Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Đường thành phố và tổ chức giao thông (Lý thuyết + Bài tập)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 34 trang )

§Ị C¬NG «N TËP (MỚI)
M«N : ĐƯỜNG THÀNH PHỐ VÀ TCGT
I/ Lý thuyết
1/ Phân tích và nêu chức năng vận tải trong thành phố?
2/ Mục đích của việc phân loại đường phố ? Nêu chức
năng và đặc điểm của các loại đường phố?
3/ Các loại phương tiện giao thông cá nhân? Các chỉ tiêu
để đánh giá các phương tiện giao thông thành phố?
4/ Nêu ưu, nhược điểm của các loại phương tiện giao thông
công cộng. Tại sao nói rằng ở các thành phố lớn chỉ
bằng biện pháp phát triển GTCC mới giải quyết được vấn
đề ùn tắc giao thông?
5/ Đặc điểm dòng hành khách trong thành phố? Các
phương pháp bố trí mạng lưới giao thông công cộng? Các
chính sách nhà nước để phát triển giao thông công cộng?
6/ Đường cao tốc trong thành phố: Vai trò, các yêu cầu và
tiêu chuẩn đối với đường cao tốc, giải pháp thiết kế
đường cao tốc ?
7/ Đặc điểm của dòng hành khách trong thành phố (GT
công cộng)? Các phương pháp tính toán số lượng hành
khách?
8/ Các dạng mạng lưới đường phố? Nêu tính chất, ưu điểm,
nhược điểm và phạm vi áp dụng của từng dạng?
9/ Tại sao phải thực hiện quan hệ tốt giữa đường phóng xạ
và đường vành đai khi thiết kế mạng lưới đường phố dạng
hình vòng xuyên tâm?
10/ Các dạng mặt cắt ngang đường thành phố ? Vai trò của
các bộ phận trên đường phố ?
11/ Phân loại nút giao thông cùng mức? Mục đích bố trí các
đảo phân làn xe chạy, đảo dẫn hướng, các làn xe rẽ trái,
rẽ phải ?


12/ Vai trò và nguyên tắc cấu tạo đảo giao thông, phân
loại đảo giao thông? Vẽ cấu tạo đảo giọt nước và đảo tam
giác ?
13/ Những yêu cầu và nguyên tắc khi thiết kế nút giao
thông? Những lưu ý khi thiết kế nút GT để đảm bảo an tồn?
14/ Nút giao thông cùng mức : Khái niệm, yêu cầu chung
khi thiết kế nút cùng mức, đặc điểm chuyển động của
dòng xe tại nút? Cho ví dụ miêu tả các điểm xung đột tại
ngã ba, ngã tư không có đèn tín hiệu? Đánh giá mức độ
phức tạp của ngã ba, ngã tư đó (Thông qua hệ số M)?

Trang 1


15/ Các loại nút giao thông? Ưu nhược điểm và phạm vi áp
dụng?
16/ Tính toán đảm bảo tầm nhìn tại một nút giao thông
cùng mức? Vẽ sơ đồ các loại trường nhìn tại một nút giao
thông đường đô thò?
17/ Nút giao thông có đèn tín hiệu: Mục đích và các tham
số điều khiển ? Khả năng thông xe của nút có đèn tín
hiệu phụ thuộc yếu tố nào?
18/ Mục đích điều khiển giao thông bằng đèn tín hiệu? Tính
toán điều khiển nút đơn với chu kỳ cố đònh: tính thời gian
chu kỳ, khả năng thông qua của xe rẽ trái và của cả
nút?
19/ Các yêu cầu, nguyên tắc thiết kế nút giao thông hình
xuyến. Khả năng thông hành của nút giao thông hình xuyến
phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vận tốc thiết kế, bán
kính đảo, số làn xe quanh đảo xác đònh như thế nào?

