Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

BÁO cáo QUẢN TRỊ MẠNG TRÊN WINDOW 2003

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.55 KB, 20 trang )

Báo cáo quản trị mạng 2013
BÁO CÁO QUẢN TRỊ MẠNG
Organizational Unit (OU) - Delegate Control

 GVHD : Thầy Lê Gia Công
 Nhóm Thực Hiện:
 0910266 : Nguyễn Ngọc Đủ
 0910284 : Phạm Thúy Hồng
 0912685 : Lê Quang Đoàn
 Nội dung tìm hiểu:
 Organizational Units (Đơn vị tổ chức)
 Delegate Control (ủy quyền kiểm soát)

1|Page


Báo cáo quản trị mạng 2013
I.

Organizational Units (Đơn vị tổ chức)

 Khái niệm :
• Organizational Units hay OU là đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống Active
Directory.Là một vật chứa các đối tượng (Object) được dùng để sắp xếp các
đối tượng khác nhau phục vụ cho mục đích quản trị (Một OU có thể chứa
trong đó các user, computers, 1 nhóm hoặc 1 OU khác). OU cũng được thiết
lập dựa trên subnet IP và được định nghĩa là “một hoặc nhiều subnet kết nối
tốt với nhau”.
• Ứng dụng được triển khai trên : Windows Server 2003, Windows Server
2003 R2, Windows Server 2003 SP1, Windows Server 2003 SP2.
 Công dụng của OU:


• Trao quyền kiểm soát một tập hợp các tài khoản người dùng, máy tính hay
các thiết bị mạng cho một nhóm người hay một quản trị viên phụ nào đó
(sub-administrator), từ đó giảm bớt công tác quản trị cho người quản trị toàn
bộ hệ thống. Kiểm soát và khóa bớt một số chức năng trên các máy trạm của
người dùng trong OU thông qua việc sử dụng các đối tượng chính sách
nhóm (Group Policy) .
II.

Delegate Control (ủy quyền kiểm soát)
 Khái niệm:
• Delegate Control là công cụ cho phép Administrator thiết lập các chính sách
ủy quyền cho người dùng, nhóm người dùng và máy tính.
• Thông qua OU chúng ta (Administrator) có thể ủy nhiệm những thao tác
quan trọng cho những thành viên hay group không có quyền quản trị. Những
thành viên này chỉ có thể thực hiện được những thao tác mà Administrator
ủy nhiệm.
 Ví dụ:

2|Page


Báo cáo quản trị mạng 2013
• Một user được ủy quyền có khả năng reset password cho những user ở OU
Accounting trong site Hanoi thì anh ta chỉ có thể reset password của user
trong OU này, và không thể reset password của các user trong OU khác.
 Hộp thoại task to Delegate trong Delegate Control
Trong hộp thoại này ta có thể thiết lập các nhiệm vụ cần ủy quyền, các nhiệm
vụ cụ thể như sau:
 Create, Delete and manage User Account: Thêm, xóa và quản lý tài khoản
người dùng.

 Reset user password, and force password change at next logon: Xóa
password người dùng, có hiệu lực ngay trong lần đăng nhập kế tiếp.
 Read all Information: Có quyền đọc tất cả các thông tin của người dùng
 Create, Delete and manage Groups: Thêm xóa và quản lý nhóm người dùng.
 Modify the membership of a group: Kiểm tra các thành viên của nhóm.
 Manage Group Policy links: Quản lý các liên kết chính sách nhóm.
 Generate Resultant Set of Policy (Planning): Thiết lập các chính sách tự
động về đặt kế hoạch.
 Generate Resultant Set of Policy (Logging): Thiết lập các chính sách tự động
trong quá trình đăng nhập.
 Create, Delete and manage InetOrgPerson Accounts: Thêm, xóa, sửa quản lý
và tổ chức.
 Reset InetOrgPerson passwords and force password change at network: Cho
phép quản lý và loại bỏ password.
 Reset all InetOrgPerson Information: Cho phép InetOrgPerson đọc tất cả các
thông tin.

3|Page


Báo cáo quản trị mạng 2013
Mô Hình Cấu Trúc Của OU

Giải thích ý nghĩa:
Yêu cầu:
 Giả sử công ty có 3 phòng trong đó có một văn phòng trung tâm và hai phòng
làm việc.
 Để việc quản trị mạng và chia sẻ cũng như tìm kiếm dữ liệu trong công ty dễ
dàng chúng ta sét mô hình OU như trên hình minh họa
 Thiết kế một domain giả sử là hcm.vn

 Giả sử công ty có hai phòng là : phòng kế toán và phòng kinh doanh
 Tại hai mức này ta tạo Organization Units – Ous tương đương với phòng kế
toán và phòng kinh doanh.
 Tại mỗi phòng sẽ có các bộ phận kế toán (Ac), nhân sự (Hr), và quảng cáo
(Ad).

