Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

Dư luận xã hội về an toàn thực phẩm hiện nay (nghiên cứu tại hà nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 190 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
-------------------------------------

NGUYỄN THỊ THANH THỦY

DƢ LUẬN XÃ HỘI VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
HIỆN NAY (NGHIÊN CỨU TẠI HÀ NỘI)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC

HÀ NỘI, 2017


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
-------------------------------------

NGUYỄN THỊ THANH THỦY

DƢ LUẬN XÃ HỘI VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
HIỆN NAY (NGHIÊN CỨU TẠI HÀ NỘI)
Chuyên ngành: Xã hội học
Mã số: 62 31 03 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Mai Quỳnh Nam


HÀ NỘI, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
thông tin, số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực. Những tài liệu
tham khảo được lựa chọn và nghiên cứu cẩn thận hay chưa được công bố bởi bất cứ
tác giả nào hay ở bất cứ công trình nào khác.

Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Thủy

i


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .......13
1.1. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới ................................................. 13
1.2. Tổng quan các nghiên cứu ở Việt Nam ................................................. 23
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .........................29
2.1. Một số khái niệm sử dụng trong luận án ................................................ 29
2.2. Các lý thuyết sử dụng trong luận án ...................................................... 33
CHƢƠNG 3. DƢ LUẬN XÃ HỘI CỦA NGƢỜI TIÊU DÙNG VỀ TÌNH
TRẠNG AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI HÀ NỘI .................................................40
3.1. Một vài nét về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế - xã
hội của địa bàn khảo sát ................................................................................ 40
3.2. Thực trạng an toàn thực phẩm tại Hà Nội. ......................................... 46
3.3. Nhận thức của người tiêu dùng về an toàn thực phẩm ...................... 51

3.4. Đánh giá của người tiêu dùng về tình trạng an toàn thực phẩm tại Hà
Nội. ................................................................................................................ 66
CHƢƠNG 4. DƢ LUẬN XÃ HỘI VÀ KIỂM SOÁT XÃ HỘI VỀ AN TOÀN
THỰC PHẨM TẠI HÀ NỘI..................................................................................... 100
4.1. Kiểm soát về an toàn thực phẩm thông qua các cơ quan thực thi pháp
luật ............................................................................................................... 100
4.2. Kiểm soát về an toàn thực phẩm thông qua dư luận xã hội về an toàn
thực phẩm .................................................................................................... 112
CHƢƠNG 5. TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÖNG VÀ DƢ LUẬN XÃ HỘI ĐỐI
VỚI VẤN ĐỀ AN TOÀN THỰC PHẨM .............................................................. 126
5.1. Mối quan hệ giữa truyền thông đại chúng và dư luận xã hội về an toàn
thực phẩm .................................................................................................... 126
5.2. Ảnh hưởng của thông điệp về an toàn thực phẩm trên truyền thông đại
chúng đến quyết định hành vi mua hàng của người tiêu dùng. .................. 137
KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ............................................ 144
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN CỦA
TÁC GIẢ........................................................................................................................ 151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................ 152

ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn thực phẩm cho gia đình ....51
Bảng 3.2: Đánh giá về yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua thực phẩm ...............53
Bảng 3.3: Phân tích mối tương quan giữa thu nhập với các yếu tố ảnh hưởng đến
việc lựa chọn thực phẩm ...........................................................................................54
Bảng 3.4: Nhận thức của người tiêu dùng về khu vực chế biến thực phẩm .............56
Bảng 3.5: Nhận thức của người tiêu dùngvề bảo quản thực phẩm an toàn ..............57
Bảng 3.6: Thực hiện các 10 nguyên tắc vàng khi chế biến thực phẩm an toàn của

BYT, Cục an toàn thực phẩm. ...................................................................................58
Bảng 3.7: Quan niệm của người tiêu dùng về thực phẩm an toàn ............................59
Bảng 3.8: Những khó khăn lựa chọn được thực phẩm an toàn cho gia đình ............60
Bảng 3.9: Hoạt động để đảm bảo an toàn thực phẩm cho gia đình ..........................61
Bảng 3.10: Đánh giá tầm quan trọng của việc đảm bảo ATTP đối với sức khỏe .....62
Bảng 3.11: Đánh giá lợi ích của việc đảm bảo an toàn thực phẩm ...........................62
Bảng 3.12: Nguyên nhân dẫn đến thực phẩm trên thị trường không an toàn. ..........63
Bảng 3.13: Tương quan giữa giới tính, trình độ học vấn và những yếu tố có nguy cơ
ảnh hưởng đến ô nhiễm thực phẩm và các quy trình công nghiệp ...........................65
thực phẩm ..................................................................................................................65
Bảng 3.14: Mức độ quan tâm về nguồn gốc, xuất xứ thực phẩm .............................66
Bảng 3.15: DLXH về các loại thực phẩm có nguồn gốc, xuất xứ từ Việt Nam .......67
Bảng 3.16: Dư luận xã hội về các loại thực phẩm có nguồn gốc nhập khẩu ............70
Bảng 3.17: Đánh giá về chất lượng an toàn thực phẩm nhập khẩu ..........................71
Bảng 3.18 : Dư luận xã hội về chất lượng an toàn thực phẩm ..................................72
Bảng 3.19: Đánh giá mức độ ATTP tại thành phố Hà Nội .......................................73
Bảng 3.20: Địa điểm mua, bán thực phẩm tại Hà Nội ..............................................74
Bảng 3.21: Đánh giá về mức độ an toàn thực phẩm tại các địa điểm bán ................77
Bảng 3.22: Đánh giá của người tiêu dùng về các loại thực phẩm mua,bán ở siêu thị
tại Hà Nội. .................................................................................................................80
Bảng 3.23: Đánh giá của người tiêu dùng về các loại thực phẩm mua, bán ở chợ tự
phát (chợ dân sinh) tại Hà Nội. .................................................................................81

iii


Bảng 3.24: Đánh giá của người tiêu dùng về các loại thực phẩm mua, bán ở cửa
hàng có uy tín tại Hà Nội ..........................................................................................82
Bảng 3.25: Đánh giá của người tiêu dùng về loại thực phẩm mua, bán ở gánh hàng
rong tại Hà Nội. .........................................................................................................82