20/ Khái niệm nút giao thông khác mức? Yêu cầu, nguyên
tắc thiết kế và nêu các loại nhánh rẽ của nút giao
thông khác mức? Vẽ sơ đồ nút giao thông ngã ba, ngã tư
khác mức : Nửa hoa thò (đối xứng và không đối xứng), hoa
thò với các cánh hoa khác nhau, hình kèn, hình bóng đèn,
hình tam giác ?
21/ Mục đích tổ chức giao thông thành phố? Các biện pháp
tổ chức giao thông thành phố (Cho ví dụ minh họa)?
22/ Tiếng ồn và các biện pháp làm giảm ảnh hưởng
tiếng ồn?
23/ Trình tự các bước thiết kế chiếu sáng thành phố ?
24/ Các hình thức thoát nước hành phố? Bố trí hệ thống
thoát nước và cửa thu nước?
25/ Những vấn đề chung về thoát nước TP? Trình tự thiết
kế hệ thống thoát nước trong thành phố?
26/ Vẽ sơ đồ tổ chức một bến xe trong thành phố?
II/ Bài tập : Làm các bài tập đã học

Trang 2


Câu 1/ Phân tích và nêu chức năng vận tải trong thành
phố?
* Chức năng vận tải trong thành phố
- Hệ thống giao thơng thành phố gồm vận tải hàng hóa, vận tải hành khách v2
vận tải chun dùng
+ Vận tải hành khách trong thành phố phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân nội
thành, ngồi thành và khách du lịch bao gồm các phương tiện giao thơng cơng cộng
và các phương tiện giao thơng cá nhân.
+ Vận tải hàng hóa thành phố có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa cho khu vực

ngoại thành.
+ Vận tải chun dùng có nhiệm vụ đảm bảo mọi u cầu cho các nhiệm vụ
thường xun và thiết yếu của thành phố như hốt rác, sửa đường,...cần các loại xe
chun dùng cho cho các loại hàng hóa thích hợp.
- Phương tiện vận tải ln là yếu tố cơ bản của hệ thống trang bị kỹ thuật vận
tải. Trong hệ thống giao thơng đơ thị phương tiện là khâu trung tâm để từ đó xác định
những vấn đề tiếp theo.
* Phân tích

Trang 3


Câu 2/ Mục đích của việc phân loại đường phố ? Nêu chức
năng và đặc điểm của các loại đường phố?
*Mục đích của việc phân loại đường phố:
- Ấn định chức năng của từng loại đường phố.
- Xác định vai trò của từng đường phố trong tồn bộ hệ thống đường phố.
- Xác định những đặc trưng giao thơng tiêu biểu của từng đường phố như
thành phần dòng xe, tốc độ, điều kiện đi lại, đặc điểm cơng trình kiến trúc xung
quanh.
- Có ý nghĩa to lớn trong việc tổ chức trên đường, biện pháp cải tạo cũng như
nâng cấp mạng lưới đường phố
*Chức năng và đặc điểm của các loại đường phố:
- Đường cao tốc trong thành phố:
+ Phục vụ giao thơng có tốc độ cao (80-120km/h)
+ Đường có ít nhất 4 làn xe và có giải phân cách cứng ở giữa, nút giao
thơng khác mức, cấm triệt để các phương tiện có tốc độ <40km/h.
+ Nối trung tâm thành phố với các trung tâm lớn bên ngồi thành phố.
- Đường giao thơng chính tồn thành:


Trang 4


+ Chức năng: đảm bảo liên hệ giao thơng cho tồn thành phố, nối các
khu vực quan trọng với trung tâm chính trị.
+ Đặc điểm: mặt cắt ngang đường rộng, lưu lượng xe lớn, tốc độ cao,
các nút giao thơng thường khác mức.
- Đường giao thơng chính khu vực:
+ Chức năng: nối các khu vực nhà ở, khu cơng nghiệp và nối các đường
giao thơng chính tồn thành phố
+ Đặc điểm lưu lượng giao thơng ở mức trung bình, khơng nên bố trí
trường học, nhà trẻ gần đường này.
- Đường khu giân cư:
+ Chức năng phục vụ khu dân cư nhất định.
+ Đặc điểm: lưu lượng nhỏ, cấm ơ tơ tải hạn chế tốc độ
- Đại lộ:
+ Chức năng: giao thơng và kiến trúc thẩm mỹ.
+ Đặc điểm :lưu lượng xe chạy, khách bộ hành lớn xung quanh có các
cơ quan lớn, nhà hát..
- Đường phố thương nghiệp:
+ Chức năng: phục vụ đơng đảo hành khác mua sắm ở các cửa hàng 2
bên đường được thuận tiện
+ Đặc điểm: bố trí ở các khu bn bán lớn ở khu trung tâm thành phố.
- Đường xe đạp:
- Đường đi bộ:

Câu 3/ Các loại phương tiện giao thông cá nhân? Các chỉ
tiêu để đánh giá các phương tiện giao thông thành phố?
*Các loại phương tiện giao thơng cá nhân:
- Ơ tơ cá nhân:


- Mơ tơ, xe máy:
+ Đây là loại phương tiện giao thơng rất thuận lợi phù hợp với điều kiện
nhiệt đới, phù hợp với những nước đang phát triển. Cơ động vận tốc cao nhưng
chiếm nhiều diện tích và nơi đổ xe.

