Tải bản đầy đủ (.pdf) (201 trang)

KẾ TOÁN DOANH THUCHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG TRÀ VINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.24 MB, 201 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

ĐẬU THỊ HÀ

KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
****************

ĐẬU THỊ HÀ

KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG TRÀ VINH

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: ThS. NGHUYỄN THỊ MINH ĐỨC

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh ThuChi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Mía Đường Trà Vinh”
do Đậu Thị Hà, sinh viên khóa 36, ngành Kế Toán, khoa Kinh Tế, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày…………

Cô NGUYỄN THỊ MINH ĐỨC
Người hướng dẫn
(Chữ ký)

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký)

Ngày

(Chữ ký)


tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên Con xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Bố Mẹ,
những người đã có công sinh thành, nuôi nấng và dạy bảo, tạo điều kiện cho Con ăn
học để Con có được ngày hôm nay.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Ban Giám Hiệu và Thầy Cô
Trường ĐH Nông Lâm TPHCM, đặc biệt là các Thầy Cô khoa Kinh Tế, những người
đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu, là hành trang vững
chắc cho nghề nghiệp của em trong tương lai. Và em cũng xin được chân thành cảm
ơn Cô Nguyễn Thị Minh Đức đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo cho em trong
suốt quá trình nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp.
Tiếp theo em xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Đốc cùng các Anh Chị,Cô Chú
trong phòng Kế Toán tại Công Ty Mía Đường Trà Vinh, đặc biệt là Cô Trịnh Thị Kim
Ngân - Kế Toán Trưởng cùng chú Đậu Thanh Trì - Kế Toán Viên đã tận tình giúp đỡ,
tạo mọi điều kiện cho Cháu thực tập tại công ty để hoàn thành tốt khóa luận.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô, Ban giám đốc công ty, các anh chị, cô
chú trong Phòng Kế Toán và các bạn bè đã đồng hành cùng em trên giảng đường đại
học dồi dào sức khỏe và luôn gặt hái thật nhiều thành công trong mọi lĩnh vực của
cuộc sống.

Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Đậu Thị Hà


NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐẬU THỊ HÀ. Tháng 12 năm 2013. “Kế Toán Doanh Thu – Chi Phí Và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Mía Đường Trà Vinh”.
ĐẬU THỊ HÀ. December 2013. “Turnover – Expenses And Determined
Trading Result Accounting At Trà Vinh Sugar Cane Company”.
Nội dung nghiên cứu của khóa luận nhằm giải quyết các vấn đề cơ bản sau:
 Tìm hiểu về công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Mía Đường Trà Vinh.
 Đánh giá thực trạng công tác hạch toán các khoản doanh thu và chi phí tại Công
ty, phương pháp hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quá trình hạch toán kế
toán xác định kết quả kinh doanh.
 Đưa ra các nhận xét, kiến nghị cụ thể nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.


MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... viii
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................x

CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề. ............................................................................................................1

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ...........................................................................................4
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Mía Đường Trà Vinh .........................................4
2.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Mía Đường Trà Vinh ..................4
2.2.1.Hoàn cảnh ra đời và phát triển của công ty .....................................................4
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ: .................................................................................5


Chức năng: ......................................................................................................5



Nhiệm vụ: .......................................................................................................5

2.3 Tính chất hoạt động của công ty. ...........................................................................5
2.4 Tình hình phát triển chung của công ty..................................................................5
2.5 Đặc điểm kinh doanh và quy trình công nghệ. ......................................................6
2.5.1 Đặc điểm kinh doanh. .....................................................................................6
2.5.2 Đặc điểm quy trình công nghệ ........................................................................6
2.6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .........................................................................9
2.7. Tổ chức bộ máy kế toán – công tác kế toán tại Công ty Mía Đường Trà Vinh. .11
2.7.1. Đặc điểm chung của Công ty ........................................................................11
2.7.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................12
2.7.3 Chức năng của phòng kế toán. ......................................................................12
2.7.4 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty. .........................................................14
2.7.5 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ........................................................15
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................16
v


NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................16

3.1. Cơ sở lí luận ........................................................................................................16
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................37
4.1 Kế toán doanh thu, thu nhập ................................................................................37
4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm ...............................................37
4.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. .........................................................43
4.1.3 Kế toán doanh thu thuần. ...............................................................................44
4.1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. .........................................................46
4.1.5 Kế toán thu nhập khác ...................................................................................49
4.2 Kế toán chi phí .....................................................................................................51
4.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ..............................................................................51
4.2.2 Kế toán chi phí bán hàng ...............................................................................55
4.2.3 kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................59
4.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ..................................................................69
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ ......................................................................65
5.1 Kết luận ................................................................................................................65
5.1.1 Về cơ cấu tổ chức và công tác quản lý: .........................................................65
5.1.2 Về tổ chức và công tác kế toán ......................................................................75

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CKTM

Chiết khấu thương mại

DN

Doanh nghiệp


DT

Doanh thu

ĐĐH

Đơn đặt hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐGTGT

Hóa đơn giá trị gia tăng

KH

Khách hàng

KQKD

Kết quả kinh doanh

LNST

Lợi nhuận sau thuế

PXK


Phiếu xuất kho

PNK

Phiếu nhập kho

SX

Sản xuất

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản


VNĐ

Việt Nam đồng

XĐ KQKD

Xác định kết quả kinh doanh

GBN

Giấy báo nợ

GBC

Giấy báo có

TCHC

Tổ chức hành chính

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ ................................................................................7
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................9
Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................12
Hình 2.4.Sơ Đồ Kế Toán Máy Tại Công Ty .................................................................15
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng và Cung Cấp Dịch Vụ, Doanh Thu
Bán Hàng Nội Bộ ..........................................................................................................20

Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chiết Khấu Thương Mại ..................................................21
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Hàng Bán Bị Trả Lại .......................................................22
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Giảm Giá Hàng Bán ....................................................... 22
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính ...................................24
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác ................................................................25
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán ..........................................................27
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng ............................................................28
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp .....................................29
Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính .......................................31
Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác..................................................................32
Hình 3.12. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế TNDN Hiện Hành ...................................33
Hình 3.13.Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh......................................35
Hình 4.1 Sơ đồ luân chuyển chứng từ quy trình bán hàng ............................................40
Hình 4.2. Sơ đồ hạch toán tài khoản 511.......................................................................47
Hình 4.3. Sơ đồ hạch toán TK 512 ................................................................................48
Hình 4.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 515.......................................................................50
Hình 4.5 Sơ đồ hạch toán TK 711 .................................................................................53
Hình 4.6. Sơ đồ hạch toán TK 632 ................................................................................57
Hình 4.7. Sơ đồ hạch toán TK 641 ................................................................................61
Hình 4.8. Sơ đồ hạch toán TK 642 ................................................................................66
Hình 4.9. Sơ đồ hạch toán TK 635 ................................................................................68
viii


Hình 4.10. Sơ đồ hạch toán TK 811 ..............................................................................70
Hình 4.11. Sơ đồ hạch toán TK 821 ..............................................................................71
Hình 4.12. Sơ đồ hạch toán tài khoản 911....................................................................73

 


ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: HĐGTGT, Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 511
Phụ lục 2: HĐ GTGT, Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 511, Phiếu xuất kho
Phụ lục 3: HĐGTGT, Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 511
Phụ lục 3.1: HĐGTGT, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Chứng từ kế toán,
Phần trích sổ cái TK 512
Phụ lục 4: GBC, Chứng từ giao dịch, Phần trích sổ cái TK 515
Phụ lục 5: GBC, Chứng từ giao dịch, Phần trích sổ cái TK 515
Phụ lục 6: Phiếu thu, Bảng chiết tính thu nợ đầu tư mía nguyên liệu vụ 2012- 2013,
Phần trích sổ cái TK 515
Phụ lục 7: Phiếu thu, Phần trích sổ cái TK 515
Phụ lục 8: Phiếu thu, Phần trích sổ cái TK 711
Phụ lục 9: Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 711
Phụ lục 10: Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 632
Phụ lục 11: Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 632
Phụ lục 12: Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 632
Phụ lục 13: Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 632
Phụ lục 14: Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 632
Phụ lục 15: Phiếu chi, Phần trích sổ cái TK 641
Phụ lục 16: Phiếu chi, Phần trích sổ cái TK 641
Phụ lục 17: GBN, Phần trích sổ cái TK 641
Phụ lục 18: Phiếu chi, Phần trích sổ cái TK 641
Phụ lục 19: Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 641
Phụ lục 20: Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 641
Phụ lục 21: Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 641
Phụ lục 22: GBN, Phần trích sổ cái TK 642


