Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Phân tích và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Điện lực Hoàn Kiếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 85 trang )

Thạc sĩ Phạm Mai Chi

Khoá luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................. 4
DANH MỤC HÌNH VẼ....................................................................................... 5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... 6
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH9
1.1 Khái niệm, bản chất, ý nghĩa và vai trò hiệu quả kinh doanh .................... 9
1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh ........................................................... 9
1.1.2 Phân biệt hiệu quả kinh doanh và kết quả kinh doanh ........................... 9
1.1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh .................................. 10
1.2Nội dung phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh ................................. 11
1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh trong ngành điện ................. 11
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh điện năng ............................ 12
1.2.3 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh .................................. 13
1.2.4 Phƣơng pháp sử dụng trong quá trình phân tích .................................. 16
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh ... 18
1.3.1 Các nhân tố bên trong ....................................................................... 18
1.3.2 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ........................................................ 19
1.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng ............................... 21
1.4.1 Khái quát sản xuất kinh doanh điện năng ........................................... 21
1.4.2 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật cơ bản của ngành điện ............................... 22
1.5 Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................. 23
1.5.1 Sử dụng nguồn nhân lực trong sản xuất kinh doanh ............................ 23
1.5.2 Sử dụng nguồn vốn có hiệu quả ......................................................... 23
1.5.3 Tăng doanh thu ................................................................................. 24
1.5.4 Giảm chi phí ..................................................................................... 24
1.5.5 Nghiên cứu thị trƣờng và tăng doanh thu............................................ 24



Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

1


Khoá luận tốt nghiệp

Thạc sĩ Phạm Mai Chi

Tóm tắt chƣơng 1 .............................................................................................. 25
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HOÀN KIẾM ................................................................ 26
2.1 Giới thiệu khái quát chung về công ty Điện lực Hoàn Kiếm ................... 26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty Điện lực Hoàn Kiếm .......... 26
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty Điện lực Hoàn Kiếm ....................... 27
2.1.3 Quy trình sản xuất kinh doanh và quản lý của Công ty Điện lực Hoàn
Kiếm ............................................................................................................. 27
2.1.4 Hợp đồng mua bán điện .................................................................... 28
2.1.5 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty Điện lực Hoàn Kiếm ....... 30
2.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh điện năng của công ty Điện lực Hoàn
Kiếm từ năm 2012- 2014 ............................................................................... 34
2.2 Phân tích hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của công ty Điện lực Hoàn
Kiếm từ năm 2013 - 2014 .............................................................................. 44
2.2.1 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động .................................................. 52
2.2.2 Phân tích sử dụng hiệu quả tài sản ..................................................... 55
2.2.3 Phân tích chỉ tiêu hiệu quả nguồn vốn ................................................ 57
2.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................... 58
2.3 Phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của

công ty Điện lực Hoàn Kiếm .......................................................................... 60
2.3.1 Phân tích nhân tố lao động................................................................. 60
2.3.2 Phân tích nhân tố tổng chi phí ............................................................ 63
2.3.3 Phân tích nhân tố tổng tài sản ............................................................ 64
2.3.4 Phân tích nhân tố vốn chủ sở hữu....................................................... 66
2.3.5 Phân tích nhân tố doanh thu và lợi nhuận ........................................... 67
2.3.6 Phân tích nhân tố tổn thất của công ty Điện lực Hoàn Kiếm ................ 70
Tóm tắt chƣơng 2 .............................................................................................. 73
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CHO CÔNG TY ĐIỆN LỰC HOÀN KIẾM......................................... 74

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

2


Khoá luận tốt nghiệp

Thạc sĩ Phạm Mai Chi

3.1 Đánh giá chung về công tác kinh doanh điện năng của công ty Điện lực
Hoàn Kiếm .................................................................................................... 74
3.1.1 Những kết quả đạt đƣợc .................................................................... 74
3.1.2 Những tồn tại .................................................................................... 75
3.1.3 Định hƣớng phát triển của Điện lực Hoàn Kiếm trong 5 năm tới ......... 75
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Công ty Điện lực
Hoàn Kiếm .................................................................................................... 76
3.2.1 Biện pháp thay thế công tƣ cơ khí 1 pha định kỳ................................. 76
3.2.2 Biện pháp thay thế công tơ điện tử 3 pha cho khách hàng thuộc diện phải

lắp đặt ........................................................................................................... 79
3.2.3 Hoàn thiện phƣơng thức quản lý và tăng cƣờng đào tạo nguồn nhân lực81
Tóm tắt nội dung chƣơng 3 ................................................................................ 83
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 85

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

3


Thạc sĩ Phạm Mai Chi

Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số hợp đồng mua bán điện 2012 – 2014 .................................................. 29
Bảng 2.2 :Số liệu tiêu thụ điện năng thƣơng phẩm của ............................................ 35
công ty Điện lực Hoàn Kiếm .................................................................................... 35
Bảng 2.3 : So sánh sản lƣợng điện thƣơng phẩm các năm 2012 đến 2014............... 35
Bảng 2.4: Tỷ lệ tổn thất điện năng qua từng quý ...................................................... 38
Bảng 2.5: So sánhTỷ lệ tổn thất điện năng của công ty Điện lực Hoàn Kiếm 20122014 ........................................................................................................................... 38
Bảng 2.6: Giá bán điện bình quân của công ty Điện lực Hoàn Kiếm theo quý ........ 41
Bảng 2.7: So sánh giá bán điện bình quân của công ty Điện lực Hoàn Kiếm .......... 41
Bảng 2.8: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Điện lực Hoàn Kiếm45
Bảng 2.9: Bảng cân đối kế toán của công ty Điện lực Hoàn Kiếm .......................... 46
Bảng 2.10: Tổng hợp một số chỉ tiêu tài chính của công ty Điện lực Hoàn Kiếm ... 51
Bảng 2.11: Tổng hợp giá trị bình quân của một số chỉ tiêu tài chính ....................... 52
Bảng 2.12: Chỉ tiêu hiệu quả tỷ suất sinh lời trên doanh thu giai đoạn 2012-2014 .. 52

