Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT CƠ KHÍ, CẦU TRỤC VÀ LẮP MÁY TÂN CƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.31 KB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM T.P HỒ CHÍ MINH

CAO THỊ PHƯƠNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT CƠ KHÍ,
CẦU TRỤC VÀ LẮP MÁY TÂN CƠ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12 năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM T.P HỒ CHÍ MINH

CAO THỊ PHƯƠNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT CƠ KHÍ,
CẦU TRỤC VÀ LẮP MÁY TÂN CƠ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn: ThS VÕ NGÀN THƠ


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12 năm 2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT CƠ KHÍ,
CẦU TRỤC & LẮP MÁY TÂN CƠ “ do Cao Thị Phương, sinh viên khóa 36, nghành:
quản trị kinh doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày:...........

Giáo viên hướng dẫn
Thạc sĩ VÕ NGÀN THƠ

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng


năm


LỜI CẢM ƠN
Lời chân thành đầu tiên tôi xin gửi lời biết ơn đến cha mẹ, là người luôn ở bên tôi
chăm lo, động viên, khuyến khích, giúp cho tôi từng bước trưởng thành và có được như
ngày hôm nay, cả về vật chất lẫn tinh thần cũng như niềm tin vào tôi trong suốt thời gian
qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Tp.Hồ
Chí Minh, đặc biệt là thầy cô Khoa Kinh Tế đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích
cũng như những kinh nghiệm vô cùng quý giá trong suốt quá trình học tập để tôi làm hành
trang bước vào đời.
Nhất là tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Giảng Viên hướng dẫn đã tận tình
hướng dẫn và hết lòng giúp đỡ tôi để tôi có thể hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin cảm ơn tới Công Ty TNHH SX CƠ KHÍ, CẦU TRỤC & LẮP MÁY TÂN
CƠ đã giúp đỡtôi hoàn thiện đề tài “Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của
Công Ty TNHH SX CK, CT & LM Tân Cơ ” trong thời gian qua.
Tôi chân thành cảm ơn Giám Đốc Công Ty, ông Nguyễn Văn Hải đã tạo điều kiện
cho tôi được thực tập và được học hỏi nhiều kinh nghiệm thực tế trong quá trinh thực tập ở
công ty.
Sinh viên

Cao thị Phương


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ viii 
DANH SÁCH CÁC HÌNH .......................................................................................... ix 

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2 
1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 2 
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2 
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2 
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................... 2 
1.3.1. Phạm vi thời gian ....................................................................................... 2 
1.4. Cấu trúc của khóa luận......................................................................................... 2 
Chương 2 TỔNG QUAN............................................................................................ 4 
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty CTY TNHH SX CK, CT & LM TÂN CƠ....... 4 
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của công ty TNHH SX CK, CT & LM Tân
Cơ ......................................................................................................................... 6 
2.2 Cơ cấu tổ chức công ty TNHH SX CK, CT & LM Tân Cơ ................................. 8 
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty .............................................................. 8 
2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ............................................... 8 
2.3. Lĩnh vực hoạt động và những dòng sản phẩm kinh doanh chính ........................ 9 
2.3.1. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................... 9 
2.3.2 Những dòng sản phẩm kinh doanh chính. ................................................ 10 
2.4. Quy trình sản xuất .............................................................................................. 11 
2.5. Thuận lợi và khó khăn của công ty .................................................................... 11 
2.5.1. Thuận lợi .................................................................................................. 12 
2.5.2. Khó khăn .................................................................................................. 12 
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 13 
3.1. Cơ sở lí luận ....................................................................................................... 13 
3.1.1. Các khái niệm .......................................................................................... 13 
3.1.2. Vai trò của phân tích tài tài chính ............................................................ 13 
v
 



