Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Luận Văn Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.94 KB, 80 trang )

LUẬN VĂN
Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công
ty Cổ phần Đường Biên Hòa


Tài chính tín dụng

Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...

LỜI NÓI ĐẦU
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải có các hoạt động:
nghiên cứu nhu cầu thị trường, phân tích tình hình hiện tại của cả nền kinh tế, của
chính doanh nghiệp, từ đó, vạch ra các chiến lược phát triển ngắn hạn và dài hạn,
nhằm mục đích cuối cùng là tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Một trong những hoạt
động quan trong đó là phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh và đánh giá hiệu
quả việc sử dụng vốn kinh doanh, thông qua đó tìm các giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, cũng như nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong tương lai của doanh
nghiệp.
Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa là công ty có quy mô lớn, hoạt động kinh
doanh trên lĩnh vực tiêu dùng thực phẩm. Công ty đã có đóng góp to lớn trong quá
trình phát triển nền kinh tế Việt Nam. Chính vì vậy, yêu cầu đặt ra đối với công ty Cổ
phần Đường Biên Hòa là công ty đi trước trong bước tiến công nghệ về chất lượng sản
phẩm cũng như đáp ứng đầy đủ nhu cầu cho người tiêu dùng.
Trong quá trình tìm hiểu về tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty Cổ
phần Đường Biên Hòa được sự giúp đỡ của thầy giáo Trần Quang Tính kết hợp với
những kiến thức đã được học, chúng em đã tìm hiểu, nghiên cứu, và hoàn thành đồ án
môn học tài chính tín dụng về đề tài “ Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh
của công ty Cổ phần Đường Biên Hòa”.
Nội dung của đề tài này gồm ba chương chính :
− Chương 1 : Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh.
− Chương 2 : Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần Đường Biên


Hòa.
− Chương 3 : Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
công ty Cổ phần Đường Biên Hòa trong thời gian đến.
Do thời gian hạn hẹp và trình độ còn nhiều hạn chế, nên đề tài không thể tránh
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô bộ môn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !

GVHD: Trần Quang Tính

Trang ii

Nhóm 7_QC03D


Tài chính tín dụng

Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh...

GVHD: Trần Quang Tính

Trang ii

Nhóm 7_QC03D


BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

TÊN

CÔNG VIỆC ĐẢM NHẬN


PHẦN TRĂM
ĐÁNH GIÁ

1.1.& 1.2.: Khái niệm và
Nguyễn Thị Diệp

phân loại vốn kinh doanh
2.1. Giới thiệu về công ty

100%

Phần 3: Giải pháp
1.3.&1.4.: Vốn cố định và
Trần Thị Mỹ
Phương

vốn lưu động
2.2. Thực trạng sử dụng vốn

100%

của công ty CP Đường Biên
Hòa
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá
VCĐ và VLĐ

Hồ Hoàng Vi

2.3. Nhận xét tình hình sử

dụng vốn tại công ty CP

100%

Đường Biên Hòa trong thời
gian qua

GVHD: Trần Quang Tính

Trang 4

Nhóm 7_QC03D


GVHD: Trần Quang Tính

Trang 5

Nhóm 7_QC03D


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................................i
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC................................................................................iii
MỤC LỤC...........................................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH.................................................................................................vii
PHẦN I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH................................................1
1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh................................................................................1
1.2. Phân loại...................................................................................................................1

1.2.1. Căn cứ vào phạm vi tài trợ.........................................................................1
1.2.2. Căn cứ vào thời gian tài trợ....................................................................... 1
1.2.3. Căn cứ vào tính chất sở hữu nguồn tài chính...........................................1
1.2.4. Căn cứ vào hình thức huy động vốn..........................................................2
1.2.5. Căn cứ vào tính pháp lý..............................................................................2
1.3. Vốn cố định..............................................................................................................2
1.3.1. Khái niệm.................................................................................................... 2
1.3.2. Đặc điểm.........................................................................................................3
1.4. Vốn lưu động............................................................................................................4
1.4.1. Khái niệm.................................................................................................... 4
1.4.2. Đặc điểm.........................................................................................................4
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn........................................................5
1.5.1. Vốn cố định.................................................................................................5
1.5.2. Vốn lưu động................................................................................................6
PHẦN 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG
BIÊN HÒA............................................................................................................................8
2.1. Giới thiệu về công ty........................................................................................................8
2.1.1. Tổng quan về công ty..................................................................................8
2.1.2. Sản phẩm của công ty.................................................................................9