Bảng 2.13: Tính toán chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động ........................................ 53
Bảng 2.14: Tính toán sức sinh lao động .................................................................... 54
Bảng 2.15: Tính toán các chỉ tiêu sử dụng hiệu quả tài sản ...................................... 55
Bảng 2.16: Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng nguồn vốn ............................... 57
Bảng 2.17: Tính toán các chỉ tiêu sử dụng hiệu quả chi phí ..................................... 58
Bảng 2.18: Cơ cấu lao động theo trình độ Công ty Điện lực Hoàn Kiếm ................ 61
Bảng 2.19 Cơ cấu lao động theo giới tính của Điện lực Hoàn Kiếm năm 2014 ....... 62
Bảng 2.20 Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh của công ty Điện lực Hoàn Kiếm ... 63
Bảng 2.21 Cơ cấu tài sản của công ty Điện lực Hoàn Kiếm ..................................... 64
Bảng 2.22 Cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty Điện lực Hoàn Kiếm ...................... 66
Bảng 2.23 Cơ cấu doanh thu và lợi nhuận của công ty Điện lực Hoàn Kiếm .......... 67
Bảng 2.24: Sản lƣợng điện thƣơng phẩm phân theo thành phần kinh tế .................. 69
Bảng 2.25: Tình hình tổn thất điện năng công ty Điện Lực Hoàn Kiếm 2012 – 201470
Bảng 2.26: Tổn thất điện năng theo khu vực quản lý năm 2014 .............................. 71
Bảng 3.1: Số lƣợng thay thế công tơ 1 pha năm 2016 .............................................. 77
Bảng 3.2 : Bảng dự tính chi phí cho công tác thay thế công tơ cơ khí 1 pha đến hạn
phải thay .................................................................................................................... 78
Bảng 3.3: Số lƣợng thay công tơ 3 pha điện tử mới ................................................. 79
Bảng 3.4: Bảng dự tính chi phí thay thế công tơ 3 pha điện tử nhiều biểu giá ......... 80

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

4


Thạc sĩ Phạm Mai Chi

Khoá luận tốt nghiệp


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức công ty điện lực Hoàn Kiếm ............................................... 30
Hình 2.1 Sản lƣợng điện thƣơng phẩm giai đoạn 2012- 2014 .................................. 36
Hình 2.2: Sản lƣợng điện thƣơng phẩm giai đoạn 2012-2014 theo quý của công ty
Điện lực Hoàn Kiếm ................................................................................................. 37
Hình 2.3 Tổn thất điện năng từ năm 2012 đến năm 2014 ......................................... 39
Hình 2.4:Tỷ lệ tổn thất điện năng giai đoạn 2012-2014 theo quý của công ty Điện
lực Hoàn Kiếm .......................................................................................................... 40
Hình 2.4 Giá bán điện bình quân giai đoạn 2012 – 2014.......................................... 42
Hình 2.5 : Giá bán điện bình quân theo quý 2012-2014 ........................................... 43

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

5


Thạc sĩ Phạm Mai Chi

Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu viết tắt

Từ viết tắt

1


TSDH

Tài sản dài hạn

2

TSNH

Tài sản ngắn hạn

3

TSCĐ

Tài sản cố định

4

Slđ

Sức lao động

5

NSTS

Năng suất tài sản

6


VCSH

Vốn chủ sở hữu

7

CP

Chi phí

8

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

6


Thạc sĩ Phạm Mai Chi

Khoá luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Năng lƣợng có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống sản xuất và tiêu dùng
của ngƣời dân, là đầu vào của các ngành kinh tế. Đảm bảo nguồn cung năng lƣợng

cũng đồng nghĩa với việc đảm bảo ổn định nền kinh tế, an ninh trật tự xã hội. Ngành
điện là một ngành năng lƣợng mang đặc thù kinh tế kỹ thuật theo quy mô, đó là đặc
trƣng chung của ngành năng lƣợng. Đối với ngành điện, việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh là vô cùng cần thiết. Doanh nghiệp điện lực luôn phải nỗ lực hết mình
trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, mở rộng đầu tƣ sản xuất kinh doanh
ngành điện đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, ổn định đời sống nhân dân và
an ninh quốc phòng. Trong thời gian qua em đã thực tập ở công ty Điện lực Hoàn
Kiếm và thu thập đƣợc nhiều số liệu, dữ liệu, đặc biệt là các số liệu liên quan đến
hoạt động kinh doanh của công ty. Qua đó, em có thể phân tích qua hệ thống các chỉ
số, để từ đó có thể đƣa ra các nhận xét về hiệu quả kinh doanh của công ty qua từng
giai đoạn.Vì vậy em đã chọn đề tài: “Phân tích và đề xuất biện pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh của công ty Điện lực Hoàn Kiếm.” làm đề tài cho Khóa luận
tốt nghiệp.
Nội dung khóa luận tốt nghiệp của em gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH
 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
ĐIỆN LỰC HOÀN KIẾM GIAI ĐOẠN 2012 – 2014
 CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CHO CÔNG TY ĐIỆN LỰC HOÀN KIẾM
Trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp bản thân em đã thực sự cố gắng vận
dụng những kiến thức đã học để khóa luận đƣợc hoàn thiện nhất. Nhƣng do kiến
thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự
đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc hoàn
thiện hơn.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn thầy cô và các bạn đã giúp đỡ em trong thời
gian qua, đặc biệt là cô ThS. Phạm Mai Chi giáo viên hƣớng dẫn và chú Hà Tất
Thắng - Trƣởng phòng kinh doanh của công ty Điện lực Hoàn Kiếm đã dành thời

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng

MSSV: 20114154

7


Khoá luận tốt nghiệp

Thạc sĩ Phạm Mai Chi

gian giúp đỡ, tận tình chỉ bảo cho em để em có thể hiểu sâu sắc hơn về tình hình
hoạt động kinh doanh của công ty. Và qua đây cho phép em đƣợc gửi lời cảm ơn tới
các thầy cô trong bộ môn Kinh tế công nghiệp đã dạy dỗ và giúp đỡ em trong suốt
quá trình học tập tại trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, tháng 12 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Xuân Tùng