3.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính .............................................................. 14 
3.1.4. Cơ sở phân tích tình hình tài chính .......................................................... 15 
3.1.4.1.Thông qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh .............................. 15 
3.1.4.2. Thông qua bảng cân đối kế toán .................................................... 15 
3.1.4.3. Các chỉ số cần chú ý ....................................................................... 15 
3.1.5. Các tỷ số trong phân tích tài chính .......................................................... 16 
3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 22 
3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................. 22 
3.2.2. Phương pháp phân tích ............................................................................ 22 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 23 
4.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.............................................. 23 
4.1.1. tổng doanh thu của công ty ...................................................................... 23 
4.1.2. Tổng chi phí của công ty ......................................................................... 26 
4.1.3. Lợi nhuận của công ty ............................................................................. 29 
4.2. Phân tích mối liên hệ giữa tài sản và nguồn vốn ............................................... 30 
4.2.1. Phân tích các chỉ số cần chú ý ................................................................. 33 
4.2.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty thông qua các tỷ số tài chính .. 34 
4.2.2.1. phân tích tỷ số thanh khoản của công ty ........................................ 34 
4.2.2.2. Phân tích tỷ số về hiệu quả hoạt động của công ty. ....................... 38 
4.2.3.Phân tích tỷ số sinh lợi của công ty .......................................................... 40 
4.3. Nhận xét chung về tình hình tài chính của công ty ........................................... 50 
4.4. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công tyTNHH Sản Xuất
Cơ Khí – Cầu Trục & Lắp Máy Tân Cơ. .................................................................. 51 
4.4.1 Giải pháp đối với tình trạng ứ động hàng tồn kho .................................... 51 
4.4.2. Giải pháp đối với các khoản phải thu ngắn hạn....................................... 52 
4.4.3. Giải pháp đối với tài sản cố định ............................................................. 53 
CHƯƠNG 5KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 55 
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 55 
5.2. Kiến nghị............................................................................................................ 56 

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 58 
PHỤ LỤC ......................................................................................................................
vi
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTY TNHH SSX CK, CT & LẮP MÁY TÂN CƠ: Công ty trách nhiệm hữu hạn sản
xuất cơ khí, cầu trục và lắp máy Tân Cơ
SXKD

: Sản Xuất Kinh Doanh

NNH

: Nợ ngắn hạn

NDH

: Nợ dài hạn

CSH

: Chủ sở hữu

Vốn PT

: Vốn phải trả

TSNH


: Tài sản ngắn hạn

TSLĐ

: Tài sản lưu động

ĐTDH

: Đầu tư dài hạn

TSCDD

: Tài sản cố định

HĐTC

: hoạt động tài chính

QLDN

: quản lý doanh nghiệp

vii
 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Tổng Doanh Thu Của Công Ty .................................................................. 23 

Bảng 4.2 Doanh Thu Qua Các Năm .......................................................................... 23 
Bảng 4.3 Tỷ Trọng Doanh Thu Qua Các Năm........................................................... 24 
Bảng 4.4 Tổng chi phí của công ty ............................................................................. 26 
Bảng 4.5 Chi Phí Qua Các Năm ................................................................................. 26 
Bảng 4.6 Tỷ Trọng Chi Phí Qua Các Năm................................................................. 27 
Bảng 4.7 Lợi Nhuận Của Công Ty ............................................................................. 29 
Bảng 4.8 Tổng Tài Sản Của Công Ty ........................................................................ 30 
Bảng 4.9 Tài Sản Qua Các Năm ................................................................................. 30 
Bảng 4.10 Tỷ Trọng Tài Sản Qua Các Năm .............................................................. 31 
Bảng 4.11 Tổng Nguồn Vốn Của Công Ty ................................................................ 31 
Bảng 4.12 Nguồn Vốn Qua Các Năm ........................................................................ 32 
Bảng 4.13 Tỷ Trọng Công ty Qua Các Năm .............................................................. 33 
Bảng4.14 Hệ Số Nợ ................................................................................................... 33 
Bảng 4.15 Đòn Bảy Tài Chính ................................................................................... 34 
Bảng 4.16 Tỷ Số Thanh Toán Hiện Thời Của Công Ty ............................................ 34 
Bảng 4.17 Tỷ Số Thanh Toán Nhanh Của Công Ty .................................................. 35 
Bảng 4.18 Tỷ số thanh toán tổng quát của công ty. ................................................... 36 
Bảng 4.19 Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt của công ty.............................................. 37 
Bảng 4.20 Hiệu quả sử dụng vốn cố định .................................................................. 39 
Bảng 4.21 vòng quay vốn lưu động............................................................................ 40 
Bảng 4.22 Tỷ Suất Sinh Lợi Trên Doanh Thu Của 3 Công Ty .................................. 42 
Bảng 4.23 Tỷ Suất Sinh Lợi Trên Tổng Tài Sản Của Công Ty Tân Cơ .................... 44 
Bảng 4.24 Tỷ Suất Sinh Lời Trên Vốn Chủ Sở Hũu Của Công Ty Tân Cơ .............. 47 
Bảng 4.25 Mô Hình Dupont ....................................................................................... 49 
Bảng 4.26 Tình hinh ứ động hàng tồn kho ................................................................. 51 
 

