Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

G,ÁN NGỮ VĂN 7 3 CỘT (Soạn công phu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.66 KB, 20 trang )

Giáo án văn 7 NGUYỄN THỊ THU DUNG Năm học 08-09 - 1 -
Tuần 26
Tiết 93
ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
Phạm Văn Đồng
NS:25-2-09
NG:2 -3-09
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh
- Cảm nhận được qua bài văn, một trong những phẩm chất đạo đức của Bác Hồ là đức tính
giải dị: Giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết
- Nhận ra và hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách nêu dẫn
chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận, ngắn gọn mà sâu sắc
- Nhớ và thuộc được một số câu văn hay, tiêu biểu trong bài
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: Học bài cũ - soạn bài mới
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở ghi chép 2 em
3. Bài mới
-Giới thiệu bài:
Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của giai cấp công nhân Việt Nam,là người chiến sĩ dũng cảm
của phong trào Cộng sản quốc tế.Nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới kính yêu Người và sự
nghiệp Cách mạng chói lọi của Người.Nhân dân Việt Nam càng thêm kính yêu Người vì Người
không chỉ vĩ đại mà còn rất mực giản dị nhà thơ Tố Hữu đã viết:
Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hương bền bĩ đậm đà
Ta bên Người Người tỏa sáng trong ta
Ta bỗng lớn ở bên Người một ít
Học bài Đúc tính giản dị của Bác Hồ hôm nay các em sẽ rõ thêm về điều đó
- Các hoạt động:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1:Hướng dẫn
I/- Tìm hiểu chung:
1.Tácgiả-Tác phẩm
Gọi HS đọc chú thích về
tác giả.
- Em hãy cho biết vài nét
về tác giả và xuất xứ bài
viết?
Gv khẳng định nêu rõ
Trình bày theo SGK:
*Tác giả:
Phạm Văn Đồng là nhà cách
mạng nổi tiếng, nhà văn hóa
lớn quê ở Đức Tân, Mộ Đức,
Quảng Ngãi.
- Ông từng là Thủ tướng Chính
phủ trên 30 năm.
- Ông có nhiều bài viết về văn
hóa, văn nghệ, giáo dục.
* Xuất xứ:
Văn bản trích trong bài “Chủ
I/- Tìm hiểu chung:
1Tác giả,tác phẩm:
SGK
2.Đọc tìm hiểu chú thích:
Giáo án văn 7 NGUYỄN THỊ THU DUNG Năm học 08-09 - 2 -
2.Đọc, tìm hiểu chú
thích:
GV nêu yêu cầu đọcđọc

mẫu
Gọi HS đọc lại
Gọi HS giải thích chú
thích
-Trong văn bản ,tác giả sử
dụng kết hợp các kiểu nghị
luận CM, GT,Bl theo em
kiểu nghị luận nào là
chính?
3.Bố cục:
-Theo em, bài này chia
thành mấy đoạn, nêu ý
chính mỗi đoạn?
Gv định hướng ghi bảng
tịch HCM, tinh hoa và khí
phách của dân tộc, lương tâm
của thời đại” - diễn văn trong
lễ kỷ niệm 80 năm ngày sinh
của Bác (1970).
Nghe
Đọc theo yêu cầu
Giải thích theo SGK
Nhận biết trả lời:
Nghị luận CM
3-HS trình bày bố cục: 2 phần
Mở bài:- Đoạn 1,2: Sự nhất
quán giữa đời sống hoạt động
chính trị với đời sống bình
thường giản dị khiêm tốn của
Hồ Chủ tịch.

Thân bài: - Đoạn 3,4: Đời
sống giản dị của Bác thể hiện
trong bữa cơm, đồ dùng, cái
nhà, lối sống.
- Đoạn còn lại: Đức
tính giản dị của Bác thể hiện
trong lời nói, bài viết.
* Bài này không có phần kết
(đây chỉ là đoạn trích trong bài
diễn văn)
a) Đọc
b) giải thích chú thích

2.Bố cục:2 phần
-Nhận định về đức tính
giản dị của Bác Hồ
-Những biểu hiện về đức
tính giản dị của Bác
HĐ2: Hướng dẫn:
II/- Phân tích:
1.Nhận định về đức tính
giản dị của Bác Hồ
- Luận điểm chính trong
văn bản là gì? Nó được thể
hiện như thế nào trong
đoạn mở đầu?
Đọc lại đoạn 1 nhận biết trả lời
Luận điểm chính trong toàn
bài: Đức tính giản dị của Bác
Hồ.