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

8


Thạc sĩ Phạm Mai Chi

Khoá luận tốt nghiệp

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH

1.1 Khái niệm, bản chất, ý nghĩa và vai trò hiệu quả kinh doanh
1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Đối với tất cả các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động
trong nền kinh tế, với các cơ chế quản lý khác nhau thì có các nhiệm vụ mục tiêu
hoạt động khác nhau.Trong cơ chế thị trƣờng ở nƣớc ta hiện nay, mọi doanh nghiệp
hoạt động sản xuất kinh doanh đều có mục tiêu bao trùm lâu dài là tối đa hoá lợi
nhuận. Để đạt đƣợc mục tiêu này mọi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một
chiến lƣợc kinh doanh và phát triển doanh nghiệp thích ứng với các biến động của
thị trƣờng, phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phƣơng án
kinh doanh, phải kế hoạch hoá các hoạt động của doanh nghiệp và đồng thời phải tổ
chức thực hiện chúng một cách có hiệu quả.Và khái niệm “hiệu quả kinh doanh” ra
đời từ đó.
Hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt đƣợc một mục đích kinh doanh
nào đó trong một hoạt động nhất định.Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là sự
so sánh giữa kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế đƣợc xét
trong một kỳ nhất định. Hiệu quả kinh doanh đƣợc xác định nhƣ sau:
Hiệu quả= Kết quả đầu ra/ Nguồn lực đầu vào
Trong đó:
- Các kết quả đầu ra: Giá trị tổng sản lƣợng, doanh thu, lợi nhuận, sản lƣợng.
- Các nguồn lực đầu vào: Lao động, chi phí, tài sản và nguồn lực.

1.1.2 Phân biệt hiệu quả kinh doanh và kết quả kinh doanh
Nhìn vào một cách toàn diện cả 2 mặt định tính và đinh lƣợng của phạm trù hiệu
quả kinh tế ta thấy chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau không thể tách rời riêng
lẻ.
Về mặt định tính:Mức độ hiệu quả kinh tế cao phản ánh sự cố gắng nỗ lực
của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống kinh tế, phản ánh trình độ quản lý kinh doanh
và sự gắn bó của việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế, mục tiêu chính
trị xã hội


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

9


Khoá luận tốt nghiệp

Thạc sĩ Phạm Mai Chi

Về mặt đinh lượng: Hiệu quả kinh tế của mỗi nhiệm vụ kinh tế- xã hội biểu hiện
ở mỗi quan hệ giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra. Xét về tổng số lƣợng, ngƣời
ta chỉ đạt đƣợc hiệu quả kinh tế khi nào gia tăng đƣợc kết quả thu đƣợc từ chi phí
không đổi hoặc ngƣợc lại giảm đƣợc chi phí với kết quả không đổi
Bảnchất hiệu quả kinh doanh là hiệu quả của lao động xã hội, phản ánh trình độ
lợi dụng yếu tố đầu vào của quá trình kinh doanh để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận và cũng có thể là thƣớc đo cho trình độ tiết kiệm yếu tố đầu vào, nguồn lực
xã hội.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt đƣợc
sau một quá trình kinh doanh nhất định và là mục tiêu trƣớc mắt cũng nhƣ là lâu dài
của doanh nghiệp đƣợc đo bằng thƣớc đo hiện vật hoặc giá trị.Dựa vào Báo cáo kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các chỉ tiêu kết quả đầu ra,bảng cân đối kế toán,
các chỉ tiêu yếu tố đầu vào.

1.1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp, nói lên kết quả
toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ta có thể thấy vai trò, ý nghĩa của
hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp đƣợc thể hiện trong các khía cạnh sau:
- Đối với người lao động: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc

đẩy, khiến ngƣời lao động hăng say sản xuất, luôn quan tâm tới kết quả hoạt động
kinh doanh của mình. Nâng cao hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với việc nâng cao
đời sống ngƣời lao động trong doanh nghiệp để tạo động lực trong sản xuất, do đó
năng suất lao động sẽ đƣợc nâng cao và góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp: Hiệu quả kinh tế là thƣớc đo chất lƣợng, trình độ
quản lý, trình độ sử dụng nguồn lực sẵn có trong doanh nghiệp, đồng thời là vấn đề
sống còn của doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay, doanh
nghiệp chỉ tồn tại khi kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả của quá trình kinh doanh sẽ
là điều kiện để đảm bảo tái sản xuất, nâng cao sản lƣợng, chất lƣợng hàng hóa, giúp
doanh nghiệp cải thiện vị trí và cải thiện điều kiện làm việc của ngƣời lao động.
Nếu doanh nghiệp hoạt động không có hiệu quả, thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

10


Thạc sĩ Phạm Mai Chi

Khoá luận tốt nghiệp

ra thì doanh nghiệp tất yếu sẽ phá sản. Do đó, hiệu quả chính là yếu tố quan trọng
và chính xác để doanh nghiệp đánh giá hoạt động của mình. Nhận thức đứng đắn về
hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
- Đối với nền kinh tế quốc dân: Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế
quan trọng, phản ánh yêu cầu quy luật tiết kiệm thời gian phản ánh trình độ phản
ánh nguồn lực, trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện của quan hệ sản xuất trong
cơ chế thị trƣờng.Trình độ phát triển sản xuất ngày càng cao, quan hệ sản xuất ngày

càng hoàn thiện, càng nâng cao hiệu quả. Khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
có hiệu quả, đạt lợi nhuận cao sẽ góp cho nền kinh tế xã hội: Tăng sản phẩm xã hội,
tăng nguồn thu ngân sách, nâng cao chất lƣợng hàng hóa, hạ giá thành, góp phần ổn
định nền kinh tế, tạo điều kiện cải thiện nâng cao mức sống của ngƣời dân

