Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

DSpace at VNU: Vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.49 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------

VŨ THỊ HẰNG

VAI TRÕ CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA
TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành:

Kinh tế chính trị

Mã số:

60 31 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Quang Tuyến

Hà Nội - 2016


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2


4. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ THU HÖT TNCs THAM GIA VÀO QUÁ
TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA .................................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về vai trò của TNCs trong quá trình CNH,
HĐH

......................................................................................................................4

1.2. Cơ sở lý luận về TNCs và quá trình CNH, HĐH.... Error! Bookmark not
defined.
1.2.1. Một số vấn đề chung về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ............ Error!
Bookmark not defined.
1.2.1.1. Quan niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ......Error! Bookmark not
defined.
1.2.1.2. Những điều kiện tiền đề cần thiết để đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Một số vấn đề chung về công ty xuyên quốc gia ... Error! Bookmark
not defined.
1.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia ................Error!
Bookmark not defined.
1.2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của các công ty xuyên quốc gia..Error!
Bookmark not defined.


1.2.3. Vai trò của TNCs trong quá trình CNH, HĐH............Error! Bookmark not
defined.
1.2.3.1. Tạo nguồn vốn cho CNH, HĐH ........... Error! Bookmark not defined.
1.2.3.2. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo yêu cầu CNH, HĐH ..Error!
Bookmark not defined.

1.2.3.3. Thúc đẩy mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại ......Error! Bookmark not
defined.
1.2.3.4. Đẩy mạnh phát triển công nghệ và chuyển giao công nghệ...........Error!
Bookmark not defined.
1.2.3.5. Tạo việc làm và phát triển nguồn nhân lực ..........Error! Bookmark not
defined.

ii


1.3. Kinh nghiệm một số nước Châu Á trong việc thu hút và phát huy vài trò
của TNCs trong quá trình CNH, HĐH và bài học cho Việt Nam............ Error!
Bookmark not defined.
1.3.1. Kinh nghiệm một số nước Châu Á trong việc thu hút và phát huy vài trò của
TNCs trong quá trình CNH, HĐH................. Error! Bookmark not defined.
1.3.1.1. Kinh nghiệm của Malaysia .................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc............... Error! Bookmark not defined.
1.3.1.3. Kinh nghiệm của Singapore .................. Error! Bookmark not defined.
1.3.1.4. Kinh nghiệm của Philipines................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1.5. Kinh nghiệm của Thái Lan .................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .. Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...... Error!
Bookmark not defined.

2.1. Phương pháp luận..................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Nguồn tài liệu và dữ liệu........................................ Error! Bookmark not defined.
2.3. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng ........... Error! Bookmark not
defined.
2.3.1. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học, phương pháp lịch sử - cụ thể Error!
Bookmark not defined.

2.3.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp ................. Error! Bookmark not defined.
2.4. Các phương pháp nghiên cứu điển hình của từng chương ............... Error!
Bookmark not defined.
2.4.1. Phương pháp sử dụng trong chương 1 ......... Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Các phương pháp sử dụng trong chương 3.. Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong chương 4 .....Error! Bookmark not
defined.


Chƣơng 3: PHÂN TÍCH VAI TRÕ CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC
GIA TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT
NAM

.................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.1. Khái quát về các công ty xuyên quốc gia và CNH, HĐH ở Việt Nam
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Khái quát về hoạt động của TNCs ở Việt Nam...........Error! Bookmark not
defined.
3.1.1.1. TNCs hoạt động ở nhiều lĩnh vực và đến từ nhiều quốc gia ..........Error!
Bookmark not defined.

ii


3.1.1.2. Hình thức đầu tư của TNCs rất phong phú và có sự chuyển đổi rõ rệt
Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Khái quát về quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam .... Error! Bookmark
not defined.
3.1.2.1. Bối cảnh mới của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.......Error!

