Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đáp án đề Thi GVG Tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.07 KB, 5 trang )

Kỳ thi giáo viên dạy giỏi THPT chu kỳ 2008-2011
Hớng dẫn chấm môn Hóa
Câu
Nội dung Điểm PP
Điểm
1.1

Thể hiện qua hình vẽ
dd HCl đặc
dd HC đặc
MnO
2
dd NaCl để giữ HCl
H
2
SO
4
đặc để giữ hơi nước
Bông tẩm NaOH
Cl
2
khô
Cl
2
Cl
2
Cl
2
2,0
HĐ1. Yêu cầu HS nêu nguyên tắc
và PP điều chế Cl


2
trong phòng
thí nghiệm.
HĐ2. GV giới thiệu cho HS bộ
dụng cụ. Yêu cầu HS cho biết tác
dụng của các bình
HĐ3. GV lu ý HS về chú ý đảm
bảo an toàn (chuẩn bị thêm chậu
thủy tinh đựng dd kiềm loãng).
HĐ4. Tiến hành thí nghiệm
HĐ5. HS viết tờng trình thí
nghiệm
1,0
1.2

Sơ đồ điều chế tơ lapsan từ CH
4
CH
4
CH
3
CH
3
CH CH
COOH
COOH
H
2
C CH
2

OH
OH
CH
2
CH
2
(-OC-C
6
H
4
-COO-CH
2
-CH
2
-O-)
n
0,5
HĐ1: Phân tích công thức của
lapsan. Xác định các monome
cần điều chế.
HĐ2 : Thiết lập sơ đồ điều chế
các monome từ metan.

0,25
0,25
1
Phơng trình phản ứng :
CH
4
CH CH

2
H
2
+
3
1500
o
C
600
o
C; C
CH CH
3
+ 2CH
3
Cl
AlCl
3
t
o
CH
3
CH
3
+ 2HCl
CH
3
CH
3
+12KMnO

4
+ 18H
2
SO
4
COOH
COOH
+12MnSO
4
+ 6K
2
SO
4
+ 28H
2
O
5
5
CH CH
+H
2
Pd/PbCO
3
t
o
CH
2
CH
2
3CH

2
=CH
2
+ 2KMnO
4
+4H
2
O 3HO-CH
2
CH
2
-OH + 2MnO
2
+ 2KOH
nHOOC-C
6
H
4
-COOH + nHO-CH
2
CH
2
OH (-OC-C
6
H
4
-COO-CH
2
CH
2

-O-)
n
+ 2nH
2
O
1.75
HĐ3. Viết các phơng trình phản
ứng theo sơ đồ.
GV lu ý HS:
- Điều kiện phản ứng
- Quy tắc phản ứng
- Phản ứng oxi hóa paraxilen.
0,25
2.1
1,5đ
Phơng pháp đã nêu chỉ đúng với việc điều chế muối cacbonat của các kim loại Ca, Ba, Sr;
không đúng cho việc điều chế các muối cacbonat của Mg, Be.
Thí dụ để có MgCO
3
thay vì cho Mg
2+
tác dụng với dung dịch Na
2
CO
3
ngời ta phải dùng
phản ứng: MgCl
2
+ 2NaHCO
3

MgCO
3
+ 2NaCl + H
2
O + CO
2
.
Sở dĩ nh vậy vì tránh xảy ra phản ứng:
CO
3
2-
+ H
2
O HCO
3
-
+ OH
-
Mg
2+
+ 2OH
-
Mg(OH)
2
Do T
(Mg(OH)2
> T
MgCO3

0.5

0,5
0,5
2
2.2
2,5đ
NO
2
+ HONO
2
H
2
SO
4
đặc
+ H
2
O
Vai trò của H
2
SO
4
không phải nh ý kiến đã nêu. vì:
- Phản ứng nitro hóa không phải là phản ứng thuận nghịch, sản phẩm nitro hóa
(nitrobenzen) không tác dụng với nớc.
- Chất hút nớc khác ( ví dụ P
2
O
5
) không xúc tiến đáng kể phản ứng nitro hóa; Axit mạnh
nhng không hút nớc (ví dụ HclO

4
) xúc tiến đáng kể phản ứng nitro hóa.
Quan điểm đúng: Vai trò của H
2
SO
4
là xúc tiến việc chuyển hóa HNO
3
thành tác nhân
electronphin mạnh NO
2
(+)
.
Vì:
- Trong hỗn hợp phản ứng với vai trò là một axit mạnh, H
2
SO
4
sẽ tác dụng với HNO
3
để tạo
ra tác nhân electronphin NO
2
(+)
HNO
3
+ H
2
SO
4