1.2 Nội dung phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh trong ngành điện
Một số chỉ tiêu cơ bản:
Sản lượng: là chỉ tiêu phản ánh mức sản lƣợng đƣợc sản xuất ra trong kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu: là chỉ tiêu phản ánh lƣợng tiền thu đƣợc từ việc bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong kỳ kinh doanh.
Doanh thu = Sản lƣợng x Giá bán
Doanh thu thuần: là doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khoản giảm trừ,
chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại, các loại thuế đánh trên
doanh thu nhƣ thuế xuất nhập khẩu, thuế đặc biệt.
Các loại doanh thu gồm có:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số tiền thu đƣợc từ việc hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Là khoản tiền thu đƣợc từ các hoạt động tài
chính của doanh nghiệp
Chi phí: là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. Chi phí bao gồm:
+ Giá vốn hàng bán: là toàn bộ chi phí để tạo ra một thành phẩm. Đối với
một công ty thƣơng mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để hàng có

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

11



Thạc sĩ Phạm Mai Chi

Khoá luận tốt nghiệp

mặt tại kho.Đối với công ty sản xuất thì phức tạp hơn một chút do đầu vào là
nguyên liệu chứkhông là thành phẩm.
+ Chi phí hoạt động: là những chi phí cần thiết để doanh nghiệp tồn tại nhƣ chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng...
Lợi nhuận: là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản
xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lƣợng chất lƣợng hoạt động của
doanh nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản của sản xuất nhƣ:
lao động, vật tƣ, tài sản cố địnhLợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng
khuyến khích ngƣời lao động vàđơn vị phát triển sản xuất, năng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Lợi nhuận= Doanh thu – Chi phí
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh điện năng
- Điện thƣơng phẩm
Đây là chỉ tiêu liên quan trực tiếp đến đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh và
hiệu quả tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp phân phối điện.Sản xuất điện thƣơng
phẩm là lƣợng điện năng doanh nghiệp bán ra đƣợc. Nói chính xáchơn nó là tổng
lƣợng điện năng bán cho khách hàng ghi trên hóa đơn tiền điện. Đó là cách tính
lƣợng điện năng thƣơng phẩm trong quan hệ điện năng mua vào và điện năng thất
thoát. Điện năng thƣơng phẩm đƣợc tính nhƣ sau:
Điện năng thƣơng phẩm= Điện năng mua vào – Điện năng tổn thất
- Tổn thất điện năng
Tổn thất điện năng: là một đặc điểm của hàng hóa điện năng, trong quá trình sản
xuất, cũng nhƣ tiêu thụ, loại hàng hóa này luôn luôn có một lƣợng điện mất đi. Tổn
thất điện năng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, tuy nhiên tựu chung lại có thể quy về hai

loại: Tổn thất kỹ thuật do các yếu tố kỹ thuật gây ra nhƣ chất lƣợng dây dẫn, chất
lƣợng máy biến áp, cƣờng độ dòng điện, chiều dài tải điện đi xa.Tổn thất thƣơng
mại do nguyên nhân quản lý gây ra. Quản lý không chặt chẽ dẫn đến tình trạng ăn
cắp điện, dùng điện thẳng không qua đồng hồ hay đồng hồ đếm điện không chính
xác.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

12


Thạc sĩ Phạm Mai Chi

Khoá luận tốt nghiệp

Điện năng tổn thất: là lƣợng điện năng mất đi trong quá trình truyền tải,
phân phối từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Đƣợc thể hiện độ chênh lệch giữa sản
lƣợng điện đầu nguồn ( Tổng Công ty Điện lực Hà Nội bàn giao ) với sản lƣợng
điện thƣơng phẩm bán cho ngƣời tiêu dùng.Cách tính tỷ lệ tổn thất điện năng nhƣ
sau:
Tỷ lệ tổn thất điện năng =

-

Đ
Đ

đ


× 100%

Giá bán điện bình quân

Biểu giá do chính phủ quy định gồm có trên 60 loại giá khác nhau đƣợc thực hiện
thống nhất trên toàn quốc. Nhiều khách hàng chi trả tiền điện đúng với lƣợng điện
đƣợc tiêu thụ.Nếu tổ chức kinh doanh tốt, đặc biệt là tổ chức khâu bán điện sẽ áp
dụng biểu giá đúng đối tƣợng, chủng loại hàng hóa và so sánh giá bán đƣợc với giá
bình quân cao hơn. Đây là yếu tố trực tiếp làm tăng doanh thu, lợi nhuận và là chỉ
tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh và hiệu quả tổ chức kinh doanh đôi với doanh
nghiệp phân phối điện. Chỉ tiêu này tính theo công thức:
Giá bán điện bình quân=
1.2.3 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
-Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động:
Lao động là yếu tố đầu vào cơ bản của sản xuất, hiệu quả sử dụng lao động
góp phần nâng cao hiệu quả chung của toàn doanh nghiệp. Phân tích yếu tố lao
động tác động đến kinh doanh là đánh giá hai mặt về số lƣợng và chất lƣợng nhƣ có
thể đánh giá đƣợc tình hình biến động số lƣợng lao động, tình hình tăng năng suất,
tình hình thời gian lao động làm việc...Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao
động bao gồm:
+ Năng suất lao động
Năng suất lao động =

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

13


Thạc sĩ Phạm Mai Chi


Khoá luận tốt nghiệp

Năng suất lao động cho biết một ngƣời lao động có thể làm đƣợc bao nhiêu
đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng lao động của công
ty càng tốt, nhƣng chỉ tiêu này càng nhỏ rất khó có thể so sánh hiệu quả sử dụng lao
động của doanh nghiệp tốt hay không tốt.
+ Sức sinh lợi của lao động
Sức sinh lợi của lao động =

ƣ
ƣ

đ

ì

â

Sức sinh lợi của lao động cho biết trong kỳ mỗi ngƣời lao động của công ty có
thể làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tay nghề, trình
độ lao động là tốt ngƣợc lại càng nhỏ là không tốt.
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản:
Tài sản là một trong những yếu tố quan trọng nhất của doanh nghiệp đặc biệt là
đối với một doanh nghiệp sản xuất thì việc quản lý, sử dụng và không ngừng nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản là nhiệm vụ hàng đầu.Trong doanh nghiệp thì tài sản
đƣợc phân loại thành TSNH, TSDH và TSCĐ. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng tài sản bao gồm:
+ Sức sản xuất tài sản
Sức sản xuất của tài sản =


