Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

GA Vật lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.33 KB, 80 trang )

CHƯƠNG I: điện học
Ngày soạn: 01/09/2006
Ngày dạy:
Tiết 1:
Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
I/ Mục tiêu:
- Nêu đợc cách tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của Ivào u giữa hai đầu
dây dẫn
vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I u từ số liệu về thực nghiệm
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn
II/ Chuẩn bị :
Mỗi nhóm :một điện trở mẫu .một am pe kế ghđ 1.5a và đcnn 0,5 a 1vôn kế ghđ 6v
1 công tắc .1 nguồn điện 6 v , 7đoạn dây nối
III/Tiến trình lên lớp
A/Tổ chức lớp
B/Kiểm tra bài cũ
Nêu khái niệm cờng độ dòng điện ? Khái niệm hiệu điện thế?
đo Iu bằng dụng cụ nào ?
C/Bài mới
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Gv giới thiệu hình 1.1 hs quan sát sơ đồ trả lời
? Nêu qui tắc dùng ampe kế ,vôn kế
? Nêu tên các bộ phận của mạch điện và nhiệm
vụ của từng bộ phận ?
- Yêu cầu hs tìm hiểu sơ đồ h1.1
- Theo dõi ,kiểm tra hs mắc mạch điện thí
nghiệm
Yêu cầu hs thảo luận câu 1và đại diện nhóm trả
lời


Yêu cầu hs đa vào bảng kết quả ,vẽ đồ thị H1.2
?đồ thị có đặc điểm gì ?
Gọi hs trả lời C2
Vậy hãy vẽ mối quan hệ giữa I và U ?
Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ
thuộc nh thế nào vào hiệu điện thế ?
Gọi 2 em đọc lại kết luận
Từng học sinh tự tìm hiểu và trả lời câu hỏi
I/ Thí nghiệm:
2/ Tiến hành thí nghiệm :
-Tìm hiểu sơ đồ
-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
Các nhóm tiến hành đo ghi kết quả vào
bảnh 1
-Trả lời câu C1
Khi U tăng bao nhiêu lần
Thì I tăng bấy nhiêu lần
Hay I~ U
II/Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của c-
ờng độ dòng điện vào hiệu điện thế :
1/ Dạng đồ thị :
Đồ thị là đờng thẳng
-Từng học sinh làm C2
2/ Kết luận :
IU
2) Kết luận sgk/5
2 em học sinh đọc lại
III/Vận dụng
Giáo viên hớng dẫn cách xác định tọa độ của
M bất kì

Học sinh làm việc cá nhân và thu 3 em dánh
giá kết quả :
C3 : Trên trục hoành xác định U
1
=2,5V
Kẻ đờng song song trục tung cắt đồ thị
tại K
Từ K kẻ đờng song song trục hoành cắt
trục tung tại I
1
=0,5A
Tơng tự U
2
=3,5V ; I
2
=0,7A
C4: Các giá trị còn thiếu là 0,125A .4V.
5V.0,3A
C5: I tỉ lệ thuận với U
D/ Củng cố
Cờng độ dòng điện phụ thuộc nh thế nào vào hiệu điện thế ?
Khi có I qua dây dẫn là 0,5V thì U giữa 2 đầu dây là U=3V
Vậy muốn có I qua dây dẫn đó là 2A thì phải đặt vào 2 đầu dây đó 1 hiệu điện thế là
bao nhiêu ?
E/Dặn dò
Học thuộc phần ghi nhớ đọc phần em cha biết ? làm BT 1.1 đến 1.4 SBT
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn định luật ôm
I/Mục tiêu :
Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để giảI bài
tập

Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật ôm
Vận dụng định luật ôm để giảI một số bài tập đơn giản
II/Chuẩn bị :
Gv kẻ sẵn bảng tính giá trị U:I
III/ Tiến trình lên lớp :
A/tổ chức lớp
B/kiểm tra bài cũ :
Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U
C/ bài mới
Yc học sinh dựa vào kết quả
tn bài trớc tính U/I
gv theo dõi kiểm tra giúp đỡ các học sinh yếu
tính toán cho chính xác
yêu cầu 2hs trả lời C2cho cả lớp thảo luận
với mỗi dây dẫn U/I nh thế nào ?
với dây dẫn khác thì U/Inh thế nào ?
gv thông báo kn R=U/I gọi là điện trở

nh điện trở của một dây dẫn bằng công thức
nào
I/ Điện trở của dây dẫn
1/ xác định thơng số U/I đối với mỗi dây
dẫn :
Từng học sinh dựa vào bảng 1,2 tính
U/Ivới mỗi dây dẫn
Từng học sinh trả lời C2thảo luận với cả
lớp
Với mỗi dây dẫn thì U/Ikhông đổi
Với dây dẫn khác thì U/I cũng khác
2/ Điện trở :

Một học sinh đọc kn sgk
khi tăng U giữa 2 đầu dây dẫn lên hai lần thì
R
tăng bao nhiêu ?vì sao ?
yc học sinh tính điện trở của dây dẫn khi
U=1Vvà I=1A
nêu các bội số của ôm ?
tính điện trở của dây dẫn khi đặt vào hai đầu
dây dẫn mmmmột hiệu điện thế U=3V thì I
qua dây dẫn là 250mA
khi Ukhông đổi nếu R càng lớn thì I qua nó
ntn?
Với một dây dẫn thì I phụ thuộc ntn vào U?
với U không đổi thay đổi dây dẫn khác thì I
phụ thuộc ntn vào R?
Viết hệ thức liên hệ giữa I;U;R?
Gọi hai em phát biểu định luật ?
Gọi học sinh đọc C3
Cả lớp tóm tắt bài
Vận dụng công thức nào để tính U?
Y/c cả lớp tìm hiểu C4 và gọi một em lên
bảng giảI và cả lớp thảo luận
R=U/I
R không tăng vì R không phụ thuộc vào U
Ký hiệu :
đơn vị điện trở :
U=1V
I=1A thì R=1V/1A=1
-1k = 1000
1M=1000000

Hs tóm tắt bài và giải
R=U/I=3/0,25=12
í nghĩa của điện trở :hs nêu ý nghĩa sgk
II/ Định luật ôm :
1/ Hệ thức của định luật :
I ~U; I ~ 1/R

I= U/R
2/ Phát biểu định luật :
Sgk/8
2hs đọc định luật
III/ Vận dụng :
Một em đọc và tóm tắt C3
R=12 Hiệu điện thế giữa hai đầu tóc
đèn là
I=0,5A I=U/R => U=R xI=
0,5x12=6V
U=?
C4:
U
1
=U
2
theo định luật ôm ta có :

R
2
=3R
1
I

1
=U
1
/R
1
I
1
/I
2
=? I
2
=U
2
/R
2

=> I
1
/i
2
= U
1
/ R
1
.R
2
/U
2

I

1
/I
2
= 3R
1
/R
1
= 3=> I
1
=3I
2
D/ Củng cố :
Với công thức R=U/I có thể nói khi R tăng bao nhiêu lần thì U tăng bấy nhiêu lần
không? Tại sao?
Nêu công thức định luật ôm ?
E/Dặn dò
Học thuộc phần ghi nhớ sgk . Làm bài tập từ bài 2.1 đến 2.4 sbt
.............................................................................................................................................
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 3 Thực hàmh xác định điện trở của một dây dẫn bằng am pe kế và
vôn kế

I/ Mục tiêu :
-Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở
-Mô tả đợc cách tiến hành và bố trí tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một
dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế
-Có ý thức chấp hành nghiêm túc qui tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm
II/ Chuẩn bị :
-Mỗi nhóm :1dây dẫn cha biết giá trị điện trở