2.2. Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần Đường Biên Hòa
............................................................................................................................... 11
2.2.1. Quy mô hoạt động của doanh nghiệp.........................................................11
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá...................................................................................16
2.2.2.1. Chỉ tiêu phản ánh sử dụng vốn lưu động...............................................16
2.2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh sử dụng vốn cố định.................................................18
2.3. Nhận xét tình hình sử dụng vốn của công ty Cổ phần Đường Biên Hòa
trong thời gian qua........................................................................................................21

2.3.1. Tình hình sử dụng và hiệu quả hoạt động vốn kinh doanh chung của
công ty trong thời gian qua....................................................................................21
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................................25
PHẦN 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA TRONG
THỜI GIAN TỚI...............................................................................................................30
KẾT LUẬN.........................................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................33
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN............................................................34



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán.......................................................................................11
Bảng 2.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..............................................14
Bảng 2.3: Bảng so sánh các chỉ tiêu................................................................................15
Bảng 2.4: Bảng các chỉ tiêu đánh giá..............................................................................20
Bảng 2.5. Bảng kết cấu vốn của công ty CP Đường Biên Hòa...................................23
Bảng 2.6: Biến động về doanh thu qua 3 năm của công ty CP Đường Biên Hòa. 23
Bảng 2.7: Bảng tính vòng quay tổng TS và hiệu quả sử dụng vốn trong 3 năm. ..
24 Bảng 2.8: Tài sản lưu động của công ty CP Đường Biên Hòa..............................26
Bảng 2.9: Cơ cấu TS lưu động.........................................................................................26
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định...............................28



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Logo của công ty CP Đường Biên Hòa...........................................................8
Hình 2.2: Các sản phẩm đường của công ty Cổ phần Đường Biên Hòa.....................9
Hình 2.3: Các sản phẩm rượu của công ty Cổ phần Đường Biên Hòa.....................11

Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện tổng tài sản của công ty CP Đường Biên Hòa qua 3
năm......................................................................................................................................21
Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện doanh thu thuần và tổng lợi nhuận kế toán sau thuế. 22
Hình 2.6: Biểu đồ cơ cấu TSLĐ của công ty CP Đường Biên Hòa qua 3 năm........27
Hình 2.7: Biểu đồ thể hiện các khoản phải thu và TSNH...........................................27



PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM CAO
1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là một quỹ tiền tệ đặc biệt. Toàn bộ giá
trị ứng ra ban đầu và các quá trình tiếp theo cho sản xuất kinh doanh được gọi là vốn.
Vốn được biểu hiện cả bằng tiền lẫn cả giá trị vật tư tài sản và hàng hóa của doanh
nghiệp, tồn tại dưới cả hình thái vật chất cụ thể và không có hình thái vật chất cụ thể,
Từ đó có thể hiểu vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
tài sản hữu hình và tài sản vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh
lời.
1.2. Phân loại
1.2.1. Căn cứ vào phạm vi tài trợ
• Nguồn vốn bên trong: chủ yếu trích lập từ lợi nhuận có được từ kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
• Nguồn vốn bên ngoài: bao gồm nguồn vốn liên doanh, lien kết, phát hành thêm cổ
phiếu, trái phiếu, tín dụng ngân hàng…
1.2.2. Căn cứ vào thời gian tài trợ
• Nguồn vốn tài trợ ngắn hạn: bao gồm tín dụng thương mại, các khoản chiếm
dụng về tiền lương, tiền thuế, tín dụng ngân hàng và các khoản phải trả khác…
• Nguồn vốn tài trợ dài hạn: bao gồm tín dụng ngân hàng dài hạn, phát hành trái phiếu,
huy động vốn góp cổ phần, liên doanh, bổ sung vốn từ lợi nhuận.
1.2.3. Căn cứ vào tính chất sở hữu nguồn tài chính
− Vốn đóng góp ban đầu của các chủ sở hữu: là nguồn vốn do chính những người

chủ doanh nghiệp trực tiếp đầu tư khi thành lập doanh nghiệp.
− Nguồn vốn tài trợ từ lợi nhuận sau thuế: các doanh nghiệp có thể làm tăng
nguồn vốn sở hữu bằng hình thức tự tài trợ từ lợi nhuận.
− Nguồn vốn bổ sung bằng cách kết nạp thêm các thành viên mới: các doanh
nghiệp thuộc loại hình công ty có thể huy động tăng thêm vốn bằng cách kêu gọi thêm
các nhà đầu tư mới để mở rộng quy mô kinh doanh.