4|Page


Báo cáo quản trị mạng 2013
 Vì tại mỗi bộ phận thuộc OU cấp dưới còn nhiều Client nữa nên ta vẫn thiết kế
chúng ở mức OU.
III.

Cách tạo OU
1. Tạo OU bằng giao diện đồ họa

Bước 1: Vào Start – Programs – Administrative Tool – Active Directory Users and
Computers :

 Active Directory Users and Computers có chức năng quản lý người dùng và
máy tính, cũng như mọi thiết lập liên quan đến Active Directory.
5|Page


Báo cáo quản trị mạng 2013

Bước 2: Nhấp phải chuột vào Domain hcm.vn – New – Organization Unit (OU)

6|Page



Báo cáo quản trị mạng 2013

 Trong màn hình New Object nhập tên OU vào khung Name và nhấp OK.
OU Phong ke toan đã được tạo.

7|Page


Báo cáo quản trị mạng 2013

 Thực hiện tương tự để tạo OU Phong kinh doanh

8|Page


Báo cáo quản trị mạng 2013



9|Page

Sau khi tạo được 2 OU cùng cấp, ta được kết quả như trong hình.


Báo cáo quản trị mạng 2013

 Trong mỗi Phong ke toan và Phong kinh doanh lại có các bộ phận do vậy
mỗi bộ phận này ta cũng có thể quản lý bằng các OU và cách tạo các OU

này cũng tương tự như đã tạo các OU trước đó chỉ khác là thay vì nhấp phải
chuột vào tên Domain thì nhấp phải chuột vào tên OU.

2. Tạo OU bằng dòng lệnh
 Ta dùng lệnh dsadd ou để tạo một đơn vị tổ chức trên miền (OU).
 Cú pháp:
• dsadd ou OU=<tên OU>, DC=<tên miền theo NetBIOS>,DC=của tên miền>.....
 Ví dụ: Tạo một OU là GiaoVien trong miền dlu.com
10 | P a g e


Báo cáo quản trị mạng 2013
• dsadd ou OU=GiaoVien, DC=NetBIOS, DC=com

3. Xóa OU bằng giao diện dòng lệnh
 Ta dùng lệnh dsrm để xóa một đơn vị tổ chức trên miền (OU).
 Cú pháp:
• dsrm “orgUnitDN” –Subtree
• Giải thích:
• OrgUnitDN : Tên OU muốn xóa
• Subtree: Xóa tất cả các cây nằm trong OU OrgUnitDN

11 | P a g e


Báo cáo quản trị mạng 2013

IV.


Thiết lập ủy quyền điều khiển

Giả sử ta thiết lập ủy quyền tài khoản người dùng có thể quản lý OU Phong ke
toan. (cho phép một tài khoản có thể reset mật khẩu cho người dùng, cho phép tạo
ra các tài khoản người dùng trên OU Phong ke toan)
 Bước 1: Click chuột phải vào tài khoản người dùng, chọn move, chuyển tài
khoản người dùng đó vào OU cần quản lý

12 | P a g e


Báo cáo quản trị mạng 2013

 Bước 2: Click chuột phải vào OU Phòng kế toán và chọn Delegate Control

13 | P a g e


Báo cáo quản trị mạng 2013

 Bước 3: Hộp thoại Delegation of control wizard hiển thị, kích next để tiếp
tục

14 | P a g e


Báo cáo quản trị mạng 2013

 Bước 4: Nhấp nút Add để chọn Users hay Groups muốn ủy quyền.
15 | P a g e



Báo cáo quản trị mạng 2013

16 | P a g e


Báo cáo quản trị mạng 2013

 Nhấp Next làm xuất hiện màn hình Tasks To Delegate và trong màn hình Tasks
To Delegate đánh dấu chọn vào m:ục Delegate the Following common tasks .
 Bước 5: Trong hộp thoại này ta có thể thiết lập các nhiệm vụ theo yêu cầu đưa
ra.

17 | P a g e


Báo cáo quản trị mạng 2013



Nhấp chọn một nhiệm vụ muốn ủy quyền sau đó nhấp next để tiếp tục



Bước 5 : Nhấp Finish để hoàn tất quá trình

18 | P a g e



Báo cáo quản trị mạng 2013

19 | P a g e


Báo cáo quản trị mạng 2013

20 | P a g e



×