Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty dược phẩm An Giang.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 76 trang )

Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

PHẦN MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
:

Hạch tốn giá thành sản phẩm ln ln là mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp, đồng thời nó cũng là mối quan tâm của các cơ quan chức năng của Nhà nước thực
hiện cơng tác quản lý các doanh nghiệp.
Giá thành sản phẩm với chức năng vốn có của nó đã trở thành chỉ tiêu kinh tế có ý
nghĩa rất quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh. Có thể nói
rằng giá thành sản phẩm là tấm gươ
ng phản chiếu tồn bộ các biện pháp kinh tế tổ chức
quản lý và kỷ thuật mà doanh nghiệp đã và đang thực hiện trong q trình sản xuất kinh
doanh.
Hạch tốn giá thành là khâu phức tạp nhất trong tồn bộ cơng tác kế tốn của doanh
nghiệp bởi tất cả các nội dung và phương pháp hạch tốn về ngun vật liệu, cộng cụ dụng
cụ, tiền lương, khấu hao tài sản cố định… đều được kế tốn giá thành sử
dụng xun suốt.
Vì vậy, người phụ trách kế tốn giá thành phải là người am hiểu sâu rộng về nghiệp vụ
chun mơn, phải phân loại được chi phí, phải nhận biết được chi phí nào được tính vào giá
thành sản phẩm, chi phí nào khơng được tính vào giá thành sản phẩm. Thử nhìn lại thời kỳ
Nhà nước ta thực hiện cơ chế kế hoạch hố tập trung với sự bao cấp thường xun và tồn
diện của Nhà nước cùng với sự khố
ng chế các khoản mục cấu thành giá thành và nội dung
hạch tốn từng khoản mục, cũng như sự khống chế các phương pháp đánh giá các yếu tố
vật chất tham gia vào q trình sản xuất đã làm cho nội dung cấu thành giá thành tách rời
với sự vận động của các yếu tố vật chất, làm cho bản thân giá thành khơng còn là giá thành
theo đúng bản chất kinh tế của nó mà biểu thị tính chủ quan áp đặt về mặt ý chí của con


người để thực hiện q trình tái sản xuất, làm cho các doanh nghiệp mang nặng tính ỷ lại,
trơng chờ từ phía Nhà nước và thiếu quan tâm đến hiệu quả của các đầu vào mang lại.
Khi vận hành nền kinh tế theo cơ chế thị trường tức là chúng ta đã chấp nhận sự chi
phối của các quy luật kinh tế khách quan của nền kinh tế hành hố. Sự khắc nghiệt của các
quy luật kinh tế bắt buộc các doanh nghiệp ph
ải hết sức tỉnh táo trong kinh doanh, trong
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 1
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

hạch tốn các khoản chi tiêu. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự khắc nghiệt của
nó, ở cơ chế này khơng tồn tại sự tha thứ và ỷ lại. Nước ta đang trong thời kỳ hội nhập kinh
tế thế giới, trong tương lai sẽ là thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO), hiện
đang là thành viên của tổ chức ASEAN, các hiệp định về AFTA
đang dần có hiệu lực thì
các quan hệ kinh tế sẽ phát triển mạnh mẽ mang đến cho doanh nghiệp nhiều cơ hội cũng
như nhiều khó khăn, thử thách. Cạnh tranh để tồn tại là vấn đề sống còn của doanh nghiệp.
Do đó việc tính đúng, tính đủ, quản lý chí phí sản xuất và giá thành sản phẩm là nội dung
quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất để đạt được mục tiêu tiế
t kiệm và
tăng cường được lợi nhuận. Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách
khoa học sẽ cung cấp những điều kiện cần thiết cho việc khai thác, động viên mọi khả năng
tiềm tàng của doanh nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Thị trường dược phẩm nước ta thời gian qua đã có những biến động bất th
ường, giá
thuốc liên tục tăng, điều này ảnh hưởng bất lợi đến người tiêu dùng trong vấn đề bảo vệ sức
khoẻ. Do đó việc kiểm tra, kiểm sốt, đánh giá cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm là cơng việc cần thiết nên
làm. Chính vì vấn đề quan trọng này mà tơi đã chọn đề tài “ Kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩ

m “ tại Cơng ty dược phẩm An Giang.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
:
Thơng qua việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để thấy được
cách thức hạch tốn, sử dụng tài khoản, phân bổ chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang, tính
giá thành sản phẩm. Đồng thời xem xét tính hợp lý của các khoản mục cấu thành nên giá
thành sản phẩm, từ đó đề ra các biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm giúp Cơng ty sử dụng tốt các tiềm năng về lao độ
ng, vật tư,
tiền vốn trong q trình sản xuất kinh doanh.

3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU :
- Hạch tốn chi phí sản xuất theo từng khoản mục : ngun vật liệu trực tiếp, nhân
cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 2
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

- Ghi chép kế tốn : định khoản, lên tài khoản chữ T bằng cách hạch tốn, ghi chép
trên các Sổ Nhật ký chung, Sổ cái và các sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh.
- Kết chuyển và tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm.
- Đánh giá cơng tác tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
của Cơng ty và đề ra các biện pháp hồn thiện.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU :
- Thu thập số liệu tại phòng kế tốn của Cơng ty, căn cứ trên các sổ chi tiết chi phí
sản xuất kinh doanh.
- Tham khảo sách báo, tạp chí và các thơng tư mới nhất có liên quan đến đề tài.
- Tìm hiểu tình hình thực tế của Cơng ty bằng cách hỏi cán bộ cơng ty và giám sát

quy trình sản xuất.
- Tìm hiểu tính đặc thù của ngành, các yếu tố khách quan và chủ quan mà cơng ty
đang gánh chịu.

