ ó
ng ời
c biết về thông tin của bệnh nhân.
ơ sở y tế, nh t là các bệnh viện trung ơng th ờng là một ơ sở
o
t o th c hành cho học sinh, sinh viên y kho nói hung v trong lĩnh v c Chẩn o n
hình nh nói ri ng Cũng theo quy ịnh trong các buổi hội chẩn, hội th o hoặ
t o thì một s thông tin cá nhân củ ng ời bệnh kh ng
th ờng các thông tin này cần
o
c phép trình bày, thông
“ he gi u” i
- Việc chia sẻ th ng tr o ổi thông tin giữ
sĩ v
ệnh nhân ũng r t quan
trọng, các bênh nhân có quyền biết và chỉ cho bác sỹ iều trị cho mình thông tin
hình nh củ m nh o ó ũng xu t hiện nhu cầu
m b o tính toàn vẹn và xác th c
thông tin nh trong qu tr nh tr o ổi thông tin giữa bác sỹ và bệnh nhân.
- Ngoài ra, trong xu thế phát triển công nghệ nhu cầu tr o ổi thông tin bệnh
ơ
nhân nói chung và các thông tin hình nh qua hệ th ng m ng máy tính giữ
sở y tế ũng l y u ầu th c tế khi bệnh nhân chuyển viện hay khi hội chẩn liên
viện Nh vậy yêu cầu
m b o tính bí mật, an toàn thông tin ũng
ặt ra.
Trong một bệnh viện kho ng 500 -1000 gi ờng h ng năm ũng ó s l
lớn các nh chiếu chụp t các thiết bị y tế, nh
l
ệnh viện Hữu Nghị h ng năm ó s
ng tới vài chục ngàn ca chụp chiếu, do vậy việc qu n lý, sử dụng khai thác thông
tin một các hiệu qu sẽ góp phần hỗ tr nâng cao ch t l
tế,
ng
o t o và nghiên cứu khoa học.
18
ng cung c p các dịch vụ y
CHƢƠNG II
Tổng quan về chuẩn DICOM
2.1. Giới thiệu chuẩn DICOM
DICOM (The Digital Image and Communication in Medicine) là chuẩn ịnh
ra các qui tắ
ịnh d ng v tr o ổi hình nh y tế ũng nh
Hình nh y tế thu nhận t các thiết bị kh
thông tin liên quan.
nh u nh máy CT, cộng h ởng t , siêu
âm, X quang... nó t o lên một “ng n ngữ” hung ho phép “gi o tiếp” h nh nh và
các thông tin y tế liên quan giữa các ứng dụng hay hệ th ng khác nhau. Hiện nay
việc qu n lý hệ th ng tiêu chuẩn này thuộc về một Ủy ban (DICOM Standards
Committee), ủy ban này gồm nhiều công ty lớn chuyên s n xu t các thiết bị y tế,
các tổ chức y tế,... ở Bắc Mỹ, châu Âu, Nhật B n. Tiêu chuẩn DICOM ũng hính
là tiêu chuẩn ISO 12052:2006.
Một thành phần quan trọng của b t cứ một chuẩn nào là ph i ịnh nghĩ tính
thích nghi của các
it
ng với nó, hay nói cách khác là tính tuân thủ những iều
mà chuẩn ã ề ra. Trong nhiều tình hu ng li n qu n ến công tác sức khoẻ và an
toàn cộng ồng, s thích nghi với các chuẩn
c yêu cầu thông qua luật. Tuy
nhiên, trong nhiều tr ờng h p kh , nh Chuẩn DICOM chẳng h n, s thích nghi là
t nguyện. Uỷ ban Chuẩn DICOM không có b t cứ s
DICOM vẫn có một phần
p ặt nào. Tuy nhiên,
nh ri ng ể ịnh rõ s thí h nghi, ó l báo cáo thích
nghi.
Các nhà s n xu t cho rằng thiết bị hay phần mềm của họ thích nghi với
chuẩn ều ph i
r một báo cáo thích nghi miêu t một cách cụ thể s n phẩm của
họ thích nghi với chuẩn nh thế nào. Một
o
o thí h nghi
một khuôn d ng chuẩn o DICOM ề r , nh vậy việ
nghi trở l n ơn gi n và khoa họ
c tham kh o với
i chiếu các trình bày thích
Ng ời sử dụng và nhà s n xu t có thể x
ịnh
xem liệu hai thiết bị tuân theo DICOM có thể giao tiếp với nhau hay không bằng
h
i chiếu b n báo cáo thích nghi của hai thiết bị với nhau.