1nguồn điện , 1am pe kế ,1vôn kế
1khóa ,7đoạn dây dẫn
-Mỗi học sinh :1báo cáo thực hành .
III/ Tiến trình lên lớp :
A/ Tổ chức lớp
B/ kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
C/ bài thực hành :
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
Nêu công thức tính điện trở ?
vẽ sơ đồ mạch điện ?
giáo viên theo dõi và giúp đỡ các nhóm làm
thí nghiệm cách mắc am pe kế và vôn kế
yêu cầu cá nhân hoàn thành báo cáo thực
hành
Gv thu báo cáo thực hành
-nhận xét buổi thực hành .đánh giá kết quả
1/ trả lời câu hỏi báo cáo :

R= U/I
Gọi một em lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
2/ mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành
đo .
Các nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ
đồ
Học sinh tiến hành đo và ghi kết quả vào
bảng
Chú ý : tất cả hs đều phảI tham gia thí
nghiệm ,kiểm tra kết quả của bạn tong
nhóm

Báo cáo kết quả thực hành
Kêt quả đo
Hiệu điện thế (V)
Cờng độ dòng điện (A)
điện trở (ôm)
3/ ghi báo cáo thực hành :
D/dặn dò
Về nhà ôn lại định luật ôm,tìm hiểu về mạch nối tiếp

Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 4: Đoạn mạch nối tiếp
I/ Mục tiêu
Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếpR

=R
1
+R
2
và hệ thức U
1
/U
2
=R
1
/R
2
từ các kiến thức đã học
Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý

thuyết
Vận dụng đợc những kiến thức đã họcđể giảI thích một số hiện tợng và giải bài tập
về đoạn mạch nối tiếp.
II/ Chuẩn bị :
Mỗi nhóm : 3điện trử mẫu 6,10 ,16
1am pe kế , 1 vôn kế TN
1 nguồn điện 6V
1 công tắc, 7 dây dẫn 30cm
III/Tiến trình lên lớp :
A. Tổ chức lớp :
B. Kiểm tra bài cũ :
CH : Nêu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp ?
CH: Phát biểu định luật ôm và ghi công thức định luật ?
C.Bài mới

CH: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 bóng đèn
mắc nối tiếp
Cờng độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có
liên quan gì với cờng độ dòng điện mạch
chính ?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có
mối liên quan gì với hiệu điện thế mỗi
đèn ?
Gv vẽ sơ đồ H
4
.1lên bảng
Yêu cầu hs trả lời C
1
2 điện trở R
1

,R
2
có mấy điểm chung
Gv thay hai đèn bằng hai điện trở khác các
hệ thức trên có đúng không ?
Hãy vận dụng định luật ôm và các kiến thức
đã học chứng minh :
U
1
/ U
2
= R
1
/R
2
I/cờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong
đoạn mạch nối tiếp :
1/ nhố lại kiến thức ở lớp 7:
_học sinh lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
I
đ1
=I
đ2
= I
U= U
đ1
+ U
đ2

2/Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối

tiếp :
Hs làm việc cá nhân trả lời C
1
C
1
khi thay hai đèn bằng hai điện trở thì các
hệ thức tren vẫn đúng .
Hs tự làm gọi 1em lên bảng trình bày bài làm
của mình .
Theo định luật ôm ta có :I
1
=U
1
/ R
1
;
I
2
= U
2
/ R
2
Vì I
1
=I
2
U
1
/R
1

= U
2
/R
2
hay U
1
/U
2
=R
1
/R
2
II/ Điện trở tơng đơng của mạch nối tiếp :
1/Điện trở tơng đơng :
Là điện trở có thể thay thế vào đoạn mạch
mà khi U không đổi thì I qua nó vẫn không
thay đổi
2/ Công thức tính điện trở tơng đơng của
Gọi học sinh đọc sgktrang 12
Thế nào là điện trở tơng đơng của một
đoạn
mạch ?
vận dụng định luật tínhgiá trị của I
1
và I
2
?
Nêu cách tính U,U
1
, U

2
?
tính R tơng đơng ?
hs nêu kết luận sgk
gọi một em đọc đầu bài
cá nhân làm bài gọi một em trình bày bài
làm của mình
gọi 1 hs đọc và tóm tắt C
5
gọi 1 em lên bảng làm bài cả lớp theo dõi
bài bạn làm để bổ xung
khi mắc nối tiếp một điện trở R
3
=20 thì
R
AB
ntn?
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp .
I
1
=U
1
/R
1
; I
2
=U
2
/R
2

và I=U/R
Có I=I
1
=I
2
U=IR có U=U
1
+U
2
U
1
=IR
1
IR=IR
1
+IR
2
U
2
=IR
2
chia 2 vế cho I
Ta có
R=R
1
+R
2
4/ Kết luận: sgk
III/ Vận dụng :
C4: Học sinh đọc đầu bài cá nhân tự làm và

trình bày bài làm của mình trên bảng .
C5:Học sinhđọc và tóm tắt bài:
R
1
=R
2
=20
Rađ=?
Điệ trở tơng đơng của mạch
Rađ=R
1
+R
2
=20+20=40
Nếu mắc thêm điện trơR=20 nối tiếp vào
mạch điện ta có R
AB
=R
1
+R
2
+R
3
R
AB
= 20+20+20=60
D/ Củng cố :
Trong mạch nối tiếp cần mấy công tắc đẻ điều khiển các vật dẫn ?
Nếu mạch mắc nối tiếp n điện trở thì R tính nh thế nào ?
E/ Dặn dò :

Học thuộc phần ghi nhớ ,đọc phần em cha biết
Làm bài tập 4.1đến 4.7SBT
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 5 Đoạn mạch song song:
I/ Mục tiêu:
-Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch song
song gồm hai điện trở là 1/R = 1/R
1
+ 1/R
2
và hệ thức I
1
/I
2
= R
2
/R
1
-Mô tả và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với
đoạn mạch song song
-vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng thực tế và giải
bài tập về đoạn mạch song song .
II/ Chuẩn bị :
Mỗi nhóm :
-3 điện trở mẫu ( có 1 điện trở tơng đơng )
-1am pe kế ghđ 1,5A,đcnn0,1A
- 1vôn kế ghđ6V,đcnn0,1V
-1 công tắc ,1bộ nguồn 6V,9đoạn dây dẫn
III/ Tiến trình lên lớp :

A/ Tổ chức lớp :
B/kiểm tra bài cũ :
Viết công thức tính I,U,R trong đoạn mạch mắc nối tiếp ?
Chứng minh rằng trong mạch nối tiếp U
1
/U
2
= R
1
/R
2
?
C/ Bài mới :
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai đèn mắc song
song ?
Cờng độ dòng điện trong mạch chính và mạch
rẽ quan hệ với nhau nh thế nào ?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và hiệu
điện thế các đèn quan hệ với nhau nh thế
nào ?
Giáo viên vẽ hình 5.1 lên bảng
Học sinh trả lời câu C1
Cho biếy R
1
và R
2
có mấy điểm chung ?
I và U của đoạn mạch này có đặc điểm gì ?
Gọi 1 em đọc C2 yêu cầu cá nhân vận dụng
định luật ôm trả lời C2

Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức dã học
tự chứng minh công thức .
Trong đoạn mạch trên ta có I và I
1
,I
2
tính nh
thế nào ?
Trong mạch song song I tính nh thế nào ?
Chia hai vế cho U còn gì ?
Yêu cầu học sing tự laqmf thí nghiệm kiểm
tra
Gọi 1 em nêu kết luận sgk/15
Gọi 1 em đọc C4
Cho thảo luận nhóm C4
Gọi 1 nhóm trìn bày bài làm của nhóm mình
các nhóm khác bổ xung
Gọi 1 em đọc đầu bài
Giáo viên vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng .
Cá nhân tóm tắt bài và làm bài
I/Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong
đoạn mạch song song :
1/nhớ lại kiến thức lớp 7:
I = I
1
+ I
2
U =U
1
=U

2

2/đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
song :
C1:
R
1
và R
2
có hai điểm chung
Học sinh trả lời :
I= I
1
+ I
2
U = U
1
= U
2
.
I = U/R U= I. R
Tơng tự U
1
=I
1
.R
1

U
2

=I
2
.R
2

Mà U
1
=U
2
=U
I
1
.R
1
= I
2
.R
2
Hay I
1
/ I
2
= R
2
/ R
1

II/ Điện trở tơng đơng của mạch song
song
:

I =U/R ; I
1
= U/R
1
; I
2
= U
2
/R
2
Ta có I= I
1
+ I
2
Hay U/R

=U/R
1
+ U /R
2

Chia hai vế cho U ta có
1/R

= 1/R
1
+ 1/R
2
R


=R
1
.R
2
/R
1
+R
2

2/ Thí nghiệm kiểm tra :
Học sinh tự làm
3 /kết luận :sgk/15
III/ Vận dụng :
C4 : Các nhóm thảo luận và vẽ sơ đồ
C5 :
R
1
=R
2
=R
3
=30
R
1,2
=?
R
1,2,3
=?
Theo công thức điện trở của đoạn mạch
song song ta có :

1/ R
1,2
= 1/ R
1
+ 1/R
2
= 1/30 +1/30
R
1,2
=15
Tơng tự 1/R
1,2,3,
=1/R
1,2,
+1/R
3
= 1/15 + 1/30
R
1,2,3
=10
D/Củng cố :
Nếu mạch gồm n điện trở R giống nhau mắc song song thì R

=R/n các em tự chứng
minh
Nêu công thức tính I,U,R.của đoạn mạch song song ?
E/ dặn dò :
Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 5.1 đến 5.6SBT
đọc phần em cha biết
Ngày soạn :

Ngày dạy :
Tiết 6: Bài tập vận dụng định luật ôm
I/ Mụctiêu:
-Vận dụng các kiến thức đã học để giải đợc các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất 3 điện trở .
-rèn kỹ năng giải bài tập theo đúng các bớc giải
-rèn kỹ năng so sánh phân tích tổng hợp thông tin
-rèn tính cẩn thận trung thực
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập.
III/tiến trình lên lứp :
A/Tổ chức lớp :
B/ Kiểm tra bài cũ :
Viết công thức tính I,U,R trong đoạn mạch điện mắc nối tiếp và đoạn mạch điện mắc
song song ?
Gọi 2em lên bảng
C/ Bài mới :
Gọi 2em lên bảng chữa bài
Giáo viên kiểm tra việc làm bài ở nhà của
học sinh
Gọi 1 em đọc đề bài
Gọi 1 em tóm tắt bài
Yêu cầu cá nhân giải bài ra nháp
Gọi 2em lên bảng chữa bài mỗi em 1 phần
Học sinh cả lớp thảo luận kết quả và có thể
đa ra cách giải khác
Gọi một học sinh đọc đầu bài
I/chữa bài :
2em lên bảng chữa bài 5.5; 5.6
II/ Luyện tập :

Bài 1:học sinh đọc đề bài tóm tắt bài
Cá nhân tự làm bài
R
1
=5 a/ vì mạch mắc nối tiếp nên
U
1
=6V I
1
=I
A
=1,2A
I
A
=0,5A R
AB
= U / I=6/0,5=12
b/theo định luật ôm cho mạch
a/ R
AB
=? Nối tiếp ta có :
b/R
2
=? R
AB
=R
1
+ R
2
R

2
=R
AB
- R
1

R
2
=12 5=7
Bài 2:
Học sinh dọc đề bài 1 em lên bảng tóm tắt
1em tóm tắt bài yêu cầu cả lớp làm bài ra
nháp
1em lên bảng trình bày bài làm của mình
Thu 5 bài chấm đánh giá kết quả
Các nhóm tìm hiểu bài và thảo luận cách giải
bài tập 3
Yêu cầu cá nhân hoàn thành bài làm của
mình
2 em đổi bài cho nhau chấm bài
Gọi học sinh báo cáo điểm giáo viên thống
kê kết quả
bài
Cá nhân giải bài ra nháp
R
1
=10 a/ theo định luật ôm ta có :
I
1
=1,2A I =U /R U = I .R

I=1,8A U
1
=I
1
.R
1
=1,2 .10
a/U
AB
=? U
1
=12V
b/ R
2
=? vì mạch mắc song song nên
U =U
1
=U
2
=12V
b/ cờng độ dòng điện qua điện
trở hai là :
I= I
1
+ I
2
I
2
=I-I
1

=1,8-1,2
=0,6A
Bài 3:
Cá nhân hoàn thành bài
đổi bài cho nhau chấm bài
R
1
=15 có (R
2
// R
3
) nt R
1

R
2
=R
3
=30 điện trở tơng đơng của
U
AB
=12V mạch song song là :
a/ R
AB
=? R
2,3
=R
2
/ 2=30 /2 =15
b/ I

1
=? điện trở toàn mạch là :
I
2
=? R
AB
=R
1
+R
2,3
=15+15 =30
I
3
=? b/áp dụng công thức định luật ôm :
I=U/RI
AB
=U
AB
/R
AB
=12/30=0,4(A)
Có I
1
=I
AB
=0,4(A)
U
1
=I
1

R
1
0,4.15=6(V)
U
2
=U
3
=U
AB
-U
1
=12-6=6(V)
I
2
=U
2
/R
2
=6/30=0,2(A)
I
2
=I
3
=0,2A
Ghi đáp số

D / Củng cố
Giáo viên kết lại toàn bộ cách bài tập về nhà
E /Dặn dò
Xem lại các bài tập đã chữa làm bài tập 6 SBT

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 7 : Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
I/ Mục tiêu
Nếu đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài tiết diện và vật liệu làm dây
dẫn
Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào (l,S,ị)
Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vàog chiều dài
dây dẫn
Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm từ cùng 1 vật liệu
II/Chuẩn bị :
Mỗi nhóm :
1ampe kế GHĐ1,5A; ĐCNN 0,1A
1vôn kế GHĐ 6V
1 nguồn điện 3V 1 công tắc
3 dây điện trở có cùng điện trở
8 đoạn dây dẫn bằng đồng có bọc cách điện
III/ Tiến trình lên lớp :
A/Tổ chức lớp :
B Kiểm tra bài cũ :
Gọi 1em chữa bài 6.2(a)
C/ Bài mới :
Yêu cầu học sinh quan sát h 7.1 cho biết chúng
khác nhau ở yếu tố nào ?
Điện trở của các dây này có nh nhau không?
Yừu tố nào ảnh hởng đến điện trở của dây
dẫn ?
Cho các nhóm thảo luận đề ra phơng án kiểm
tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều
dài

Yêu cầu học sinh nêu dự kiến cách làm
Hãy trả lời C1
Giáo viên thống nhất phơng án thí nghiệm mắc
mạch điện h7.2(a)
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm h7.2
Giáo viên thu kết quả thí nghiệm của các nhóm
Nêu kết luận qua thí nghiệm ?
Giáo viên chỉ cho học sinh với cùng dây dẫn
cùng tiết diện và làm từ cùng một chất thì R
1
/
R
2
=l
1
/ l
2