à

ì

â

Sức sản xuất tài sản cho biết một đồng tài sản đƣa vào hoạt động sản xuất kinh
doanh thì sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Sức sản xuất tài sản càng lớn
chứng tỏ càng nhanh, góp phần tăng doanh thu và là điểu kiện nâng cao lợi nhuận
cho doanh nghiệp
+ Sức sinh lợi của tài sản
Sức sinh lợi của tài sản =

ƣ
à

ì

â

Sức sinh lợi của tài sản cho biết một đồng tài sản đƣa vào hoạt động sản xuất
kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hiệu quả

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

14



Khoá luận tốt nghiệp

Thạc sĩ Phạm Mai Chi

sử dụng tài sản càng tốt.Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Vốn là khái niệm chung của sản xuất hàng hóa, là một trong hai điều kiện quan
trọng có tính chất quyết định đến sản xuất và lƣu thông. Vốn là tiền đề cho mọi hoạt
động của doanh nghiệp để thực hiện hóa những khoản đầu tƣ ban đầu cho việc xây
dựng nhà xƣởng, mua thiết bị, nguyên vật liệu, trả công.. Vốn kinh doanh của doanh
nghiệp là biểu hiện của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp bỏ ra. Các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu bao gồm:
+ Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu
Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu=

ì

â

Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu cho biết một đồng vốn CSH đƣa vào hoạt động
sản xuất kinh doanh sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu.Sức sản xuất của vốn
chủ sở hữu càng lớn hiệu năng hoạt động của VCSH càng cao.
+ Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu
Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu=

ƣ
ì

â


Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu cho biết một đồng vốn CSH của doanh nghiệp
tham gia vào sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.Sức sinh lợi
của vốn chủ sở hữu càng lớn càng giúp cho doanh nghiệp có thể huy động vốn trên
thị trƣờng càng làm cho doanh nghiệp phát triển mạnh.Đây là chỉ tiêu ROE một
trong những chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
Chi phí kinh doanh của một doanh nghiệp biểu hiện bằng tiền của các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong thời kỳ kinh
doanh nhất định. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế, phân loại chi phí theo công

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

15


Thạc sĩ Phạm Mai Chi

Khoá luận tốt nghiệp

dụng, mức độ phân bổ và địa điểm phát sinh, phân loại chi phí theo chức năng kinh
doanh. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản bao gồm:
+ Sức sản xuất của chi phí
Sức sản xuất của chi phí =
Sức sản xuất của chi phí cho biết mỗi đồng chi phí bỏ ra thu lại đƣợc bao nhiêu
đồng doanh thu.Sức sản xuất sản xuất của chi phí càng lớn, hiệu quả sử dụng chi
phí càng cao.
+ Sức sinh lợi của chi phí

Sức sinh lợi của chi phí =

Sức sinh lợi của chi phí cho biết mỗi đồng chi phí bỏ ra sẽ thu đƣợc bao nhiêu
đồng doanh thu.Sức sinh lợi của chi phí càng lớn hiệu quả kinh doanh càng cao.
1.2.4 Phƣơng pháp sử dụng trong quá trình phân tích
- Phƣơng pháp so sánh
So sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu
hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.Để tiến hành so sánh cần xác định
số gốc để so sánh, điều kiện so sánh và mục tiêu so sánh.
So sánh các số liệu thực hiện với các số liệu định mức hay kế hoạch, từ đó xác
định mức độ hoàn thành kế hoạch. So sánh số liệu thực tế giữa các kỳ các năm giúp
cho nhà quản lý đánh giá xu hƣớng biến thiên của các chỉ tiêu cần xem xét để từ đó
có các quyết định điều chỉnh cần thiết. Năm gốc so sánh ở đây có thể là trị số của
chỉ tiêu kỳ trƣớc( năm nay so với năm trƣớc) cũng có thể so sánh với đơn vị đƣợc
lựa chọn để so sánh mức độ đạt đƣợc của đơn vị.
Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác định mức biến động tuyệt đối
và tƣơng đối cùng xu hƣớng với biến động của chỉ tiêu phân tích.
Trong phân tích so sánh có thể có so sánh tuyệt đối, so sánh tƣơng đối và so sánh
bình quân.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

16


Thạc sĩ Phạm Mai Chi

Khoá luận tốt nghiệp


So sánh tuyệt đối:là mức độ biểu hiện quy mô, khối lƣợng giá trị về một chỉ tiêu
kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. Đơn vị tính là hiện vật, giá trị, giờ
công. Mức giá trị tuyệt đối đƣợc xác định trên cơ sở so sánh trị số chỉ tiêu giữa hai
kỳ.Ví dụ nhƣ tổng sản lƣợng, tổng chi phí kinh doanh, tổng lợi nhuận.
So sánh tuyệt đối: C = C1 - C0
So sánh tương đối: là biểu thị dƣới dạng phần trăm, số tỷ lệ hoặc hệ số. Mức độ
biến động tƣơng đối là kết quả so sánh giữa thực tế với số gốc đã đƣợc điều chỉnh
theo một hệ số chỉ tiêu có liên quan theo hƣớng quyết định quy mô của chỉ tiêu
phân tích.
So sánh tương đối: C =

x 100%

Trong đó: C - Mức chênh lệch
C1 - Số liệu kỳ phân tích
C0 - Số liệu kỳ gốc
- Phƣơng pháp thay thế liên hoàn
Là phƣơng pháp xác định ảnh hƣởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần lƣợt
các nhân tố từ giá trị gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu thay đổi.
Đây là phƣơng pháp xác định ảnh hƣởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần
lƣợt và liên tục các yếu tố giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ
tiêu thay đổi. Xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến đối tƣợng kinh tế
nghiên cứu.Nó tiến hành đánh giá so sánh và phân tích từng nhân tố ảnh hƣởng
trong khi đó giả thiết là các nhân tố khác cố định.
Xét chi tiêu cần phân tích là C có các quan hệ với các yếu tố khác qua hàm số
sau:
C=f(x,y,z)
Để xét sự biến động của C có 2 cách
+ Thay thế lần lƣợt:
C(x)= f(X1,Y0,Z0) - f(X0,Y0,Z0)

