Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

mau so b03 ts bao cao chi tiet don vi no bhxh bhyt bhtn bhtnld bnn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.85 KB, 4 trang )

BHXH ………..

Mẫu số: B03-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của
BHXH Việt Nam)

BHXH ………..

BÁO CÁO CHI TIẾT ĐƠN VỊ NỢ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Tháng ….. năm …………..
Số tiền nợ

STT Tên đơn vị

A
I

B
Nợ chậm
đóng

II Nợ đọng
1 Cty A

III Nợ kéo dài
1 Cty B
2
IV Nợ khó thu


Số lao Địa chỉ


đơn
động liên hệ
vị

C
n/a

1

Số
tháng
nợ
BHXH

2

3

n/a

n/a

Tổng số

4=5+6+7+8+9

Biện pháp thu nợ

Số, ngày
tháng văn Ghi

Lãi
Biện
BHTNLĐ
bản của cơ chú
chậm pháp đã
BHXH BHYT BHTN
, BNN
quan có
đóng áp dụng
thẩm
quyền
5

6

7

8

9

10

11

n/a

n/a

12



IV.1

Mất tích

1

Doanh nghiệp
B


IV.2

Đang phá
sản, giải thể

1

IV.3

Đã giải thể,
phá sản

1

IV.4 Nợ khác
1

Tổng số

........., ngày...tháng...năm...
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng phòng (Tổ) Thu
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B03-TS)
a) Mục đích: tổng hợp số đơn vị nợ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN để
theo dõi; đôn đốc thu hồi nợ.
b) Căn cứ lập: thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu
C12-TS) của từng đơn vị.
c) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
Phòng/Tổ Quản lý thu lập mẫu này, gửi Phòng/Tổ quản lý nợ BHXH huyện gửi dữ liệu
mẫu B03-TS về BHXH tỉnh.
d) Thời gian lập: hằng tháng.
đ) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi tên các đơn vị nợ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo
từng loại chỉ tiêu.
- Cột C: ghi số định danh của đơn vị.
- Cột 1: ghi số lao động của đơn vị đến thời điểm lập danh sách.
- Cột 2: ghi địa chỉ đóng trụ sở của đơn vị.
- Cột 3: ghi số tháng nợ BHXH của đơn vị theo mẫu C12-TS.
- Cột 4: bằng cột 5 + cột 6 +cột 7 + cột 8 + cột 9.

- Cột 5, 6, 7, 8: lần lượt bằng cột 1, 2, 3, 4 Điểm 2.2 Mục 2 phần D Mẫu C12-TS.
- Cột 9: bằng cột 4 mục 3 phần D Mẫu C12-TS.
- Cột 10: ghi biện pháp đã áp dụng đối với đơn vị nợ: thanh tra, khởi kiện ...
- Cột 11: ghi số, ngày tháng của văn bản của cơ quan có thẩm quyền thanh tra, xét xử...
- Cột 12: Ghi chú.
* Chỉ tiêu hàng ngang:
- Mục I; chỉ ghi tổng hợp những đơn vị nợ chậm đóng.
+ Cột C: ghi tổng số đơn vị nợ chậm đóng.
+ Cột 1: ghi tổng số lao động của những đơn vị nợ chậm đóng.


+ Cột 2, 3, 10, 11: không ghi số liệu.
+ Cột 4: bằng cột 5 + cột 6 +cột 7 + cột 8 + cột 9.
+ Cột 5, 6, 7, 8: lần lượt bằng tổng cột 1, 2, 3, 4 điểm 2.2 Mục 2 phần D Mẫu C12-TS của
các đơn vị.
+ Cột 9: bằng tổng cột 4 mục 3 phần D Mẫu C12-TS của các đơn vị.
- Mục II, III, IV: ghi chi tiết đơn vị nợ theo các loại hình tương ứng.
* Lưu ý: đối với đơn vị đã áp dụng biện pháp ở cột 10 thì bắt buộc phải ghi số, ngày
tháng năm văn bản của cơ quan có thẩm quyền ở cột 11.



×