Thành phần ơ
n của báo cáo thích nghi DICOM gồm:
19
* Mô hình th c thi của ứng dụng
* Ngữ c nh thể hiện
c sử dụng
* Cách liên kết
c th c hiện
* Các lớp SOP
c cung c p
* Sơ l
c chuyển ổi tin
c cung c p.
* Mở rộng, chuyên hoá và biệt hó
c cung c p
2.2. Định nghĩa thông tin và dịch vụ trong DICOM
2.2.1. Tổng quan
T
iển Dữ liệu
Đối tƣợng Thông tin
+
Dịch vụ
=
SOP
Đ i t ng thế
giới th
Hình 2.1: Mô hình SOP
* Định nghĩ thông tin
DICOM khác với ACR-NEMA phiên b n 1.0, 2.0 trên nhiều ph ơng iện.
Quan trọng nh t l
ơ hế thiết kế của chuẩn ã th y ổi. Nếu nh ở phiên b n 1.0,
2.0 d a vào mô hình ẩn (implicit) của thông tin
chụp. Các thành phần dữ liệu
thiết kế Ng
c sử dụng trong các phòng chiếu
c tập h p d a trên kinh nghiệm của củ ng ời
c l i, DICOM d a vào mô hình hiện (explicit model) và chi tiết nh :
bệnh nhân, hình nh, báo cáo … trong ho t ộng chiếu, chụp và m i quan hệ của
chúng với nhau. Những m h nh n y
c gọi là mô hình quan hệ th c thể (E-R).
S tiếp cận phát triển c u trúc dữ liệu d a trên mô hình và phân tích tr u
t
ng các th c thể th c trong mô hình gọi là thiết kế h ớng
Orient Design). Các
bằng mô hình. Miêu t
DICOM gọi các
it
it
ng (Object) là các th c thể (Entity)
i t
ng (Objectịnh nghĩ
ặ tr ng ủa mỗi th c thể là các thuộc tính (Attribute).
ng d a trên mô hình là các thông tin
20
it
ng (Information
Object), các mô hình và b ng các thuộ tính ịnh nghĩ
thông tin
it
hình là tr u t
húng l
ịnh nghĩ
ng (Information Object Definition-IOD). Các th c thể trong mô
ng. Nếu một giá trị th c thay thế cho thuộc tính, th c thể
c gọi là
một tr ờng h p cụ thể (Instance).
Minh ho : Xét thông tin
thuộ tính l
ặ
iểm x
it
ng hình nh. Nó bao gồm các thuộc tính.
ịnh thông tin của
it
ra trong quan sát th c thể thông tin và ghi nhận với mụ
ng thông tin, nó
í h n o ó Mo ule là tập
h p các thuộc tính có quan hệ ngữ nghĩ n o ó với nhau. Các module có thể
chứa bởi một module lớn hơn Khi các thuộ tính
c
c mang một giá trị cụ thể, ta
có một tr ờng h p cụ thể (Instance).
Định nghĩ thông tin
it
ng (IOD) h nh nh
Tr ờng h p ụ thể
(Instance)
Th
thể
Module
ệnh nhân
Bệnh nhân
Nghi n ứu
Nghiên cứu
Thiết ị
Thuộ tính
Tên bệnh nhân
Giới tính
Ngày sinh
ID
Ngày nghiên cứu
Giờ nghiên cứu
sĩ
Thiết bị
…
Nhà s n xu t
Thông tin
…
S hiệu nh
chung
Lo i hình nh
Hàng
H nh nh
Điểm nh
Cột
S mẫu / pixel
Dữ liệu iểm nh
Nguyen Văn A
F
1980.02.01
7685679
2000.01.5
12:30:00
Nguyễn Văn
ALOKA
23456
CT
440
440
1
OW [193600*2byte at
…
offset…
ảng 2.1: Bảng định nghĩa thông tin đối tượng (IOD)
* Dịch vụ
21
DICOM
c xây d ng tr n m h nh h ớng
ph ơng thức luôn gắn liền với những
it
thông tin
t
it
it
ng, với b n ch t ơ
n:
ng. DICOM không chỉ ịnh nghĩ r
ng mà còn là các dịch vụ thao tác th c hiện trên các thông tin
i
ng ó T ơng ứng với các IOD th ờng và phức, có hai lo i Dịch vụ lo i th ờng
và phức. Các dịch vụ n y
thao tác lẫn th ng
c th c hiện trong DICOM sử dụng c ph ơng thức
o DICOM ịnh nghĩ một bộ các thao tác và thông báo và gọi
chúng là các thành phần dịch vụ b n tin DICOM (DIMSE).