x


Phụ lục 23: Phiếu chi, Phần trích sổ cái TK 642
Phụ lục 24: Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 642
Phụ lục 25: Phiếu chi, Phần trích sổ cái TK 642
Phụ lục 26: Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 642
Phụ lục 27: Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 642
Phụ lục 28: Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 635
Phụ lục 29: Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 635
Phụ lục 30: Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 635
Phụ lục 31: Phiếu chi, Phần trích sổ cái TK 811
Phụ lục 32: Chứng từ kế toán, Phần trích sổ cái TK 811
Phụ lục 33: Bảng lương tổng hợp tháng 4
Phụ lục 34: Bảng tổng hợp thanh toán lương khoán sữa chữa lớn – Phần vệ sinh tháo
dở thiết bị tháng 5
Phụ lục 35: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 6
Phụ lục 36: Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Quý 2/ 2013
Phụ lục 37: Tờ Khai Thuế TNDN Tạm Tính Quý 2/ 2013

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề.
Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường theo
định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nước, trong quá trình xây dựng và
phát triển nền kinh tế thì sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp trong và ngoài
nước là tất yếu. Đặc biệt khi nước ta đã là thành viên của tổ chức thương mại thế giới

thì bản thân các doanh nghiệp, cho dù là doanh nghiệp hoạt động dưới dạng nhà nước,
tư nhân, cổ phần hay trách nhiệm hữu hạn cũng phải biết mình biết ta, tức là nhận định
được các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của doanh nghiệp để tự khẳng định
bản thân và phải biết cách biến thách thức thành cơ hội cho doanh nghiệp để tồn tại và
phát triển trong thời kỳ mở cửa hội nhập quốc tế.
“Thị trường là chiến trường của thời bình, một chiến trường đòi hỏi sự thông minh,
hiểu biết hơn là ý chí quật cường”. Vì thế mỗi doanh nghiệp đều phải tính toán, linh
hoạt đề ra hoạt động sản xuất kinh doanh tối ưu nhằm mục đích tăng doanh thu, giảm
chi phí để đạt được mức giá thành thấp, hợp lý nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, mẫu
mã sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và đáp ứng mục đích cuối cùng của
doanh nghiệp là lợi nhuận tối đa trong kinh doanh để mở rộng và tái đầu tư trong
doanh nghiệp.
Với tiêu chí như trên, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
là nhánh mà chúng ta cần quan tâm để có thể cung cấp cho nhà quản trị và các nhà đầu
tư những thông tin chính xác, với độ tin cậy cao và một cái nhìn hợp lý để có thể
hoạch định ra một chiến lược kinh doanh tốt hơn trong tương lai.
Vì thế, việc xác định, phân tích và tìm hiểu xem doanh nghiệp đã thật sự đạt
được hiệu quả trong quá trình sản xuất và thật sự có được lợi nhuận từ quá trình hoạt
động sản xuất hay không đang là vấn đề đáng được quan tâm hàng đầu trong công tác

1


quản lý hiện nay. Chính vì vậy, em chọn đề tài: “Kế toán doanh thu - chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công Ty Mía Đường Trà Vinh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Dựa vào những kiến thức đã học phân tích đầy đủ và chính xác cách hạch toán
về kế toán các khoản doanh thu, kế toán các khoản chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty.
Tìm hiểu và mô tả chi tiết công tác kế toán: trình tự luân chuyển chứng từ, hạch

toán, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình xác định doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh cùng các hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty.
Nêu những ưu, khuyết điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
KQKD tại Công ty từ đó đưa ra một số ý kiến để hoàn thiện thêm về bộ máy và công
tác kế toán tại Công Ty Mía Đường Trà Vinh.
Là cơ hội gắn kết kiến thức đã học với thực tiễn nhằm củng cố, nâng cao kiến
thức, học hỏi kinh nghiệm trong môi trường làm việc mới sau khi ra trường.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Phòng Kế Toán của Công Ty Mía Đường Trà Vinh.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện từ tháng 09/2013 đến tháng 12/2013.
1.3.3. Phạm vi về số liệu
Số liệu được phân tích, minh họa là số liệu phát sinh trong quý 2 năm 2013.
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, phạm vi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và sơ lược cấu
trúc của khoá luận.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về Công ty Mía Đường Trà Vinh: Quá trình hình thành,
phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và một số đặc điểm khác
của Công ty.