5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU :
- Đề tài này chỉ nghiên cứu việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, mà cụ thể là giá thành sản xuất, khơng đề cập đến chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp, các mặt cơng tác khác chỉ đề cập đến một cách sơ lược.
- Số liệu dùng để nghiên cứu hạch tốn là tháng 11 năm 2003.
- Cơng ty sản xuất rất nhiều loại sản phẩm, nhưng chỉ nghiên cứu hạch tốn một số
sản phẩm chủ
yếu là : thuốc TUXCAP C/50 và thuốc TUXCAP V/10.
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 3
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

PHẦN NỘI DUNG
Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM :
1.1.1.
Chi phí sản xuất :
1.1.1.1.
Khái niệm :
Q trình sản xuất sản phẩm là q trình phát sinh thường xun, liên tục các khoản
chi phí sản xuất với mục đích tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau.
Chi phí sản xuất bao gồm rất nhiều khoản khác nhau như : chi phí về ngun vật

liệu, chi phí về nhân cơng, chi phí về khấu hao TSCĐ… Nói một cách tổng qt, chi phí
sản xuất là tồn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện q
trình sản xuất sả
n phẩm. Chi phí sản xuất có các đặc điểm : vận động, thay đổi khơng
ngừng; mang tính đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề
sản xuất, quy trình sản xuất.
Tiết kiệm chi phí sản xuất ln được đặt ra như là một u cầu cơ bản để tăng
cường hiệu quả sản xuất kinh doanh.

1.1.1.2. Phân loại chi phí :

Chi phí sản xuất có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Trong kế
tốn tài chính người ta thường quan tâm đến 02 cách phân loại quan trọng là :
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố (nội dung kinh tế của chi phí) : theo cách
phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế được sắp xếp
chung vào một yếu tố bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất ra sản phẩm
gì.
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 4
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố :
(1) Chi phí ngun vật liệu.
(2) Chi phí nhân cơng.
(3) Chi phí khấu hao TSCĐ.
(4) Chi phí dịch vụ mua ngồi.
(5) Chi phí khác bằng tiền.

Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục (cơng dụng kinh tế và địa điểm phát
sinh) : theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được xếp thành một số khoản mục nhất

định có cơng dụng kinh tế khác nhau để phục vụ u cầu tính giá thành và phân tích tình
hình thực hiện kế ho
ạch giá thành.

Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm 3 khoản mục:
(1) Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp.
(2) Chi phí nhân cơng trực tiếp.
(3) Chi phí sản xuất chung.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế và theo cơng dụng kinh tế có ý nghĩa
quan trọng hàng đầu trong việc phục vụ cho cơng tác tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.

Ngồi 2 cách phân loại này, chi phí sản xuất còn được phân loại theo một số tiêu
thức khác :
- Chi phí ban đầu và chi phí biến đổi.
- Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
- Chi phí bất biến và chi phí khả biến.
- Chi phí năm trước và chi phí năm nay
- Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước.
- …….
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 5
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

1.1.2. Giá thành sản phẩm :
1.1.2.1.
Khái niệm :

Sản phẩm làm ra đã kết tinh trong nó các khoản hao phí vật chất. Định lượng hao phí
vật chất để tạo nên một hoặc một số sản phẩm là u cầu cần thiết, là căn cứ quan trọng để

đánh giá chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất
định. Như
vậy giá thành sản phẩm là một đại lương xác định, biểu hiện mối liên hệ tương
quan giữa hai đại lượng : chi phí sản xuất đã bỏ ra và kết quả sản xuất đã đạt được. Tuy
nhiên, cần lưu ý khơng phải có chi phí sản xuất phát sinh là đã xác định ngay được giá
thành, mà cần thấy rằng, giá thành là chi phí đã kết tinh trong một kết quả sản xuất được
xác định theo những tiêu chuẩn nh
ất định.

Cơng thức chung để tính giá thành sản phẩm :
Giá thành đơn vị Chi phí sản xuất
sản phẩm
=
Kết quả sản xuất

Qua cơng thức này cho thấy để hạ thấp giá thành sản phẩm thì một mặt doanh nghiệp
phải có biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, mặt khác phải có biện pháp đầu tư, sử dụng chi
phí hợp lý để nâng cao năng suất lao động, tăng cường kết quả sản xuất sản phẩm.

1.1.2.2. Phân loại giá thành :
Để phục vụ cho cơng tác quản lý ở doanh nghiệp người ta thường sử dụng các loại
giá thành như sau :
(1) Giá thành kế hoạch : là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế
hoạch trên cơ sở các định mức và dự tốn chi phí của kỳ kế hoạch.
(2) Giá thành định mức : là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất cho một
đơn vị sản phẩm d
ựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
(3) Giá thành thực tế : là giá thành được xác định sau khi đã hồn thành việc chế
tạo sản phẩn trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh.

Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 6
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

1.2. TỔ CHỨC CƠNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM :
1.2.1.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành :
Xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định một phạm vi giới hạn nhất định để
tập hợp chi phí, có thể là : loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn sản xuất,
phân xưởng sản xuất…
Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật chất được
doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó, có th
ể là : chi tiết sản phẩm, bán
thành phẩm, sản phẩm hồn chỉnh, đơn đặt hàng, hạng mục cơng trình…

1.2.2. Kỳ tính giá thành :
Tuỳ theo chu kỳ sản xuất dài hoặc ngắn cũng như đặc điểm sản xuất sản phẩm mà
xác định kỳ tính giá thành cho phù hợp, có thể là cuối mỗi tháng, cuối mỗi năm hoặc khi đã
thực hiện hồn thành đơn đặt hàng, hạng mục cơng trình…

1.2.3. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm
:

Bước 1 : Tập hợp các chi phí trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan
Bước 2 : Tính tốn phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp ở bước 1 vào tài
khoản tính giá thành và theo các đối tượng chịu chi phí đã được xác định.
Bước 3 : Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo những phương pháp
thích hợp.
Bước 4 : Tính giá thành sản phẩm và hạch tốn nhập kho thành phẩm.


1.2.4. Nhiệm vụ kế tốn :
(1) Tính tốn và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh
chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất, cũng như trong phạm vi tồn doanh nghiệp gắnliền
với các loại chi phí sản xuất khác nhau cũng như theo từng loại sản phẩm được sản xuất.
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 7
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

(2) Tính tốn chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất.
(3) Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự tốn chi
phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí khơng đúng kế hoạch,
sai mục đích.
(4) Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; tham gia phân tích
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sả
n xuất và
hạ thấp giá thành sản phẩm.

1.3. HẠCH TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ :
1.3.1.
Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp :
Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả chi phí về ngun vật liệu
chính, vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho q trình sản xuất sản phẩm.

Tài khoản sử dụng : TK 621 “chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp”.
Kết cấu TK 621 được thể hiện trên sơ đồ hạch tốn sau :
Sơ đồ 1 : sơ đồ hạch tốn chi phí ngun liệu, vậ
t liệu trực tiếp
TK 111,112,331… TK 621 TK 154 (631)
Trị giá NVL mua về giao

ngay cho bộ phận sản xuất
TK 152 (611)
Trị giá NVL xuất kho Kết chuyển CPNVLTT vào
cho sản xuất sản phẩm tài khoản tính giá thành

Trị giá NVL dùng khơng
để lại PX (bút tốn đỏ)

Trị giá NVL dùng khơng hết nhập lại kho

Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 8
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

Ngun vật liệu chính, phụ, nhiên liệu được hạch tốn trực tiếp vào đối tượng chịu
chi phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và khơng thể xác định được trực tiếp mức
tiêu hao cho từng đối tượng phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức có thể như : định mức
tiêu hao, hệ số phân bổ, tỷ lệ với trọng lượng, tỷ lệ với giờ máy hoạt động…

Tổ
ng trị giá NVL trực tiếp
Mức phân bổ xuất sử dụng Tiêu thức
CPNVLTT phân bổ của
cho từng đối tượng Tổng tiêu thức dùng để từng đối tượng

=
phân bổ của các đối tượng
x



1.3.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp :
Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí chi phí liên quan đến
bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như : tiền lương, tiền cơng, các khoản phụ
cấp, các khoản trích về KPCĐ, BHXH, BHYT… tính vào chi phí theo quy định.

Tài khoản sử dụng : TK 622 “chi phí nhân cơng trực tiếp”
Kết cấu TK 622 được thể hiện trên sơ đồ hạch tốn sau :
Sơ đồ 2 : sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiế
p
TK 334 TK 622 TK 154 (631)
Tiền lương cơng nhân trực
trực tiếp sản xuầt
TK 335
Trích trước tiền lương Kết chuyển CPNCTT vào
nghỉ phép cho cơng nhân tài khoản tính giá thành
TK 338
Các khoản trích theo lương
tính vào chi phí sản xuất

Chi phí nhân cơng trực tiếp được hạch tốn trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí.
Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và khơng thể xác định được trực tiếp mức tiêu hao
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 9
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

cho từng đối tượng phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức có thể như : định mức tiền
lương, hệ số phân bổ, số giờ hoặc ngày cơng tiêu chuẩn …

Tổng tiền lương cơng nhân trực tiếp
Mức phân bổ sản xuất cho các đối tượng Tiêu thức

CPNCTT phân bổ của
cho từng đối tượng Tổng tiêu thức dùng để từng đối tượng

=
phân bổ của các đố
i tượng
x


1.3.3. Chi phí sản xuất chung :
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với từng phân
xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp bao gồm các khoản : chi
phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất , chi phí khấu hao
TSCĐ phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí khác bằng tiền dùng ở phân
xưởng.
Phần chi phí sản xuất chung cố định được tính vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị

sản phẩm theo mức cơng suất bình thường, nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn
cơng suất bình thường thì vẫn phải tính cho đơn vị sản phẩm theo mức cơng suất bình
thường. Phần chi phí sản xuất chung cố định phân bổ còn thừa được ghi nhận vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nếu phân xưởng sản xuất ra 2 loại sản phẩm trở lên và tổ chứ
c theo dõi riêng chi phí
sản xuất cho từng loại sản phẩm (đối tượng hạch tốn chi phí là từng loại sản phẩm) thì chi
phí sản xuất chung phải được phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí
sản xuất sản phẩm. Các tiêu thức phân bổ có thể : tỷ lệ với tiền lương cơng nhân trực tiếp,
tỷ lệ với ngun vật liệu trực tiếp, tỷ lệ v
ới giờ máy chạy…