Bookmark not defined.
3.1.2.2. Thành tựu và hạn chế của CNH, HĐH ở Việt Nam ..Error! Bookmark
not defined.
3.2. Vai trò của TNCs trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam ............. Error!
Bookmark not defined.
3.2.1. Các TNCs góp phần tạo vốn cho CNH, HĐH ở Việt Nam ...................Error!
Bookmark not defined.
3.2.2. Các TNCs góp phần tích cực trong việc thực hiện sự dịch chuyển cơ cấu
kinh tế theo yêu cầu CNH, HĐH đất nước ... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Các TNCs góp phần thúc đẩy sự nghiệp chuyển đổi sang kinh tế thị trường
mở cửa và hội nhập quốc tế của Việt Nam ... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Các TNCs góp phần chuyển giao công nghệ mới, hiện đại hoá sản xuất,
nhanh chóng thực hiện mục tiêu CNH, HĐH ..............Error! Bookmark not
defined.
3.2.5. Các TNCs góp phần giải quyết vấn đề lao động, tham gia phát triển nguồn
nhân lực cho đất nước ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Hạn chế của TNCs trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam ........... Error!
Bookmark not defined.
3.3.1. Sự không thống nhất về mục tiêu.................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Thao túng và gây hậu quả xấu cho doanh nghiệp, thậm chí gây sức ép với
các cơ quan quản lý Nhà nước..................... Error! Bookmark not defined.


3.3.3. Tạo ra sự phụ thuộc vào các công ty mẹ ...... Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Du nhập máy móc, khoa học công nghệ lạc hậu.........Error! Bookmark not
defined.
3.4. Đánh giá chung về vai trò của TNCs trong quá trình CNH, HĐH ở Việt
Nam ................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Thành tựu ........................................................ Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân................................ Error! Bookmark not defined.

3.4.2.1. Hạn chế .................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế.......... Error! Bookmark not defined.

ii


Chƣơng 4: MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
VAI TRÕ CỦA TNCs TRONG QUÁ TRÌNH CNH, HĐH Ở VIỆT NAMError!
Bookmark not defined.

4.1. Mục tiêu và quan điểm của Nhà nước trong việc thu hút các TNCs tham
gia vào quá trình CNH, HĐH .......................... Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Mục tiêu ........................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Quan điểm của Việt Nam trong việc thu hút sự tham gia của các TNCs
Error! Bookmark not defined.
4.1.2.1. Chủ động thu hút sự tham gia của TNCs .......... Error! Bookmark not
defined.
4.1.2.2. Thu hút sự tham gia của TNCs trên cơ sở giữ vững độc lập tự chủ bảo
đảm hài hoà lợi ích hai bên .................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2.3. Nội lực hoá ngoại lực, hiện đại hoá nội lực để phát triển bền vững
............................................................... Error! Bookmark not defined.

4.2. Một số giải pháp nhằm thu hút sự tham gia của TNCs vào quá trình CNH,
HĐH ở Việt Nam ............................................ Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Nhóm giải pháp về kinh tế............................. Error! Bookmark not defined.
4.3.1.1. Cải cách thể chế và thúc đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu kinh tế Error!
Bookmark not defined.
4.2.1.2. Tăng cường hiệu lực quản lý vĩ mô của Nhà nước đối với TNCs
Error! Bookmark not defined.
4.2.1.3. Cải thiện chất lượng cơ sở hạ tầng ...... Error! Bookmark not defined.

4.2.1.5. Quản lý TNCs phải có tầm nhìn toàn cầu ......... Error! Bookmark not
defined.

4.2.2. Nhóm giải pháp về văn hoá - xã hội ............. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................1
PHỤ LỤC

i


ii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, hệ thống doanh nghiệp có một ý nghĩa quyết định trong nền kinh tế
thị trường. Trong điều kiện phát triển hiện đại, với cách mạng khoa học - công nghệ
và quá trình toàn cầu hóa đã hình thành loại hình doanh nghiệp thích ứng, đó là các
công ty xuyên quốc gia hiện đại (TNCs). Có thể nói, đó là loại hình doanh nghiệp
đặc thù của nền kinh tế hiện đại toàn cầu. TNCs đã xâm nhập vào hầu hết các quốc
gia, là lực lượng chính phân phối các nguồn lực, chuyển giao công nghệ và lưu
chuyển hàng hóa… từ khu vực này đến khu vực khác trên toàn cầu. Hoạt động kinh
tế quốc tế chủ yếu do TNCs tiến hành - lực lượng chi phối toàn cầu hóa. Sự hoạt
động của TNCs đã và đang có vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế thế
giới, đặc biệt đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) của các
nước đang phát triển. Với số lượng đến nay khoảng trên 69.000 TNCs mẹ và trên
700.000 chi nhánh nước ngoài, chiếm 80% công nghệ mới và 90% vốn đầu tư nước
ngoài (FDI) trong nền kinh tế thế giới [24, tr01]. TNCs là lực lượng cơ bản đối với
sự vận động của luồng tư bản quốc tế trên phạm vi toàn cầu.