Bảng 3.26: Đánh giá của người tiêu dùng về các loại thực phẩm mua, chợ có ban
quản lý .......................................................................................................................83
Bảng 3.27: Đánh giá về các loại thực phẩm mua, bán ở trên mạng tại Hà Nội. .......84
Bảng 3.28: Đánh giá về mức độ an toàn thực phẩm của quá trình chế biến, bảo quản
các loại thực phẩm

....................................................................................86

Bảng 3.29: Đánh giá về quá trình xử lý các chất độc hại khi sản xuất, chế biến, bảo
quản thực phẩm .........................................................................................................88
Bảng 3. 30: Mối liên hệ giữa mức sống và đánh giá về mức độ an toàn của thực
phẩm biến đổi gen .....................................................................................................90
Bảng 3. 31: Mối liên hệ giữa mức sống và đánh giá về mức độ ATTP của thức ăn
đường phố..................................................................................................................91
Bảng 3. 32: Mối liên hệ giữa mức sống và đánh giá về mức độ an toàn của ...........92
thực phẩm bán tại siêu thị .........................................................................................92
Bảng 3. 33: Mối liên hệ giữa thu nhập hộ gia đình và đánh giá về chất lượng thực
phẩm ..........................................................................................................................94
Bảng 3.34: Mối liên hệ giữa thu nhập và đánh giá về thực phẩm an toàn nhiều chất
dinh dưỡng ................................................................................................................94
Bảng 3. 35: Tương quan mức sống và sự lựa chọn nguồn gốc thực phẩm từ các nước.....95
Bảng 3.36: Mô hình hồi qui các yếu tố ảnh hưởng đến đánh giá của người tiêu dung
về an toàn thực phẩm. ...............................................................................................97
Bảng 4.1: Đánh giá về sự cần thiết của Luật thực phẩm và qui định ATTP ..........100
Bảng 4.2: Đánh giá về quá trình thực hiện Luật thực phẩm và qui định an toàn thực
phẩm ........................................................................................................................101
Bảng 4. 3: Đánh giá sự cần thiết về dịch vụ giám định an toàn thực phẩm............103
Bảng 4.4: Đánh giá dịch vụ giám định an toàn thực phẩm .....................................104
Bảng 4. 5: Mức độ cần thiết về dịch vụ phòng thí nghiệm giám sát thực phẩm ....107
Bảng 4. 6: Đánh giá chất lượng dịch vụ phòng thí nghiệm ....................................108


iv


Bảng 4. 7: Đánh giá về sự cần thiết kiểm soát về an toàn thực phẩm ....................109
Bảng 4. 8: Dư luận xã hội về quá trình thực hiện quản lý về an toàn thực phẩm ...110
Bảng 4. 9: Đánh giá về quá trình kiểm soát ATTP của các cơ quan chức năng .....111
Bảng 4.10: Thái độ của người tiêu dùng về các vụ thực phẩm bẩn ........................113
Bảng 4.11: Hành động cụ thế đối với các hành vi, vi phạm an toàn thực phẩm ....115
Bảng 4.12: Lý do người tiêu dùng không phản ánh, đấu tranh với các hành vi vi
phạm an toàn thực phẩm .........................................................................................116
Bảng 4. 13: Mô hình hồi qui các yếu tố ảnh hưởng đến đánh giá về việc kiểm soát
an toàn thực phẩm của các cơ quan chức năng .......................................................118
Bảng 4.14: Hành vi của người tiêu dùng dưới tác động của dư luận xã hội về an
toàn thực phẩm ........................................................................................................120
Bảng 4.15:Tương quan giữa nơi ở, trình độ học vấn, lứa tuổi đến hành vi của người
tiêu dùng dưới tác động của dư luận xã hội (Thủ tục kiểm định Correlations) ......121
Bảng 4.16: Nội dung trao đổi thông tin về an toàn thực phẩm trong gia đình .......122
Bảng 4.17: Định hướng mua thực phẩm khi có thông tin về thực phẩm không an
toàn ..........................................................................................................................124
Bảng 5.1: Các phương tiện truyền thông đại chúng cung cấp các thông tin về an
toàn thực phẩm ........................................................................................................127
Bảng 5.2: Các chuyên mục về ATTP phát sóng trên truyền hình Hà Nội ..............128
Bảng 5. 3: Các chuyên mục về an toàn thực phẩm phát sóng trên truyền hình ......129
Bảng 5.4: Thường xuyên chia sẻ thông tin an toàn thực phẩm với ai nhất.............135
Bảng 5.5: Nội dung, hình thức truyền thông về an toàn thực phẩm .......................137
Bảng 5.6: Đánh giá về ATTP trên: Báo, Truyền hình, Internet ..............................138
Bảng 5.7. Đánh giá về nội dung, thông tin an toàn thực phẩm trên các phương tiện
truyền thông đại chúng ............................................................................................139
Bảng 5.8: Nội dung trao đổi thông tin về ATTP trong gia đình .............................141