S kết h p của một thông tin
cặp
it
it
ng và các dịch vụ nh vậy
c gọi là
ng-dịch vụ (SOP). Một thiết bị, trong một lớp SOP cụ thể, có thể óng
vai trò cung c p dịch vụ (SCP) hay sử dụng dịch vụ (SCU).
2.2.1.1. Định nghĩa thông tin đối tƣợng
Một ịnh nghĩ thông tin
một mô hình dữ liệu h ớng
it
it
ng (Information Object Definition-IOD) là
ng tr u t
ng ịnh ra thông tin về các
it
ng
thế giới th c. Một IOD cung c p cho các th c thể ứng dụng cách nhận diện chung
về thông tin
it
tr o ổi.
Một IOD kh ng
i diện cho một
it
ng thế giới th
ó ùng
iểm chung. Một IOD
diện cho một lớp riêng của
ặ
it
ng cụ thể n o ó, m l một lớp các
c sử dụng
ng thế giới th c gọi là một thông tin
it
th ờng (Nomalized Information Object). Một IOD bao gồm thông tin về nhiều
t
ng thế giới th
li n qu n
c gọi là một thông tin
it
i
ng
i
ng phức (Composite
Information Object).
2.2.1.1.1. Định nghĩa thông tin đối tƣợng thƣờng
IOD th ờng là IOD thể hiện một th c thể ơn trong mô hình DICOM thế
giới th c.
Trong chuẩn, ng ời t kh ng ịnh nghĩ IOD th ờng một cách chặt chẽ. Vì
iều này dẫn tới s phức t p không cần thiết và kh ng chế tr ờng ứng dụng.
Khi một IOD th ờng cụ thể
không th c s
c chuyển ổi i, ngữ c nh (context) cho nó
tr o ổi Th y v o ó, ngữ c nh n y
qua s chỉ ịnh tới các IOD th ờng cụ thể liên quan.
22
c cung c p thông
Các IOD th ờng trong DICOM gồm có:
* IOD bệnh nhân
IOD bệnh nhân (Patient IOD) là s tr u t
nhân mà dịch vụ hình nh y tế th
ng hoá thông tin mô t một bệnh
hiện tr n ng ời ó
* IOD kh m ệnh
IOD khám bệnh (Visit IOD) là s tr u t
của bệnh nhân với
it
ng hoá thông tin mô t s tham d
ng cung c p dịch vụ hăm só sức khoẻ. Với s
nghĩ m ng tính kh i qu t, IOD n y ó thể
ịnh
c sử dụng trong một d i rộng t bệnh
nhân nội trú tới ngo i trú. Nó bao gồm các thông tin nh ng y v giờ nhận vào,
nhận kết qu ,
sĩ kh m IOD khám bệnh
c t o ra bởi các ịnh nghĩ lớp dịch
vụ.
* IOD nghi n ứu
IOD nghiên cứu (study IOD) là s tr u t
cứu hình nh chẩn o n Nó
cứu, thủ tục chiếu chụp
ng hoá thông tin mô t s nghiên
o gồm các thông tin nh lý do th c hiện s nghiên
c th c hiện, ngày và giờ của thủ tục chiếu chụp.
* IOD th nh phần nghi n ứu
IOD thành phần nghiên cứu (Study Component IOD) là s x
hình thông tin tr u t
ng sơ l
ịnh một mô
c về một nghiên cứu, tr o ổi giữa các thiết bị n i
với nhau. Các thành phần nghiên cứu ph i ộc lập thiết bị.
Mỗi một IOD nghiên cứu liên quan tới một hay nhiều IOD thành phần
nghiên cứu. M i quan hệ n y
c duy trì bởi module quan hệ thành phần nghiên
cứu (Study Component Relationship). Một thành phần nghiên cứu thể hiện một s
tham gia của một thiết bị với một nghiên cứu.
* IOD Kết qu
IOD kết qu (results IOD) là s tr u t
ng hóa thông tin kết qu t s phân
tích nghiên cứu hình nh chẩn o n Những thông tin này bao gồm một báo cáo
g c, sử
ổi với báo cáo g c, và các thuộc tính chung liên quan.
