Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

DSpace at VNU: Tạo động lực cho nhân viên tại Công ty cổ phần thương mại và chuyển phát nhanh Nội Bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.65 KB, 12 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN DUY TUẤN

TẠO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ CHUYỂN PHÁT NHANH NỘI BÀI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN DUY TUẤN

TẠO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ CHUYỂN PHÁT NHANH NỘI BÀI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THẾ ANH


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2015


MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU..................................................................................................................................... 0
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHUNG VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN ...................................... 4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................4
1.1.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..............................................................4
1.1.2 Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ...........................................................14
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................15
1.2.1 Khái niệm về lao động và người lao động ................................................15
1.2.2 Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực ......................................................16
1.2.3 Khái niệm cơ bản về tạo động lực cho nhân viên ....................................18
1.3. Nội dung của tạo động lực.............................. Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Tạo động lực làm việc cho người lao động bằng yếu tố tài chính .... Error!
Bookmark not defined.
1.3.2 Tạo động lực làm việc cho người lao động bằng yếu tố phi tài chính

.............................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tạo động lực lao độngError!

Bookmark

not

defined.
1.4.1 Nhân tố thuộc về cá nhân người lao động .. Error! Bookmark not defined.
1.4.2 Các nhân tố bên ngoài................................ Error! Bookmark not defined.
1.5 Các chỉ tiêu đánh giá động lực lao động ......... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................Error! Bookmark not defined.
2.1. Mô hình nghiên cứu........................................ Error! Bookmark not defined.
2.2 Qui trình thực hiện nghiên cứu .......................................................................42


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ CHUYỂN PHÁT NHANH NỘI BÀIError! Book
3.1. Tổng quan về Công ty cổ phần thƣơng mại và chuyển phát nhanh Nội Bài
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.............. Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Ngành nghề kinh doanh chính ..................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và phân công trách nhiệm quyền hạn các Phòng ban
.............................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại
và chuyển phát nhanh Nội Bài ............................. Error! Bookmark not defined.
3.1.5 Tình hình sử dụng nguồn lực tại Công ty cổ phần thương mại và chuyển
phát nhanh Nội Bài............................................... Error! Bookmark not defined.
3.2 Thực trạng công tác tạo động lực cho nhân viên tại Công ty cổ phần thƣơng

mại và chuyển phát nhanh Nội Bài ....................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Thực trạng công tác tạo động lực cho nhân viên bằng công cụ tài chính
.............................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Thực trạng công tác tạo động lực cho nhân viên bằng công cụ phi tài
chính ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3 Đánh giá chung công tác tạo động lực cho nhân viên tại Công ty cổ phần
thƣơng mại và chuyển phát nhanh Nội Bài ........... Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Những thành tựu .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Những hạn chế, nguyên nhân ...................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
TẠO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ
CHUYỂN PHÁT NHANH NỘI BÀI ..................................Error! Bookmark not defined.
4.1 Mục tiêu phát triển của Công ty cổ phần thƣơng mại và chuyển phát nhanh
Nội Bài giai đoạn 2015-2020. ............................... Error! Bookmark not defined.


4.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho nhân viên tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và chuyển phát nhanh Nội BàiError!

Bookmark

not defined.
4.2.1 Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lýError!

Bookmark

not

defined.
4.2.2 Hoàn thiện hệ thống lương, thưởng và phúc lợi cho nhân viên ......... Error!

Bookmark not defined.
4.2.3 Cải thiện thời gian làm việc- nghỉ ngơi: ..... Error! Bookmark not defined.
4.2.4 Xây dựng môi trường làm việc an toàn, hiệu quảError! Bookmark

not

defined.
4.2.5 Nâng cao hiệu quả chính sách đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nhân lực
.............................................................................. Error! Bookmark not defined.
4.2.6 Một số kiến nghị khác .................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.............................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 5
PHỤ LỤC