Bảng 5.9: Ảnh hưởng của các kênh thông tin đến quyết định mua thực phẩm ......142

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Khung phân tích luận án .............................................................................11
Sơ đồ 2: Mối quan hệ giữa nhà sản xuất, người buôn bán, người tiêu dùng ..........114
Sơ đồ 3 : Mối quan hệ giữa dư luận xã hội và truyền thông đại chúng ..................132

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

ATTP

An toàn thực phẩm

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

BYT

Bộ y tế

DLXH

Dư luận xã hội


KSXH

Kiểm soát xã hội

NĐTP

Ngộ độc thực phẩm

TTĐC

Truyền thông đại chúng

NĐTP

Ngộ độc thực phẩm

QLTT

Quản lý thị trường

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Khung phân tích luận án ...........................................................................11
Sơ đồ 2: Mối quan hệ giữa nhà sản xuất, người buôn bán, người tiêu dùng ........114
Sơ đồ 3 : Mối quan hệ giữa dư luận xã hội và truyền thông đại chúng ................132

viii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
An toàn thực phẩm đang là vấn đề nhức nhối trong xã hội nó không chỉ diễn
ra ở các nước đang phát triển, kém phát triển mà còn cả ở các nước phát triển có
trình độ khoa học, công nghệ tiên tiến.
Tại Việt Nam theo báo cáo giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về
an toàn thực phẩm giai đoạn 2011-2016 của Quốc hội cho biết mỗi năm có khoảng
70.000 người chết vì bệnh ung thư. Tình hình ngộ độc thực phẩm và các bệnh
truyền qua thực phẩm được phản ánh là diễn ra khá nghiêm trọng ở một số địa
phương.Trung bình có 167,8 vụ/năm với hơn 5.000 người mắc/năm và khoảng 27
người chết do ngộ độc thực phẩm/năm.Tỷ lệ tồn dư hóa chất vượt ngưỡng cho phép
là 8,47% đối với rau; Kiểm tra đối với 54.750 lượt hộ nông dân sử dụng thuốc bảo
vệ thực vật đã phát hiện 9.056 hộ vi phạm (chiếm 16,54%); Kiểm tra 2.064 đợt với
63.230 lượt cơ sở sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực phẩm, phát hiện và xử lý
trên 7.434 có sở vi phạm (chiếm 11,7%). Báo cáo của Quốc hội thông tin mỗi năm
có khoảng 70.000 người chết vì bệnh ung thư và hơn 200.000 ca phát hiện mới,
trong đó có một phần nguyên nhân từ việc sử dụng thực phẩm không an toàn [4].
Theo báo cáo kết quả giám sát của Đoàn giám sát, trong giai đoạn 2011 2016 hệ thống pháp luật an toàn thực phẩm của Việt Nam đã có 158 văn bản quy
phạm pháp luật do cơ quan nhà nước trung ương ban hành. Các địa phương đã ban
hành hơn 1250 văn bản quy phạm pháp luật nhằm chỉ đạo, điều hành công tác đảm
bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn. Cùng với Luật an toàn thực phẩm, nhiều văn
bản pháp luật khác cũng được sửa đổi, bổ sung ban hành mới như Hiến pháp, Luật
thú y, Luật bảo vệ thực vật, Luật bảo vệ môi trường, Luật ngân sách nhà nước, Luật
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản hướng dẫn thi hành đã tạo nên một
hành lang pháp lý tương đối thuận lợi cho công tác quản lý an toàn thực phẩm.
Qua khảo sát thực tế, Đoàn giám sát đánh giá, công tác thực hiện chính sách
pháp luật về an toàn thực phẩm về an toàn thực phẩm bộc lộ không ít nhưng tồn tại
và yếu kém; tình trạng vi phạm quy định an toàn thực phẩm khá phổ biến, an toàn


1


thực phẩm có nơi đã đến giới báo động giới hạn đỏ. Số vụ vi phạm quy định về an
toàn thực phẩm trong 5 năm qua là 678.755 cơ sở vi phạm chiếm 20.5% số cơ sở
tiến hành điều tra. Đây là tỉ lệ rất cao, song cũng chưa phản ánh hết được tất cả các
vi phạm về an toàn thực phẩm trong thực tế. Ở một số địa phương, tình hình ngộ
độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm diễn ra khá nghiêm trọng. Từ
năm 2011 đến tháng 10 năm 2016 cả nước đã ghi nhận 1007 vụ ngộ độc thực phẩm
với 30.395 người mắc, 25.617 người đi viện và 164 người chết. Nguyên nhân gây
ngộ độc thực phẩm chủ yếu do vi sinh vật, do độc tố tự nhiên, do hóa chất và có đến
268 vụ không xác nhận được nguyên nhân gây ngộ độc [4].
An toàn thực phẩm tại Việt Nam là một vấn đề đang nóng lên từng ngày và
đang trở thành vấn đề nhức nhối gây xôn xao dư luận xã hội. Trong những năm gần
đây, vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm xuất hiện đầy rẫy trên các phương tiện truyền
thông đại chúng khiến người tiêu dùng hoang mang, lo ngại. Xie Yu ngeng chuyên
gia về ý kiến công chúng và phương tiện truyền thông mới ở Thượng Hải Đại học
Jiao Tong nhận xét về an toàn thực phẩm tại Việt Nam ông cho rằng: "Việt Nam đã
phải đối mặt với những cuộc khủng hoảng khác nhau của dư luận. Đồng thời, sự
xuất hiện các công cụ truyền thông mới được đẩy dư luận thường xuyên hơn so với
trước đây, đặc biệt là những liên quan đến an toàn thực phẩm, giáo dục và chăm
sóc sức khỏe”. Các vụ bê bối thực phẩm những năm gần đây (thịt bò điên, cúm gia
cầm,...vv), các chất hóa học được sử dụng trong nông nghiệp, và việc sử dụng rộng
rãi các chất phụ gia thực phẩm tổng hợp trong thực phẩm sản xuất đã làm suy giảm
nghiêm trọng niềm tin của người tiêu dùng trong thực phẩm.
Để hướng tới mục tiêu “Dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng văn minh”
việc mở rộng dân chủ là điều kiện hết sức quan trọng dể người dân phát huy tính
tích cực chính trị, năng lực sáng tạo của họ trong đời sống xã hội. Thông qua nghiên
cứu dư luận xã hội về an toàn thực phẩm thực phẩm cho biết thái độ và niềm tin về