Gọi học sinh đọc C2
Yêu cầu cá nhân hoàn thành C2
C4 cho học sinh thảo luận nhóm
Cacá nhóm báo cáo kết quả
I/ Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào một trong những yếu tố khác
nhau
Học sinh quan sát h7.1 nêu đợc các yêú
tố khác nhau của dây dẫn .
-chiều dài dây dẫn
-tiết diện dây dẫn .
-chất liệu làm dây dẫn

Thảo luận nhóm đề ra phơng án
Đại diện nhóm trình bày phơng án
Học sinh nhóm khác nhận xét để đa ra
phơng án đúng.
II/ sự phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài dây dẫn :
1 /dự kiến cách làm :
Cá nhân học sinh nêu phơng án làm thí
nghiệm kiểm tra từ sơ đồ mạch điện sử
dụng các dụng cụ đo để đo điện trở của
dây dẫn
Biết chọn dụng cụ cần thiếtđể tiến hành
thí nghiệm
Ghi kéy quả vào bảng 1
Học sinh tham gia thảo luận kết quả ở
bảng 1
So sánh với dự đoán ban đầu
Học sinh nêu kêtluận và ghi vở R ~ l
III/ Vận dụng :
C2: học sinh giải thích đợc khi chiều dài
dây dẫn càng lớn thì điện trở của đoạn
mạch càng lớn .
Nếu giữ U không đổi thì I càng nhỏ và
đèn sáng yếu hơn .
C4: vì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn không đổi nên :
I ~ 1/R có I
1
=0,25I
2

R
2
= 0,25R
1
hay R
1
=4R
2

Mà R
1
/R
2
=l
1
/ l
2
l
1
= 4l
2

D/ Củng cố :
điện trở phụ thuộc nh thế nào vào chiều dài dây dẫn ?
E/ Dặn dò :
Học thuộc bài và làm bài tập 7.1 đến 7.7SBT
đọc phần có thể em cha biết
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 8:Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn

I/ Mục tiêu:
-Suy luận đợc rằng các dây có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì điện
trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây .
-bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa R và S để rút ra đợc kết
luận là
R ~ 1/S
-Rèn tính trung thực và có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm .
II/ Chuẩn bị
Mỗi nhóm :
-1am pe kế GHĐ 1,5A ĐCNN 0,1A
-1vôn kế GHĐ6V,ĐCNN0,1V
-1 nguồn điện 3V,1công tắc
-7 đoạn dây dẫn , 2 chốt kẹp dây dẫn
- 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùnh loại ,cùng chiều dài ,tiết diện lần lợt là S
1
,S
2
III/ Tiến trình lên lớp :
A/ Tổ chức lớp :
B/kiểm tra bài cũ :
Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì I,U,Rđợc tính bằng công thức nào
vẽ sơ đồ mạch điện kiẻm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn ?
C/ Bài mới :

Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về điện
trở tơng đơng trong đoạn mạch mắc song
song để trả lời C1
Gọi 1em trả lời ,1 em khác nhận xét
I/Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết
diện dây dẫn

Cá nhân trả lời C1
R
2
=R/2
R
3
=R/3
Từ cau trả lời C1 dự đoán sự phụ thuộc
của R vào S qua C2
Giáo viên yêu cầu học sinhkiểm tra dự đoán
trên
Gọi 1 em lên bảng vẽ nhanh sơ đồ mạch điện
kiểm tra từ đó nêu dụng cụ cần thiết để
làm thí nghiệm và các bớc tiến hành thí
nghiệm
Nêu các bớc tiến hành thí nghiệm ?
Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
Ghi kết quả giống bảng 1
Giáo viên thu kết quả các nhóm
Hớng dẫn thảo luận chung
So sánh với dự đoán rút ra kết luận
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu phần 3
tính tỉ số S
2
/S
1
=d
2
/d
1

và so sánh với R
1
/R
2
nhắc lại kết luận ?
yêu cầu học sinh đọc câu 3 cá nhân tự làm ra
nháp
gọi 1 em lên bảng làm câu 3
Yêu cầu học sinh làm 8.2 SBT
Dựa vào kết quả 8.2 yêu cầu học sinh làm C5
Yêu cầu học sinh về nhà làm C4và C6
Học sinh nêu dự đoán
II/Thí nghiệm
_1 học sinh lên bảng vẽ sơ đò mạch điẹn
_Nêu đợc các bớc tiến hành thí nghiệm
+Mắc mạch điện theo sơ đồ
+Thay các R có cùng l,cùng bản chất và có
S khác nhau
+Đo các giá trị U,I tính R
+So sánh với dự đoán rút ra kết luận
_Các nhóm tiến hành thí nghiệm
_Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Kết luận : học sinh nêu kết luận và
ghi vào vở

Học sinh chứng minh công thức
R
1
/R
2

=S
2
/S
1
=d
2
2
/d
1
2
III/Vận dụng
Cá nhân hoàn thành C3
L
1
=l
2
s
1
=2mm
2
Cùng bằng đồng s
2
=6mm
2
So sánh R
1
với R
2
Có R
1

/R
2
=S
2
/S
1
=6/2=3
R
1
=3R
2
Đ/s :R
1
=3R
2
8.2:phơng án đúng là C
Cá nhân hoàn thành C5
L
2
=0,5l
1
l
1
=100m
S
2
=5S
1
l
2

=50m
Vì l
1
=2l
2
nên R
1
=2R
2
Vì S
1
=1/5S
2
nên R
1
=5R
2
R
1
>R
2
.10 lần
Hay R
2
=1/10R
1
=500/10=50()
Học sinh tự làm C4 và C6 vào vở
D /Củng cố
điện trở của dây dẫn phụ thuộc nh thế nào vào S, phụ thuộc nh thế nào vào l

R~1/l; R~l
E /Dặn dò
Với cách lí luận nh C5 trả lời BT8SBT
ôn lại cả T7+T8 làm BT 8.1 _8.5 SBT
Ngày dạy :
Ngày soạn :
Tiết 9 :Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
I/Mục tiêu
Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của dây dẫn cùng l,S
và đợc làm từ vật liệu khác nhau thì khác nhau
So sánh mức độ dẫn điện của các chất hay vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở
suất của chúng
Vận dụng công thức R=ịl/S để tính đợc 1 đại lợng khi biết các đại lợng còn lại
Biết sử dụng bảng điện trở suất của một số chất
II/ Chuẩn bị
Mỗi nhóm
1 cuộn dây inox có S=0,1mm
2
: l=2m
1 cuộn dây niketin S=0,1mm
2
l=2m
1 cuộn dây nicrôm S=0,1mm
2
l=2m
1 ampe kế ,1 vôn kế ,1 nguồn 6V 1 công tắc ,7 đoạn dây dẫn ,2 chốt kép
III/Tiến trình lên lớp
A Tổ chức lớp
B Kiểm tra bài cũ
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào phụ thuộc nh thế nào ?