Chi phí sản xuất chung

Mức phân bổ thực tế phát sinh trong kỳ Tiêu thức
CPSXC phân bổ của
cho từng đối tượng Tổng tiêu thức dùng để từng đối tượng

=
phân bổ của các đối tượng
x


Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 10
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

Tài khoản sử dụng : TK 627 “chi phí sản xuất chung”
Kết cấu TK 627 được thể hiện trên sơ đồ hạch tốn sau :
Sơ đồ 3 : sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung
TK 334, 338 TK 627 TK 111,152,338…
Lương & các khoản trích Khoản làm giảm CPSXC
theo lương nhân viên PX
TK 335
Các khoản trích trước TK 632
thuộc phân xưởng sản xuất CPSXC phân bổ thừa
TK 214 tính vào CPSXKD
Khoản trích khấu hao
TSCĐ thuộc PXSX TK 154 (631)
TK 142, 242
Phân bổ chi phí phát sinh
một lần có giá trị lớn
TK 152,153,(611) Kết chuyển CPSXC vào
Vật tư xuất sử dụng tài khoản tính giá thành

cho PXSX
TK 111,113,331…
Chi phí, dịch vụ
mua ngồi khác

1.4. HẠCH TỐN Q TRÌNH TỔNG HỢP CÁC KHOẢN MỤC CHI
PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM :


Theo phương pháp kê khai thường xun :
Tài khoản sử dụng : TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Kết cấu TK 154 được thể hiện trên sơ đồ hạch tốn sau :

Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 11
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

Sơ đồ 4 : sơ đồ hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất theo kê khai thường xun
TK 621 TK 154 TK 111,152,155(phụ)
Kết chuyển CPNVLTT Khoản làm giảm chi phí
sản xuất sản phẩm
TK 622 TK 155 (chính)
Kết chuyển CPNCTT Giá thành sản phẩm
hồn thành nhập kho
TK 627 TK 157, 632
Kết chuyển CPSXC Xuất bán ngay hoặc
gửi bán khơng qua kho


Theo phương pháp kiểm kê định kỳ :

Tài khoản sử dụng : TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
TK 631 “ Giá thành sản xuất”
Kết cấu TK 154 và TK 631 được thể hiện trên sơ đồ hạch tốn sau :
Sơ đồ 5 : sơ đồ hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất theo kiểm kê định kỳ
TK 154 TK 631 TK 154
Kết chuyển chi phí Kết chuyển chi phí
SXDD đầu kỳ SXDD cuối kỳ
TK 621 TK 111,138,611
Kết chuyển CPNVLTT Các khoản làm giảm
chi phí sản xuất sản phẩm
TK 622 TK 632
Kết chuyển CPNCTT

TK 627 Giá thành sản phẩm hồn
Kết chuyển CPSXC thành nhập kho, xuất bán


Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 12
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

1.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG :

Phương pháp đánh giá theo chi phí ngun vật liệu trực tiếp (hoặc ngun vật
liệu chính) :
Phương pháp này phù hợp với những doanh nghiệp mà chi phí ngun vật liệu trực
tiếp (hoặc ngun vật liệu chính) chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, thơng
thường là >70%
Sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí ngun vật liệu trực tiếp (hoặc ngun vật
liệu chính) các chi phí khác được tính hết cho sản phẩm hồn thành. Ngun vật liệu tr

ực
tiếp (hoặc ngun vật liệu chính) xuất dùng tồn bộ ngay từ đầu q trình sản xuất và mức
tiêu hao về ngun vật liệu trực tiếp (hoặc ngun vật liệu chính) tính cho sản phẩm hồn
thành và sản phẩm dở dang là như nhau.
CPSX dở dang CPNVLTT (chính)
Chi phí sản xuất tính đầu kỳ + thực tế sử dụng Số lượng
cho sản phẩm dở dang SPDD
cuối kỳ Số lượng SP Số lượng SPDD cuối k


=
hồn thành + cuối kỳ
x


Phương pháp ước lượng sản phẩm hồn thành tương đương :
Trong chi phí sản xuất dở dang bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí; từng khoản
mục được xác định trên cơ sở quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hồn thành theo
mức độ hồn thành thực tế.

CPSX dở dang CPSX
Chi phí sản xuất đầu kỳ + phát sinh trong kỳ Số lượng SPDD
dở dang cuối kỳ quy đổi
cuối kỳ Số lượng SP Số lượng SPDD thành sản phẩm

=
hồn thành + cuối kỳ quy đổi
x
hồn thành
thành SP hồn thành


Trong đó : Số luợng SPDD Số lượng SPDD Tỷ lệ hồn thành
cuối kỳ quy đổi = cuối kỳ x được xác định
thành SP hồn thành
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 13
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

Phương pháp 50% chi phí chế biến :
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp (hoặc ngun vật liệu chính) tính cho sản phẩm hồn
thành và sản phẩm dở dang là như nhau, các chi phí khác còn lại gọi chung là chi phí chế
biến tính cho sản phẩm dở dang theo mức độ hồn thành 50%.
Phương pháp định mức :
Sản phẩm dở dang được đánh giá dựa vào định mức chi phí (hoặc chi phí kế hoạch)
theo từng khoản mục chi phí và tỷ lệ hồn thành của sản phẩ
m.