Trang 5


- Xe đạp:

- Đi bộ:

*Các chỉ tiêu để đánh giá các phươn tiện giao thơng thành phố:
-Năng lực vận tải và tốc độ khai thác trung bình:
-Khoảng cách vận chuyển hợp lý:
-Diện tích chiếm dụng mặt đường:
-Tính linh hoạt cảu phương tiện: Các phương tiện chạy trên ray kém linh hoạt hơn
các phương tiện trên đường bộ..

Câu 4/ Nêu ưu, nhược điểm của các loại phương tiện giao
thông công cộng. Tại sao nói rằng ở các thành phố lớn
chỉ bằng biện pháp phát triển GTCC mới giải quyết được
vấn đề ùn tắc giao thông?
Ưu nhược điểm các phương tiện giao thơng cơng cộng:
-Xe bt:
+Ưu điểm

Trang 6



+Nhược điểm:

-Xe điện bánh sắt:
+Ưu điểm:

+Nhược điểm
Gây tiếng ồn và cản trở giao thơng khi đường ray đặt trên đường ơ tơ
-Xe điện bánh hơi:
+Ưu điểm: giảm tiếng ồn so với xe điện bánh sắt

-Tàu điện ngầm:
+Ưu điểm

+Nhược điểm: giá thành xây dựng đắc, kỹ thuật xây dựng phức tạp
-Tàu hỏa:
+Ưu điểm: giá thành rẻ, an tồn, tốc độ cao, cơng suất vận tải lớn
+Nhược điểm: chia cắt thành phố, cản trở giao thơng đường bộ.
-Taxi:
+Ưu điểm: nhanh chóng thuận lợi phục vụ tận nhà.
+Nhược điểm: giá thành cao
*Tại sao nói rằng ở các thành phố lớn chỉ bằng biện
pháp phát triển GTCC mới giải quyết được vấn đề ùn tắc
giao thông?

Trang 7


Câu 5/ Đặc điểm dòng hành khách trong thành phố? Các
phương pháp bố trí mạng lưới giao thông công cộng? Các

chính sách nhà nước để phát triển giao thông công cộng?
*Đặc điểm dòng hành khách trong thành phố

Trang 8


* Các phương pháp bố trí mạng lưới giao thông công
cộng:

Câu 6/ Đường cao tốc trong thành phố: Vai trò, các yêu cầu
và tiêu chuẩn đối với đường cao tốc, giải pháp thiết kế
đường cao tốc ?
- Vai trò: nhằm tăng vận tốc xe chạy và tăng khả năng thơng qua
Đường cao tốc thành phố bao gồm:

Trang 9


- u cầu và tiêu chuẩn thuyết kế:
+ u cầu:

+ Tiêu chuẩn thiết kế: vận tốc thiết kế quyết định đến các yếu tố hình học của
đường Ở Việt Nam hiện nay chưa có tiêu chuẩn riên có thể sử dụng tiêu chuẩn đường
cao tốc “ Đường ơ tơ cao tốc u cầu thiết kế TCVN 5729:1997”
-Giải pháp thiết kế:
+Đường cao tốc có cùng cao độ với các đường khác nhưng được ngăn riêng
+Thực hiện các đường cao tốc bằng các đường đào sâu khi thành phố ở các
vùng cao và ít mưa nếu khơng khó khăn về thốt nước:

+Đường cao tốc đặt trên nền đắp cao kết hợp tường chắn hoặc trên cầu:


Câu 7/ Đặc điểm của dòng hành khách trong thành phố (GT
công cộng)? Các phương pháp tính toán số lượng hành
khách?
*Đặc điểm dòng hành khách trong thành phố

