Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Ôn tập Chương 6 (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.18 KB, 3 trang )

Phần 2 : Bài tập
1 , Dẫn một luồng khí
SH
2
dư đi qua 200 ml dung dịch chì nitrat , thấy xuất hiện
4,78 g kết tủa màu đen . Xác định nồng độ mol của dung dịch chì nitrat .
2 , có 5,2 g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng với 4,8 g S ( PƯ xảy ra hoàn toàn ) .
Tính thành phần % mỗi chất rắn trong hỗn hợp đầu
3 , Cho 1,45 g hỗn hợp 3 kim loại Fe , Mg , Zn tác dụng vừa đủ với
42
SOH

0,6g khí
2
H
thoát ra . Đem cô cạn dung dịch sau PƯ thì thu được bao nhiêu
gam muối khan .
4 , Đun nóng một hỗn hợp gồm có 2,7g Al và 2,24 g S trong ống nghiệm kín .
Sau PƯ thu được chất nào ? có khối lượng là bao nhiêu ?
5 ,Cho 22 g hỗn hợp bột Fe và Al tác dụng với 25,6 g bột S
a) Viết PTHH
b) Tính tỉ lệ % của Fe và Al trong hỗn hợp ban đầu .
6, Cho hỗn hợp gồm FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 22,4 lít
khí (Đktc) . Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch
23
)(NOCu

23
)(NOFe
thu
được 38,4g kết tủa .


a) Viết PTHH
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? tính % V mỗi khí trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp rắn ban đầu
7, Một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 35,96% S ; 62,92 % O ; 1,12%
H . Hợp chất này có CTHH là gì ?
8 , Có 100ml dung dịch
42
SOH
96 % , khối lượng riêng là 1,84 g/ml . Muốn pha
loãng
V
SOH
42
trên thành dung dịch
42
SOH
20 % .
a) Tính thể tích cần dùng để pha loãng
b) Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào
9 , Nung nóng 40,1g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe . Chất rắn thu được sau PƯ
hoà tan vào dung dịch
42
SOH
loãng , nhận thấy có 8,96 lit khí thoát ra
a) Viết PTHH
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
10 , Hoà tan 1,8 g muối sunfat của kim loại thuộc nhóm II A trong nước , rồi pha
loãng cho đủ 50ml dung dịch . Để PƯ hết với dung dịch này cần 20ml dung dịch
2
BaCl

0,75M . Xác định CTPT của muối .
11, Cho 13,62 g hỗn hợp X gồm NaCl và KCl tác dụng với
42
SOH
đặc , vừa đủ và
đun nóng mạnh thì thu được khí B và 16,12 g hỗn hợp muối khan C gồm
42
SONa

42
SOK
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) Hoà tan toàn bộ khí B vào nước thu được 2 lít dung dịch D . Tính nồng độ mol của
HCl
12 , Khí X có tỉ khối đối với Oxi là 1,0625 . Đốt 3,4g X thu được 2,24 lít khí
2
SO

1,18 g nước . CTPT của X là gì ?
13 , R là nguyên tố phi kim. Hợp chất của R đối với hiđro có CT chung là
2
RH
chứa 5,58% H về khối lượng . R là nguyên tố nào ?
14 , Cho 0,78 g hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch loãng chứa 0,05mol
42
SOH
thu
được dung dịch A .
a) Chứng minh rằng
42

SOH
có dư để hoà tan hết hỗn hợp kim loại
b) Thêm dung dịch chứa 0,11 mol NaOH vào dung dịch A thấy sinh ra 1,36g kết tủa .
Xác định thành phần % hỗn hợp ban đầu .
15, Hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M và Al . Hoà tan 2,54g X trong
42
SOH
vừa đủ thu
được 2,464 lít khí (đktc ) và dung dịch A . Cho dung dịch A tác dụng với lượng vừa đủ
2
)(OHBa
cho tới khi hết ion

2
4
SO
thu được 27,19 g kết tủa . Hãy xác định :
a) Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X
b) Kim loại M là gì
* Ghi chú :
OHMAlOMO
223
Al(OH) H
+→+
16, Cho 23g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng với
nược thu được dung dịch A và 5,6 lít khí (đktc) . Nếu thêm vào dung dịch A 180ml
dung dịch
42
SONa
0,5 M thì trong dung dịch còn dư

2
)(OHBa
, nếu thêm tiếp 30ml
dung dịch
42
SONa
0,5 M nữa thì trong dung dịch còn dư
42
SONa
. Xác định 2 kim
loại kiềm và thành phần % mỗi kim loại kiềm .
* Gợi ý : nên gọi 2 KL kiềm là
M
với số mol là x , Ba có số mol là y .
17 , Khử hoàn toàn 4,64g oxit kim loại R cần 0,08 mol
2
H
.Hoà tan kim loại R thu
được ở trên trong HCl dư thu được 0,06 mol
2
H
.
a) Xác định R và oxit trên
b) Hoà tan hết 4,64 g oxit kim loại R trên trong 10ml dung dịch
42
SOH
đặc ,nóng thu
được dung dịch A và khí
2
SO

. Dung dịch A tác dụng vừa vặn với dung dịch chừa
8,8g NaOH.Tính nồng độ mol của dd
42
SOH
đã dùng .
c) Biết dung dích
42
SOH
có D=1,6g/ml , tính nồng độ C% của dung dịch
42
SOH

dung dịch A
18 , Cho 7,8 g hỗn hợp hai kim loại M hoá trị II và Al tác dụng với dung dịch
42
SOH
loãng dư . Khi Pư kết thúc , người ta thu được 8,96 lít khí (đktc) .
a) Viết PTPƯ đã xảy ra
b) Tính khối lượng muối thu được sau TN và tính V dung dịch
42
SOH
2M tối thiểu
cần dùng
c) Xác định M biết rằng trong hỗn hợp đầu tỉ lệ số mol M:Al=1:2
19, Đốt 16,8g một chất thu được 12,8g
2
SO
và 3,6g nước
a) Xác định CTPT của các chất đem đốt
b) Khí

2
SO
sinh ra cho hấp thụ vào 50ml dung dịch NaOH 25% (D=1,28g/ml )
Muối nào được tạo thành ? Tính C% của muối đó trong dung dịch thu được
20 , Cho 24g canxi sunfit PƯ với lượng dư HCl
a) Tính thể tích khí thu được ở đktc .
b) Lượng khí trên được dẫn qua bình đựng 150 ml dung dịch NaOH 2M . Tính khối
lượng muối tạo thành sau PƯ .
21, Nung 11,2 g Fe và 26g Zn với lượng dư S .Sản phẩm của PƯ cho tan hoàn toàn
trong HCl . Khí sinh ra được dẫn vào
4
SOCu
a) Viết PTHH
b) Tính V
4
SOCu
10% (D=1,1g/ml) cần phải lấy để hấp thụ hết lượng khí sinh ra
Biên soạn theo chương trình của SGK lớp 10 nâng cao và cơ bản
Hoàng Thanh Huy
Số điện thoại : 0905992520
Nick :bi_245 ^_^

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×