1.6. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM :


Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp) :
Phương pháp này áp dụng thích hợp đối với những doanh nghiệp có quy trình cơng
nghệ sản xuất giản đơn khép kín từ khi đưa ngun vật liệu vào cho tới khi hồn thành sản
phẩm, mặt hàng ít, sản xuất khối lượng nhiều với chu kỳ ngắn.

Tổng giá thành CPSX CPSX CPSX Các khoản
sản phẩm hồn thành = dở dang + phát sinh - dở dang - làm giảm
trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối k
ỳ CPSX


Các khoản làm giảm chi phí sản xuất có thể là : giá trị phế liệu thu hồi hay giá trị sản
phẩm hỏng khơng sửa chữa được ngồi định mức cho phép…

Giá thành đơn vị Tổng giá thành sản phẩm hồn thành
sản phẩm
=
Số lượng sản phẩm hồn thành

Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ :
Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất bên cạnh sản
phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ - sản phẩm phụ khơng phải là đối tượng tính giá
thành và được đánh giá theo giá quy định.
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 14
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

Tổng giá thành CPSX CPSX CPSX Giá trị Các khoản
sản phẩm hồn thành = dở dang + phát sinh - dở dang - sản phẩm - làm giảm
trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ phụ CPSX

Phương pháp hệ số :
Phương pháp này áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra nhiều loại
sản phẩm chính và giữa chúng có hệ số quy đổi (quy đổi thành sản phẩm chuẩn, sản phẩm
có hệ số là 1 được xem là sản phẩm chuẩn). Đặ
c điểm tổ chức kế tốn : đối tượng hạch tốn
chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm.

Giá thành đơn vị Tổng giá thành các loại SP chính hồn thành trong kỳ
sản phẩm chuẩn
=

Tổng SP chuẩn hồn thành trong kỳ

Tổng SP chuẩn

Số lượng từng loại
hồn thành SP chính hồn thành x Hệ số quy đổi
trong kỳ
=
trong kỳ

Tổng giá thành từng loại SP = Giá thành đơn vị SP chuẩn x Số lượng SP quy đổi từng loại
Phương pháp tỷ lệ :
Phương pháp này áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra nhiều loại sản
phẩm chính nhưng giữa chúng khơng có hệ số quy đổi, do vậy phải xác định tỷ lệ giữa tổ
ng
giá thành thực tế và tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức) để qua đó xác định giá thành
cho từng loại sản phẩm. Đặc điểm tổ chức kế tốn : đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là
nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm.

Tổng giá thành thực tế các loại SP hồn thành trong kỳ
Tỷ lệ

=
Tổng giá thành kế hoạch (hoặc đị
nh mức) các loại SP

Giá thành thực tế Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức)
từng loại sản phẩm
=
của từng loại sản phẩm

x Tỷ lệ
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 15
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

Phương pháp liên hợp :
Phương pháp này áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất bên cạnh sản xuất ra
nhiều loại sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ. Để tính được giá thành của sản
phẩm chính phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ, sau đó sử dụng phương pháp tỷ lệ hoặc
phương pháp hệ số để xác định giá thành cho từng loại sản phẩm chính.

Phương pháp
đơn đặt hàng :
Áp dụng cho những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, lao vụ theo đơn đặt hàng của
khách hàng. Từng đơn đặt hàng là đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và cũng là đối
tượng tính giá thành. Giá thành của từng đơn đặt hàng là tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh
kể từ lúc bắt đầu sản xuất cho đến lúc hồn thành hay giao cho khách hàng.

Phương pháp phân bước :
* Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước nhưng khơng tính giá thành
bán thành phẩm (BTP) mà chỉ
tính giá thành của thành phẩm (TP) hồn chỉnh (còn gọi là
phương pháp kết chuyển song song).
Sơ đồ 6 : sơ đồ cơng thức tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song
Giai đoạn 1 (GĐ1) Giai đoạn 2 (GĐ2) Giai đoạn n (GĐn)

Chi phí sản xuất
GĐ1

Chi phí sản xuất

GĐ2

Chi phí sản xuất
GĐn

Chi phí sản xuất
GĐ1 nằm trong TP

Chi phí sản xuất
GĐ2 nằm trong TP

Chi phí sản xuất
GĐn nằm trong TP

GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA THÀNH PHẨM

Phương pháp này áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp có quy trình sản xuất qua nhiều
giai đoạn chế biến liên tục để tạo ra sản phẩm hồn chỉnh. Đặc điểm tổ chức kế tốn : đối
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 16
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

tượng hạch tốn chi phí là từng giai đoạn cơng nghệ, còn đối tượng tính giá thành là thành
phẩm hồn chỉnh.
** Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước có tính giá thành bán
thành phẩm (BTP) ở từng giai đoạn sản xuất trước khi tính giá thành của thành phẩm (TP)
hồn chỉnh (còn gọi là phương pháp kết chuyển tuần tự).
Sơ đồ 7 : sơ đồ cơng thức tính giá thành theo phương pháp kết chuyển tuần tự
Giai đoạn 1 (GĐ1) Giai đoạn 2 (G
Đ2) Giai đoạn n (GĐn)