Trang 10


*Caực phửụng phaựp tớnh toaựn soỏ lửụùng haứnh khaựch

Trang 11


Câu 8/ Các dạng mạng lưới đường phố? Nêu tính chất, ưu
điểm, nhược điểm và phạm vi áp dụng của từng dạng?
-Sơ độ vòng xun tâm:

+Tính chất: các đường hướng tâm nối trung tâm thành phố với các khu phố
xung quanh còn các khu phố xung quanh liên hệ với nhau bằng đường vành đai
+ Ưu điểm: liên hệ giữa trung tâm với các vùng dễ dàng nhanh chóng.
+ Nhược điểm: mật độ xe tập trung ở trung tâm khá lớn khó khăn cho việc tổ
chức giao thơng
+Phạm vi áp dụng: các thành phố lớn
-Sơ đồ hình quạt:
Trang 12


-Sơ đồ hình bàn cờ, bàn cờ chéo:


-Sơ đồ đường phố dạng hỗn hợp:
Trang 13


-Sơ đồ hình tựdo:

Câu 9/ Tại sao phải thực hiện quan hệ tốt giữa đường phóng
xạ và đường vành đai khi thiết kế mạng lưới đường phố
dạng hình vòng xuyên tâm?

Chứng minh: Đi từ A đến B có 3 cách

π Rα
πα
= 2 R − (2 −
)R
180
180
π rα
πα
= 2 Rπ ( R −
)
-Đi vành đai trong L2 = 2( R − r ) +
180
180
-Đi theo đường xun tâm L3 = 2 R
πα
2 ×180
⇒ L1 ≤ L2 ≤ L3 Nếu khơng có vành đai ngồi thì chiều dài
Khi (2 − ) ≥ 0 ⇒ α <

180
π

-Đi vành đai ngồi L1 =

đi từ A->B xa hơn hao phí nhiên liệu và thời gian

Trang 14


Khi (2 −

πα
2 × 180
) < 0⇒α >
⇒ L1 > L2 > L3 nếu khơng có đường xun tâm thì chiều
180
π

dài đi từ A->B xa hơn dẫn đến hao phí nhiên liệu và thời gian
Vì vậy cần phải thực hiện quan hệ tốt giữa đường phóng xạ và đường xun tâm
Câu 10/ Các dạng mặt cắt ngang đường thành phố ? Vai trò
của các bộ phận trên đường phố ?
*Các dạng mặt cắt ngang đường thành phố:

*Vai trò của các bộ phận trên đường phố:

a) Phần xe chạy
Trước hết, chiều rộng của phần xe chạy phải đảm bảo xe chạy an tồn, thơng suốt.
Chiều rộng của phần xe chạy do số làn xe quyết định. Số làn xe lại phụ thuộc vào lưu lượng

xe, thành phần xe chạy trong tương lai, và khả năng thơng qua của mỗi làn, tuy nhiên cũng
nên xét 1 làn cho dải đỗ xe. Chiều rộng mỗi làn xe có thể là 3.0m , 3.5m, 3.75m tuỳ thuộc
vào vận tốc thiết kế.
b) Dải phân cách
Tác dụng chính của dải phân cách là tách các luồng xe theo hướng ngược chiều, tách
giữa giao thơng cơ giới và giao thơng thơ sơ. Dải phân cách phải được xây dựng ở các
đường cao tốc chính thành phố, đường giao thơng chính tồn thành phố. Đối với các đường
cũ, đường cải tạo có thể dùng vạch sơn liền nét, hoặc dải phân cách mềm. Nếu điều kiện
cho phép tốt nhất nên chọn chiều rộng từ 3 đến 4 mét, với chiều rộng này có thể ngăn ánh
sáng pha đèn ơtơ đi ngược chiều về ban đêm (nếu dải phân cách nhỏ hơn, để ngăn pha đèn
chiếu sáng, có thể trồng cây xanh tán nhỏ). Cũng thể bố trí làn riêng rẽ trái tại nút giao
thơng bằng cách xén dải phân cách.