Nguồn vốn đi vay và chiếm dụng:

GVHD: Trần Quang Tính

Trang
14

Nhóm 7_QC03D


GVHD: Trần Quang Tính

Trang
15

Nhóm 7_QC03D


− Nguồn vốn tín dụng ngân hàng: là một trong những nguồn quan trọng để tài trợ vốn
cho doanh nghiệp. Ngân hàng thương mại có thể cung cấp vốn tương ứng với thời
gian và quy mô mà doanh nghiệp có nhu cầu, yêu càu doanh nghiệp phải có tài sản
đảm bảo cho số tiền vay.

− Tín dụng thương mại: nguồn vốn này hình thành trong quan hệ mua bán chịu
giữa các doanh nghiệp với nhau, là một loại hình tín dụng ngắn hạn.
− Huy động bằng phát hành trái phiếu doanh nghiệp: tùy theo từng loại hình doanh
nghiệp mà luật pháp cho phép các doanh nghiệp được quyền phát hành trái phiếu
để huy động vốn.
− Các nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp như tiền lương, bảo hiểm xã hội, tiền thuế chưa
nộp, các khoản thanh toán khác…là những nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng
trong thời gian ngắn nhằm giải quyết nhu cầu vốn trong quá trình kinh doanh.
1.2.4. Căn cứ vào hình thức huy động vốn
• Nguồn vốn huy động dưới dạng tiền
• Nguồn vốn huy động dưới dạng tài sản cố định hữu hình như góp máy móc thiết
bị, nhà xưởng, mặt bằng. Vốn góp dưới dạng tài sản vô hình như bằng phát minh sáng
chế, tay nghề, kinh nghiệm…
1.2.5. Căn cứ vào tính pháp lý
• Nguồn vốn huy động trên thị trường chính thức: là nguồn lực tài chính được huy
động theo cơ chế, quy định pháp lý, đặt dưới sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan
quản lý Nhà nước – là thị trường chủ yếu mà các doanh nghiệp tiếp cận.
• Nguồn vốn huy động trên thị trường không chính thức: như tín dụng nặng lãi, đầu tư
góp vốn với một pháp nhân không chính thức nhằm rửa tiền hoặc né tránh thuế.
1.3. Vốn cố định
1.3.1. Khái niệm
Vốn cố định của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định
của doanh nghiệp. Tài sản cố định của doanh nghiệp là những tài sản có giá trị lớn,
thời gian sử dụng dài, có chức năng là tư liệu lao động.
Tài sản cố định được chia làm hai loại:
• Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể được chia
thành các nhóm sau:


Nhà cửa, vật kiến trúc.



Máy móc, thiết bị.
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.
Vườn cây lâu năm, súc vật làm viêc hoặc cho sản phẩm.
Các tài sản cố định hữu hình khác.
• Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện
những giá trị lớn mà doanh nghiệp đã đầu tư, liên quan đến nhiều chu kỳ kinh
doanh, bao gồm các loại sau:
Quyền sử dụng đất.
Chi phí phí thành lập doanh nghiệp.
Chi phí về phát minh bằng sáng chế.
Chi nghiên cứu phát triển.
Chi phí về lợi thế thương mại.
Quyền đặc nhượng.
Nhãn hiệu thương mại…
Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng.
Tài sản cố định đang dùng.
Tài sản cố định chưa dùng.
Tài sản cố định khôneo công dụng kinh tế.
Phân loại tài sản cố định theo g cần dùng và đang chờ thanh lý.
Phân loại tài sản cố định thmục đích sử dụng.
1.3.2. Đặc điểm
Vốn cố định tham gia nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm và chuyển dần từng phần
vào giá thành sản phẩm tương ứng với phần hao mòn của tài sản cố định.
Vốn cố định được thu hồi dần từng phần tương ứng với phần hao mòn của tài sản
cố định, đến khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được thu hồi về đủ
thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
Chi phối đến phương thức bù đắp và phương thức quản lý cố định.
Vốn cố định được bù đắp bằng biện pháp khấu hao, túc là trích lại phần giá trị

hao mòn của tài sản cố định. Tiền trích lại đó hình thành nên quỹ khấu hao.
Quản lí vốn cố định là quản lý quỹ khấu hao, cần phải lựa chọn phương pháp
khấu hao thích hợp để đảm bảo thu hồi vốn nhanh và bảo toàn được vốn.