viii
 



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH SX CK, CT & LM Tân Cơ .................. 8 
Hình 2.2. Quy trình sản xuất khuôn cống................................................................... 11 
Hình 4.1 Tỷ Trọng Doanh Thu ................................................................................... 25 
Hình 4.2 Tỷ Trọng Của Chi Phí ................................................................................. 28 
Hình 4.3 Tỷ Suất Sinh Lời Trên Doanh Của 3 Công Ty ............................................ 43 
Hình 4.4 Tỷ Suất Sinh Lời Trên Tài Sản.................................................................... 46 
Hình 4.5 Tỷ Suất Sinh Lời Trên Vốn Chủ Sở Hữu .................................................... 48 

ix
 


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm vừa qua, cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu bùng phát, nền
kinh tế thế giới đang dần hồi phục một cách chật vặt. Năm 2011 khủng hoảng nợ
công ở quy mô toàn cầu đã để lại những hệ quả sâu rộng cho nền kinh tế thế giới
và Việt Nam cũng không nằm trong vòng xoáy này. Theo đánh giá chung của các
chuyên gia kinh tế thì Việt Nam đã vượt qua nhiều khó khăn và thách thức, kinh tế
vĩ mô cơ bản đã ổn định và duy trì được tốc độ tăng trưởng khá, về cơ bản đã thoát
khỏi tình trạng kém phát triển.
Trong các hoạt động sản xuất kinh doanh đã có không ít doanh nghiệp do
không có chuyển biến thích ứng với cơ chế thị trường nên đã không thể đứng vững
và tồn tại trong cơ chế mới. Điều này đã chứng tỏ mức độ cạnh tranh trên thị
trường ngày càng quyết liệt hơn, và một trong những nguyên nhân chính dẫn đến

sự phá sản của các doanh nghiệp là không tiêu thụ được hàng hóa. Do đó, để tồn
tại và phát triển các doanh nghiệp đã phải áp dụng rất nhiều chính sách trong đó
đẩy mạnh bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
là nhiệm vụ sống còn của mỗi doanh nghiệp.
Trong bối cảnh kinh tế như vậy, Công ty TNHH SX CK, CT & LM Tân Cơ đã
không ngừng đổi mới vươn lên và đã thu được nhiều thành tựu đáng khích lệ, tạo
đà cho sự phát triển của Công ty trong thời gian tới để thích ứng với xu thuế hội
nhập kinh tế quốc tế của đất nước.
1
 


Với mong muốn đóng góp những ý kiến, đưa ra những giải pháp giúp Công ty
hoàn thiện công tác quản trị hoạt động bán hàng để từ đó có thể cũng cố và phát
triển hơn nữa thị phần của Công ty, tôi đã lựa chọn đề tài: “ Phân tích tình hình tài
chính của công ty TNHH SX CK, CT & LM Tân Cơ”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tài chính của công ty để nhận thấy được những ưu điểm,
hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý tài chính của công ty. Từ đó, đề xuất các
giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích mối liên hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Đưa ra giải pháp.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Phạm vi không gian
Địa bàn nghiên cứu tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sản Xuất Cơ Khí,
Cầu Trục & Lắp Máy Tân Cơ.
1.3.1. Phạm vi thời gian

Số liệu được sử dụng phân tích trong khóa luận này giới hạn trong ba năm
2010-2012.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu: Nêu lên sự cần thiết của đề tài, lý do chọn đề tài và mục
đích nghiên cứu.
2
 


Chương 2: Tổng quan về công ty: Trình bày tổng quan về công ty. Khái quát
lịch sử hình thành và phát triển. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH SX CK, CT & LM
Tân Cơ.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. Đưa ra các khái niệm,
vai trò, ý nghĩa, cơ sở của phân tích tình hình tài chính kinh doanh.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận: chương này trình bày nội dung
và kết quả nghiên cứu của những số liệu thu thập được. Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Từ những kết quả phân tích được ở chương
4, đưa ra kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh. Tổng kết lại những vấn đề
chính đã nghiên cứu. Từ đó đề xuất một số ý kiến.