an toàn thực phẩm đồng thời kết quả nghiên cứu sẽ giúp cơ quan quản lý trong việc
soạn thảo, ban hành, tổ chức thực hiện; thông tin, tuyên truyền định hướng dư luận

2


tránh những thông tin vô căn cứ gây tâm lý hoang mang cho người tiêu dùng và tình
hình kinh tế - xã hội nói chung.
Trong thời gian gần đây có nhiều công trình nghiên cứu về an toàn thực
phẩm nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu dư luận xã hội về an toàn thực
phẩm tại Hà Nội. Việc nghiên cứu dư luận xã hội về an toàn thực phẩm nhằm nâng
cao nhận thức của người dân đồng thời giúp họ điều chỉnh hành vi an toàn thực
phẩm để trở thành những người tiêu dùng thông thái. Từ nhận thức về lý luận cũng
như thực tiễn, NCS thấy vấn đề dư luận xã hội về an toàn thực phẩm hiện nay là rất
cần thiết. Đây là mảng đề tài mới cần xã hội học quan tâm nghiên cứu.
Với những lý do nêu trên, tác giả quyết định chọn đề tài: “Dư luận xã hội về
an toàn thực phẩm hiện nay" (Nghiên cứu tại Hà Nội), cho luận án của mình.
Những kết quả thu được từ nghiên cứu này sẽ là những tài liệu cần thiết để đánh giá
vai trò của người tiêu dùng trong bối cảnh vấn đề an toàn thực phẩm hiện nay.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Phân tích dư luận xã hội (DLXH) về an toàn thực phẩm (ATTP) tại Hà Nội
và các yếu tố tác động đến tình trạng đánh giá của người tiêu dùng về ATTP.
Phân tích DLXH và kiểm soát xã hội (KSXH) về ATTP tại Hà Nội.
Phân tích mối quan hệ giữa truyền thông và DLXH đối với vấn đề về ATTP
tại Hà Nội.
Trên cơ sở đó đưa ra một số đề xuất nâng cao công tác quản lý, kiểm soát về
ATTP tại Hà Nội.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Phân tích DLXH về ATTP trên địa bàn Hà Nội hiện nay. Nhận thức của

người TDTP về ATTP. Đánh giá của người tiêu dùng về: Mức độ ATTP về nguồn
gốc xuất xứ của thực phẩm; Mức độ ATTP tại các địa điểm mua/bán thực phẩm;
Mức độ ATTP trong các khâu chế biến, bảo quản, xử lý trong quá trình sản xuất.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến DLXH về ATTP: Nhận thức, trình độ học vấn,
thu nhập/kinh tế, nơi cư trú, sự ảnh hưởng của truyền thông.

3


Phân tích DLXH và KSXH về ATTP: Kiểm soát thông qua hệ thống pháp
luật và các cơ quan quản lý về ATTP; KSXH về ATTP thông qua DLXH.
Mối quan hệ giữa truyền thông và DLXH: Phân tích ảnh hưởng của TTĐC
đến DLXH về ATTP; Ảnh hưởng của DLXH đến TTĐC về ATTP.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý, kiểm soát về ATTP tại
Hà Nội: Nhóm giải pháp liên quan đến người sản xuất, cung cấp, kinh doanh thực
phẩm; Nhóm giải pháp liên quan đến người TDTP; Nhóm giải pháp liên quan đến
cơ chế chính sách pháp luật về ATTP; Nhóm giải pháp liên quan đến đội ngũ cán bộ
thực thi công vụ về ATTP; Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách pháp luật về
ATTP; Nhóm giải pháp liên quan đến TTĐC.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Dư luận xã hội về an toàn thực phẩm tại Hà Nội.
3.1.1. Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Người tiêu dùng thực phẩm Quận Đống Đa, huyện
Thạch Thất, huyện Đông Anh tại Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Địa bàn nghiên cứu chính của luận án là Hà Nội, bao gồm:
Quận Đống Đa, huyện Thạch Thất, huyện Đông Anh.
Về thời gian nghiên cứu: Vào tháng 11, 12 năm 2015.

Nghiên cứu DLXH về ATTP là một vấn đề rộng. Trong phạm vi nghiên cứu
của đề tài, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu đánh giá của người tiêu dùng ở một số
vấn đề liên quan đến ATTP đó là:
- Dư luận xã hội về mức độ ATTP tại Hà Nội.
- Kiểm soát xã hội ATTP tại Hà Nội.
- Mối quan hệ giữa truyền thông và DLXH về ATTP : Ảnh hưởng của TTĐC
đến DLXH về ATTP; Ảnh hưởng của DLXH đến TTĐC về ATTP.