Chi phí ngun vật
liệu trực tiếp

Giá thành bán
thành phẩm GĐ1

Giá thành bán
thành phẩm GĐn-1
+ + +
Chi phí chế biến
GĐ1

Chi phí chế biến
GĐ2

Chi phí chế biến
GĐn

Giá thành bán
thành phẩm GĐ1

Giá thành bán
thành phẩm GĐ2

Giá thành
thành phẩm

Phương pháp này áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp,
qua nhiều giai đoạn chế biến và ở mỗi giai đoạn có u cầu tính giá thành BTP. Đặc điểm
tổ chức kế tốn : đối tượng hạch tốn chi phí là từng giai đoạn sản xuất, còn đối tượng tính

giá thành là các BTP ở từng giai đoạn và sản phẩm hồn chỉnh ở giai đoạn cuối cùng.
Phương pháp định mứ
c :
Phương pháp này được áp dụng tại các doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ ổn định
và đã xây dựng được hệ thống các định mức kinh tế - kỷ thuật tiên tiến và hợp lý.

Giá thành Giá thành Chênh lệch do Chênh lệch do
thực tế
=
định mức
±
thay đổi định mức
±
thốt ly định mức
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 17
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

Chương 2
GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ
CƠNG TY DƯỢC PHẨM AN GIANG

2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN :

Tiền thân của Cơng ty dược phẩm An Giang là Xí nghiệp dược phẩm An Giang
được thành lập theo Quyết định số 52 /QĐ.UB ngày 10 tháng 6 năm 1981 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang. Trụ sở đặt tại số 34-36 đường Ngơ Gia Tự, thị xã Long Xun, tỉnh An
Giang. Năm 1992 cùng với sự sắp xếp lại các doanh nghiệp thuộc địa bàn tỉnh An Giang,
Cơng ty chuyển thành doanh nghiệp Nhà nước lấy tên đầy đủ là : “ Xí nghiệp liên hiệp
dược An Giang “. Tên viết tắ

c : ANGIPHARMA. Địa điểm trụ sở vẫn khơng thay đổi.
Đến cuối năm 1996 theo quyết định số : 82 /QĐ.UB ngày 07 tháng 12 năm 1996 của
Ủy ban nhân dân Tỉnh An Giang, Cơng ty dược phẩm An Giang chính thức được thành
lập đến nay, trên cơ sở sáp nhập Cơng ty dược và vật tư y tế An Giang vào Xí nghiệp dược
phẩm An Giang.

Tên giao dịch đầy đủ : CƠNG TY DƯỢC PHẨM AN GIANG
Tên viết tắt : ANGIPHARMA
Mã số thuế : 1600191319-1

Trụ sở : số 27 đường Nguyễn Thái Học, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xun,
tỉnh An Giang.
Số điện thoại : 854961-854964-857300. Fax : 857301
Ngành nghề kinh doanh : sản xuất, kinh doanh dược phẩm, vật tư, trang thiết bị,
dụng cụ y tế, thực phẩm có bổ sung vitamin và khống chất, mỹ phẩm.
Cơng ty dược phẩm An Giang là doanh nghiệp Nhà nước hạch tốn độc lập do Ủy
ban nhân dân Tỉnh thành lập và sở y tế An Giang quản lý chun ngành.
VỐN KINH DOANH :
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2003 tổng số vốn của
Cơng ty ghi trên sổ sách kế tốn là : 13.989.315.743 đồng
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 18
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

1. Chia theo nguồn vốn : 13.989.315.743 đồng
- Vốn ngân sách Nhà nước : 6.688.520.029 47,81%
- Vốn tự bổ sung : 1.250.790.210 8,94%
- Vốn vay : 6.050.005.504 43,25%

2. Chia theo cơ cấu vốn : 13.989.315.743 đồng

- Vốn cố định : 2.979.020.259 21,29%
- Vốn lưu động : 11.010.295.484 78,71%

LAO ĐỘNG : tổng số lao động tồn cơng ty là 128 người :

Phân theo trình độ chun mơn : Phân theo thời gian hợp đồng :
- Đại học dược : 11 - Hợp đồng dài hạn : 128
- Đại học khác : 3 - Hợp đồng ngắn hạn : 0
- Trung cấp dược : 46
- Trung c
ấp khác : 7
- Dược tá 13
- Lái xe : 2
- Lao động phổ thơng : 46

2.2. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI KINH DOANH VÀ NHIỆM VỤ CƠNG TY:
- Mục đích : sản xuất, kinh doanh thuốc chữa bệnh để đáp ứng nhu cầu về thuốc
chữa bệnh thiết yếu của địa phương trong địa bàn Tỉnh và khu vực xung quanh. Mở rộng
hoạt động sản xuất để kịp thời đáp ứng những loại thuốc thơng thường tại Long Xun và
các huyện, thị trong tỉnh An Giang phục vụ người bệnh.
- Phạ
m vi hoạt động : được giao dịch với các doanh nghiệp trong và ngồi nước
nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Nhiệm vụ : sản xuất thuốc và kinh doanh thuốc tân dược dùng để phòng và chữa
bệnh cho con người.
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 19
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

2.3. BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ :

2.3.1.
Cơ cấu tổ chức :
Sơ đồ 8 : sơ đồ bộ máy tổ chức của Cơng ty












Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế tốn
thống kê
tài chính
Phòng
tổ chức
hành chính
Phòng
kiểm tra
chất lượng
Xưởng
dược

Hiệu thuốc
quầy thuốc
trực thuộc
Các hiệu
thuốc Huyện
Hệ thống các
đại lý
Ban giám đốc

2.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban :

* Ban giám đốc : gồm 01 Giám đốc và 02 Phó giám đốc
+ Giám đốc : do Ủy ban nhân nhân Tỉnh bổ nhiệm, có quyền điều hành mọi hoạt
động của Cơng ty theo chế độ Thủ trưởng và chịu trách nhiệm tồn diện trước Ủy ban nhân
dân Tỉnh và tập thể cán bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty
+ Phó giám đốc : là người giúp việc cho Giám đốc trong cơng tác lãnh đạo Cơng ty.
Thay mặt giám đốc quản trị điều hành mọi cơng tác khi Giám đốc đi vắng.
- 01 Phó giám đốc phụ trách khâu sả
n xuất.
- 01 Phó giám đốc phụ trách khâu kinh doanh.