Điện trở còn phụ thuộc yếu tố nào nữa ?
C Bài mới
Gọi học sinh nêu cách tiến hành thí nghiệm
kiểm tra sự phụ thuộc của Rvào vật liệu làm
dây dẫn
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo
nhóm
Đại diện cá nhóm báo cáo kết quả nhận xét
thí nghiệm
Điện trở suất của một vật liệu là gì ?
Kí hiệu điện trở suất là gì ?
Đơn vị điện trở suất là gì ?
Giáo viên treo bảng điện trở suất của một
số chất
Điện trở suất của đồng bằng bao nhiêu ?
Giải nghĩa con số ghi đó ?
Yêu cầu học sinh trả lời câu 2
Dựa vào mối quan hệ giữa R và S tính điện
trở của dây dẫn trong câu 2
I/Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm
dây dẫn
_Học sinh nêu đợc các dụng cụ cần thiết ,các
bớc tiến hành thí nghiệm
Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm theo
đúng các bớc a,b,c,d sgk thảo luận nhóm rút
ra kết luận
* Kết luận : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào vật liệu làm dây dẫn
II/Điện trở suất _Công thức điện trở
1. Điện trở suất

_Học sinh đọc thông báo mục 1 ghi vở
+Điện trở của 1 dây dẫn dài 1m tiết diện
1m
2
làm bằng 1 chất nào đó gọi là điện trở
suất của dây dẫn đó
_Kí hiệu ị : đọc rô
_Đơn vị : m (ôm mét)

cu
=1,7.10
-6
m

costantan
=0,5.10
-6
m
_Điện trở của dây constantan có
L=1m
S =1mm
2
=10
6
R=? R=1.0,5.10
-6
/10
6
=0,5()
2) Công thức tính điện trở

Gọi 1 em đọc C3
Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 2/26 rút
ra công thức tỉnh
Nêu rõ tên các đại lợng và đơn vị đo của
chúng ?
Gọi 1 em đọc C4 tóm tắt bài cả lớp làm C4
ra nháp
Muốn tỉnh phải tính gì ?
S=d
2
/4
Giáo viên lu ý : điện trở của dây đồng trong
mạch rất nhỏ lên khi tính ngời ta thờng bỏ
qua điện trở của dây này
Học sinh đọc C3
Học sinh hoàn thành bảng 2
R=ịl/S
R :điện trở
ị : điện trở suất m
L :chiều dài m
S : tiết diện m
2
III/Vận dụng
C4 :1 em đọc đầu bài và tóm tắt
L=4m
D=1mm=0,001m
ị=1,7.10
-8
m
R=?

Tiết diện của dây dẫn là
S=d
2
/4=3,14.(10
-3
)
2
/4
điện trở suất của dây dẫn là
R=ịl/S=3,14.10
-6
/4.4/1,7.10
-8
R=1,7.10
-8
.4.4/3,14.10
-6
=0,087()
D /Củng cố
điện trở của dây dẫn phụ thuộc gì?ghi công thức diễn tả sự phụ thuộc đó ?
E / dặn dò
Học thuộc phần ghi nhớ trả lời câu hỏi C5,C6/27 ;làm bài tập 9.1 SBT
Ngày dạy :
Ngày soạn :
Tiết 10 : Biến trở _Điện trở dùng trong kĩ thuật
I/Mục tiêu
Nêu đợc biến trở là gì ?nguyên tắc hoạt động của biến trở
Mắc đợc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cờng độ dòng điện chạy trong mạch.
Nhận ra đợc các biến trở dùng trong kỹ thuật .
vẽ vàmắc đợc mạch điện có biến trở .

II/ Chuẩn bị :
Mỗi nhóm : 1 biến trở có con chạy ( 20- 2A)
1 nguồn điện 3V,1bóng đèn 2,5V- 1W
1công tắc , 7 đoạn dây nối , 3 điện trở
Giáo viên :1 số loại biến trở có con chạy và biến trở có tay quay .
III/ Tiến trình lên lớp :
A / Tổ chức lớp :
B/ Kiểm tra bài cũ :
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc những yếu tố nào? viết công thức diễn tả sự phụ thuộc
đó
Có những cách nào làm thay đổi điện trở của vật ?
C/ Bài mới:

Giáo viên treo tranh các loại biến trở và
h10.1sgk cho học sinh trả lời C1.
Giáo viên đa ra các loại biến trở phòng thí
nghiệm để học sinh nhận dạng .
Gọi 1 em đọc C2,hớng dẫn học sinh trả lời
theo từng ý .
Nêu cấu tạo chính của biến trở ?
chỉ ra 2 chốt của hai đầu cuộn dây của biến
trở
khi mắc 2điểm ABvào mạch diện dịch
chuyển con chạy C của biến trở có tác dụng
thay đổi điện trở của biến trở không?
muốn biến trở thay đổi dợc iện trở trong
mạch điện phải mắc chốt nào vào mạch
điện ?3
gọi học sinh trả lời C4
yêu cầu học sinh quan sát biến trở của nhóm

mình cho biết số ghi và giải thích ý nghĩa
của số ghi
gọi học sinh trả lời C5
vẽ sơ đồ mạch điện ?
yêu cầu học sinh măc mạch điện theo sơ đồ
và làm thí nghiệm
trả lời câu C6
gọi 1 em trả lời C7
yêu cầu học sinh quan sát các biến trở trong
kỹ thuật
yêu cầu học sinh trả lời C9
yêu cầu học sinh làm bài 10.2
gọi 1 em đọc đầu bài
gọi 1 em tóm tắt bài .
cả lớp làm bài ra nháp .
gọi 1 em lên bảng chữa bài
cả lớp theo dõi thảo luận kết quả
I/ Biến trở :
1/ Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến
trở :
C1 các loại biến trở gồm :
- biến trở có con chạy
- biến trở có tay quay
- biến trở than (chiết áp )
nhận dạng các loại biến trở .
các nhóm thảo luận trả lời C2
nếu mắc AB vào mạch điện khi dịch con
chạy của biến trở không có tác dụng thay
đổi điện trở .
học sinh giải thích cách mắc

cá nhân học sinh trả lời C4
2/ sử dụng biến trở để diều chỉnh dòng
điện :
-học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi .
Cá nhân trả lời C5
1 em lên bảng vã sơ đồ mạch điện
Học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến
hành làm thí nghiệm theo đúng các bớc .
Theo dõi độ sáng của bóng đèn khi dịch con
chạy và giải thích đợc hiện tợng .
II/các điện trở dùng trong kỹ thuật :
Học sinh trả lời C7
điện trở dùng trong kỹ thuật đợc chế tạo
bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng
có tiết diện nhỏ vì vậy điện trở lớn
III/ Vận dụng :
Học sinh dựa vào điện trở dùng trong kỹ
thuật của nhóm mình hoàn thành C9 rèn
cách đọc giá trị ghi ngay trên biến trở .
Bài 10.2 SBT
Biến trở ghi 20 -2A
ị = 1,1. 10
-6
m
L = 50m
a/ giải thích ý nghĩa con số ?
b/ U
max
=? ; S =?
a/ con số ghi này có ý nghĩa là điẹn trở lớn

nhất của biến trở là 50ôm và cờng độ dòng
điện lớn nhất cho phép qua biến trở là 2,5A
b/ theo định luật ôm ta có :
I =U /R U = I . R
U
max
=50. 2,5 = 125V
D/ Củng cố :
Biến trở dùng để làm gì ?
Kể tên một số biến trở mà em biết ?
E/ Dặn dò :
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm các bài tập 10.1 , 10.3 đến 10.6 SBT
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiét 11: bài tập vận dụng định luật ôm
Và công thức tính điện trở của dây dẫn
I/ Mục tiêu :
-Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại l-
ợng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở mắc nối tiếp hoặc song
song và hỗn hợp .
rèn kỹ năng phân tích tổng hợp
kỹ năng giải bài tập theo đúng các bớc giải
thái độ trung thực kiên trì
II/ Chuẩn bị :
ôn tập bài
III/ Tiến trình lên lớp :
A.Tổ chức lớp
B. Kiểm tra bài cũ :
Phát biểu công thức định luật ôm?

Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào gì ? Ghi công thứ diễn tếnự phụ thuộc đó
C. Bài mới:

Gọi 1 em đọc bài tập 1.
Gọi 1 em tóm tắt đầu bài .
Yêu cầu học sinh thảo luận bài tìm ra cách
giải
Cá nhân giải bài tập ra giấy nháp
Gọi 1 em lên bảng chữa bài
Hớng dẫn học sinh phân tích đề bài
Cho học sinh tóm tắt bài
Làm bài ra nháp 1 em lên bảng chữa bài
Bài 1:
Học sinh đọc đầu bài và tóm tắtbài
L = 30m
S =0,3mm
2
=0,3 10
-6
m
2

ị = 1,1 .10
-6
m
U = 220V
I = ?
Điện trở của dây dẫn là :
R =ị .l /S
R =1,1 .10

-6
.30/ 0,3 .10
-6
R =110
Cờng độ dòng điện chạy qua diện trở là :
I =U / R =220 / 110=2A
Bài tập 2 :
R
1
=7,5
I =0,6A
U =12V
Yêu cầu học sinh tìm cách giải khác
Cho học sinh đọc đề bài và tìm hiểu đề bài
Giáo viên gợi ý cách giải
Gọi 1 em lên bảng chữa bài
Cả lớp thảo luận kết quả
Cho học sinh tự làm phần bgọi 1 em lên bảng
chữa cả lớp theo dõi bổ xung
Gọi 1 em đọc đề bài .
Giáo viên hớng dẫn cách phân tích đề bài cho
cả lớp tự làm câu a câu b cho về nhà
Thu 5bài chấm đánh giá kết quả
a/R
2
=?
b/R
b
=30
S =1mm

2
=10
-6
m
2
ị= 0,4.10
-6
m
L = ?
Cá nhân học sinh giải câu a.
Vì R
1
nt R
2
nên I
1
=I
2
=I = 0,6A
điện trở của đoạn mạch là :
R = U / I=12 / 0,6 =20
Mà R = R
1
+ R
2
R
2
=R R
1
=20-

7,5=12,5
b/áp dụng công thức :
R= ị.l / S l =R.S /ị
L =30. 10
-6
/ 0,4 10
-6
=75m
Bài 3:
Học sinh tóm tắt bài
R
1
=600
R
2
=900
U
MN
=220V
L =200m
S =0,2mm=0,2.10
-6
m
2

ị =1,7 .10
-8
R
MN
=?

1 em lên bảng giải
a/ áp dụng công thức :
R =ị.l / S=1,7.10
-8
.200 / 0,2 .10
-6
=17
Vì R
1
// R
2
nên R
1,2
=R
1
.R
2
/R
1
+ R
2
R
1,2
=600 .900 /600 + 900
=360
Có R
d
nt ( R
1
// R

2
) nên ta có
R
MN
=R
d
+ R
1,2
=17+360=377
Đáp số : 377
D/Củng cố :
Những điều cần chú ý khi giải bài tập phần này :
-thuộc công thức
-biết đổi đơn vị đo diện tích từ mm
2
ra m
2
E/ Dặn dò :
Làm phần b bài 3 và làm bài 11.1 đến bài 11.4SBT
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiét 12: Công suất điện
I/ Mục tiêu :
-nêu đợc của số oắt ghi trên dụng cụ điện .
-Vận dụng công thức P = U.I dể tính đợc 1 đại lợng khi biét các đại lợng còn lại .
-rèn kỹ năng ythu nhập thông tin .
-rèn tính trung thực yêu thích môn học .
II/ Chuẩn bị :
Mỗi nhóm :
1 bóng 12V -3W(6V- 3W)

1 bóng 6V-6W, 1 nguồn điện 6V
1 công tắc , 1 biến trở 20 -2A
1 am pe kế , 1vôn kế
Giáo viên :
1 đèn 220V -100W,1đèn 220V -25W
1 máy sấy tóc ,1bảng công suất một số dụng cụ điện
III/ Tiến trình lên lớp :
A/Tổ chức lớp :
B/ Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 15 phút :
Cho mạch điện gồm 1bóng đèn mắc nối tiép với 1 bién trở vào nguồn điện có hiệu điẹn
thế không đổi 12V. biết đèn ghi 6V muốn đèn sáng bình thờng thì diện trở của biến trở
bằng bao nhiêu ?
Tính điện trở lớn nhất của biến trở biết bién trở làm bằng ni kê nin dài 125m,có tiét diẹn
bằng 0,3mm
2
.
C/Bài mới:
Giáo viên cho học sinh quan sát một số dụng
cụ điện (bóng đèn ,máy sấy tóc)
Cho học sinh tìm hiểu phần a trả lời C1;C2

Số oát ghi trên dụng cụ dòng điện có ý nghĩa
gì?
Gọi 2 em giải thích con số ghi trên các dụng
cụ ở phần 1
Tìm hiểu câu 3 trả lời ?
Yêu cầu học sinh tìm hiểu công suất của một
số dụng cụ thờng dùng
Nêu mục tiêu thí nghiệm

Yêu cầu học sinh đọc sgk và nêu các bớc
tiến hành thí nghiệm
Trả lời câu 4
Chứng tỏ P=I
2
.R=U
2
/R
Nêu rõ các đơn vị đo trong câu thức
Gọi học sinh đọc C6 và tóm tắt đầu bài
I/Công suất định mức của các dụng cụ điện
1) Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
Học sinh tìm hiểu trả lời C1,C2
_Số oát càng lớn đèn càng sáng
2) ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ
điện
Học sinh đọc mục 2 và trả lời ghi vào vở
Đèn ghi 220V _100W có nghĩa là :
U
đmđ
=220V P
đmđ
100W
Cá nhân học sinh trả lời C3
_Cùng một bóng đèn khi sáng mạnh hơn có
công suất lớn hơn
_Cùng một bếp điện khi nóng ít hơn có
công suất nhỏ hơn
II/Công thức tính công suất điện
1.Thí nghiệm

Học sinh nêu mục tiêu thí nghiệm
Xác định mối liên hệ giữa P với U và I
Các nhóm thảo luận và làm thí nghiệm
_Đại diện nhóm báo cáo kết quả
2) Công thức tính công suất
P=U.I
Học sinh tự chứng minh
P : công suất :W
U : hiệu điện thế :V
I :cờng độ dòng điện :A
III/Vận dụng
C6
Tơng tự cho học sinh tự làm C7,C8

U
đm
=220V
P
đm
=75W
I
đm
=?
P=U.I
I=P/U
I=75/220=0,34(A)
D/ Củng cố
Công suất của dòng điện là gì ? Công thức tính công suất ?
E /Dặn dò
Học thuộc phần ghi nhớ ,làm hết bài tập trong SBT