Trang 15


Dải phân cách có thể dùng vạch sơn, bê tơng, dải phân cách mềm bằng tơn lượn
sóng, hoặc dùng vỉa bê tơng trên có lát gạch, trồng cây, cỏ hoặc trồng hoa nếu đủ chiều
rộng.
Trường hợp cần dải đất dự trữ cho việc mở rộng đường sau này, có thể thiết kế dải
phân cách có chiều rộng lớn để khi mở rộng thêm mặt đường khơng phải phá dỡ các cơng
trình hai bên đường.
c) Hè đường
Hè đường bắt buộc phải có đối với các đường phố, đây là nơi dành cho người đi bộ,
trồng cây xanh, bố trí cơng trình ngầm phía dưới. Chiều rộng hè đường có thể từ 3 - 6 mét
tuỳ thuộc vào loại đường, trong điều kiện cho phép, có thể bố trí rộng hơn nhưng tối thiểu
phải đạt 2,5m
d) Đường dành riêng cho xe điện, xe Bt
Đối với thành phố có đường xe điện thì có thể bố trí trên dải phân cách giữa, hoặc
bố trí lệch về một bên. Đối với đường xe điện chạy nhanh phải bố trí riêng hay bố trí lên

cao tách riêng với đường bộ.

e) Dải an tồn và tấm lát rãnh
Câu 11/ Phân loại nút giao thông cùng mức? Mục đích bố trí
các đảo phân làn xe chạy, đảo dẫn hướng, các làn xe rẽ
trái, rẽ phải ?
*Phân loại nút giao thơng cùng mức:
-Theo cấu tạo có thể chia theo loại:
+Nút đơn giản
+Nút có dẫn hướng bằng tạo làn cho xe rẽ phải, trái hoặc đão dẫn
hướng.
+ Nút giao hình Xuyến.
-Theo hình thức điều khiển được chia thành:
+Nút khơng đèn tính hiệu.
+Nút có đèn tính hiệu.
* Mục đích bố trí các đảo phân làn xe chạy, đảo dẫn
hướng, các làn xe rẽ trái, rẽ phải.
-Đảo phân làn xe chạy: phân cách các dòng xe ngược chiều hoặc giữa dòng xe
cơ giới và dòng xe thơ sơ
-Đão dẫn hướng: nhằm chỉ dẫn và tổ chức các dòng xe chạy theo một hướng
nhất định nào đó.
-Các làn xe rẽ trái và rẽ phải: phân cách các dòng xe rẽ trái và rẽ phải, tránh
gây xung đột trong nút.
Câu 12/ Vai trò và nguyên tắc cấu tạo đảo giao thông, phân
loại đảo giao thông? Vẽ cấu tạo đảo giọt nước và đảo tam
giác ?
*Vai trò và nguyên tắc cấu tạo đảo giao thông
-Vai trò:
Trang 16



+Tạo kênh riêng cho từng dòng xe, phân cách và định vị các vị trí xung
độ, ấn định các vị trí giao cắt.
+Bảo hộ cho các dòng xe chờ rẽ và chờ giao cắt.
+Xóa bỏ diện tích mặt đường khơng cần thiết trong nút, giảm chi phí
xây dựng.
+ là nơi trú chân cho người đi bộ qua đường.
+Trên đảo có thể đặt hệ thống chiếu sáng, biển báo, đèn tín hiệu và các
cơng trình đảm bảo giao thơng khác.
-Ngun tắc:
+Một nút giao thơng ít đảo nhựng kích thước đảo lớn sẽ tốt hơn nút giao
thơng nhiều ảo nhưng kích thước đảo nhỏ, nút càng đơn giản càng dễ hiểu càng tốt.
+Kích thước hình học, loại đảo và vị trí bố trí đảo phải phù hợp với địa
hình đặt nút, chức năng và mục đích sử dụng đảo, nếu khơng sẽ rất nguy hiểm khi
đưa vào sử dụng
*Phân loại đảo giao thông
-Đảo dẫn hướng
-Đảo phân làn xe chạy
-Đảo trung tâm
-Đảo trú chân
*Vẽ cấu tạo đảo giọt nước và đảo tam giác ?