* Phòng kinh doanh :
Do Trưởng phòng điều hành có nhiệm vụ :
- Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển của cơng ty.
- Lập các hợp đồng kinh tế.
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 20
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

- Theo dõi và thống kê q trình sản xuất kinh doanh.

- Xây dựng và quản lý định mức kỷ thuật.
- Phụ trách kho, các hiệu thuốc, quầy thuốc, đại lý.

* Phòng kế tốn – thống kê – tài chính :
Do kế tốn trưởng điều hành có nhiệm vụ hạch tốn, phân bổ chi phí, tổng hợp,
quyết tốn theo Luật kế tốn đã ban hành. Lập báo cáo sản xuất, báo cáo tài chính đúng kỳ.

* Phòng tổ chức hành chính :
Do Trưởng phòng điều hành có nhiệm vụ quản lý hồ sơ
cán bộ cơng nhân viên,
quản trị hành chính văn thư lưu trữ, tuyển dụng, giải quyết các vấn đề tiền lương, chế độ
chính sách cho cơng nhân viên, cơng tác đời sống và trật tự an tồn Cơng ty.

* Phòng kiểm tra chất lượng :
Do trưởng phòng điều hành, có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm nghiệm số lượng, chất
lượng ngun vật liệu, hàng hố, thành phẩm sản xuất khi nhập kho và xuất kho.

* Xưởng dược :
Là m
ột phân xưởng sản xuất, chun sản xuất tân dược, do Trưởng phân xưởng
điều hành, có nhiệm vụ sản xuất sản phẩm dược theo kế hoạch sản xuất của Cơng ty, sử
dụng tiết kiệm và an tồn ngun, nhiên, vật liệu. . .

2.3.3 Tổ chức bộ máy kế tốn và hạch tốn :

- Niên độ kế tốn : bắt đầu ngày 01 tháng 01 kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn : tiền đồng Việt Nam
- Hình thức sổ kế tốn áp dụng : Nhật ký chung
- Ngun tắc đánh giá tài sản cố định : theo ngun giá
- Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định : định kỳ, theo tỷ lệ quy định

- Ngun tắc đánh giá hàng tồn kho : theo giá thực tế
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 21
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : nhập trước xuất trước
- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho : kê khai thường xun
- Đơn vị tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

Sơ đồ 9 : sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn

Kế tốn
thanh tốn
Kế tốn
ngân hàng
Kế tốn
hàng hố
Kế tốn
giá thành
Kế tốn trưởng






Thủ
quỹ
Kế tốn
tiền lương



- Kế tốn trưởng : với chức năng chun mơn có nhiệm vụ quản lý, kiểm tra và chịu
trách nhiệm tồn bộ cơng tác về k
ế tốn, tài chính tại Cơng ty.
- Kế tốn thanh tốn : có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ thu chi bằng
tiền khi có chỉ đạo của cấp trên.
- Kế tốn ngân hàng : theo dõi đối chiếu số phát sinh và số dư trên tài khoản tiền gửi
ngân hàng, theo dõi khoản nợ vay ngân hàng và cơng nợ của khách hàng
- Kế tốn giá thành : thực hiện tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành thành phẩm
nhập kho trong kỳ sản xuất, kiêm kế tốn tổng hợp, kế tốn vật tư, tài sản cố
định, ghi sổ
nhật ký chung, lên Sổ cái và tổng hợp lập báo cáo tài chính hàng kỳ.
- Kế tốn háng hố : theo dõi tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hố,
thành phẩm và chi phí bán hàng.
- Kế tốn tiền lương : thực hiện tính tốn tiền lương và các khoản trích theo lương,
các khoản trợ cấp, phụ cấp cho tồn thể cơng nhân viên Cơng ty, theo dõi bậc lương cơng
nhân viên, đồng thời kiêm phụ trách việc lập báo cáo thống kê theo quy định.
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 22
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

- Thủ quỹ : cùng với kế tốn thanh tốn theo dõi tình hình thu chi bằng tiền mặt,
kiểm kê báo cáo quỹ hàng ngày.