Trong xu thế toàn cầu hóa không một quốc gia nào có thể tách rời với nền
kinh tế thế giới. Do vậy, sự phát triển của các quốc gia luôn chịu sự chi phối ở các
mức độ khác nhau bởi TNCs, mà đặc biệt là đối với các nước đang phát triển.
Nguồn vốn và công nghệ là chìa khóa hàng đầu đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội ở các nước đang phát triển. Việt Nam để hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực,
thực hiện thành công sự nghiệp CNH, HĐH đất nước thì vai trò của nguồn vốn và
công nghệ của TNCs càng trở nên có ý nghĩa quan trọng, cần thiết.
Thực tế đó đã buộc chúng ta phải nhận thức đúng về vai trò cũng như hạn chế
của các công ty này trong quá trình tiến lên phía trước của nền kinh tế đất nước. Xu
hướng hội nhập nền kinh tế quốc gia vào nền kinh tế thế giới, tích cực thu hút và sử
dụng TNCs trong quá trình phát triển kinh tế xã hội trở thành xu hướng khách quan.
Việt Nam cũng đã dần dần thay đổi quan điểm của mình về TNCs. Đã nhìn nhận
khách quan hơn về vai trò của TNCs trong quá trình phát triển đất nước. Tuy nhiên,

1


do hạn chế về nhiều mặt, đặc biệt là về thể chế kinh tế thị trường, về năng lực, phẩm
chất của bộ máy lãnh đạo và quản lý, về lực lượng lao động có kỹ năng…, Việt
Nam chưa tận dụng được hết những ưu thế của TNCs.
Vậy thực tế TNCs đã có ảnh hưởng gì đối với sự phát triển của nền kinh tế
Việt Nam? Những vấn đề gì này sinh và những giải pháp cần thiết nào để TNCs đáp
ứng được kỳ vọng về mặt nhân tố hiện đại tham gia vào quá trình thay đổi và phát
triển của nền kinh tế Việt Nam nói chung và quá trình CNH, HĐH nói riêng? Đó
chính là lý do tác giả đã chọn đề tài: “Vai trò của các công ty xuyên quốc gia
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam” làm đề tài luận văn
thạc sỹ chuyên ngành Kinh tế Chính trị.
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài là: TNCs có vai trò như thế nào trong quá trình
CNH, HĐH ở Việt Nam và Việt Nam cần làm gì để TNCs đóng góp nhiều hơn cho
tiến trình CNH, HĐH?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích vai trò của TNCs trong quá
trình CNH, HĐH ở Việt Nam và qua đó đề xuất một số gợi ý chính sách nhằm phát
huy tốt hơn vai trò và hạn chế những mặt trái của TNCs trong quá trình CNH, HĐH
ở Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích và hệ thống hóa các vấn đề lý luận và kinh nghiệm quốc tế về vai
trò củaTNCs trong việc tạo tiềm lực cho CNH, HĐH.
- Phân tích thực trạng hoạt động của TNCs ở Việt Nam và tác động của nó đối
với quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam.
- Đề xuất những quan điểm và giải pháp cơ bản trong việc thu hút sự tham gia
tích cực của TNCs vào quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Phân tích vai trò của TNCs trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Việt Nam.
Thời gian: Giai đoạn nghiên cứu thực hiện từ năm 2005 - 2014. Sở dĩ luận văn
chọn mốc thời gian này vì đây là thời gian từ khi Quốc Hội ban hành Luật Doanh
nghiệp sửa đổi đến nay.
Nội dung: Đánh giá vai trò của TNCs trong tiến trình CNH, HĐH ở Việt Nam.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục các chữ viết tắt,
đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và kinh nghiệm
quốc tế về thu hút TNCs tham gia vào quá trình CNH, HĐH