C(y)= f(X1,Y1,Z0) - f(X1,Y0,Z0)
C(x)= f(X1,Y1,Z1) - f(X1,Y1,Z0)

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

17


Khoá luận tốt nghiệp

Thạc sĩ Phạm Mai Chi

+ Số chênh lệch:
Ảnh hƣởng của nhân tố x: C(x)=(X1-X0)*Y0*Z0
Ảnh hƣởng của nhân tố y: C(y)=X1*(Y1-Y0)*Z0
Ảnh hƣởng của nhân tố z: C(z)=X1*Y1*(Z1-Z0)

1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả và hiệu quả hoạt động kinh
doanh
Trong sản xuất kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp đều bị tác động bởi môi
trƣờng bên trong và môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp.Sự thành công của doanh
nghiệp cũng phụ thuộc khá nhiều vào yếu tố này.Vì vậy doanh nghiệp cần phải
phân tích đánh giá và biết cách kết hợp hài hòa giữa các yếu tố này để nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp mình.
1.3.1 Các nhân tố bên trong
- Nhân tố lao động
Trong sản xuất kinh doanh đều do lực lƣợng lao động tiến hành. Lực lƣợng lao
động là chủ thể trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tác động
trực tiếp đến năng suất lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác ( máy móc

thiết bị, nguyên vật liệu...) nên tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Nhân tố quản lý doanh nghiệp
Nhà quản lý đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Quản lý doanh nghiệp chú trọng đến việc xác định cho doanh
nghiệp những hƣớng đi đứng đắn, chiến lƣợc kinh doanh, mục tiêu mang lại hiệu
quả, kết quả hay thất bại của cả doanh nghiệp. Với một cơ cấu đƣợc tổ chức một
cách hợp lý không những giúp cho nhà quản lý có thể khai thác đƣợc tối đa nguồn
lực mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn mang lại giảm thiểu chi phí quản
lý.Quản lý doanh nghiệp tốt mang lại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

18


Khoá luận tốt nghiệp

Thạc sĩ Phạm Mai Chi

- Nhân tố vốn kinh doanh
Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô doanh nghiệp và cơ hội có
thể khai thác thị trƣờng. Vốn kinh doanh phản ánh sự phát triển doanh nghiệp và là
sự đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.Vốn đƣợc coi là nền tảng giúp
cho doanh nghiệp có thể đa dạng hóa sản phẩm, phục vụ nhiều đối tƣợng khác nhau,
nhiều cách thức hoạt động và tạo ra lợi thế cạnh tranh doanh nghiệp.
- Nhân tố cơ sở vật chất và ứng dụng kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh
Cơ sở vật chất và ứng dụng kỹ thuật luôn giữ vai trò quan trọng trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Sự phát triển khoa học công nghệ góp phần giải phóng sức lao

động của con ngƣời, tăng năng suất lên nhiều lần, tăng chất lƣợng của sản phẩm,
hình dáng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng với chi phí phải chăng. Từ đó góp
phần tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Môi trƣờng làm việc của doanh nghiệp
Môi trƣờng văn hóa doanh nghiệp xác lập và tạo thành sắc thái riêng của từng
doanh nghiệp. Văn hoá doanh nghiệp là đối nội phải tăng cƣờng tiềm lực, quy tụ
đƣợc sức sáng tạo của công nhân viên chức, khích lệ nhân viên sáng tạo ra nhiều lợi
nhuận cho doanh nghiệp; đối ngoại phải đƣợc xã hội bản địa chấp nhận. Nó là giá
trị, niềm tin, chuẩn mực đƣợc thể hiện trong thực tế và trong các hành vi mỗi thành
viên doanh nghiệp. Những doanh nghiệp thành công trong kinh doanh thƣờng là
những doanh nghiệp chú trọng xây dựng, tạo ra môi trƣờng văn hóa riêng biệt khác
với doanh nghiệp khác.Cho nên hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn môi trƣờng văn hóa trong doanh nghiệp đó.
1.3.2 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
- Môi trƣờng pháp lý
Pháp luật đƣa ra những quy định cho phép, không cho phép hoặc những đòi hỏi
buộc các doanh nghiệp phải tuân thủ.Chỉ cần một sự thay đổi nhỏ trong hệ thống
luật pháp nhƣ thuế, đầu tƣ ... sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là phải hiểu rõ tinh thần của
luật pháp và chấp hành tốt những quy định của pháp luật, nghiên cứu để tận dụng
đƣợc các cơ hội từ các điều khoản của pháp lý mang lại và có những đối sách kịp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