 

3
 


Chương 2
TỔNG QUAN


2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty CTY TNHH SX CK, CT & LM TÂN CƠ
Tên doanh nghiệp: CTY TNHH SX CK, CT & LM TÂN CƠ
Giám đốc công ty: Nguyễn Văn Hải
Trụ sở chính của công ty: 96/102 Đường Trục, Phường 13, Q. Bình Thạnh,
TP. Hồ Chí Minh
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, gia công các sản phẩm cơ khí công nghiệp.
Lắp máy công nghiệp. Chế tạo thiết bị nâng hạ: cẩu – cổng trục (không chế tạo tại
trủ sở). Thiết kế, chế tạo, lắp đặt thiết bị nâng hạ tầng từ 0.5 đến 100 tấn, thiết bị
vận chuyển (băng tải, gầu tải, vít tải, xi lô), ống thông gió, hút bụi (không chế tạo
tại trủ sở). Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành, chuyển giao các loại khuôn, dàn
quay đút bê tông ly tâm ( không chế tạo tại trủ sở). Gia công cơ khí chính xác, chi
tiết máy ngành công nghiệp (không hoạt động tại trủ sở). Chế tạo, lắp dựng các
sản phẩm kết cấu thép (không chế tạo tại trủ sở). Lắp đặt dây chuyền thiết bị toàn
bộ cho các nhà máy. Xây dựng công trình công nghiệp. Mua bán vật tư, thiết bị
ngành công nghiệp ( không sản xuất, chế tạo, gia công tại trủ sở)
Mã số thuế: 0303130463
Điện thoại: 08 3726 8960
Fax: 08 3727 0640
4
 


Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH SX CK, CT & LM TÂN

Năm 2000, Ông Nguyễn Văn Hải bắt đầu thành lập cơ sở sản xuất Tân Á.
Năm 2003, chuyển thành Công ty TNHH Sản Xuất Cơ Khí Cầu Trục & Lắp
Máy V.M.E.C., do ông Nguyễn Văn Hải làm đại diện pháp luật. Vốn điều lệ:
1.000.000.000đ, trong đó:
Ông Nguyễn Văn Hải: 40%.

Bà Nguyễn Thị Mai Hoa: 60%.
Đến năm 2004, Ban giám đốc tăng vốn điều lệ công ty lên 4.800.000.000đ.
Đồng thời, đổi tên công ty thành Công ty TNHH Sản Xuất Cơ Khí Cầu Trục &
Lắp Máy Tân Cơ, do ông Nguyễn Văn Hải làm đại diện pháp luật, trong đó:
Ông Nguyễn Văn Hải: 87,5%.
Bà Nguyễn Thị Mai Hoa:12,5%.
Năm 2009, tăng vốn điều lệ của công ty là 8.000.000.000 đồng. Đồng thời,
chuyển trụ sở chính sang số 96/102 Đường Trục, Phường 13, Quận Bình Thạnh,
TP. HCM, do ông Nguyễn Văn Hải làm đại diện pháp luật, trong đó:
Ông Nguyễn Văn Hải: 92,5%.
Bà Nguyễn Thị Mai Hoa: 7,5%.
Trước đây công ty chỉ là một cơ sở sản xuất nhỏ, chuyên gia công, sửa chữa
những máy móc công nghiệp nhỏ, chế tạo những máy móc, thiết bị trong lĩnh vực
sản xuất. Nhưng từ khi nền kinh tế Việt Nam mở cửa, tốc độ đầu tư ngày càng
tăng cao, nhu cầu về máy móc thiết bị sản xuất trong nước ngày càng nhiều. Nắm
bắt được những nhu cầu đó, Công ty đã mạnh dạn mỏ rộng nhà xưởng, mua sắm
thêm máy móc thiết bị, tuyển thêm lao động có chuyên môn cao, đồng thời nâng
5
 