23
* IOD th ng ị h
IOD thông dịch (interpretation) là s tr u t
ng hóa thông tin là kết qu t
s thông dịch một nghiên cứu hình nh chẩn o n S thông dịch này có thể là một
ổi một báo cáo của một nghiên cứu hình nh chẩn oán.
báo cáo hoặc s sử
* IOD
t film cơ
IOD
n
t film cơ
n (basic film session) miêu t các thông s thể hiện chung
t (session) film (s l
cho mọi film thuộc một
* IOD ô film cơ
ng film, iểm ến của film..).
n
IOD ô film cơ
một film trong một
n (basic film box IOD) là s tr u t
t film. IOD
Film Cơ
ng hoá s thể hiện của
n miêu t các thông s trình diễn
chung cho mọi hình nh trên một t m film.
* IOD ô h nh nh cơ
n
IOD ô Hình nh Cơ
n (Basic Image Box IOD) là s tr u t
ng hoá s thể
hiện của một hình nh và dữ liệu liên quan trong khu v c hình nh của một film.
IOD ô Hình nh Cơ
n miêu t thông s thể hiện và dữ liệu iểm nh cung c p cho
một nh ơn tr n một t m Film.
* IOD ô chú gi i cơ
n
IOD ô chú gi i cơ
n (basic annotation box IOD) là s tr u t
thể hiện của một chú gi i (ví dụ: d ng chuỗi văn
cơ
n miêu t b n văn (text)
ng hoá s
n) trên một film. IOD ô chú gi i
c sử dụng phổ biến nh t li n qu n ến các thông
s thể hiện.
* IOD c ng việ In
IOD công việc In là s tr u t
tin ơ
ng hoá công việc in n và là th c thể thông
n ể hiển thị tiến trình in n. Một công việc in n bao gồm một hay nhiều
film, t t c
ều nằm trong một
t (session).
* IOD máy in
IOD máy in (printer IOD) là s tr u t
printer) và là th c thể thông tin ơ
ng hoá của máy in b n (hardcopy
n ể theo dõi tr ng thái của máy in.
24
* IOD giao l u trữ
IOD giao l u trữ (storage commitment IOD) miêu t các thuộ tính
hiện diện trong một yêu cầu giao l u trữ hay tr
c
lời giao l u trữ (storage
commitment request / response). Các SOP cụ thể (SOP instance) tham chiếu bởi
IOD giao l u trữ không giới h n các hình nh và có thể bao gồm các SOP cụ thể
khác.
* IOD h ng
i In
IOD h ng
i In là s tr u t
ng hoá của trình t công việc in. IOD h ng
i
In li n qu n ến IOD m y in (t ơng ứng với một máy in hay một nhóm các máy in).
IOD h ng
i In miêu t nội dung và tr ng thái củ h ng
danh sách các mụ h ng
i. Một mụ h ng
công việc in n và là th c thể thông tin ơ
i (queue entry) là s tr u t
ng hoá
n ể hiển thị s th c hiện quá trình in
n. Một công việc in n chứa một hay nhiều film, v
* IOD b ớ thủ tụ th
i. Nó chứa một
ều thuộc một
t film.
hiện thiết ị
Một IOD b ớc thủ tục th c hiện thiết bị (modality performed procedure step
IOD) là s tr u t
ng hoá của thông tin miêu t ho t ộng, tình tr ng, và kết qu
của một thủ tục hình nh
c th c hiện trên một thiết bị. Nó chứa thông tin về
b ớc thủ tục th c hiện thiết bị và m i quan hệ tới các th c thể thông tin khác trong
mô hình thế giới th c DICOM.
Một IOD b ớc thủ tục th c hiện thiết bị li n qu n ến các thủ tục hình nh
th c s
c th c hiện trên một thiết bị, nó không bao hàm các thủ tụ
hiện kh
nh
o
c th c
o h y xử lý nh. Thông tin bao gồm s th c hiện thủ tục, giá
trị liều chiếu bệnh nhân ph i chịu, s liệu ho l n ho
ơn v qu n lý vật t
* IOD b ng tr hiển thị
IOD b ng tra hiển thị (presentation LUT IOD) là s tr u t
thị. Mục tiêu của b ng tra hiển thị là nhận ra s thể hiện hình nh
t ng thiết bị, các ứng dụng, v
o ng ời sử dụng Nó
ng b ng tra hiển
c t o ra bởi
c sử dụng ể chuẩn bị dữ
liệu iểm nh (pixel) hiển thị trên thiết bị (thích nghi với chứ năng hiển thị theo
tiêu chuẩn mức xám).
25