4


3.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Dư luận xã hội về ATTP tại Hà Nội hiện nay như thế nào?
- Kiểm soát xã hội về ATTP tại Hà Nội hiện nay như thế nào?
- Truyền thông đại chúng về ATTP có ảnh hưởng như thế nào đến DLXH về
ATTP tại Hà Nội?
3.4. Các giả thuyết nghiên cứu
- Dư luận xã hội cho rằng mức độ ATTP tại Hà Nội tương đối thấp
- Kiểm soát xã hội có tác động tích cực trong việc đảm bảo ATTP tại Hà Nội.
-Truyền thông đại chúng về ATTP có ảnh hưởng mạnh trong việc hình thành
DLXH, hơn việc DLXH có ảnh hưởng đến TTĐC về ATTP tại Hà Nội.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Điều tra xã hội học, được tiến hành tại 01 quận, 02 huyện trên địa bàn Hà
Nội để đo lường các sự kiện xã hội một cách khoa học và sau đó phân tích chúng
dựa trên các lý thuyết về DLXH về TTĐC.
4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1.1. Phương pháp phân tích thông tin, tư liệu
Phân tích thông tin, tư liệu thứ cấp nhằm có một cách nhìn khái quát tổng
quan về tình trạng ATTP tại Hà Nội. Quá trình tổng hợp phân tích tài liệu cho phép
hình dung về câu chuyện liên quan đến vấn đề ATTP hiện nay. Tài liệu tổng quan

chủ yếu bao gồm: Các nghiên cứu trong và ngoài nước có sẵn trong chủ đề này; các
bài viết tham luận, báo cáo; hội thảo khoa học; văn bản, luật ATTP; tư liệu sách; tạp
chí có liên quan; thông tin từ mạng Intenet. Bên cạnh đó, luận án còn sử dụng một
số tư liệu báo cáo về điều kiện kinh tế - xã hội, về công tác ATTP tại các địa bàn
khảo sát.
4.2. Phƣơng pháp sử dụng bảng hỏi tự ghi
4.2.1. Chuẩn bị bảng hỏi
Bảng hỏi là một công cụ quan trọng trong thu thập thông tin. Trong quá trình xây
dựng bảng hỏi tác giả đã phân tách bố cục bảng hỏi theo các chủ đề chính như sau:
-

(i) Nhận thức và đánh giá của người tiêu dùng về ATTP.

5


-

(ii) Kiểm soát xã hội về ATTP.

-

(iii)Truyền thông về ATTP.

Trong bảng hỏi tác giả đã xây dựng 168 quan sát về nhận thức và đánh giá
của người tiêu dùng về ATTP, những mối quan hệ của TTĐC và DLXH.
4.2.2. Chọn mẫu khảo sát
Trong điều kiện về khả năng và nguồn lực và thời gian nghiên cứu tác giả
chọn mẫu tại 03 khu vực đại diện cho sự phát triển kinh tế của khu vực Hà Nội. Tác
giả có cân nhắc lựa chọn ở nơi có mức độ phát trung của khu vực nông thôn, ven

đô, nội đô. Cụ thể khu vực Đống Đa đại diện cho khu vực nội đô với mức độ phát
triển tương đối của khu vực nội đô. Huyện Đông Anh là một huyện ngoại thành Hà
Nội với mức độ phát triển tương đối khá, có thể đại diện cho các huyện khu vực ven
đô của Hà Nội. Huyện Thạch Thất đại diện cho các huyện khu vực nông thôn của
Hà Nội. Như vậy với sự lựa chọn các quận, huyện có thể đại diện cho Hà Nội để tác
giả nghiên cứu DLXH. Dân số mỗi khu vực theo cục thống kê Hà Nội dân số các
khu vực điều tra như sau: Đống Đa: 401700 người, Đông Anh: 374900 người,
Thạch Thất: 194100 người. Tổng dân số của 3 khu vực điều tra là 970700
người.Trên cơ sở đó tác giả sử dụng công thức để tính mẫu nghiên cứu như sau:
Mẫu điều tra đƣợc chọn ngẫu nhiên phân tầng với công thức tổng quát nhƣ
sau: Công thức tổng quát được áp dụng cho nghiên cứu là
Nt2 x pq
n=
N ɛ2 + t2 x pq
Trong luận án tác giả chọn mẫu với các yêu cầu sau :
-

Yêu cầu độ tin cậy là 95.0% (hệ số tin cậy t = 95%) [tra trong Bảng giá trị
của hệ số tin cậy t được tính sẵn theo hàm t, của Lia pu nốp thì giá trị
t=1.96.

-

Phạm vi sai số chọn mẫu không vượt 5% (ɛ = 0,05)

-

Với giả định tỷ lệ người dân chuyển đổi lao động việc làm là 50% có
chuyển đổi và không chuyển đổi và là 50%. Do p+q=1, do đó tích p.q sẽ


6


lớn nhất khi p=q=0,5 => p.q =0,25 => thay vào công thức trên để xác
định cỡ mẫu điều tra (n).

n=

Nt2 x pq
N ɛ2 + t2 x pq

=

970700 x 1.962 x 0.25
2

= 385 người
2

970700 x 0.05 + 1.96 x 0.25

Như vậy luận án sẽ lấy cỡ mẫu tối thiểu cần có là 385 người để khảo sát cho
toàn bộ 3 khu vực được lựa chọn. Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã tổ chức
khảo sát 450 mẫu nghiên cứu để có thể thu thập được thông tin chính xác.
Trong quá trình khảo sát tác giả đã lấy danh sách hộ dân từ các xã của các
địa bàn nghiên cứu. Sau đó lọc ra các hộ gia đình phù hợp với mục tiêu nghiên cứu
của đề tài đặt ra.
Đặc trưng của mẫu khảo sát như sau:
Bảng 1 : Cơ cấu mẫu điều tra
Đặc trƣng mẫu