cao tay nghề của nhân viên, để nghiên cứu, chế tạo, các máy móc thiết bị thay thế
hàng ngoại nhập.
Qua thời gian công ty đã không mở rộng quy mô sản xuất, khẳng định vị trí
trên thị trường với chất lượng và uy tín. Công ty đã thực hiện được một số công
trình lớn tiêu biểu như Thủy điện Đan Sách 2006; Thủy điện Đak U; Chế tạo thiết
bị cung cấp cho tập đoàn Hoa Sen; Chế tạo dây chuyền thiết bị sản xuất tôn mạ
kẽm, mạ màu cho Công ty TVP- Long An, thay thế hàng nhập từ Hàn Quốc; Chế
tạo thiết bị cho Công ty Công Trình Giao Thông Công Chánh thay thế hàng nhập
từ Ý; Công trình nhà máy thép tấm lá Phú Mỹ Công ty Danieli của Ý, Trạm Anten

của Beeline và Vnmobile 2009; Công ty xây dựng Sino Pacific của Trung Quốc và
nhiều nhà máy sản xuất cấu kiện Bê tông ly tâm khác tại VN.
Nếu trước kia Vào năm 2004 tổng tài sản của công ty là 2.055.430.386 đồng.
Số công nhân là 30 người. Doanh thu đạt 6.050.825.125đ
Thì đến năm 2012 tổng tài sản của công ty đã lên đến 19.060.581.064 đồng.
Số công nhân đã lên đến 80 người. Doanh thu đạt 7.467.007.468đồng.
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của công ty TNHH SX CK, CT & LM
Tân Cơ
a) Chức năng
 Tổ chức mua, bán các mặt hàng hóa chất, máy móc thiết bị công nghiệp
trong và ngoài nước.


Kinh doanh các loại sản phẩm thuộc lĩnh vực kinh doanh theo chi tiêu kế

hoạch đã đề ra và theo hợp đồng kinh tế nhằm phục vụ có hiệu quả nhu cầu thị
trường.


Tích lũy để tăng nguồn vốn kinh doanh và nâng cao đời sống cho cán bộ

công nhân viên của công ty.

6
 


b) Nhiệm vụ
 Kinh doanh đúng ngành nghề đã quy định và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về hoạt động kinh doanh của công ty và đảm bảo đáp ứng nhu cầu tiêu thụ

trong nước theo cơ chế thị trường, có tích lũy đầu tư và mở rộng kinh doanh.


Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty theo

cơ chế hiện hành để thực hiện mục tiêu và nội dung hoạt động của công ty.


Khai thác và sử dụng nguồn vốn của công ty một cách hiệu quả nhằm bảo

toàn và phát triển nguồn vốn, tạo ra hiệu quả kinh tế xã hội, tăng cường điều kiện
cơ sở vật chất, xây dựng cơ sở hạ tầng làm nền tảng vững chắc để công ty ngày
càng phát triển.


Thực hiện đầy đủ các yêu cầu và nghĩa vụ mà Nhà Nước giao.



Thực hiện đúng những cam kết trong những hợp đồng với các đối tác kinh

doanh trong và ngoài nước.


Chăm lo đời sống tinh thần vật chất cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo

mức lương tối thiểu, ổn định và ngày càng cải thiện. Ngoài ra công ty còn có chế
độ đãi ngộ công nhân viên như thưởng tiền, chế độ phụ cấp, trợ cấp.



Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên nhằm

đáp ứng với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật trong ứng dụng của máy móc
vào công việc, phù hợp với chiến lược trước mắt và dài hạn của công ty đã đề ra.


Bảo vệ cơ sở vật chất, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự

an toàn xã hội.


Hoạch toán và báo cáo theo chế độ kế toán thống kê hiện hành do Nhà

Nước quy định.