19


Khoá luận tốt nghiệp


Thạc sĩ Phạm Mai Chi

thời trƣớc những nguy cơ có thể đến từ những quy định pháp luật tránh đƣợc các
thiệt hại do sự thiếu hiểu biết về pháp lý trong kinh doanh.
Chính phủ có vai trò to lớn trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua
các chính sách kinh tế, tài chính, tiền tệ và các chƣơng trình chi tiêu của mình.
Trong mối quan hệ với các doanh nghiệp chính phủ vừa đóng vai trò là ngƣời kiểm
soát, khuyến khích, tài trợ, quy định, ngăn cấm, hạn chế vừa đóng vai trò khách
hàng quan trọng đối với doanh nghiệp (trong chƣơng trình chi tiêu của chính phủ)
và sau cùng chính phủ đóng vai trò là nhà cung cấp các dịch vụ cho doanh
nghiệp nhƣ cung cấp thông tin vĩ mô, các dịch vụ công cộng khác.
- Môi trƣờng kinh tế
Đây là một yếu tố rất quan trọng thu hút sự quan tâm của tất cả các nhà quản
trị. Sự tác động của các yếu tố của môi trƣờng này có tính chất trực tiếp và năng
động hơn so với một số các yếu tố khác của môi trƣờng tổng quát .Những diễn biến
của môi trƣờng kinh tế bao giờ cũng chứa đựng những cơ hội và đe doạ khác nhau
đối với từng doanh nghiệp trong các ngành khác nhau và có ảnh hƣởng tiềm tàng
đến các chiến lƣợc của doanh nghiệp. Có rất nhiều các yếu tố của môi trƣờng vĩ mô
nhƣng có thể nói các yếu tố sau có ảnh hƣởng lớn đến hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp.
- Môi trƣờng Văn hóa xã hội
Bao gồm những chuẩn mực và giá trị mà những chuẩn mực và giá trị này
đƣợc chấp nhận và tôn trọng, bởi một xã hội hoặc một nền văn hoá cụ thể. Sự thay
đổi của các yếu tố văn hoá xã hội một phần là hệ quả của sự tác động lâu đài của
các yếu tố vĩ mô khác, do vậy nó thƣờng xảy ra chậm hơn so với các yếu tố khác.
Một số những đặc điểm mà các nhà quản trị cần chú ý là sự tác động của các yếu tố
văn hoá xã hội thƣờng có tính dài hạn và tinh tế hơn so với các yếu tố khác, thậm
chí nhiều lúc khó mà nhận biết đƣợc. Mặt khác, phạm vi tác động của các yếu tố
văn hoá xã hội thƣờng rất rộng: "nó xác định cách thức ngƣời ta sống làm việc, sản
xuất, và tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ". Nhƣ vậy những hiểu biết về mặt văn hoá

- xã hội sẽ là những cơ sở rất quan trọng cho các nhà quản trị trong quá trình quản
trị chiến lƣợc ở các doanh nghiệp.Các khía cạnh hình thành môi trƣờng văn hoá xã
hội có ảnh hƣởng mạnh mẽ tới các hoạt động kinh doanh.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

20


Khoá luận tốt nghiệp

Thạc sĩ Phạm Mai Chi

- Môi trƣờng công nghệ
Đây là một trong những yếu tố rất năng động chứa đựng nhiều cơ hội và đe
doạ đối với các doanh nghiệp . Sự ra đời của công nghệ mới làm xuất hiện và tăng
cƣờng ƣu thế cạnh tranh của các sản phẩm thay thế, đe doạ các sản phẩm truyền
thống của ngành hiện hữu .Sự bùng nổ của công nghệ mới làm cho công nghệ hiện
hữu bị lỗi thời và tạo ra áp lực đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ để
tăng cƣờng khả năng cạnh tranh. Sự ra đời của công nghệ mới càng tạo điều kiện
thuận lợi cho những ngƣời xâm nhập mới và làm tăng thêm áp lực đe dọa các doanh
nghiệp hiện hữu trong ngành. Sự bùng nổ của công nghệ mới càng làm cho vòng
đời công nghệ có xu hƣớng rút ngắn lại, điều này càng làm tăng thêm áp lực phải
rút ngắn thời gian khấu hao so với trƣớc.
- Môi trƣờng tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên; đất
đai, sông biển, các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên rừng
biển, sự trong sạch của môi trƣờng, nƣớc và không khí,... Có thể nói các điều kiện
tự nhiên luôn luôn là một yếu tố quan trọng trong cuộc sống của con ngƣời (đặc biệt

là các yếu tố của môi trƣờng sinh thái), mặt khác nó cũng là một yếu tố đầu vào hết
sức quan trọng của nhiều ngành kinh tế nhƣ: nông nghiệp, công nghiệp khai
khoáng, du lịch, vận tải. Trong rất nhiều trƣờng hợp, chính các điều kiện tự nhiên
trở thành một yếu tố rất quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của các sản
phẩm và dịch vụ.

1.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng
1.4.1 Khái quát sản xuất kinh doanh điện năng
Hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng có tính hệ thống, mức độ liên kết
là tuyệt đối. Cụ thể nhƣ sau:
-

Các nhà máy sản xuất điện: Nhà máy nhiệt điện than, nhiệt điện dầu khí,
thủy điện, nhà máy sử dụng năng lƣợng mới...cơ sở định giá bán tại các nhà
máy điện đó chính là giá thành sản xuất điện.

-

Lƣới điện: Bao gồm lƣới truyền tải và phân phối làm nhiệm vụ đƣa điện từ
nhà máy điện đến hộ tiêu thụ. Giá truyền tải và phân phối là cơ sở để xác