Số lƣợng

Tỉ lệ %

Đống Đa

200

44.4

Đông Anh

150

33.3

Thạch Thất

100

22.2

Nam

113

25.1

Nữ


337

74.9

<30 tuổi

67

14.9

30-40 tuổi

142

31.6

40-50 tuổi

126

28.0

50-60 tuổi

77

17.1

Địa bàn


Giới tính

Độ tuổi

7


Đặc trƣng mẫu

Số lƣợng

Tỉ lệ %

38

8.4

<3 triệu

104

23.1

3-6 triệu

132

29.3


6-9 triệu

91

20.2

>9 triệu

123

27.3

Làm nông nghiệp

134

29.8

Cán bộ, viên chức

112

24.9

Công nhân

20

4.4


Nội trợ

63

14.0

Lao động phổ thông

20

4.4

Buôn bán kinh doanh

83

18.4

Khác

18

4.0

> 60 tuổi
Thu nhập

Nghề nghiệp

4.3. Phương pháp phỏng vấn sâu

Phỏng vấn sâu được tiến hành với hai nhóm khách thể nghiên cứu là người
tiêu dùng sử dụng thực phẩm ở ba địa bàn khảo sát và nhà quản lý, chính quyền địa
phương. Tổng đối tượng phỏng vấn sâu là 15 người, trong đó:
-

05 phỏng vấn sâu người tiêu dùng ở quận Đống Đa

-

03 phỏng vấn sâu người tiêu dùng ở quận Thạch Thất

-

03 phỏng vấn sâu người tiêu dùng ở quận Đông Anh

-

03 phỏng vấn sâu cán bộ chính quyền địa phương (Đống Đa, Thạch Thất,
Đông Anh)

-

01 phỏng vấn sâu cán bộ cục quản lý thị trường

Phương pháp phỏng vấn sâu được thực hiện nhằm tìm hiểu chi tiết các khía
cạnh liên quan đến đánh giá của người tiêu dùng về ATTP hiện nay. Từ đó phân

8



tích một cách sâu sắc những thể hiện của DLXH cùng những yếu tố tác động đến
DLXH. Đồng thời phân tích mối quan hệ giữa TTĐC - DLXH - hành vi tiêu dùng
của người tiêu dùng thực phẩm.
4.4. Thu thập, xử lý và phân tích số liệu
Tác giả sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính.
Đặc biệt đối với các phiếu hỏi được thu thập từ người tiêu dùng tại các khu vực
nghiên cứu.
Các số liệu thu thập được từ phiếu hỏi được xử lý trên phần mềm SPSS 19.0.
Các thông số và phép thống kê được dùng trong nghiên cứu là phương pháp phân
tích thống kê mô tả, tương quan 2 biến, thống kê suy luận, hồi qui tuyến tính để
đánh giá của người tiêu dùng về ATTP. Các thống kê suy luận với mức ý nghĩa
Alpha được sử dụng để tiến hành kiểm định giả thuyết thống kê là 0.05 (pvalue=0.05). Theo đó, các giả thuyết được kết luận các biến có mối liên hệ với nhau
với mức ý nghĩa p<=0.05. Với các giả thuyết đưa ra sẽ có những kiểm định phù hợp
như sau:
Kiểm định thống kê

Giả thuyết

Giả thuyết 1: DLXH cho rằng mức độ - Thống kê mô tả về mức độ an toàn thực
ATTP tại Hà Nội là tương đối thấp.

phẩm của người tiêu dùng hiện nay
- Kiểm định t (One sample T-test) về mức
độ đánh giá ATTP của người tiêu dùng
hiện nay với một mức độ được đưa ra.
- Kiểm định Anova để xem xét sự khác
biệt giữa các địa bàn, giữa các nhóm
Nam-nữ…

Giả thuyết 2: Kiểm soát xã hội về Kiểm định t (One sample T-test) về mức

ATTP có vai trò tích cực đối với xã hội độ đánh giá ATTP của người tiêu dùng
trong vấn đề ATTP.

hiện nay với một mức độ được đưa ra.
-Mô hình hồi qui các yếu tố của truyền
thông, DLXH đến nhận thức thái độ và

9


Kiểm định thống kê

Giả thuyết

hành vi người tiêu dùng.
Giả thuyết 3: Truyền thông đại chúng - Kiểm định mối liên hệ tương quan giữa
về ATTP có ảnh hưởng mạnh trong 2 biến thông qua các kiểm định Chi-sque,
việc hình thành DLXH, hơn việc DLXH Kiểm định Correlate.
có ảnh hưởng đến TTĐC.

- Mô hình hồi qui các yếu tố của truyền
thông tác động đến DLXH.

5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập quốc tế với tốc độ nhanh và mạnh
mẽ như hiện nay thì việc nghiên cứu vấn đề ATTP là rất cần thiết, từ đó cung cấp
cơ sở lý luận và thực tiễn cho các nhà hoạch định chính sách đưa ra những giải pháp
phù hợp. Trong công trình nghiên cứu DLXH về ATTP là đề tài luận án đầu tiên
lượng hóa và đo lường đánh giá của người tiêu dùng thực phẩm (TDTP) về tình
trạng ATTP tại Hà Nội.