2


Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số lý thuyết cơ bản và phương pháp nghiên cứu áp dụng cho việc
nghiên cứu thực tế.

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả công tác tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa, kế toán hoạt động tài chính, thu
nhập khác, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, bên cạnh đó có nêu
ý kiến, nhận xét.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu, đưa ra một số ưu khuyết điểm, từ đó rút ra những
nhận xét, kết luận và kiến nghị.

3


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Mía Đường Trà Vinh
Công ty Mía Đường Trà Vinh tiền thân là Công ty Mía Đường Linh Cảm Hà
Tĩnh, được di chuyển vào Trà Vinh từ tháng 11 năm 2000. Công ty Mía Đường Trà
Vinh là doanh nghiệp Nhà Nước,cấp trực tiếp quản lý là Tổng công ty mía đường I.
Hiện nay Công ty đã cổ phần hóa doanh nghiệp.
 Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt: Công ty Mía đường Trà Vinh - Tổng Công ty
Mía Đường I - Công Ty Cổ Phần.
 Tên viết tắt tiếng Việt: ĐTV
 Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: Tra Vinh Sugar cane Company.
 Tên viết tắt bằng tiếng Anh: Tra Vinh Suco, Ltd.
 Địa chỉ trụ sở chính: Ấp Chợ, xã Lưu Nghiệp Anh, huyện Trà Cú, tỉnh Trà
Vinh.
 Điện thoại: 0743.871.047

Fax: 0743.871.812

 Mã số thuế: 0100114314-003

 Tài khoản tại ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Trà Cú - Trà
Vinh: 740.720.1000.067
 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Sản xuất đường, mật và sản phẩm phân vi sinh.
2.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Mía Đường Trà Vinh
2.2.1.Hoàn cảnh ra đời và phát triển của công ty
Công ty Mía Đường Trà Vinh khởi công xây dựng vào ngày 07/11/2000 và bắt
đầu sản xuất kinh doanh kể từ vụ sản xuất 2001-2002 và liên tục đạt nhiều thành tích
xuất sắc cả về sản xuất lẩn kinh doanh. Những năm qua sản phẩm đường sản xuất
hàng năm đạt từ 25.000 tấn đến 35.000 tấn, sản phẩm phân vi sinh sản xuất 3.000 tấn
đến 10.000 tấn, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất đường là từ cây mía do người nông
dân sản xuất, còn nguyên liệu sản xuất phân vi sinh Hudavil là tận dụng lượng mùn lọc
4


ra từ cây mía đưa vào chế biến. Công suất dây chuyền sản xuất đường thời kì đầu là
1.000 tấn mía/ ngày, qua các năm được nâng cấp dây chuyền sản xuất và hiện nay có
công suất là 2.650 tấn mía/ ngày. Kế hoạch của Công ty là từ nay đến năm 2020 sẽ
nâng công suất dây chuyền sản xuất lên 5.000 tấn mía/ ngày, dây chuyền sản xuất
được cải tiến và bảo dưỡng định kỳ hàng năm. Qua các vụ sản xuất Công ty sử dụng
trên 400 lao động, nguồn lao động chủ yếu là người dân địa phương chiếm khoảng
65%, trong đó người dân tộc Khơ Me chiếm khoảng 45% trong tổng số người dân địa
phương.
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ:
 Chức năng:
Công ty nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu và thị hiếu khách hàng tùy
theo mức sống của người dân để tổ chức thực hiện kinh doanh buôn bán các mặt hàng
của mình sao cho có hiệu quả.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các kế hoạch
có liên quan, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
 Nhiệm vụ:

Xây dựng và tổ chức việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả từ chổ tận dụng triệt
để nguồn nguyên liệu từ người dân địa phương.
Quản lý và sử dụng vốn hiệu quả, thực hiện đầu tư máy móc thiết bị thường
xuyên.
Tuân thủ các chính sách quản lý kinh tế của Nhà Nước, đảm bảo an toàn cho
người lao động đồng thời góp phần tăng nguồn ngân sách Nhà Nước.
2.3 Tính chất hoạt động của công ty.
Từng bước xây dựng và phát triển công ty về mọi mặt, chủ động cung - cầu
trong sản xuất, góp phần điều tiết hàng hóa trong nước tạo điều kiện tốt nhất cho
người lao động để có thể làm việc tốt, phục vụ cho sản xuất và giúp người lao động ổn
định đời sống.
Ngoài ra Công ty còn gây quỹ từ thiện, tham gia xây dựng nhà tình thương giúp
đỡ các tổ chức trong xã hội.
2.4 Tình hình phát triển chung của công ty.
5


Trong thời gian tới, để mở rộng quy mô hoạt động, Công ty Mía Đường Trà
Vinh chủ trương sẽ tập trung xây dựng vùng nguyên liệu mía với diện tích khoảng
7000 - 8000 ha, thay đổi giống mía có năng suất và trữ đường cao, đồng thời phát triển
diện tích mía chín sớm, chín trung bình và chín muộn cân đối với công suất ép. Công
ty chú trọng đầu tư đồng bộ, bổ sung thiết bị tiên tiến hiện đại để nâng cao chất lượng
sản phẩm. Quan trọng hơn, công ty sẽ tập trung nghiên cứu du nhập các giống mía
mới, tiêu thụ đường cũng như nghiên cứu phát triển những sản phẩm mới sau đường.
Đồng thời nỗ lực hổ trợ, tăng cường hơn nữa mối liên hệ giữa công ty và bà con nông
dân để tạo nguồn nguyên liệu ổn định, từng bước đưa công ty Mía Đường Trà Vinh
vươn lên trở thành một trong những công ty sản xuất mía đường lớn mạnh và hiệu quả
nhất tại Đồng Bằng Sông Cửu Long.
2.5 Đặc điểm kinh doanh và quy trình công nghệ.
2.5.1 Đặc điểm kinh doanh.

Công ty có 3 loại sản phẩm chính:
Nhóm SP đường: là các sản phẩm mà sau khi trải qua các công đoạn sản xuất
(không kể khâu đóng gói), hình thái biểu hiện cuối cùng là đường. Một số SP tiêu biểu
như: Đường kính loại A, Đường kính loại B, Đường kính loại B1, Đường kính loại C,
Đường vàng,…
SP mật rỉ: là sản phẩm mà sau khi trải qua các công đoạn sản xuất, hình thái
biểu hiện cuối cùng là mật.
SP phân vi sinh: là sản phẩm mà sau khi trải qua các công đoạn sản xuất, hình
thái biểu hiện cuối cùng là phân.
Các sản phẩm đều có nguồn gốc từ nguyên liệu là cây mía, được thu mua theo
thời vụ( từ tháng 10 năm này đến tháng 5 năm sau).
SP đường và phân vi sinh được đóng gói trọng lượng 50 kg xuất cho các đại lý
cấp 1. SP Mật rỉ được đựng trong bồn chứa 3000 m3, sau đó xuất cho các đại lý bằng
Xà Lan. Các sản phẩm sau khi đóng gói được đưa vào các kho để bảo quản trước khi
xuất bán.
2.5.2 Đặc điểm quy trình công nghệ