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

21


Khoá luận tốt nghiệp

Thạc sĩ Phạm Mai Chi


định giá bán điện từ các công ty truyền tải đến các công ty mua bán điện và
từ công ty mua bán điện đến các hộ tiêu thụ.
1.4.2Đặc điểm kinh tế kỹ thuật cơ bản của ngành điện
Khác với hàng hóa thông thƣờng, ngành điện có những đặc thù riêng.
- Sản phẩm ngành điện là điện năng (đơn vị tính kWh) đây là sản phẩm vô
hình, không thể có sản phẩm dự trữ, sản phẩm dở dang hay phế phẩm đƣợc. Việc
sản xuất, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng diễn ra đồng thời trong cùng
khoảng thời gian. Tính đồng thời luôn cân bằng giữa sản xuất và tiêu thụ đáp ứng
nhu cầu của ngƣời dân trong mọi hoạt cảnh, mọi thời điểm khác nhau.
- Từ đầu tƣ xây dựng, truyền tải phân phối điện đến kinh doanh điện ở nƣớc
ta đều đƣợc dƣới sự quản lý, hƣớng dẫn của Nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp
theo quy định. Đặc biệt nhà nƣớc quản lý giá mua bán điện từ sản xuất đến tiêu thụ.
- Điện năng đƣợc sản xuất ra từ các nguyên liệu nhƣ: than, dầu khí, sức gió,
sức nƣớc... và sử dụng công nghệ kỹ thuật khác nhau nhƣ nhƣ nhiệt điện, thủy điện,
hạt nhân.... Do đó cùng 1KWh điện năng sản xuất từ nguồn khác nhau đó ta có đƣợc
chi phí sản xuất và tốc độ đáp ứng nhu cầu phụ tải là khác nhau.
- Điện năng là sản phẩm đƣợc sử dụng trong tất cả các ngành, các lĩnh vực
của nền kinh tế và đời sống xã hội.Điện năng vừa là yếu tố đầu vào của tất cả các
ngành sản xuât kinh doanh nhƣng đƣợc coi là sản phẩm tiêu dùng cuối cùng của hộ
dân.
- Điện năng là ngành sản xuất tập trung nhƣng tiêu thụ lại phân tán nhỏ lẻ,
trảo dài các vùng miền khác nhau gây khó khăn trong công tác quản lý, giám sát
mức tiêu thụ và tổn thất trong quá trình truyền tải là tƣơng đối lớn.Ngoài ra bảo
dƣỡng gặp nhiều khó khăn.
- Về phƣơng diện tiêu thụ, mỗi khách hàng đều có công tơ đó đếm theo tiêu
chuẩn nhà nƣớc. Sau khi lƣợng điện năng tiêu thụ đƣợc công tơ đo đếm thì ngành
Điện mới xác định đƣợc doanh thu và tiến hành công tác thu tiền điện.
- Vốn đầu tƣ cho ngành điện là rất lớn để đáp ứng nhu cầu cũng nhƣ sự phát
triển kinh tế xã hội trong tƣơng lai.


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

22


Khoá luận tốt nghiệp

Thạc sĩ Phạm Mai Chi

- Thời gian quay vòng vốn của ngành điện rất lâu và chậm ( lên đến chục
năm) do đó rủi ro khi đầu tƣ là tƣơng đối lớn.

1.5 Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.5.1 Sử dụng nguồn nhân lực trong sản xuất kinh doanh
Trong các nguồn lực đầu vào của quá trình kinh doanh, yếu tố con ngƣời
luôn giữ một vai trò quyết định, khai thác và sử dụng tốt nguồn lực trong sản xuất
kinh doanh đƣợc thực hiện qua các biện pháp:
- Sắp xếp lao động hợp lý cho doanh nghiệp, toàn bộ máy quản lý.
- Nâng cao trình độ tay nghề, trình độ chuyên môn cho các cán bộ viên chức,
tận dụng thời gian, định mức lao động đƣợc đảm bảo.
- Trang bị công nghệ, áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào trong sản
xuất.
- Có chế độ khen thƣởng, tạo một môi trƣờng cạnh tranh và công bằng.
- Cắt giảm lao động dƣ thừa để giảm chi phí lao động.
- Sắp xếp bộ máy quản lý gọn nhẹ, bố trí công việc hợp lý hoạt động có hiệu
quả.
1.5.2 Sử dụng nguồn vốn có hiệu quả
Vốn đầu tƣ luôn là nhân tố quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào.Huy

động và sử dụng vốn có hiệu quả là vấn đề lớn của doanh nghiệp.
- Tận dụng triệt để năng lực sản xuất kinh doanh hiện có, nâng cao hiệu suất
sử dụng thiết bị máy móc.
- Giảm tối đa các bộ phận thừa không cần thiết.
- Xây dựng vốn tối ƣu hóa.
- Tiết kiệm và tránh thất thoát lãng phí trong sử dụng vốn.
- Đẩy nhanh tốc độ quay vòng vốn lƣu động.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

23


Thạc sĩ Phạm Mai Chi

Khoá luận tốt nghiệp
1.5.3 Tăng doanh thu
Doanh thu đƣợc xác định nhƣ sau:
D=QxP
Trong đó:
D: Doanh thu
Q: Số lƣợng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ
P: Giá bán đơn vị sản phẩm

Vì vậy tăng doanh thu cần phải: Đa dạng hóa sản phẩm, đa dạng hóa kunh doanh,
mở rộng thị phần.
1.5.4 Giảm chi phí
Giảm chi phí nhân công.Sắp xếp bộ máy quản lý gọn nhẹ, bố trí công việc hợp lý
hoạt động có hiệu quả sẽ góp phần giảm chi phí hành chính.

Giảm chi phí trong công tác quảng cáo, tiếp thị.
1.5.5Nghiên cứu thị trƣờng và tăng doanh thu
Nắm chắc nhu cầu thị trƣờng và khả năng đáp ứng nhu cầu thị trƣờng của doanh
nghiệp để từ đó lên kế hoạch và phƣơng án đẻ tăng doanh thu
- Tìm kiếm khách hàng mới.
- Tăng cơ cấu khách hàng dịch vụ và giảm khách hàng hộ tiêu thụ.
- Tăng cƣờng chăm sóc hệ thống khách hang.
- Giải quyết những mâu thuẫn phát sinh đối với khách hàng một cách hợp lý
và kịp thời nhanh chóng.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

24


Thạc sĩ Phạm Mai Chi

Khoá luận tốt nghiệp

Tóm tắt chƣơng 1
Trong chƣơng 1 em đƣa ra những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả kinh
doanh nói chung và đối với doanh nghiêp nhƣ:
- Khái niệm hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh
tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doan nghiệp để đạt đƣợc kết
quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất.
- Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp nhà
quản trị doanh nghiệp biết đƣợc những mặt tích cực của doanh nghiệp để phát huy
và đƣa ra những biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh từ mặt không tốt.
- Các chỉ tiêu đánh giá kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm: Chỉ tiêu

đánh giá hiệu quả sử dụng lao động, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
sử dụng chi phí.
- Các phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp thay thế
liên hoàn. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp.
- Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng: Khái quát về hoạt
đốngản xuất kinh doanh điện năng, đặc điểm của sản phẩm điện năng, đặc thù của
ngành điện năng, các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh điện năng.
- Một số biện pháp giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trong chƣơng 2 của bài khóa luận em sẽ vận dụng kiến thức này để phân
tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Điện lực Hoàn Kiếm.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tùng
MSSV: 20114154

25


×