Câu 13/ Những yêu cầu và nguyên tắc khi thiết kế nút giao
thông? Những lưu ý khi thiết kế nút GT để đảm bảo an tồn?
*u cầu
-Đảm bảo thơng thống, mạch lạc dễ dàng tổ chức giao thơng
-Có tính hiệu quả cao, thơng qua việc luận chứng về kinh tế và kỹ thuật
-Có tính mĩ quan cao, hòa hợp với cảnh quan xung quanh, và tơn tạo vẽ đẹp
cho đơ thị.
Trang 17



-Người lái xe có thể dễ dàng nhận biết đầy đủ các thơng tin cần thiết để dễ
dàng chạy xe an tồn.
-Khả năng thơng qua lớn, tổn thất thời gian thơng hành là nhỏ nhất.
* Nguyên tắc khi thiết kế nút giao thông
-Nên sử dụng một kiểu loại nút giao thơng trên một tuyến đường hay trụt
đường.
-Khơng nên bố trí hoặc đặt các nút trên các đoạn có độ dốc lớn, trường hợp
khó khăn khơng vượt q 2-4%
-Khơng bố trí nút trên các đường cong nhằm đảm bảo tầm nhìn tốt.
-Các nhánh nút nên bố trí vng góc với nhau
-Cấu tạo hình học của nút sao cho ưu tiên cho dòng xe ưu tiên, nút phải đơn
giản, ưu tiên cho xe ra khỏi nút nhanh chóng.
-Diện tích nút phải hợp lý phù hợp với tuyến đường dẫn.
-Giảm hoặc dãn cách các điểm giao cắt nguy hiểm
-Trong phạm vi nút khơng sử dụng các tiêu chuẩn hình học giới hạn.
-Các biển báo, biển chỉ dẫn phải đảm bảo bố trí hợp lý.
Câu 14/ Nút giao thông cùng mức : Khái niệm, yêu cầu
chung khi thiết kế nút cùng mức, đặc điểm chuyển động
của dòng xe tại nút? Cho ví dụ miêu tả các điểm xung đột
tại ngã ba, ngã tư không có đèn tín hiệu? Đánh giá mức
độ phức tạp của ngã ba, ngã tư đó (Thông qua hệ số M)?
*Khái niệm
-Nút giao thơng cùng mức là nút giao thơng mà các đường nói với nhau trên
cùng một cao độ, moại hoạt động giao thơng diễn ra trên cùng một mặt bằng. chiếm
chủ yếu trên mạng lưới đường.
*Yêu cầu chung khi thiết kế nút cùng mức
-Phải đảm bảo an tồn giao thơng
-Giao thơng qua nút phải thơng thống

-Bảo vệ mơi trường.
-Chi phí xây dựng và chi phí khai thác nút là ít nhất.
*Đặc điểm chuyển động của dòng xe tại nút
-Các dòng xe chuyển động trong nút có thể tách cắt nhập luồng. ở các nút giao
thơng hình xuyến thì có đoạn hỗn hợp.

*Cho ví dụ miêu tả các điểm xung đột tại ngã ba,
ngã tư không có đèn tín hiệu.

Trang 18


* Đánh giá mức độ phức tạp của ngã ba, ngã tư
(Thông qua hệ số M)

-Ngã ba: M=3+3*3+5*3=27 nút phức tạp vữa phải
-Ngã tư: M=8+8*3+5*16=112 Nút phức tạp
Câu 15/ Các loại nút giao thông? Ưu nhược điểm và phạm vi
áp dụng?
*Các loại nút giao thông:
-Nút giao thơng cùng mức là nút giao thơng mà các đường nói với nhau trên
cùng một cao độ, moại hoạt động giao thơng diễn ra trên cùng một mặt bằng. chiếm
chủ yếu trên mạng lưới đường.

Trang 19


-Nút giao thơng khác mức là các nút mà các đường cắt nhau khơng ở cùng một
cao độ, triệu tiêu được các giao cắt.
*Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng

-Nút giao thơng khác mức:
+Ưu điểm: khả năng thơng xe lớn, tránh ùn tắc, xe chạy qua nút khơng
phải chờ đợi do đó tiết kiệm thời gian, nhiên liệu và an tồn giao thơng.
+Nhược điểm: Giá thành xây dựng cao, chiếm diện tích lớn nếu khơng
phối hợp tốt phá vỡ kiến trúc xung quanh
+Phạm vi áp dụng: thường xây dựng ở cửa ngỏ thành phố.
-Nút giao thơng cùng mức
+Ưu điểm: giá xây dựng rẽ, khơng phá vỡ cảnh quan xung quanh và phù
hợp với điều kiện nước có nhiều xe thơ sơ vận tốc thấp.
+Nhược điểm: khả năng thơng xe khơng lớn, dễ ùn tắc, phải có thời gian
chờ đợi trong nút, có nhiều dòng cắt nhập tách nên dễ gây tai nạn giao thơng
+Phạm vi áp dụng: được sữ dụng rộng rãi.
Câu 16/ Tính toán đảm bảo tầm nhìn tại một nút giao thông
cùng mức? Vẽ sơ đồ các loại trường nhìn tại một nút giao
thông đường đô thò?
*Tính toán đảm bảo tầm nhìn tại một nút giao
thông cùng mức