6


Hình 2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ
MÍA
XỬ LÝ MÍA
LÒ HƠI

BÃ MÍA

ÉP MÍA
H3PO4


NƯỚC MÍA HỖN HỢP

SỮA VÔI

GIA VÔI SƠ BỘ
GIA NHIỆT LẦN 1

KHÍ SO2

XÔNG SO2
TRUNG HÒA
CHÈ LỌC

GIA NHIỆT LẦN 2
TRỢ LẮNG

BÙN LỎNG

LẮNG

LỌC

BÃ BÙN

CHÈ TRONG
GIA NHIỆT LẦN 3
BỐC HƠI
BỌT

LẮNG NỔI

SIRÔ SẠCH
XÔNG SO2
SIRÔ TINH
NON A
ĐƯỜNG

MẬT A1

SẤY

NON B

CÂN

ĐƯỜNG B

ĐÓNG BAO

MAGMA B

MẬT A2
HỒI DUNG

MẬT B

7

NON C
MẬT C


ĐƯỜNG C


MÔ TẢ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Chuẩn bị mía và ép mía:
Mía được vận chuyển về nhà máy bằng ghe và xe tải, qua cân có ghi in phiếu
cân để xác định trọng lượng nhập vào nhà máy. Sau đó mía được cần cẩu bốc dỡ từ
ghe và xe tải để xếp vào bàn lùa hoặc có thể đưa thẳng vào sân mía.
Mía từ bàn lùa được đưa xuống băng tải mía. Trên băng tải mía có đặt 3 dao
băm để băm mía chuẩn bị trước khi đưa mía vào máy ép.
Mía sau khi băm tơi được chuyển vào ép bằng dàn ép 6 bộ, mỗi bộ có 3 trục
chính và 1 trục nạp. Dàn ép có trang bị các băng tải trung gian và máng tiếp nạp kiểu
Donelly để đảm bảo năng suất ép và hệ thống nước thẩm thấu phức hợp để đảm bảo
hiệu suất trích.
Nước mía hỗn hợp được đưa đến khu hóa chế. Còn bã mía được chuyển sang
làm nhiên liệu đốt lò.
Làm sạch nước mía:
Nước mía đuợc bổ sung P2O5 và gia vôi sơ bộ đến pH=6,5-6,8 và được gia
nhiệt lên 60-700C, sau đó cho qua xông SO2 lần 1 đạt pH từ 3,8-4 (hay 14-16ml của
dung dịch chỉ thị màu).
Nước mía Sulphít hóa lần 1 được đưa đi gia nhiệt lần 2 lên nhiệt độ 100-1020C
trước khi cho vào bồn lắng. Tại bồn lắng ta tách bùn lỏng ra khỏi nước mía để được
chè trong. Chè trong được cho đi gia nhiệt lần 3, còn bùn lỏng được đưa đến thiết bị
lọc. Sau khi qua thiết bị lọc ta thu được chè lọc và bã bùn. Chè lọc được đưa về thùng
nước mía hỗn hợp còn bã bùn được chuyển ra khỏi dây chuyền và được đưa đi làm
phân vi sinh, bã bùn có độ ẩm khoảng 70%, Pol bùn ≤ 2%.
Nước mía lắng được cho qua gia nhiệt lần 3 để đạt nhiệt độ (110 – 1150C), sau
đó cho qua kệ hệ thống bốc hơi 5 hiệu.
Nước mía qua bốc hơi gia tăng brix từ 13 – 15brix đến 55 – 60 brix trở thành
sirô thô.

Sirô thô được cho đi lắng nổi sau đó đem đi xông SO2 đạt pH từ 5,6-5,8 trở
thành sirô tinh chuẩn bị cho đi qua khâu kết tinh.
Kết tinh đường, ly tâm và hoàn tất:
Áp dụng nấu đường 3 hệ như sau:
Đường non A được phối liệu từ sirô tinh, magma B, hồi dung C và mật A rửa.
Đường non A được ly tâm cho ra mật A nguyên, mật A rửa và đường cát A. Đường cát
A cho qua sấy, phân loại và đóng bao được gọi là đường thành phẩm. Mật A rửa được
cho phối liệu nấu non A.
Đường non B được phối liệu từ giống B, mật A nguyên, mật A rửa. Đường Non
B được ly tâm để cho ra đường B và mật B. Đường B đem magma để phối liệu nấu
8


non A, mật B sử dụng nấu non C.
Đường non C được phối liệu từ giống C, mật B, mật A nguyên. Đường non C
cho qua trợ tinh sau đó được ly tâm. Mật C là mật cuối (mật rỉ) được đưa ra ngoài dây
chuyền. Đường C được cho đi hồi dung để phối liệu nấu non A.
2.6 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Mía Đường Trà Vinh
2.6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM

KỶ THUẬT


NGUYÊN LIỆU

ĐỐC XDCB

Xưởng

Phòng

Xưởng

Phòng

Xưởng

chế

kỷ



nguyên

phân

luyện

thuật

khí


liệu

Hudavil

KCS

Phòng

Phòng

Phòng

tổ chức

kế

kế toán

hành

hoạch

tài

chính

vật tư

chính


Nguồn tin: Phòng nhân sự
2.6.2 Chức năng của từng phòng ban.
 Giám đốc
- Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành chung mọi hoạt động của Công ty theo
quy chế hoạt động của Công ty; Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết, quyết định
của Tổng công ty mía đường I.
- Trực tiếp phụ trách phòng Kế toán tài chính, phòng Tổ chức hành chính,
phòng Kế hoạch vật tư.
 Phó giám đốc nguyên liệu
- Phụ trách công tác nguyên liệu.
9