7
 


2.2 Cơ cấu tổ chức công ty TNHH SX CK, CT & LM Tân Cơ
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Hình 2.1. cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH SX CK, CT & LM Tân Cơ
Hội đồng thành viên

Giám Đốc điều 
hành 

Bộ phận Nhân Sự 
và Hành Chánh 


Bộ phận Kế Toán 

Bộ phận Kỹ Thuật 
Nguồn: phòng kế toán

2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Giám đốc điều hành: gồm một giám đốc với trách nhiệm và nhiệm vụ
như sau:
 Giám đốc là người quyết định và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của
công ty như định hướng kinh doanh, điều hành kinh doanh.


Có quyền quyết định tổ chức bộ máy công ty đảm bảo có hiệu quảvà cũng

là người chịu trách nhiệm pháp lý trước mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty đối với cơ quan nhà nước.
 Bộ phận nhân sự và hành chánh
Đại diện cho công ty trong mối quan hệ với các cơ quan công quyền, tổ chức
xã hội.
Xây dựng các kế hoạch và tổ chức thực hiện tuyển dụng, đào tạo huấn luyện,
đề bạt nguồn nhân lực cho toàn công ty.
Điều hành tổ chức công đoàn, quản lý nhân viên, chăm lo đời sống tinh thần,
tổ chức cho anh em công nhân tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn nghệ,
các cuộc thi tay nghề…do công ty hay các tổ chức xã hội tổ chức
8
 


Tư vấn hỗ trợ cho các bộ phận trong lĩnh vực hành chính nhân sự
 Ban kế toán:

 Chức năng:


Tổ chức nguồn vốn tiền tệ, đảm bảo cho quá trình kinh doanh của công ty.



Kiểm soát tài chính mọi hoạt động của công ty.

 Nhiệm vụ:
 Quản lý chặt chẽ và thường xuyên kiểm soát việc sử dụng đồng vốn, tài
sản và điều tiết nhu cầu chi tiêu của công ty.


Có nhiệm vụ nộp đầy đủ các khoản ngân sách, thanh toán đúng hạn các

khoản vay, các khoản công nợ.


Phổ biến, thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính – kế toán do Nhà

nước quy định.


Hoạch toán các chi phí và tính giá thành sản phẩm, và tính lương cho các

cán bộ, nhân viên trong công ty.


Tổ chức hệ thống nghiệp vụ kế toán theo đúng pháp luật của kế toán Nhà


nước ban hành.


Lập biểu mẫu báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán định kỳ theo quy định

của nhà nước và tổng hợp thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng, làm
thủ tục khai báo để hoàn thuế, báo cáo quyết toán nộp thuế cho nhà nước.
 Phòng kỹ thuật:
 Hỗ trợ khách hàng về kỹ thuật.


Thiết lập và thực hiện mô hình dịch vụ kỹ thuật theo định hướng của công

ty.
2.3. Lĩnh vực hoạt động và những dòng sản phẩm kinh doanh chính
2.3.1. Lĩnh vực hoạt động


Sản xuất, gia công các sản phẩm cơ khí công nghiệp.



Lắp máy công nghiệp.



Chế tạo thiết bị nâng hạ: cẩu – cổng trục.

9

 




Thiết kế, chế tạo, lắp đặt thiết bị nâng hạ tầng từ 0,5 đến 100 tấn, thiết bị

vận chuyển (băng tả, gầu tải, vít tải, xi lô), ống thông gió, hút bụi (không chế tạo
tại chủ sở).


Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành, chuyển giao các loại khuôn, dàn quay

đút bê tông ly tâm.


Gia công cơ khí chính xác, chi tiết máy ngành công nghiệp.



Chế tạo, lắp dựng các sản phẩm kết cấu thép. Lắp đặt dây chuyền thiết bị

toàn bộ cho các nhà máy.


Xây dựng công trình công nghiệp.

 Mua bán vật tư, thiết bị ngành công nghiệp.
2.3.2 Những dòng sản phẩm kinh doanh chính.
Hiện nay, Công ty TNHH SX CK, CT & LM Tân Cơ chuyên kinh doanh sản xuất

chủ yếu các dòng sản phẩm trong nước như:
 Sản xuất, gia công các sản phẩm cơ khí công nghiệp.


Chế tạo thiết bị nâng hạ: cẩu – cổng trục.



Thiết kế, chế tạo, lắp đặt thiết bị nâng hạ tầng từ 0.5 đến 100 tấn, thiết bị

vận chuyển (băng tải, gầu tải, vít tải, xi lô), ống thông gió, hút bụi (không chế tạo
tại chủ sở).


Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành, chuyển giao các loại khuôn, dàn quay

đút bê tông ly tâm
 

10
 


2.4. Quy trình sản xuất
Hình 2.2. Quy trình sản xuất khuôn cống

Khai triển tôn thép tắm
theo kích thước

Cuốn tôn thép thành hình

ống

Ráp khuôn ống

Ráp nữa khuôn ống phần
dương

Ráp nữa khuôn ống phần
âm theo phần dương

Hàn liên kết

Tiện vành lăn, bích đầu
và đuôi
 
 
 

Hoàn thiện, kết thúc và
sữa
Nguồn: phòng kỹ thuật

Khuôn cống là mặt hàng chính của công ty. Để sản xuất một khuôn cống D 1.200,
công ty đã phải bỏ ra 3.960 kg nguyên liệu, nguyên liệu chủyếu là tôn, số lượng
công nhân thực hiện quy trình sản xuất 1 khuôn cống từ 45-50 công ( người), thời
gian hoàn thành sản phẩm là 15-20 ngày trong đó hàn lắp kết cầu là tốn nhiều thời
gian nhất 5-6 ngày còn những quy trình khác thì chỉ mất từ 1-3 ngày.
2.5. Thuận lợi và khó khăn của công ty
11
 



2.5.1. Thuận lợi
Công ty có đội ngũ nhân viên lành nghề, trình độ quản lý cao. Máy móc được
tranh bị đầy đủ, hiện đại. Các sản phẩm của công ty đạt được chất lượng theo yêu
cầu của khách hang cũng như các tiêu chuẩn kỹ thuật nên số lượng khách hang tìm
đến công ty ngày càng nhiều. Công ty tuân thủ đầy đủ các quy định của nhà nước
nên được cơ quan thuế hướng dẫn, hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán. Công
ty có định hướng đúng đắn nên được ngân hàng hỗ trợ trong việc vay vốn sản
xuất, mua sắm trang thiết bị.
2.5.2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi thì công ty cũng phải đối mặt với những khó khăn,
thách thức. Từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức kinh tế thê giới (WTO) thì yêu cầu
của khách hàng ngày càng cao, tính cạnh tranh trong các doanh nghiệp cũng tăng
lên. Yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp chính là giá
cả. Làm sao để có sản phẩm của mình đứng được trên thị trường và giữ chân
khách hàng là một trong những vấn đề lớn mà công ty cần phải đối phó.

 

12
 


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lí luận
3.1.1. Các khái niệm
a) Khái niệm về phân tích tài chính

Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là quá trình phân tích các chi
tiêu tài chính của doanh nghiệp, về khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán, khả
năng bảo toàn nguồn vốn và hiểu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Để xác định các nguyên nhân, cá nhân tố ảnh hưởng và để xuất các biện pháp
nhằm ổn định về tình hình tài chính, lập kế hoạch tài chính một cách chính xác, có
hiểu quả và không ngừng nâng cao hiểu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
3.1.2. Vai trò của phân tích tài tài chính
a) Đối với doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các mối qua hệ kinh tế gắn liền với việc
hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tại doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Vì vậy, việc phân tích tình hình tài chính
cho phép các doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh cũng như hạn
chế của doanh nghiệp. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng
đắn mục tiêu cùng với chiến lược kinh doanh có hiểu quả. Phân tích là quá trình
nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho ra kết quyết định đúng đắn trong tổ
13
 


chức quản lý nhất là chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh
doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh. Chính vì tầm quan trong trên mà các doanh
nghiệp phải thường xuyên phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.
b) Đối với chủ sở hữu:
Họ quan tâm đến lợi nhuận, khả năng thanh toán và mức độ an toàn của đồng
vốn đã bỏ ra, cũng như khả năng điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của các
nhà quản trị. Để từ đó có các quyết định tiếp theo nhằm quản lý tốt hơn về tình
hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh và thậm chí kể cả việc thay đổi các
cấp quản trị.