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
6.1. Ý nghĩa lý luận của luận án
- Luận án góp phần phong phú thêm sự vận dụng lý thuyết về DLXH, lý
thuyết truyền thông vào thực tiễn.
- Luận án góp phần hoàn thiện hiểu biết về DLXH và các quy trình ATTP,
các khái niệm thực phẩm, an toàn thực phẩm.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận án
Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ góp phần bổ sung vào nguồn tài liệu về
“Dư luận xã hội về an toàn thực phẩm”, “Truyền thông về an toàn thực phẩm” tại
Việt Nam. Đồng thời căn cứ vào ý kiến đánh giá của người TDTP giúp cho các cơ
quan chức năng quản lý, KSXH về ATTP có những giải pháp phù hợp.

10


7. Khung phân tích của luận án

Điều kiện - kinh tế - xã hội

Nhận thức, trình độ học vấn,
thu nhập/kinh tế của người dân

TTĐC về ATTP

Nhận thức
về ATTP

KSXH về ATTP

DLXH về ATTP


Địa điểm
mua/bán
thực phẩm

nguồn gốc
xuất xứ TP

Đảm bảo ATTP

Sơ đồ 1. Khung phân tích luận án

11

Chế biến,
bảo quản,
xử lý


8. Cơ cấu luận của luận án
Phần mở đầu: Giới thiệu sự cần thiết của nghiên cứu, mục đích và nhiệm vụ
nghiên cứu, đối tượng, khách thể nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu, câu hỏi nghiên
cứu, các giả thuyết nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa và thực tiễn của
luận án, cơ cấu luận án.
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu: Điểm qua và phân tích một số
công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài luận án.
Chương 2: Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu. Một số khái niệm công cụ,
các lý thuyết sử dụng trong luận án.
Chương 3: Dư luận xã hội người tiêu dùng về tình trạng ATTP tại Hà Nội.
Chương 4: Dư luận xã hội và KSXH về ATTP tại Hà Nội

Chương 5: Mối quan hệ giữa TTĐC và DLXH đối với vấn đề ATTP tại Hà Nội
Phần kết luận: Trình bày kết luận và một số giải pháp để nâng cao công tác
quản lý, kiểm soát về ATTP

12


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới
Dư luận xã hội và an toàn thực phẩm là vấn đề quan trọng được các nhà
nghiên cứu trên thế giới rất quan tâm. Qua tìm hiểu đã cho thấy các tài liệu nghiên
cứu trên thế giới đề cập đến các khía cạnh khác nhau về DLXH và ATTP. Tuy
nhiên, trong luận án này, chỉ xin trình bày một số công trình nghiên cứu trong phạm
vi tác giả tiếp cận được.
1.1.1. Các nghiên cứu về dư luận xã hội
Thuật ngữ “Dư luận xã hội” (public opinion) được Johnson Beri nhà văn,
nhà hoạt động xã hội người Anh đề cập đến vào năm 1195. Nhưng phải đến thế kỷ
XVIII, các nhà nghiên cứu người Mỹ, Đức, Thụy Điển quan tâm và coi là một khoa
học mới. Năm 1935 các nghiên cứu DLXH được thực hiện ở Mỹ, sau đó phát triển
ra các nước Anh, Pháp, Thụy Điển…. Các nghiên cứu này được thực hiện bởi các
doanh nghiệp với mục đích thăm dò thị trường. Bên cạnh đó các cơ quan nhà nước
cũng tiến hành các nghiên cứu về DLXH. Cùng với nhu cầu về mặt nhận thức và
mặt lý luận dẫn đến sự ra đời của các cơ quan nghiên cứu chuyên nghiệp về DLXH.
Có nhiều quan niệm về DLXH nhưng tất cả các nhà nghiên cứu đều thống
nhất ở những điểm cơ bản như sau: cơ sở DLXH quan tâm là lợi ích: DLXH là sự
đánh giá về các sự kiện, các vấn đề xã hội được nhiều người quan tâm.
Lý thuyết về DLXH xuất phát từ nền tảng tư tưởng của các nhà triết học cổ
điển Đức như I. Kan, G.W.F Hegel, và triết học khai sáng Pháp J.J.Roausseau.
Hegel là người đề xuất đầy đủ lý thuyết về DLXH. Trong cuốn “triết học

pháp quyền” ông đi sâu vào giải thích bản chất của DLXH, định nghĩa DLXH và
những điều kiện và yếu tố hình thành và thể hiện DLXH. Theo quan điểm của
Hegel cho rằng, DLXH phản ánh “các khuynh hướng đúng đắn của thực tế” đồng
thời ông còn đưa ra các nguyên tắc của DLXH. Bên cạnh đó Hegel còn chỉ ra bản
chất mâu thuẫn của DLXH. Ông đã chỉ ra trong ý kiến của quần chúng nhân dân
không chỉ có “những suy luận” và “những sai lầm vô tận” mà còn có cả chân lý.
Bên cạnh đó ông cũng phản bác chính thể chuyên chế đã không cho phép người dân
13