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mỗi ngƣời lao động đều có những tiềm năng nhất định tồn tại trong con ngƣời
của họ, nhƣng không phải ai cũng biết cách phát huy tối đa nội lực của bản thân
mình. Con ngƣời luôn có những nhu cầu cần đƣợc thỏa mãn về cả hai mặt vật chất
và tinh thần. Khi ngƣời lao động cảm thấy những nhu cầu của mình đƣợc đáp ứng
sẽ tạo tâm lý tốt thúc đẩy ngƣời lao động làm việc hăng say hơn. Đối với cá nhân
ngƣời lao động không có động lực làm việc thì hoạt động lao động khó có thể đạt
đƣợc mục tiêu của nó bởi vì khi đó họ chỉ lao động hoàn thành công việc đƣợc giao
mà không có đƣợc sự sáng tạo hay cố gắng phấn đấu trong lao động, họ chỉ coi
công việc đang làm nhƣ một nghĩa vụ phải thực hiện theo hợp đồng lao động mà
thôi...Tổ chức là một tập thể ngƣời lao động mà trong đó họ làm việc và cống hiến
vì mục đích chung là làm cho tổ chức ngày càng phát triển và có vị thế trên thị
trƣờng. Ngƣợc lại, ngƣời lao động sẽ nhận đƣợc những phần thƣởng về cả về vật
chất lẫn tinh thần từ tổ chức mang lại, nhà quản lý cần phải tạo đƣợc động lực thúc

đẩy tính sáng tạo và năng lực làm việc của nhân viên. Chính vì thế, nhà quản lý phải
hiểu hết những triết lý quản lý, đặc biệt là hiểu mong muốn và tâm lý của ngƣời lao
động trong tổ chức của mình, hƣớng tới việc khai thác tối đa giá trị của ngƣời lao
động, biến mỗi nhân viên thành “ông chủ” của chính quá trình làm việc của mình,
họ tìm thấy đƣợc niềm vui, nhìn ra đƣợc trách nhiệm và có những nỗ lực để hoàn
thành tốt công việc của mình để hai bên cùng có lợi.
Sự kiện Việt Nam chính thức gia nhập WTO vào ngày 11/01/2007, là ngày
lịch sử của đất nƣớc đánh dấu bƣớc phát triển của kinh tế Việt Nam trên bản đồ thế
giới. Đây là cơ hội để Việt Nam tiếp cận với thị trƣờng thế giới, tiếp cận với những
nền kinh tế hùng mạnh hơn nhƣng cũng đòi hỏi sức cạnh tranh mãnh liệt hơn. Lý
luận và thực tiễn cho thấy, để phát triển bền vững trong bối cảnh cạnh tranh ngày
nay, các doanh nghiệp cần phải tăng cƣờng phát huy tối đa nguồn nội lực, trong đó
nguồn nhân lực đóng vai trò quyết định. Một trong những giải pháp đƣợc chú ý để
phát huy nguồn nhân lực đó là công tác tạo động lực trong lao động.


Cùng với quá trình hội nhập và phát triển của Việt Nam tham gia vào WTO,
dịch vụ chuyển phát nhanh tại Việt Nam ngày càng phát triển. Ngoài các hãng
chuyển phát nhanh hàng đầu thế giới đã xuất hiện ở Việt Nam nhƣ: Fedex, DHL,
UPS . . . thì các công ty hoạt động trong lĩnh vực chuyển phát nhanh của Việt Nam
cũng rất nhiều: Viettelpost, EMS, hợp nhất, saigonpost, . . .
Công ty cổ phần thƣơng mại và chuyển phát nhanh Nội Bài (NETCO) là một
trong những doanh nghiệp tƣ nhân đầu tiên triển khai dịch vụ chuyển phát nhanh tại
Việt Nam. Đƣợc thành lập ngày 10/ 03/ 2003 theo Giấy phép đăng ký kinh doanh
số: 0101344790 do Sở KHĐT Hà Nội cấp. Công ty NETCO đã sớm khẳng định
đƣợc vị thế của mình, nhanh chóng chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng, kinh doanh có lãi,
đƣa thƣơng hiệu dịch vụ chuyển phát nhanh NETCO trở thành thƣơng hiệu có uy
tín trên thị trƣờng. Để tiếp tục tăng trƣởng và phát triển, giữ vững vị trí dẫn đầu
trong môi trƣờng kinh doanh mang tính cạnh tranh cao trong thời gian tới, đòi hỏi
Công ty NETCO phải đặc biệt chú trọng thực hiện tốt các hoạt động liên quan đến