Sơ đồ 10 : sơ đồ hạch tốn theo hình thức Nhật ký chung Cơng ty áp dụng






Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Sổ, thẻ kế
tốn chi tiết
Bảng cân đối số dư
và số phát sinh
Sổ Nhật ký chung
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc









Ghi chú:
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ





Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Kế

tốn tổng hợp sẽ tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung ( cơng ty khơng sử dụng các loại sổ
nhật ký đặc biệt mà ghi thẳ
ng vào Nhật ký chung ) đồng thời ghi vào các sổ thẻ chi tiết đối
với các nghiệp vụ phát sinh nhiều cần phải được chi tiết để theo dõi. Sau đó căn cứ trên sổ
Nhật ký chung mà ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Đến kỳ lập báo cáo
tài chính kế tốn sẽ cộng số liệu trên Sổ cái lập bảng cân đối kế tốn và bảng cân đối tài
khoản, hồn thành báo cáo tài chính.
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 23
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

2.4. THUẬN LỢI, KHĨ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG SẮP TỚI :
2.4.1.
Thuận lợi :

- Được sự quan tâm chỉ đạo và giúp đở của Tỉnh uỷ, Ủy ban nhân dân và các ngành
chức năng.
- Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có nhiệt tình trong cơng tác, trong lao động sản
xuất.
2.4.2. Khó khăn :

- Máy móc thiết bị cũ kỹ, cơng nghệ lạc hậu chưa được đầu tư đúng mức.
- Vốn kinh doanh ít lại bị các đơn vị như các bệnh viện huyện thị... nợ cao và kéo
dài.
- Tình hình giá cả ln biến động, Cơng ty lại chưa có chức năng xuất nhập khẩu
trực tiếp nên chưa chủ động được nguồn ngun liệu, hàng hố, khơng chủ động được về
giá cả các loạ
i hàng ngoại nhập.
- Cán bộ cơng nhân viên chức dù nhiệt tình nhưng năng lực quản lý, tay nghề còn
hạn chế. Đội ngũ tiếp thị của cơng ty chưa nắm kịp các diễn biến phức tạp của thị trường,

cơng tác nghiên cứu sản phẩm mới còn chậm, chưa có mặt hàng mới mang tính chủ lực,
tiêu biểu của cơng ty đưa vào tham gia thị trường .
- Cơng tác quản lý dược từ Trung ương đến đị
a phương còn nhiều bất cập, thị
trường thuốc rất phức tạp. Cơng ty nghiêm chỉnh chấp hành chính sách và pháp luật, do đó
khó có thể cạnh tranh một cách sòng phẳng với các thành phần kinh tế khác.

2.4.3. Phương hướng trong thời gian tới :
- Cơng ty Dược phẩm An Giang sẽ thực hiện cổ phần hố trong thời gian tới theo
hình thức Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc khơng giữ cổ phần để thành lập Cơng ty
cổ phần dược phẩm An Giang theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 11 tháng 04 năm
2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh
nghiệp Nhà nước trực thu
ộc Ủy ban nhân dân Tỉnh An Giang giai đoạn 2003-2005
- Phát huy năng lực sẵn có, có kế hoạch đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ cơng
nhân viên chức để nâng cao trình độ quản lý, năng suất và chất lượng lao động.
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 24
Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm SVTH: Trình Quốc Việt
tại Công ty dược phẩm An giang

- Xây dựng mới xưởng sản xuất thuốc đạt chuẩn GMP để đáp ứng u cầu sản xuất
thuốc chất lượng cao, liên kết với các nhà khoa học nhằm ứng dụng các cơng nghệ sản xuất
tiên tiến, các quy trình sản xuất đã được nghiên cứu nhằm giảm bớt thời gian nghiên cứu tại
cơng ty, đa dạng hố sản phẩm với hình thức và chất lượng cao đáp ứng đ
òi hỏi ngày càng
khắt khe của người tiêu dùng và đủ sức cạnh tranh trên thị trường . Đồng thời nâng dần tỷ
trọng doanh thu hàng do cơng ty sản xuất trong cơ cấu hàng bán ra
- Song song với phát triển thị trường trong Tỉnh và các tỉnh Đồng bằng sơng Cửu
Long, thành phố Hồ Chí Minh; sẽ đẩy mạnh việc xúc tiến mở rộng thị trường ở các tỉnh
miền Đơng Nam Bộ, miền Trung, Tây Ngun và các tỉnh phía Bắc trong đó chủ

yếu là
thuốc của cơng ty sản xuất.
- Đẩy mạnh liên doanh, liên kết, trao đổi mua bán với tất cả các đối tác hiện có và
tìm kiếm thêm đối tác mới có tiềm năng kinh tế mạnh trong lĩnh vực dược phẩm,trang thiết
bị, dụng cụ y tế, ngun liệu sản xuất dược cho kế hoạch sắp tới.
- Đăng ký kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp để chủ động nguồ
n ngun liệu hố
dược, các loại thuốc đặc trị phục vụ người bệnh và nhất là chủ động được giá cả.

Bảng 1 : KẾ HOẠCH DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN
Đơn vị tính : đồng
CHỈ TIÊU KH 2004 KH 2005 KH 2006
(1) (2) (3) (4)
I. Tổng doanh thu 39.300.000.000 42.445.000.000 45.840.000.000
Trong đó :
- Kinh doanh 32.620.000.000 35.155.000.000 35.140.000.000
- Sản xuất 6.600.000.000 7.200.000.000 10.800.000.000
- Khác 80.000.000 90.000.000 100.000.000
II. Tổng chi phí 37.770.000.000 40.768.000.000 43.568.000.000
1. Giá vốn hàng bán 33.060.000.000 35.683.000.000 38.158.000.000
a. Giá vốn hàng mua ngồi 27.715.000.000 29.853.000.000 29.518.000.000
b. Giá vốn sản phẩm sản xuất 5.345.000.000 5.830.000.000 8.640.000.000
Lớp DH1KT3 – Kế tốn doanh nghiệp Trang 25

×