- Trực tiếp phụ trách phòng Nguyên liệu, xưởng Phân Hudavil, phòng Tổ chức
hành chính về công tác bảo vệ, quản trị hành chính.
 Phó giám đốc XDCB
- Phụ trách công tác đầu tư xâu dựng cơ bản, đo lường chất lượng sản phẩm,
tiêu thụ sản phẩm thị trường miền tây Nam bộ.
- Trực tiếp phụ trách phòng Kế hoạch vật tư.
- Nắm bắt thông tin, phối hợp với phòng Kế hoạch vật tư, phòng Tổ chức hành
chính đề xuất với Giám đốc giá mua mía tuỳ theo tình hình cạnh tranh mía từng
thời điểm, đảm bảo tính linh hoạt, kịp thời, giá cả hợp lý.
- Tổ chức quản lý kho vật tư đảm bảo yêu cầu kỉ thuật, an toàn, thuận lợi cho
công tác xuất nhập, không để hư hỏng, mất mát vật tư hàng hoá.
 Phó giám đốc kỉ thuật KCS
- Phụ trách công tác kỉ thuật.
- Trực tiếp phụ trách phòng kỉ thuật KCS, xưởng Chế luyện, xưởng Cơ khí.
 Phòng tổ chức hành chính
Có nhiệm vụ giúp Giám đốc Công ty quản lý và theo dõi lao động, điều động
và bổ sung nhân lực khi cần thiết, tuyển dụng và sắp xếp lao động phù hợp với trình

độ chuyên môn và năng lực làm việc của từng người. Có nhiệm vụ tổng hợp và lập
bảng thanh toán các chế độ như: tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng và các
khoản trính theo lương cho CBCNV, ngoài ra còn quản lý tổ bảo vệ, văn thư lưu trữ,
nhà ăn,…
 Phòng kế toán tài chính
Có nhiệm vụ giúp Giám đốc trong công tác kế hoạch tài chính, tổ chức hạch
toán kế toán về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng chế độ kế toán
của Nhà nước quy định. Bộ máy kế toán có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra
toàn bộ công tác kế toán, thống kê trong phạm vi toàn Công ty, tham mưu cho Giám
đốc về thông tin kinh tế và phân tích hoạt động kinh doanh, kiểm tra, ghi chép và hạch
toán tài chính của Công ty.
 Phòng kế hoạch vật tư

10


Chịu trách nhiệm về kế hoạch vật tư, theo dõi, quản lý và cung cấp vật tư phục
vụ cho công tác sản xuất chế biến, quản lý các kho: vật tư, thành phẩm, đồng thời còn
làm nhiệm vụ kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm.
 Phòng nguyên liệu
Có nhiệm vụ đầu tư, thu mua và vận chuyển mía cung cấp nguyên liệu cho
phân xưởng sản xuất đường, chịu trách nhiệm hướng dẫn về kỉ thuật trồng và chăm
sóc mía cho bà con nông dân mở rộng và phát triển vùng nguyên liệu mía đáp ứng nhu
cầu nâng công suất của Nhà máy.
 Phòng kỉ thuật KCS
Chịu trách nhiệm về kỉ thuật lắp ráp, sửa chữa máy móc thiết bị, dây chuyền
sản xuất. Lập kế hoạch sửa chữa lớn hàng năm, kế hoạch nâng công suất theo yêu cầu
của Ban Giám Đốc. Ngoài ra còn chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá chất lượng mía
nguyên liệu, phân tích CCS mía làm cơ sở để tính giá mía nguyên liệu.
 Xưởng chế luyện