nhân sự. Các cán bộ quản trị, đặc biệt là các cán bộ quản trị cấp cao, cần nhận thức
đầy đủ vai trò, tầm quan trọng và nội dung của công tác kế hoạch hoá để vận dụng
trong quản trị điều hành hoạt động doanh nghiệp. Nguồn nhân lực là nhân tố chủ
yếu tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp: Nguồn nhân lực đảm bảo mọi nguồn sáng tạo
trong tổ chức. Chỉ có con ngƣời mới sáng tạo ra các hàng hoá, dịch vụ và kiểm tra
đƣợc quá trình sản xuất kinh doanh đó.. Mặc dù trang thiết bị, tài sản, nguồn tài
chính là những nguồn tài nguyên mà các tổ chức đều cần phải có, nhƣng trong đó
tài nguyên nhân văn - con ngƣời lại đặc biệt quan trọng. Không có những con ngƣời
làm việc hiệu quả thì tổ chức đó không thể nào đạt tới mục tiêu.
Thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt đòi hỏi công ty không ngừng nâng cao năng
lực cạnh tranh, đặc biệt là năng lực của nhân sự- vấn đề sống còn của doanh nghiệp
trong thời đại mới. Vì vậy công ty cần tập trung vào vấn đề tạo động lực cho ngƣời
lao động để duy trì thế mạnh và phát triển trong tƣơng lai.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu vấn đề: "Tạo động lực cho
nhân viên tại Công ty cổ phần thƣơng mại và chuyển phát nhanh Nội Bài" làm đề
tài luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ của mình.


Câu hỏi nghiên cứu:
- Giải pháp nào để tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty Cổ phần
thƣơng mại và chuyển phát nhanh Nội Bài?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: tìm ra các giải pháp tạo động lực làm việc cho ngƣời
lao động tại NETCO .
- Nhiệm vụ nghiên cứu :
+ Hệ thống hóa lý thuyết về tạo động lực lao động.
+ Phân tích thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty.
+ Đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân
viên tại NETCO
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu
Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty cổ phần thƣơng mại
và chuyển phát nhanh Nội Bài.
 Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt nội dung: Đề tại chỉ nghiên cứu một số nội dung chủ yếu liên quan đến công
tác tạo động lực làm việc cho nhân viên trong Công ty.
- Về mặt thời gian nghiên cứu
+ Dƣ̃ liê ̣u sơ cấp đƣợc thực hiện từ tháng 5-6/2015
+ Dữ liệu thứ cấp đƣơ ̣c thu thâ ̣p trong khoảng thời gian tƣ̀ 2012-2014.
- Về mặt không gian
Công ty cổ phần thƣơng mại và chuyển phát nhanh Nội Bài.
4. Những đóng góp của luận văn nghiên cứu
Giá trị về lý luận: Luận văn dựa trên những cơ sở lý luận liên quan đến công tác tạo
động lực và vận dụng lý luận đó phân tích điểm mạnh, điểm yếu của công ty. Từ đó,
giúp cho doanh nghiệp có đƣợc cái nhìn cụ thể hơn về công tác tạo động lực của mình để
có những biện pháp cụ thể trong quá trình phát triển doanh nghiệp. Bên cạnh đó đề xuất


một số biện pháp hoàn thiên công tác tạo động lực phù hợp nhất với khả năng của doanh
nghiệp và giải pháp thực hiện những biện pháp đó cho doanh nghiệp.
Giá trị thực tiễn đối với Công ty cổ phần thƣơng mại và chuyển phát nhanh Nội
Bài: Trên cơ sở hệ thống lý luận và kết quả phân tích thực trạng, vận dụng lý luận
vào thực tế, đề tài nghiên cứu sẽ đƣa ra các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công
tác tạo động lực cho ngƣời lao động áp dụng riêng cho Công ty cổ phần thƣơng mại
và chuyển phát nhanh Nội Bài. Thông qua đó giúp củng cố đội ngũ nhân sự, tạo thế
mạnh trong công cuộc đổi mới và phát triển của Công ty. Mặt khác đề tài cung góp
phần khẳng định lại vai trò của công tác tạo động lực lao động cho ngƣời lao động
trong các doanh nghiệp Việt Nam.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu đề

tài gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận chung về tạo động
lực làm việc cho nhân viên
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng công tác tạo động lực cho nhân viên tại Công ty cổ phần
thƣơng mại và chuyển phát nhanh Nội Bài
Chƣơng 4: Kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực
cho nhân viên tại Công ty cổ phần thƣơng mại và chuyển phát nhanh Nội Bài.