*Vẽ sơ đồ các loại trường nhìn tại một nút giao
thông đường đô thò
Trang 20


Câu 17/ Nút giao thông có đèn tín hiệu: Mục đích và các
tham số điều khiển ? Khả năng thông xe của nút có đèn
tín hiệu phụ thuộc yếu tố nào?
*Mục đích

* Các tham số điều khiển
-Pha


+Pha là hệ thống điều khiển cho một số hướng nhất định. Tuỳ thuộc vào
lưu lượng xe và mức độ phức tạp của các dòng xe tại nút mà có thể điều khiển
bằng 2 pha, 3 pha hoặc 4 pha

-Chu kỳ đèn

+Thời gian chu kỳ đèn (ký hiệu là Tp) là khoảng thời gian lặp lại một q
trình điều khiển, tức là khoảng thời gian bắt đầu xanh của pha này đến lúc bắt
đầu xanh pha đó ở q trình tiếp theo

-Thời gian chuyển pha

+Là khoảng thời gian tính từ lúc kết thúc pha này đến lúc bắt đầu pha
kia. Khoảng thời gian này phải đảm bảo q trình giao thơng diễn ra an tồn,
các xe khơng bị va chạm nhau trong vùng xung đột

-Quy luật xe tới nút
-Quy luật xe rời nút
-Tính đổi xe

+Vì các tham số trên là tính cho xe con vì vậy lưu lượng xe các loại cần
được qui đổi về xe con. Các hệ số qui đổi k có thể tham khảo như sau:

Trang 21


* Khả năng thông xe của nút có đèn tín hiệu phụ
thuộc yếu tố nào
-Khả năng thơng qua của cả nút phụ thuộc vào khả năng thơng qua

của mỗi làn xe và bằng tổng khả năng thơng qua của tất cả các làn
xe
-Cơng thức tổng qt xác định tổng khả năng thơng qua của nút:

Câu 18/ Mục đích điều khiển giao thông bằng đèn tín hiệu?
Tính toán điều khiển nút đơn với chu kỳ cố đònh: tính thời
gian chu kỳ, khả năng thông qua của xe rẽ trái và của cả
nút?
*Mục đích

* Tính toán điều khiển nút đơn với chu kỳ cố đònh:
tính thời gian chu kỳ, khả năng thông qua của xe rẽ
trái và của cả nút
Trang 22


-Tính thời gian chu kỳ

+Thời gian chu kỳ đèn tối đa đối với điều khiển 2 pha trong thực
tế là 80 s, 3 pha trở lên là 120 s, nếu thời gian chu kỳ đèn mà lớn hơn
thì thời gian chờ sẽ tăng lên nhiều.

-Khả năng thông qua của xe rẽ trái và của cả
nút
+ Trường hợp khơng có pha riêng rẽ trái

Trang 23


+ Trường hợp có pha riêng rẽ trái


Câu 19/ Các yêu cầu, nguyên tắc thiết kế nút giao thông
hình xuyến. Khả năng thông hành của nút giao thông hình
xuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vận tốc thiết
kế, bán kính đảo, số làn xe quanh đảo xác đònh như thế
nào?
*Vận tốc thiết kế
Vận tốc thiết kế phụ thuộc vào cấp đường thiết kế, đối với các đường
phố để đảm bảo an tồn giao thơng người ta chỉ qui định vận tốc xe
40  50 km/h, khu dân cư vận tốc tối đa là 30 km/h vì vậy vận tốc vào
nút có thể thiết kế thấp hơn.

Trang 24


*Bán kính đảo và số làn xe quanh đảo xác đònh như
thế nào

*Khả năng thông hành của nút giao thông hình
xuyến phụ thuộc vào những yếu tố nào

Trang 25


×