Chương 2: Phương pháp luận và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Phân tích vai trò của TNCs trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam
Chương 4: Mục tiêu, quan điểm và một số giải pháp nâng cao vai trò của
TNCs trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam

3


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ THU HÖT TNCs THAM GIA VÀO
QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về vai trò của TNCs trong quá trình
CNH, HĐH
Với sự phát triển rộng khắp và vai trò to lớn đối với nền kinh tế thế giới.
TNCs đã trở thành chủ đề thu hút sự quan tâm của không chỉ các học giả, mà cả các
doanh nhân và chính khách của hầu hết các quốc gia. Đã có nhiều công trình cả
trong và ngoài nước nghiên cứu trên nhiều phương diện khác nhau và đã đạt được
những kết quả nhất định. Liên quan trực tiếp đến phương diện TNCs và CNH, HĐH
có thể kể đến các công trình sau:
Daniel Chudnovsky (1993) đã tập trung phân tích vai trò của TNCs đối với
từng ngành công nghiệp và mức độ đóng góp của TNCs đối với từng quốc gia; đồng
thời làm rõ vấn đề TNCs và chiến lược chính sách CNH; các nhân tố ảnh hưởng đến
mức độ đóng góp của TNCs đối với nước sở tại. Thứ nhất là, CNH dựa trên tài
nguyên: TNCs thúc đẩy quá trình khai thác và xử lý tài nguyên, hỗ trợ về kỹ thuật
và công nghệ. Đối với các ngành công nghiệp dựa nhiều vào lao động phổ thông
(may mặc…): TNCs góp phần giải quyết việc làm cho lao động phổ thông thông
qua sản xuất xuất khẩu, tuy nhiên mức lương trong ngành này lại thấp. Đồng thời,
TNCs cũng có vai trò trong việc thúc đẩy các ngành công nghiệp thay thế nhập
khẩu; thúc đẩy quá trình cạnh tranh sàng lọc các doanh nghiệp trong nước: các

doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh sẽ không thể tiếp tục, muốn tồn tại, doanh
nghiệp phải áp dụng các phương thức sản xuất hiệu quả hơn. Với các ngành công
nghiệp định hướng xuất khẩu: ngoại trừ Singapore, nơi phần lớn các hàng xuất khẩu
đều do TNCs, tại Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kong, TNCs chiếm tỷ trọng hàng xuất
khẩu ít hơn so với Mỹ La Tinh. Tác giả cũng chỉ ra rằng, sự đóng góp vào quá trình
CNH tại nước sở tại của TNCs phụ thuộc vào quy mô thị trường, giai đoạn phát

4


triển của nước sở tại, tầm quan trọng và chất lượng của các doanh nghiệp trong
nước, thành phần tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng viễn thông, sự phát triển của
thương mại, công nghiệp và chính sách công nghệ mà nước sở tại theo đuổi. Sau khi
nghiên cứu, phân tích và dựa vào những minh chứng thực tiễn, tác giả khẳng định,
TNCs đóng vai trò khác nhau ở các nước. Ở Hàn Quốc, TNCs đóng vai trò hạn chế
trong quá trình CNH. Hàn Quốc theo đuổi chính sách tổ chức vĩ mô, không khác
mấy so với chính sách của Nhật trước đó. Chính phủ Hàn Quốc thích hình thức hợp
tác liên doanh hơn trong quá trình xây dựng các ngành công nghiệp thay thế nhập
khẩu. Trong sự phát triển này, TNCs chỉ đóng vai trò cần biên. Tuy nhiên, trong
những năm gần đây, các doanh nghiệp nước ngoài đóng vai trò quan trọng thúc đẩy
các sản phẩm điện tử. Chiến lược CNH phụ thuộc tương đối ít vào TNCs của Hàn
Quốc xuất phát từ một chiến lược phát triển lớn hơn, qua đó chính phủ nhằm mục
tiêu làm chủ công nghệ bằng nội lực trong những ngành sản xuất chủ lực trên cơ sở
những hỗ trợ có chọn lọc của chính phủ. Ở Đài Loan thì FDI vẫn còn rất ít và tập
trung vào hàng xuất khẩu. Các mối quan hệ với các doanh nghiệp nước ngoài đóng
góp nhiều hơn cho xuất khẩu. Thực tế là TNCs đóng vai trò quan trọng tại các nước
CNH tương đối thành công như Hồng Kong, Singapore, Brazil, Mexico trong khi
TNCs lại tham gia rất ít tại những nước có nền công nghiệp kém như Ấn Độ. Hơn
thế nữa, sự tham gia mạnh mẽ của TNCs ở một số nước có quá trình CNH kém
(như một số nước Châu Phi và Mỹ La Tinh) đã cho thấy rằng, chính sách của các