tranh luận công khai và bảo vệ quan điểm của mình về các vấn đề liên quan đến lợi
ích mà họ quan tâm [23].
Các công trình nghiên cứu của K.Max và F. Engels “Hệ tư tương Đức”, “Dư
luận xã hội ở Anh”, “Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của Nhà nước”,
đã khẳng định vai trò và vị trí của DLXH. Trong tác phẩm của Engels “Nguồn gốc
của gia đình, của chế độ tư hữu và của Nhà nước” cho rằng “Chế độ thị tộc lớn lên
từ xã hội không biết đến những mâu thuẫn bên trong và chỉ thích nghi với xã hội đó.
Chế độ này không có một phương tiện cưỡng bức nào khác ngoài dư luận xã hội”
[19,tr.161]. K. Max khi đề cập đến DLXH cho rằng “Các đại biểu thường xuyên
kêu gọi sự ủng hộ của dư luận nhân dân và đem đến cho dư luận nguồn phát ngôn ý
kiến thực sự của mình” [19, tr.161]. F. Engels khẳng định DLXH là tiền đề của biến
đổi xã hội.
Những luận đề tư tưởng về DLXH trên là cơ sở để các học giả nghiên cứu
xây dựng hệ thống lý thuyết về đối tượng, chức năng và vai trò của DLXH.
Walter Lippmann (1921) trong cuốn “Dư luận xã hội”, đã đi sâu vào phân
tích vai trò của lợi ích trong sự hình thành ý kiến của cộng đồng trong việc phản ánh
thế giới bên ngoài trong hoạt động nhận thức theo cấu trúc tinh thần - thực tế như là
một đặc điểm cơ bản của DLXH Lippmann cho rằng, DLXH là điều kiện không thể
thiếu được đối với một xã hội dân chủ đồng thời DLXH tạo nên sự liên kết giữa
quần chúng nhân dân với các lãnh tụ [109].

Nghiên cứu của Gallup G.H về “Dư luận xã hội” cho thấy quá trình nghiên
cứu DLXH diễn ra theo con đường tự phát đến khoa học và không phải là một lĩnh
vực mới. Gallup G.H chỉ ra nhiệm vụ nghiên cứu của DLXH là ý kiến đánh giá đại
diện của số đông người sống trong một cộng đồng xã hội, dân tộc, giai cấp,...với tỷ
lệ đáp ứng được tình hình dân số trong thực tế. Đặc biệt ông nhấn mạnh đến việc sử
dụng kỹ thuật nghiên cứu là nhóm đại diện để cung cấp quan điểm phục vụ cho
nghiên cứu DLXH. Trong phương pháp nghiên cứu tác giả đề cập đến cường độ của
DLXH để nghiên cứu chiều sâu của quan điểm, thái độ, chiều hướng của DLXH.
Tác giả cho rằng, nghiên cứu DLXH không chỉ đơn giản thỏa mãn câu hỏi có hoặc
không hay đồng tình hay phản đối trước một vấn đề, sự kiện nào đó mà cần phải
14


phân tích sự hình thành và xu hướng phát triển của DLXH từ đó chỉ ra nguyên nhân
và mục đích của những ý kiến đánh giá [88].
Cuốn sách “Kết tinh dư luận xã hội” của tác giả Edward Bernays phân tích
về các điều kiện hình thành nên DLXH để tạo nên tính chất cứng rắn, mềm dẻo của
DLXH, chỉ ra sự tương tác trong các mối quan hệ Nhà nước, những người cầm
quyền, những lãnh tự đối với các tập đoàn người. Cũng trong công trình này tác giả
lưu ý trong quá trình nghiên cứu DLXH cần chú ý đến sự cố kết và sự biến đổi của
nhóm, giai cấp… trong các quan hệ công cộng [86].
Đề cập đến vai trò của DLXH trong nền dân chủ không thể không nhắc đến
công trình nghiên cứu của tác giả Austin Ranney về “Sự thống trị của con người”.
Ông cho rằng, trong cả nền chuyên chế và dân chủ cần phải thăm dò DLXH để đưa
ra những chính sách và các quyết định hành chính phù hợp với xu thế chung của
DLXH. Theo ông DLXH có tính ổn định và tính dễ thay đổi, cho nên cần xác định
DLXH là một phương tiện cơ bản trong tham vấn chính sách. Austin Ranney cũng
lưu ý đối với các chính trị học khi nghiên cứu DLXH nên xem xét từ hai quy mô:
đính hướng và cường độ. Quy mô định hướng là đo tỷ lệ số người ủng hộ hay phản
đối của một đảng phái đối với một ứng viên hay một chính sách nào đó… còn quy

mô cường độ là xem xét mức độ thể hiện định hướng ưu thích và sự mạnh mẽ của
một cá nhân hoặc một nhóm người đối với vấn đề họ quan tâm [79].
Tác giả B.A Grushin với công trình nghiên cứu “Ý kiến về thế giới và thế
giới ý kiến - các vấn đề phương pháp luận trong nghiên cứu dư luận xã hội” đã tập
trung phân tích vấn đề chủ thể và khách thể của DLXH. Ông đưa ra 3 tiêu chuẩn để
nghiên cứu khách thể DLXH: Tiêu chuẩn thứ nhất tác giả chỉ ra khách thể DLXH là
lợi ích xã hội; tiêu chuẩn thứ hai thông qua quá trình tranh luận tương tác ý kiến cá
nhân tạo nên chất của DLXH; tiêu chuẩn thứ 3, trình độ học vấn tác động mạnh đến
đánh giá của DLXH. Về chủ thể DLXH của DLXH, tác giả chủ yếu phân tích mối
quan hệ của các cá nhân và nhóm, quy mô và cường độ dư luận. [90].
Các công trình nghiên cứu trên cho thấy, giới nghiên cứu đặc biệt quan tâm
đến cơ chế hình thành cũng như các phương pháp, kỹ thuật nghiên cứu DLXH.
Những thành tựu nghiên cứu trên có vai trò rất quan trọng đối với việc nghiên cứu
15


×