H
2
O
(+)
-NO
2
+ HSO
4
_
H
2
O
(+)
-NO
2
+ H
2
SO
4
H
3
O(
+)
+ HSO
4
(-)
+ NO
2
(+)
Hay HONO

2
+ 2H
2
SO
4
H
3
O
(+)
+ 2HSO
4
(-)
+ NO
2
(+)
- Sự có thực của phản ứng trên và nhất là sự có mặt của cation NO
2
(+)
đợc xác nhận bằng
các kết quả nghiên cứu hàn nghiệm và nghiên cứu quang phổ của hỗn hợp H
2
SO
4
+ HNO
3
.
Mặt khác ngời ta còn tách riêng đợc một số muối của ion nitroni, ví dụ [NO
2
]
+

[ClO
4
]
-
.
0,5
0,5
1,0
0,5
3.1a
0,75đ
Nồng độ ban đầu của các chất sau khi trộn lẫn:
[Fe
2+
] = (25 x 0,1)/100 = 0,025M; [Fe
3+
] = (25 x 1)/100 = 0,25M;
[Ag
+
] = (50 x 0,6)/100 = 0,3M
[ ]
[ ]
VAgE
V
Fe
Fe
E
AgAg
FeFe
769,03,0lg

1
059,0
8,0]lg[
1
059,0
8,0
829,0
025,0
25,0
lg
1
059,0
77,0lg
1
059,0
77,0
/
2
3
/
23
=+=+=
=+=+=
+
+
+
+
++

AgAgFeFe

EE
//
23
+++
>
nên có phản ứng sau xảy ra: Fe
3+
+ Ag Fe
2+
+ Ag
+
0.25
0.25
0.25
3.1b
0,25 đ
Để phản ứng đổi chiều thì
9617,0
][
][
769,0
][
][
lg
1
059,0
77,0
2
3
2

3
//
23
+
+
+
+
+
+++
Fe
Fe
Fe
Fe
EE
AgAgFeFe
Vậy để phản ứng đổi chiều thì giá trị lớn nhất của tỷ số
][
][
2
3
+
+
Fe
Fe
là 0,9617
0.25
3
3.2

N

2
O
4
2NO
2
. Giả sử ban đầu N
2
O
4
có 1mol
Ban đầu 1
Phân li x 2x
Cân bằng 1-x 2x
Số mol hỗn hợp ở trạng thái cân bằng 1- x +2x = 1+ x.
ở 35
o
C:
%98,262698,02.225,36
1
92
===
+
=

x
x
M
ở 45
o
C:

%72,373772,02.4,33
1
92
===
+
=

x
x
M
ở 35
0
C:
;575,0
2698,01
2698,01
42
=
+

=
ON
P

425,0575,01
2
==
NO
P
)(314,0

575,0
425,0
2
atmK
P
==
ở 45
0
C:
452,0
3772,01
3772,01
42
=
+

=
ON
P

548,0452,01
2
==
NO
P
)(664,0
452,0
548,0
2
atmK

P
==
Phản ứng theo chiều nghịch là toả nhiệt. Vì khi tăng nhiệt độ từ 35
o
C lên 45
o
C tăng
chiều thuận là phản ứng thu nhiệt.
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
4.1

.4,382.2,19
==
A
M
A gồm 2 hợp chất khí, trong đó 1là CO
2
( vì ban đầu có FeCO
3
).
Khí còn lại có M<38,4 và là sản phẩm khử HNO
3
, đó là NO.
Giả sử trong 1mol A có x mol CO
2
=> 44.x + 30(1-x) = 38,4 => x = 0,6 hay n

CO2
= 1,5n
NO.
Gọi a, b, c lần lợt là số mol FeCO
3
, Zn, Ag trong X.
Nếu sản phẩm khử chỉ có NO: n
CO2
= n
FeCO3
= a (mol);
n
NO
= (n
FeCO3
+2.n
Zn
+n
Ag
)/3= (a + 2b +c)/3 .
Mặt khác m
Zn
= m
FeCO3
=>
baba
<=
.65.116
nên n
NO

= (a + 2b +c)/3> a+
3
c
> a=n
CO2
Trái với n
CO2
= 1,5n
NO
.Vậy sản phẩm khử ngoài NO còn có NH
4
NO
3
.
Mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu chỉ khử NO
3
-
đến 1 chất nhất định => Các phản ứng xảy
ra là:
3FeCO
3
+ 10HNO
3
3Fe(NO
3
)
3
+ NO + 3CO
2
+ 5H

2
O
3Ag + 4HNO
3
3AgNO
3
+ NO + 2H
2
O
4Zn +10HNO
3
4Zn(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ 3H
2
O
0,25
0,5
Củng cố kiến thức cơ bản, rèn
luyện kỹ năng, phát triển t duy
cho HS thông qua hệ thống câu
hỏi nêu vấn đề và giải quyết vấn
đề.
HĐ1. Xác định 2 khí trong A.