nước sở tại đã thất bại trong việc tạo điều kiện thu hút TNCs. Trái ngược với Nhật
Bản, Hàn Quốc và Đài Loan, TNCs lại đóng vai trò trung tâm trong quá trình CNH
ở Singapore. Tác động tích cực của nó đã được thừa nhận trong các bài báo, như
trong nghiên cứu của P.Fong đã nói: sự kết hợp của ưu đãi đầu tư, ổn định chính trị
và uy tín chính phủ về tính hiệu quả đã tạo ra một môi trường hấp dẫn thu hút FDI.
Từ các nghiên cứu, rõ ràng có thể thấy rằng cùng với chiến lược CNH, chính sách
thương mại cũng ảnh hưởng mạnh mẽ đến cách thức TNCs thâm nhập và hoạt động
tại các nước đang phát triển. Tuy nhiên, các nhân tố khác như ổn định chính trị và
kinh tế, sự phát triển kinh tế, chính sách ngành và chuyển giao công nghệ cũng tác

5


động đến hoạt động của TNCs và sự ảnh của nó đến quá trình CNH. Có thể thấy là,
mối quan hệ giữa TNCs và CNH phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau và dựa
vào chiến lược, chính sách CNH của từng quốc gia cụ thể mà vai trò của TNCs
trong CNH thể hiện ở những mức độ khác nhau. Đây là nhận định rất quan trọng để
thấy được rằng, Việt Nam nên làm gì để TNCs có vai trò nhiều hơn trong quá trình
CNH đất nước.
Đánh giá về các tác động kinh tế của TNCs đối với CNH theo một hướng khác
với Daniel Chudnovsky, trong “Economic impacts of transnational corporations on
industrialized”, tác giả đã phân tích và chỉ rõ vai trò của TNCs trên những lĩnh vực
cụ thể: đầu tư, công nghệ, giao thông, việc làm, đô thị hóa, về môi trường… Về đầu
tư tác giả nhận định, TNCs đầu tư và mang về ngoại tệ cho các nước sở tại, dù phần
lớn lợi nhuận thực chất quay trở về nước mẹ. Bên cạnh đó, lương TNCs trả cho
công nhân khá thấp, trong khi TNCs thường được ưu đãi về thuế khi đầu tư. Về
công nghệ, TNCs đưa các công nghệ và kiến thức khoa học mới đến nước sở tại, tuy
nhiên thông tin chia sẻ sẽ không nhiều, vì thế nếu nước sở tại không chủ động, tích
cực trong việc tiếp cận và học hỏi công nghệ mới thì thực ra lợi ích từ việc này cũng
không được nhiều. Về giao thông, TNCs góp phần thúc đẩy phát triển giao thông