Chịu trách nhiệm sản xuất đường thành phẩm các loại theo yêu cầu của Ban
Giám đốc. Có trách nhiệm quản lý, đôn đốc, nhắc nhở công nhân thực hiện đúng các
quy định của Công ty về vệ sinh, an toàn lao động, … theo từng cuơng vị trên dây
chuyền sản xuất.
 Xưởng cơ khí
Chịu trách nhiệm sửa chữa và chế tạo các công cụ, dụng cụ phục vụ cho phân
xưởng sản xuất.
 Xưởng phân Hudavil
Chịu trách nhiệm sản xuất các loại phân bón Hudavil chuyên dùng cho mía
như: Hudavil 2:4:2, Hudavil 11%... nhằm cải tạo đất để nâng cao năng suất, chất lượng
mía nguyên liệu.
2.7. Tổ chức bộ máy kế toán – công tác kế toán tại Công ty Mía Đường Trà Vinh.
2.7.1. Đặc điểm chung của Công ty
- Đây là Công ty Nhà Nước đã được Cổ Phần hóa,quá trình Cổ Phần hóa kết thúc
ngày 07/04/2013, thực hiện theo quyết định số 15 về Chế độ kế toán doanh
nghiệp.
11


- Hình thức phân phối và tiêu thụ SP của Công ty là bán trực tiếp hoặc qua các đại
lý.
2.7.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

KẾ TOÁN TRƯỞNG
PHÓ PHÒNG

KẾ TOÁN MÍA

KẾ TOÁN VẬT


KẾ TOÁN BÁN

KẾ TOÁN TIỀN

THỦ

NGUYÊN LIỆU



HÀNG, DOANH

MẶT, THANH

QUỸ

THU, GIÁ VỐN

TOÁN, CÔNG NỢ,
THUẾ

Nguồn tin: Phòng kế toán
2.7.3 Chức năng của phòng kế toán.
 Kế Toán Trưởng
- Phụ trách chung, quản lý và điều hành phòng Kế toán tài chính theo chỉ
đạo của Giám đốc và kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của Công
ty đã được Tổng công ty phê duyệt.
- Tổ chức công tác kế toán, phù hợp với quy mô và nhu cầu quản lý từng
thời điểm của Doanh nghiệp dựa theo chuẩn mực kế toán, Nghị định,

Thông tư hướng dẫn.
- Thành viên các Hội đồng giá vật tư, sản phẩm, thi đua khen thưởng.v.v.
- Chịu trách nhiệm quản lý, cân đối vốn phục vụ cho sản xuất kinh
doanh của công ty theo kế hoạch.
- Kiểm tra, ký và chịu trách nhiệm các chứng từ tài chính trình Giám đốc
phê duyệt.
12


- Ký ban hành báo cáo tài chính hàng quý, năm theo thẩm quyền.
- Lập báo cáo theo yêu cầu của Giám đốc và các cấp có thẩm quyền.
- Phối hợp với các phòng nghiệp vụ để giải quyết công việc có liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Thực hiện các dự án nâng công suất dây chuyền sản xuất; Lập báo cáo
quyết toán dự án, hoàn thiện các hồ sơ dự án.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc.
 Phó phòng
- Kiểm tra, duyệt ký các chứng từ chi thanh toán, tạm ứng thu mua
nguyên liệu mía; các chứng từ nghiệp vụ đầu tư theo Quy chế đã ban
hành.
-Theo dõi, quản lý các tài khoản liên quan đến giá thành, tập hợp chi phí
để tính giá thành sản phẩm và các chi phí khác.
- Phối hợp với các cán bộ, nhân viên trong phòng kiểm tra, đối chiếu các
tài khoản trước khi kết chuyển số phát sinh để khoá sổ kế toán.
- Lập báo cáo quyết toán tài chính hàng quý, năm theo quy định.
- Phụ trách công tác lập kế hoạch, quyết toán sửa chữa lớn hàng năm.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc.
 Kế toán tiền mặt, thanh toán, công nợ, thuế
- Quản lý các tài khoản về tiền mặt, tiền gửi; Đầu tư ngắn hạn; Các
khoản thu, chi, vay dài hạn, ngắn hạn; Nộp ngân sách nhà nước.v.v.

- Theo dõi, kiểm tra, đối chiếu số dư đối với các tài khoản trong phạm vi
quản lý theo tháng, quý, năm trước khi khoá sổ lập báo cáo tài chính.
- Theo dõi các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả theo hợp
đồng, khế ước, các cam kết nợ đến hạn thanh toán.
- Lưu hồ sơ thông tin khách hàng để thuận tiện cho công tác quản lý điều
hành.
- Chịu trách nhiệm về số liệu, hồ sơ kèm theo về phần hành phụ trách
trước khi trình duyệt.

13


×