Quản lý mặt hiện vật vốn cố định la quản lý tài sản cố định. Cần phải phân loại
tài sản cố định theo những tiêu thức khác nhau để quản lý tốt.
Do đặc điểm của tài sản cố định là tham gia vào chu ký sản xuất nhưng vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất, còn giá trị lại chuyển dần vào giá trị sản phẩm nên vốn cố
định được bảo toàn gồm 2 mặt giá trị và hiện vật.
Bảo toàn vốn cố định về mặt hiện vật không chi là giữ nguyên hình thái vật chất
và duy trì thường xuyên năng lực sản xuất ban đầu của nó.
Bảo toàn vốn cố định về mặt giá trị là phải duy trì được sức mua của vốn cố định
tại thời điểm hiện tại so với thời điểm bỏ vốn đầu tư ban đầu bất kể sự biến động của
giá cả, tỷ giá hối đoái, tiến bộ khoa học kỹ thuật.
1.4. Vốn lưu động
1.4.1. Khái niệm
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp chia làm hai loại:
• Tài sản ngắn hạn sản xuất
Nguyên nhiên vật liệu
Bán thành phẩm
Sản phẩm dở dang

• Tài sản ngắn hạn
Sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ
Các loại vốn bằng tiền
Vốn trong thanh toán

Chi phí trả trước

1.4.2. Đặc điểm
Đặc điểm của tài sản ngắn hạn là tham gia vào tưng chu kỳ sản xuất, tài sản ngắn
hạn bị tiêu dùng hoàn toàn trong việc chế tạo ra sản phẩ và thay đổi hình thái biểu
hiện.
Đặc điểm của tài sản ngắn hạn đã chi phối đến đặc điểm của vốn lưu động.
Vốn lưu động chuyển một lần toàn bộ vào giá thành sản phẩm mới được tạo ra.



Vốn lưu động được thu hồi một lần toàn bộ sau khi bán hàng và thu tiền về và lúc
đó kết thúc vòng tuần hoàn của vốn. Vì vậy muốn quản lý vốn lưu động cần phân loại
vốn lưu động theo các tiêu thức khác nhau đẻ xác định đúng trọng điểm và quản lý vốn
có hiệu quả hơn.
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
1.5.1. Vốn cố định
Sử dụng chỉ tiêu tổng hợp và phân tích sau đây:
= DTT VCD
H VCD

Trong đó:
HVCD: Hiệu suất vốn cố định
DTTTK: Doanh thu thuần trong kỳ
VCDTK: Vốn cố định bình quân trong kỳ
Ý nghĩa của chỉ tiêu này: Phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu.
LN

L VCD = VCD


Trong đó:
LVCD: Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
LNtt: Lợi nhuận trước thuế
VCDTK: Vốn cố định bình quân trong kỳ
Ý nghiã của chỉ tiêu này: Phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
Hoặc chỉ tiêu hệ số hao mòn tài sản cố định
HM TSCD =

KHLK
NGTSCD

Trong đó:
HMTSCD : Hao mòn tài sản cố định
KHLK: Số tiền khấu hao lũy kế



NGTSCD: Nguyên giá tài sản cố định tại thời điểm đánh giá
Ý nghĩ của chỉ tiêu này: Phẩn ánh mức độ hao mòn của tài sản cố định trong
doanh nghiệp so với thời điểm ban đầu.
TB TSCD =

NGTSCD
CNTT

Trong đó:
TBTSCD: Hệ số trang bị tài sản cố định
NGTSCD: Nguyên giá tài sản cố định bình quân trong kỳ

CNTT: Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất
Ý nghĩa của chỉ tiêu này: Phản ánh giá trị tài sản cố định bình quân trang bị cho
một công nhân trực tiếp sản xuất.
1.5.2. Vốn lưu động
Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn.
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp nhanh hay chậm có thể đo
bằng chỉ tiêu số lần luân chuyển và kỳ luân chuyển.
Công thức xác định số lần luân chuyển (L)
L= M
V

Trong đó:
L: Số lần luân chuyển trong kỳ
M: Tổng mức luân chuyển
V: Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Công thức xác định kỳ luân chuyển (K)
360

K= L

Trong đó:
K: Kỳ luân chuyển
L: Số lần luân chuyển



×