Đọc phần có thể em cha biết
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 13 : Điện năng _Công suất của dòng điện
I/Mục tiêu
Nêu đợc ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lợng .Nêu đợc dụng cụ đođiện năng
tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là kiloóat giờ (kWh)
chỉ ra đợc sự chuyển hóa các dạng năng lợng trong hoạt động của các dụng cụ
điện nh các loại đèn điện ,bàn là ,nồi cơm điện vv...
Vận dụng công thức A=P.t =U.I.t để tính một đại lợng khi biết các đại lợng
còn lại
Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp kiến thức
Rèn thái độ ham hỏi yêu thích môn học
II/Chuẩn bị
_Vẽ tranh hình 13.1
_1 công tơ điện
_bảng phụ chuẩn bị bảng 1
III/Tiến trình lên lớp
A . Tổ chức lớp
B . Kiểm tra
Gọi học sinh lên chữa 12.1;12.2
C . Bài mới
Gọi 1 em đọc C1 h[ngs dãn học sinh trả
lời từng phần .
Nêu thí dụ khác chứng tỏ dónđiện mang
năng lợng ?
Giáo viên : năng lợng của dòng điện gọi
là điện năng
Yêu cầu học sinh trả lời C2 theo nhóm
Gọi đại diện nhóm hoàn thành kết quả

vào bảng 1 trên bảng .
điện năng chuyển hóa thành
-nhiệt năng
-năng lợng ánh sáng
I/Điện năng
1) Dòng điện có mang năng lợng
_Hoạt động cá nhân
_Vậy dòng điện có mang năng lợng
* Kết luận : học sinh ghi vở
2) Sự chuyển hóa điện năng thàng các dạng
năng lợng khác :
Thảo luận nhóm điền kết quả vào bảng 1
_Đại diện nhóm trình bày kết quả
_Ghi vở kết quả bảng 1
dụng cụ điện
điện nâng đợc biến đổi thành dạng năng lợng nào ?
đèn LED
-cơ năng
-
Học sinh thảo luận C3
Hiệu suất là gì ?
Nêu kết luận ?
Giáo viên thông báo khái niệm công của
dòng điện .
Hãy trả lời C4 ?
Gọi 1 em lên bảng trình bày C5.cả lớp
làm ra nháp
Nêu công thức tính công suất đã
học ở lớp 8?.
Từ đó suy ra công thức tính công A =?

Nêu công thức tính công suất của dòng
điện
chỉ rõ tên các đại lợng trong công thức ?
trong thực tế đo công của dòng điện
bằng dụng cụ nào ?
yêu cầu học sinh hoàn thành C7,C8 vào
vở
gọi 1 em lên bảng tóm ắt bài và làm bài
Nồi cơm điện
Quạt điện
Bóng đèn
Cá nhân hoàn thành C3 ,tham gia thảo luận trên
lớp
tỉ số giữa năng lợng có ích và năng lợng toàn
phần gọi là hiệu suất
* kết luận :học sinh tự làm vào vở
II/Công của dòng điện
1.Công của dòng điện
Công của dây điện sản ra trong đoạn mạch là
số đo phần điện năng chuyển hóa thành các
dạng năng lợng khác
2. Công thức tính công của dòng điện
P=A/tA=P.t
Có P = U .I A = U .I . t
Trong đó
:A: là công của dòng điện .đo bằng J
U là hiệu điện thế đo bằng V
I là cờng độ dòng điện đo bằng A
T là thời gian đo bằng giây
Dùng công tơ điện để đo công của dòng điện

III/ Vận dụng :
C7: vì U
hd
=U
đm
=220V
P
hd
=P
đm
=75W=0,075kW
Công của dòng điện qua đèn sinh ra là :
A = P .t
A = 0,075 .4 =0,3kWh
D/Củng cố :
Công của dòng điện đợc tính nh thế nào ?
Viết công thức tính công của dòng điện?
E/ Dặn dò :
Học thuộc phần ghi nhớ . làm bài tập 13 SBT
đọc phần có thể em cha biết
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 14: Bài tập về công và công suất điện và điện năng sử dụng
I/ Mục tiêu :
Giải đợc các bài tập tính công suất điện và điện năng sử dụng đối với các dụng cụ
điện mắc nối tiếp và mắc song song
rèn kỹ năng phân tích tổng hợp kiến thức
rèn kỹ năng giải bài tập định lợng
giáp dục tính cẩn thận ,trung thực
II/ Chuẩn bị :

III/ Tiến trình lên lớp :
A/ Tổ chức lớp :
B/ Kiểm tra bài cũ :
Viêt và diễn giải công thức tính công và công suất của dòng điện ?
Chữa bài 13.4SBT?
C/Bài mới :
Gọi 1 em đọc đề bài .
Gọi 1 em lên bảng tóm tắt bài >
Yêu cầu cá nhân từng học sinh giải bài
tập .
Gọi 1 em nhận xét bài làm của bạn
Gọi 2 em đọc đề bài
Gọi 1 em tóm tắt bài
Yeu cầu các nhóm thảo luận cách giải
đại diện 1 nhóm nêu cách giải
đại diện 1 nhóm đọc mạch điện H4.1
Sau khi đã nêu đợc cách giải cho cá nhân
tự làm bài vào vở
Gọi 1 em lên bảng chữa bài
Bài tập 1:
Cá nhân hoàn thành bài tập vào vở
U = 220V
I = 341mA
T = 4h30ph
a/ R =? P =?
b/ A =?(J) =?(số )
bài giải:
a/ Điện trở của đèn là :
R = U / I =220 / 0,341 =645
Công suất của đèn là :

P = U . I =220 . 0,341 =75W
b/ công của dòng điện là :
A = P . t = 75 . 4,5 .3600 =32408640J
=0,075 .4,5=9kWh =9(số )
Bài tập 2
học sinh tóm tắt bài vào vở .
các nhóm thảo luận tìm ra cách giải
U
đmđ
=6V
P
đmđ
=4,5W
U =9V
T = 10ph
a/I
A
=?
b/R
b
=? P
b
= ?
c/ A
b
= ? A =?
Học sinh phân tích sơ đồ mạch điện
Am pe kế nt R
b
nt đèn .

a/ vì đèn sáng bình thờng do đó
U
đ
= U
đmđ
=6V
P
đ
= P
đmđ
=4,5W
I
đ
= P / U =4,5 / 6 =0,75A
Có I
a
= I
b
= I
đ
=0,75A
b/ hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là :
U = U
đ
+ U
b
U
b
= U- U
đ

=9-6 =3V
Điện trở của biến trở là :
R
b
=U
b
/ I
b
= 3 / 0,5 =4
Gọi học sinh nêu cách giải khác và so
sánh kết quả với cách đã giải
Yêu cầu học sinh đọc đầu bài
Cá nhân tự tóm tắt bài giáo viên theo dõi
giúp đỡ học sinh yếu
Giải thích ý nghĩa con số ghi trên đèn và
trên bàn là ?
Với mạch điện này mắc nh thé nào ?
Câu b có nhiều cách giải khác nhau
Công suất của biến trở lúc đó là :
P =U
b
. I
b
=3 . 0,75 =2,25W
c/ công mà biến trở đã thực hiện là :
A
b
=U
b
. I

b
. t =3. 0,75 .600=1350J
Công mà dòng điện sinh ra trong cả mạch là :
A = U . I . t=0,75 . 9 .600=4050J
Bài tập 3:
1 em đọc đầu bài
Cá nhân tự tóm tắt bài
U
đmđ
=220V
U
đmb
=220V
U =220V
P
đ
= 100W
P
b
=1000W
a/ vẽ sơ đồ mạch điện ? R=?
b/ A =? J = ? kWh
1 em giải thích ý nghĩa con số .
a/ để đèn và bàn là hoạt động bình thờng phải
mắc chúng song song với nhau
Học sinh vẽ sơ đồ mạch điện .
điện trở đèn là :
R
đ
= U

đmđ

2
/P
đmđ
=220
2
/100 =484
Điện trở của bàn là :
R
b
=U
đmb
2
/P
đmb
= 220
2
/ 1000=48,4
Điện trở toàn mạch là:
R = R
đ
. R
b
/ R
đ
+ R
b