nối liền giữa các vùng miền, tuy nhiên các mạch giao thông chỉ nối thẳng giữa các
vùng liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, còn các vùng lân cận thì không
được quan tâm. Về việc làm, TNCs tạo ra công ăn việc làm cho người dân nước sở
tại. Tuy nhiên, các vị trí đòi hỏi trình độ cao vẫn do người nước ngoài đảm trách, ít
cơ hội cho người địa phương. Về đô thị hóa, TNCs thúc đẩy quá trình đô thị hóa, do
thu hút lực lượng lao động trẻ tập trung về các thành phố lớn có TNCs. Về môi
trường, một số TNCs áp dụng các công nghệ thân thiện với môi trường, nhưng số
khác cũng gặp phải nhiều phàn nàn trong việc bảo vệ môi trường và an toàn lao
động để tiết kiệm chi phí. Từ những phân tích cụ thể, tác giả đưa ra những bằng
chứng và nhận định rằng: TNCs đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế tại các nước sở tại.
Bên cạnh đó, TNCs cũng có những tác động tiêu cực đến môi trường tại những
nước này. Vì thế, các quốc gia này cần có những chính sách và giải pháp phù hợp

6


TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Tài liệu tiếng Việt:
1. Lê Tuấn Anh, 2007. Sự thâm nhập của TNCs vào Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất
bản Chính trị Quốc gia.
2. Đỗ Đức Bình, 2005. Đầu tư của các công ty xuyên quốc gia tại Việt Nam. Hà
Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
3. Nguyễn Ngọc Diên và các tác giả, 1996. Đầu tư trực tiếp của TNCs ở các nước
đang phát triển. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
4. Nguyễn Mạnh Cường, 2006. Hoạt động của các công ty xuyên quốc gia ở Việt
Nam. Luận văn thạc sĩ: Đại học Quốc gia Hà Nội.
5. Tống Quốc Đạt, 2002. Đầu tư của các công ty xuyên quốc gia tại Việt Nam thực trạng và giải pháp. Tạp chí kinh tế và dự báo: số 10.
6. Đinh Đăng Đinh, 2004. Một số vấn đề về lao động, việc làm và đời sống lao
động ở Việt Nam hiện nay. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động, .
7. Đỗ Đức Định, 1999. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát huy lợi thế so sánh

kinh nghiệm của các nền kinh tế đang phát triển ở Châu Á. Hà Nội: Nhà xuất
bản Chính trị Quốc gia.
8. Đảng Cộng sản Việt Nam, 1994. Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành
Trung ương khóa VII. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
9. Đảng Cộng sản Việt Nam, 2011. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI. Hà
Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
10. Đảng Cộng sản Việt Nam ,2011, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX. Hà
Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
11. Ngô Đình Giao, 1996. Suy nghĩ về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. Hà
Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
12. Giáo trình, 2006. Kinh tế chính trị Mác-LêNin. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị
Quốc gia.
13. G.M.Dôtôp, 1997. Các công ty xuyên quốc gia mở rộng hoạt động kinh doanh ở
nước ngoài. Tạp chí thông tin lý luận: số 3.


14. Đào Duy Hân - Nguyễn Thanh Tuyền ,2003. Công nghiệp hóa ở một số nước
Đông Nam Á, bài học kinh nghiệm và tầm nhìn đến năm 2020. Hà Nội: Nhà
xuất bản Chính trị Quốc gia.
15. Dương Phú Hiệp - Vũ Văn Hà, 2004. Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bản
trong bối cảnh quốc tế mới. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học Xã hội.
16. Hoàng Văn Huấn, 2001. Chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài của Việt
Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Thế giới.
17. Học viện quan hệ quốc tế, 1996. Đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc
gia ở các nước đang phát triển. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
18. Phạm Khiêm Ích - Nguyễn Đình Phan, 1994. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam và các nước trong khu vực. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê.
19. Trần Kiên, 1999. Chiến lược huy động vốn và các nguồn lực cho sự nghiệp
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tập 1. Hà Nội: Nhà xuất bản Hà Nội.
20. Trần Kiên, 1999. Chiến lược huy động vốn và các nguồn lực cho sự nghiệp