H1. Khi X tác dụng với dd HNO
3
có thể tạo ra những sản phẩm khử
nào? Tại sao?
H2. Căn cứ vào dữ kiện của đề
bài hãy biện luận xác định 2 khí
trong A.
HĐ2. Khẳng định sản phẩm
khử có NH
4
NO
3
.
1,75
4
Dung dịch B có Fe
3+
, Ag
+
, Zn
2+
, H
+
, NH
4
+
, NO
3
-
. Khi tác dụng với dung dịch NaOH d có

các phản ứng tạo kết tủa:
Fe
3+
+ 3OH
-
Fe(OH)
3

2Ag
+
+ 2OH
-
Ag
2
O + H
2
O
Nung kết tủa:
2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O; 2Ag
2
O 4Ag + O
2

Chất rắn thu đợc gồm Fe
2
O
3
và Ag.
n
CO2
= n
FeCO3
= a (mol); n
NO
= (n
FeCO3
+ n
Ag
)/3= (a+c)/3; n
Fe2O3
= a/2



=+
+=
64,5.1082/.160
3/)(5,1
ca
caa
a= c = 0,03. Vậy hỗn hợp ban đầu có: m
FeCO3
= m

Zn
= 0,03.116 = 3,48g; m
Ag
= 3,24g
m
X
= 10,2 gam
0,25
0,25
H1: Nhận xét về cách cho sản
phẩm khử của đề bài?
H2: Có thể xảy ra những trờng
hợp nào?
H3: Bằng cách nào để khẳng định
có NH
4
NO
3
?
HĐ3. Thực hiện lời giải.
HĐ4: Phát triển bài tập.
4.2

n
C
= n
CO2
=
mol018,0
22400

2,403
=
; n
H
=2n
H2O
=
mol03,02.
18
27,0
=
;
n
O
=
015,0
16
1.03,012.018,0486,0
=

mol
Gọi CTPT của A C
x
H
y
O
z
có x:y:z=0,018:0,03:0,015 = 6:10:5
A: (C
6

H
10
O
5
)
k
162k<170 => k =1. CTPT của A C
6
H
10
O
5
.
A phản ứng với NaHCO
3
có khí thoát ra => A chứa COOH
A phản ứng với Na => A có COOH và có thể có OH. A có dạng (HO)
n
R(COOH)
m
(HO)
n
R(COOH)
m
+ m NaHCO
3
(OH)
n
R(COONa)
m

+ mCO
2
+ mH
2
O
(HO)
n
R(COOH)
m
+ (m+n)Na (NaO)
n
R(COONa)
m
+ (m+n)/2 H
2


n
CO2
= m=1; n
H2
= (m+n)/2=1 => n=1
A có dạng HO-C
5
H
8
O
2
COOH và A + 2NaOH
t

o
2D + H
2
O
A tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:2 nên trong A có chứa 1 nhóm chức este.
1 mol A + NaOH 2mol D nên CTCT:
A: HO-CH
2
-CH
2
COO-CH
2
-CH
2
-COOH và D: HO-CH
2
-CH
2
-COONa
Hoặc A: HO-CH(CH
3
)-COO-CH(CH
3
)-COOH và D: D là CH
3
-CH(OH)-COONa
0,5
0,5
0,5
0,25

0,25
Củng cố kiến thức cơ bản, rèn
luyện kỹ năng, phát triển t duy
cho HS thông qua hệ thống câu
hỏi nêu vấn đề và giải quyết vấn
đề.
H1. HS lập CTPT
H2. Từ dữ kiện của đề bài xác
định nhóm chc có thể có của A?
H3. Xác dịnh số lợng mỗi loại
nhóm chức
H3. Viết CTCT, ptp
2,0
Ghi chú: Thí sinh giải cách khác nếu đúng vẫn cho đủ số điểm
5

×