R = 4484 .48,4 / 484 + 48,4

R = 44
b/ vì đèn và bàn là mắc song song với nhau
vào mạch điện 220V nên công suất tiêu thụ
điện của bàn là vàcủa đèn bằng công suất định
mức ghi trên chúng
công suất tiêu thụ điện của cả mạch là :
P = P
đ
+ P
b
=100 + 1000 =1100w
=1,1 kw
Công mà dòng điện sinh ra trong mạch là:
A = P .t =1100 .3600 =3960000J
A = 1,1 .1 =1,1kWh

D/Củng cố :
Giáo viên chỉ rõ các công thức tính công ;
A = U
2
/R .t ; A =I
2
.R .t :
Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch bằng tổng công suất tiêu thụ của các dụng cụ dùng
điện có trong đoạn mạch.xem lại các bài tập đã làm và làm bt trong SBT
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 15:Thực hành
Xác định công suất của các dụng cụ điện
I / Mục tiêu :

Xác định đợc công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và am pe kế
rèn kỹ năng mắc mạch điện và các dụng cụ đo .
rèn kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành
giáo dục tính cẩn thận ,hợp tác trong hoạt động nhóm
II/ Chuẩn bị :
Mỗi nhóm :
1 nguồn điện 6V , 1 công tắc ,9 đoạn dây nối
1 am pe kế GHĐ 500mA ; ĐCNN 10mA
1 vôn kế GHĐ5V ; ĐCNN 0,1V
1 đèn 2,5V 1W;
1 quạt điện nhỏ
1 biến trở 20-2A
III/ Tiến trình lên lớp :
A/Tổ chức lớp :
B/Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
C/ Bài thực hành :
Yêu cầu các nhóm thảo luận cách tiến
hành thí nghiệm xác định công suất của
bóng đèn
Gọi đại diện nhóm nêu cách tiến hành thí
nghiệm
Giáo viên nêu yêu cầu chung của tiêt
thực hành .
Giao dụng cụ cho các nhóm
Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm
xác định công suất của bóng đèn theo nội
dung mục II giáo viên theo dõi giúp đỡ
học sinh mắc mạch điện ,kiểm tra các
diểm tiếp xúc đặc biệt là cách mắc vôn

kế ,am pe kế
Vào mạch điện . điều chỉnh biến trở ở giá
trị lớn nhất trớc khi đóng công tắc .lu ý
cách đọc kết quả đo ,đọc trung thực ở các
lần đo khác nhau .
Yêu cầu học sinh ở các nhóm đều phải
tham gia thực hành
-hoàn thành bảng 1
-Thảo luậnthống nhất phần a;b
1/ Xác định công suất của bóng đèn :
Thảo luận nhóm về cách tiến hành thí
nghiệm xác định công suất của bóng đèn
theo hớng dẫn phần 1 của mục II
Nhóm trởng cử đại diện nhóm lên nhận dụng
cụ thí nghiệm ,phân công bạn th ký ghi chép
kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong
nhóm .
Các nhóm tiến hành thí nghiệm
Tất cả học sinh trong nhóm đều tham gia
mắc hoặc theo dõi ,kiểm tra cách mắc của
các bạn trong nhóm
đọc kết quả đo đúng qui tắc
Cá nhân hoàn thành bảng 1 trong báo cáo
thực hành
2/ Xác định công suất của quạt :
Các nhóm tiến hành thí nghiệm xác định
công suất của quạt theo hớng dẫn của giáo
viên và hớng dẫn ở phần 2 của mục II
Cá nhân hoàn thành bảng 2 trong báo cáo
của mình

giá trị đo
Lần đo
Hiệu điện thế
CĐ D Đ
(I)
Công suất
1
2
3
3/ Tổng kết buổi thực hành :
giáo viên tổng kết ,dánh giá buổi thực hành
Thu báo cáo kết quả thực hành
D/ Củng cố :
Cho học sinh thu dọn dụng cụ thí nghiệm .Thu báo cáo thực hành
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 16 : Định luật Jun Len Xơ
I/ Mục tiêu:
Nêu đợc tác dụng nhiẹt của dòng điện khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông th-
ờng thì một phần hay toàn bộ điện năng đợc biến đổi thành nhiệt năng .
PHát biểu đợc định luật Jun Len Xơ và vận dụng đợc định luật giải bài tập về
tác dụng nhiệt của dòng điện .
Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp kiến thức để xử lý kết quả .
đã cho .
rèn thái độ trung thực ,kiên trì
II/ Chuẩn bị :
vẽ to hinhf 13.1và 16.1
III/ Tiến trình lên lớp :
A/ Tổ chức lớp :
B/ Kiểm tra bài cũ :

Điện năng có thể biến đổi thành các dạng năng lợng nào ?cho ví dụ ?
Dòng điện có những tác dụng nào ?
C/ Bài mới :
Yêu cầu học sinh tìm hiểu phần 1.
Gọi 1 em đọc phần này .
Nêu các vật tiêu thụ điện mà dòng điện đi
qua biến đổi một phần điện năng thành
nhiệt năng?
Nêu các dụng cụ mà dòng điện đi qua nó
điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt
năng .?
Giáo viên chỉ cho học sinh biết các dây
dẫn làm cácdây đốt nóng của các dụng
cụ trên đều bằng hợp kim
So sánh điện trở suất của dây đồng với
đây bằng hợp kim ?
Khi cho dòng điện qua các vật dẫn xảy ra
hiện tợng gì?
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm dể xây
dựng hệ thức của định luật
xét trờng hợp điện năng chuyển hóa hoàn
toàn thành nhiệt năng thì theo định luật
bảo toàn năng lợng ta có
nhiệt lợng tỏa ra ở dây dẫn bằng gì ?
thay U = I . R thì ta có gì ?
diễn giải công thức của định luật ?
giáo viên treo h16.1 yêu cầu học sinh đọc
kỹ sgk nghiên cứu thí nghiệm và mô tả
cách làm thí nghiệm
yêu cầu các nhóm thảo luận C

1
,C
2
,C
3

Dựa vào hệ thức phát biểu định luật thành
lời
Yêu cầu học sinh ghi vở định luật
Giáo viên thông báo : nhiệt lợng còn đo
bằng đơn vị cal
I/Điện năng biến đổi thành nhiệt năng :
1/ Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt
năng.
Học sinh nêu ví dụ
Quạt , máy bơm
2/ Toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt
năng .
Bếp điện ,lò sởi ,bàn là
Dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn
hơn dây dẫn bằng đồng
điện năng chuyển hóa thành nhiệt năngvà các
dạng năng lợng khác
II/ Định luật Jun Len Xơ
1/ Hệ thức của định luật .
-Xét trờng hợp điện trở thuần :
Nhiệt lơnnngj tỏa ra ở vật dẫn bằng công mà
dòng điện qua nó sinh ra .
Q = A =U .I .t
Mà U = I R

Q =I
2
.R .t Q : nhiệt lợng (J)
I : cờng độ dòng diiện (A)
R: điện trở ( )
T: thời gian ( s )
2/xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra
Học sinh đọc phần mô tả thí nghiệm .
Học sinh các nhóm lần lợt trả lời C1,C2 C3
C1: A = I
2
. R . t=2,4 .2,4 .5 .300
= 8640J
C2 : Q
1
=c
1
.m
1
.( t
2
t
1
)
= 4200. 0,2 .95=7980J
Q
2
=c
2
.m

2
.(t
2
t
1
)
= 880. 0,078 .95 =652,08J
Nhiệt lợng mà nớc và bình nhận đợc là
Q = Q
1
+ Q
2

= 7980 +652,08
C
3
Q =A
3/ Phát biểu định luật :
Học sinh ghi vở dịnh luật .
1J =0,24cal
1cal =4,18J

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×