c) Đối với các cơ quan bên ngoài
Bao gồm: các nhà cung cấp, các nhà đầu tư, các chủ nợ, bạn hàng, các cơ quan
khác..Tất cả họ đều quan tâm tới việc phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp để có các quyết định tiếp theo nhằm cung cấp các yếu tố đầu vào phục vụ
cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như các hoạt động kinh doanh
khác.
3.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính
Qua phân tích tình hình tài chính chúng ta mới có thể đánh giá đầy đủ, chính
xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả
năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn.
Phân tích tình hình tài chính là công cụ quan trọng trong các chức năng quản
trị có hiểu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh
doanh, là cơ sở cho ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức
năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt mục tiêu kinh
doanh.
Báo cáo kết quả phân tích. Nhận định, đánh giá và đề xuất những biện pháp
hợp lí để cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
14
 


3.1.4. Cơ sở phân tích tình hình tài chính
3.1.4.1.Thông qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh
3.1.4.2. Thông qua bảng cân đối kế toán
Đánh giá chung tình hình tài chính của doanh nghiệp là đánh giá khái quát về
sự biến động, cơ cấu tỷ trọng của phần tài sản và nguồn vốn, các yếu tố hợp thành
tài sản cũng như nguồn vốn trong sự so sánh.





Đầu năm – cuối năm
Thực hiện – kế hoạch
Thực hiện qua các kỳ

Đồng thời xem xét sự cân đối tài sản và nguồn vốn. Ngoài ra cần phải nắm
vững ý nghĩa kinh tế của các chỉ tiêu phản ánh các yếu tố hợp thành tài sản cũng
như nguồn vốn để có các nhận xét chính xác về sự biến động của các yếu tố đó.
Phân tích mối quan hệ cân đối giữa vốn và nguồn vốn
Đánh giá khái quát tình hình tài chính trước hết vẫn căn cứ vào số liệu đã phản
ánh trên bảng cân đối kế toán để so sánh tổng tài sản và tổng số nguồn vốn giữa
cuối kỳ và đầu kỳ để thấy được quy mô vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ cũng như
khả năng huy động vốn từ các nguồn vốn khác nhau của doanh nghiệp. Tuy nhiên
nếu dựa vào sự tăng hay giảm của tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn của doanh
nghiệp thì chưa thể thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy cần phải
phân tích các mối quan hệ giữa các khoản, mục của bảng cân đối kế toán.
3.1.4.3. Các chỉ số cần chú ý
Hệ số tự tài trợ
Nguồn vốn chủ sở hữu
hệ số tự tài trợ=

Tổng nguồn vốn

Hệ số tự tài trợ: Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về
mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này
cho biết, trong tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm
15
 



mấy phần. Trị số của chỉ tiêu càng lớn, mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh
nghiệp càng tăng và ngược lại, khi chỉ tiêu càng nhỏ, khả năng tự đảm bảo tài
chính của doanh nghiệp càng thấp, mức độc lập về tài chính của doanh nghiệp
càng giảm.

Nợ phải trả
hệ số nợ =
Tổng nguồn vốn
Tỷ số này cho biết co bao nhiêu phần trăm lãi suất của doanh nghiệp là tự đi
vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này quá
nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả
năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết
khai thác đòn bẫy tài chính, tức là chưa biêt cách huy động vốn bằng hình thức đi
vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài
chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ
rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
Tổng tài sản
đòn bẩy tài chính =

Nguồn vốn chủ sở hữu

Đòn bẩy tài chính là mức độ mà một doanh nghiệp sử dụng tiền vay hơn
vốn chủ sở hữu để tài trợ cho hoạt động của mình. Nó phản ánh số tiền nợ được sử
dụng trong cấu trúc của công ty.
Đối với hệ số tự tài trợ và đòn bẫy tài chính thì chiều hướng tăng là tốt, còn
đối với hệ số nợ giảm là tốt
3.1.5. Các tỷ số trong phân tích tài chính
a) Các tỷ số thanh khoản.
Tình hình thanh toán của doanh nghiệp phản ánh rõ nét chất lượng hoạt động

tài chính của doanh nghiệp. Nếu hoạt động tài chính của doanh nghiệp tốt, doanh
nghiệp sẽ ít công nợ, ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, nếu hoạt động tài chính kém
16
 


×