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Do tính cấp thiết về vấn đề nguồn nhân lực ngày càng cao nên hiện nay đã có
nhiều bài báo, công trình nghiên cứu về vấn đề quản trị nhân sự và các cách tạo
động lực làm việc cho ngƣời lao động trên thế giới và ngay tại Việt Nam của các tác
giả trong nƣớc và ngoài nƣớc.

1.1.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới
1.1.1.1 Các học thuyết tạo động lực lao động
 Học thuyết nhu cầu của Abraham Maslow
Tháp nhu cầu (Hiearchy of Needs hay Pyramid of Needs) đƣợc nhà tâm lý học
Abraham Maslow đƣa ra vào năm 1943 trong bài viết “A Theory of Human
Motivation” và là một trong những lý thuyết quan trọng nhất của Quản trị Kinh
doanh, đặc biệt là các ứng dụng cụ thể trong quản trị nhân sự và quản trị marketing.
Maslow cho rằng con ngƣời có rất nhiều nhu cầu khác nhau mà họ khao khát
đƣợc thỏa mãn. Theo đó ông chia hệ thống nhu cầu của con ngƣời thành 5 thứ bậc
từ thấp đến cao.


Hình 1.1: Tháp nhu cầu của Maslow


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh,2008. Giáo trình kinh tế nguồn nhân
lực. Hà Nội: NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân.
2. Trần Kim Dung, 2006. Quản trị nguồn nhân lực. TP. HCM: NXB Thống kê.
3. Nguyễn Thị Phƣơng Dung. 2012. Xây dựng thang đo động viên nhân viên
khối văn phòng ở thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học, 2012:22b 145-154.
Trƣờng Đại học Cần Thơ.
4. Nguyễn Văn Điềm, Nguyễn Ngọc Quân, 2011. Giáo trình Quản trị nhân lực.
Hà Nội: NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân.
5. Trƣơng Minh Đức. 2011. Ứng dụng mô hình định lƣợng đánh giá mức độ tạo
động lực làm việc cho nhân viêc Công ty Trách nhiệm Hữu hạn ERICSSON tại
Việt Nam. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 27, 240-247.
6. Lê Thế Giới, 2007. Quản trị học. Hà Nội: Nhà xuất bản tài chính.
7. George T. Milkovich and Jonh W. Boudreau ,2002. Quản trị nguồn nhân
lực. Hà Nội: Nhà xuất bản thống kê.
8. Hoàng Văn Hải, 2010. Quản trị chiến lược. Hà Nội: NXB ĐH Quốc gia Hà Nội.
9. Hoàng Văn Hải, 2012. Tinh thần Doanh nghiệp Việt Nam trong hội nhập. Hà
Nội: NXB ĐH Quốc gia Hà Nội.
10. Hà Văn Hội,2007. Quản trị nhân lực trong Doanh nghiệp. Hà Nội: Nhà xuất
bản Bƣu điện.
11. Nguyễn Văn Long, 2010. Phát huy nguồn nhân lực bằng động lực thúc đẩy.
Tạp chí khoa học và công nghệ, Đại Học Đà Nẵng – số 4(39).2010.
12. Paul Hersey and Ken Blanc Hard,2001. Quản Trị Hành Vi Tổ
chức,Management of Organizational Behavior. TP HCM: Nhà xuất bản
thống kê.
13. Trần Anh Tài, 2007. Quản trị học Hà Nội: . NXB ĐH Quốc gia Hà Nội.

14. Nguyễn Hữu Thân, 2006. Quản trị nhân sự. Hà Nội: NXB Thống kê.


15. Nguyễn Tiệp, 2010. Giáo trình Nguồn nhân lực. Hà Nội: NXB Lao động –
Xã hội.
16. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005. Phân tích dữ liệu nghiên

cứu và xử lý SPSS. TPHCM: Nhà xuất bản thống kê.
17. Bùi Anh Tuấn và Phạm Thúy Hƣơng, 2011. Giáo trình Hành vi tổ chức. Hà
Nội: NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân.
18.

Nguyễn Quốc Tuấn và công sự,2006.

Quản Trị Nguồn Nhân Lực. Hà Nội: Nhà xuất bản thống kê.



×