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tập 2. Hà Nội: Nhà xuất bản Hà Nội.
21. Nguyễn Việt Khôi, 2006. Sự điều chỉnh chiến lược đầu tư của TNCs ở Trung
Quốc, những gợi ý chính sách đối với Việt Nam.
22. Trần Quang Lâm - An Như Hải, 2006. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt
Nam hiện nay. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
23. Hoàng Thị Bích Loan, 2008. Thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên
quốc gia vào Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
24. Hoàng Thị Bích Loan, 2007. Thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên
quốc gia để phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam: Thực trạng và triển vọng.
Tổng quan khoa học đề tài cấp bộ năm 2006.
25. Hoàng Thị Bích Loan, 2002. Công ty xuyên quốc gia của các nền kinh tế công
nghiệp mới Châu Á. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
26. Mikhaili Simai, 2000. Vai trò và ảnh hưởng của các công ty xuyên quốc gia trong
các bước chuyển dịch toàn cầu ở cuối thế kỷ 20. Hà Nội: Nhà xuất bản Hà Nội.
27. Hoàng Khắc Nam, 2008. Công ty xuyên quốc gia - Chủ thể quan hệ quốc tế.
28. Đặng Hoàng Thanh Nga, 2011, Đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia
Hoa Kỳ ở Việt Nam.


29. Đỗ Hoài Nam - Trương Tất Đạt, 1994. Đầu tư trực tiếp nước ngoài và công
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tạp chí Những vấn đề kinh tế thế giới: số 5.
30. Lê Văn Sang - Trần Quang Lâm, 1996. Các công ty xuyên quốc gia trước
ngưỡng cửa thế kỷ 21. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học Xã hội.
31. Nguyễn Thiết Sơn, 2003. Các công ty xuyên quốc gia - khái niệm, đặc trưng và
những biểu hiện mới. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học Xã hội.
32. Nguyễn Thiết Sơn, 1999. Các công ty xuyên quốc gia và đầu tư trực tiếp nước
ngoài. Tạp chí Châu Mỹ ngày nay: số 6.
33. Nguyễn Thiết Sơn, 2004. Giáo trình các công ty xuyên quốc gia. Hồ Chí Minh:
Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
34. Nguyễn Hồng Sơn và các tác giả, 2014. Báo cáo tóm tắt 30 năm đổi mới đẩy

mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam.
35. Bùi Anh Tuấn, 2000, Tạo việc làm cho người lao động qua đầu tư trực tiếp
nước ngoài. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê.
36. Nguyễn Khắc Thanh, 2004. Những biểu hiện mới trong hoạt động của các công ty
xuyên quốc gia. Tạp chí Thông tin những vấn đề kinh tế, chính trị: Số 1
37. Đinh Trung Thành, 2006. Đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia Nhật
Bản ở Việt Nam - tổng quan và những triển vọng. Tạp chí Nghiên cứu kinh tế:
số 335, tháng 4.
38. Nguyễn Khắc Thân - Chu Văn Cấp, 1996. Những giải pháp chính trị, kinh tế
nhằm thu hút có hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam. Hà Nội:
Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
39. Nguyễn Khắc Thân, 1992. Vai trò công ty xuyên quốc gia đối với nền kinh tế
các nước ASEAN. Hà Nội: Nhà xuất bản Pháp lý.
40. Nguyễn Khắc Thân, 1995. Các công ty xuyên quốc gia hiện đại. Hà Nội: Nhà
xuất bản Chính trị Quốc gia.
41. Ngọc Tuyên, 2011. Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam còn nhiều trở ngại
42. Thời báo Kinh tế Việt Nam, 2008. Kinh tế 2008-2009, Việt Nam và Thế giới.
43. Viện Ngôn ngữ học, 1995. Từ điển tiếng Việt. Nhà xuất bản Đà Nẵng.


44. WB, 1998. Báo cáo về tình hình phát triển thế giới: Tri thức cho phát triển. Hà
Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
* Tài liệu tiếng Anh:
45. Daniel Chudnovsky, 1993. Transnational corporations and industrialization.
46. Economic inpacts of transnational corporations on industrialized.
47. General synod X, 1975. The role of Transnational business in mass economic
development.
48. Impacts of transnational corporations on newly industrialized countries
* Một số trang web:
- Http://www.cpv.org.vn

- Http://www.tapchicongsan.org.vn
- Http://www.doanhnghiep24g.com.vn
- Http://vietnamnet.vn/xahoi
- Http://vietnamnet.vn/giaoduc/vande
- www.unctad.org/wir/contents/wir01content.en.htm.
- www.essential.org/mornitor/.
- www.eldis.org



×