Điều này được thể hiện bằng
sự nhất quán giữa đời sống
hoạt động chính trị với đời
sống bình thường giản dị
khiêm tốn của Hồ Chủ tịch.
Tác giả muốn nhấn mạnh sự
tương phản trong đời sống
chính trị nhưng nhất quán ấy.
Tác giả bình luận bằng những
từ ngữ ngọi ca “rất lạ lung, rất
kỳ diệu”về việc bền bỉ giữ gìn
phẩm chất cao quý của người
chiến sĩ cách mạng.
II/- Phân tích:
1.Nhận định về đức tính
giản dị của Bác Hồ
Sự nhất quán giữa cuộc
đời hoạt động chính trị và
đời sống bình thường của
Bác
Giáo án văn 7 NGUYỄN THỊ THU DUNG Năm học 08-09 - 3 -
2.Những biểu hiện về
đức tính giản dị của Bác
Hồ:
-Trong đoạn văn tiếp theo
tác giả đã đề cập đến 2
phương diện trong lối
sống giản dị của Bác-Đó
là những phương diện
nào?

a) Để làm rõ nếp sinh hoạt
của Bác, tác giả đã dựa
trên những chứng cớ nào,
thể hiện cụ thể bằng
những chi tiết nào?
- Nhận xét về các dẫn
chứng trong đoạn này?
*GV liên hệ những câu
thơ nói về sự giản dị của
Bác
“ Nhà gác đơn sơ một góc
vườn
Gỗ thường mộc mạc
chẳng mùi thơm
Giường mây chiếu cói đơn
chăn gối
Tủ nhỏ vừa treo mấy áo
sờn”
- Hai phương diện đó là:
Giản dị trong tác phong sinh
hoạt
-Giản dị trong quan hệ với mọi
người.
a) Hai chứng cớ:
- Bữa cơm:
+ chỉ có vài ba món rất giản
đơn.
+ Lúc ăn Bác không để rơi vãi
một hạt cơm.
+ Ăn xong bát vẫn sạch, thức

ăn còn thì được sắp xếp tươm
tất.
-Cái nhà sàn nơi Bác ở:
Chỉ vẻn vẹn vài ba phòng, luôn
lộng gió và ánh sáng phảng
phất hương thơm của hoa vườn
-Nhận xét: Các dẫn chứng
chọn lọc tiêu biểu giản dị đời
thường dễ hiểu, dễ thuyết
phục.
2.Những biểu hiện về
đức tính giản dị của Bác
Hồ:
-Giản dị trong tác phong
sinh hoạt:
-Bữa cơm của Bác
-Cái nhà sàn nơi Bác ở
Dẫn chứng chọn lọc
tiêu biểu
-b) Để thuyết phục người
đọc về sự giản dị của Bác
trong quan hệ với mọi
người, tác giả đã nêu
những chi tiết nào?
-Nhận xét về cách đưa dẫn
chứng?
-Trong đoạn này tác giả
dùng hình thức chứng
minh kết hợp với biểu cảm
và bình luận

b)Các chi tiết:
-Viết thư cho đồng chí
-Nói chuyện với các cháu miền
nam
Đi thăm nhà ở của công
nhân…
-Suốt đời làm việc, suốt ngày
làm việc-Việc gì tự làm được
không cần người giúp….
-Đặt tên cho người phục vụ:
Trường .Kì .Khang chiến…
Liệt kê tiêu biểu làm nổi rõ
con người của Bác trong quan
hệ với mọ người: trân trọng tỉ
mỉ, yêu quí tất cả mọi người
HS phát hiện nêu:
-Ở sự việc nhỏ đó đó chúng
tacòn thấy Bác quí trọng biết
bao…người phục vụ
-Giản dị trong quan hệ
với mọi người:
+Viết thư……
+nóichuyện…
+,đi thăm nhà ở….
+ đặt tên vv..
liệt kê tiêu biểu
Giáo án văn 7 NGUYỄN THỊ THU DUNG Năm học 08-09 - 4 -
Hãy chỉ ra các câu văn
bình luận và biểu cảm?Tác
dụng?

-Một đời sống như vậy thanh
bạc và tao nhã biết bao

Khẳng định lối sống giản dị
của Bác, thể hiện tình cảm quí
trọng-tác đọng tới tình cảm
cảm xúc của người đọc người
nghe

.
c)Gọi HS đọc đoạn cuối
Ở đoạn văn cuối, tác giả
đề cập điều gì?
Tác giả dẫn những câu nói
nào của Bác?
-Tại sao tác giả dùng
những câu nói đó để CM
cho sự giản dị trong cách
nói,viết của Bác?
GV:
Sự giản dị này xuất phát từ
tấm lòng của Bác muốn
cho quần chúng nhớ được,
hiểu được, làm được. Sự
giản dị trong bài nói, bài
viết của Bác thâm nhập
vào quả tim và bộ óc của
quần chúng , tạo nên sức
mạnh vô địch
@ Để mọi người hiểu rõ hơn

về đức tính giản dị của Bác, tác
giả đề cập đến tính chất giản
dị trong lời nói, bài viết của
Bác.
-Vì đó là những câu nói nổi
tiếng về ý nghĩa (nội dung)
ngắn gọn, dễ thuộc dễ nhớ ( về
hình thức ).
-Giản dị trong cách nói,
viết:
Các câu nói:
+Không có gì quí hơn độc
lập tự do
+Nước Việt Nam là
một….thay đổi
* Trong nghệ thuật trình
bày luận điểm của tác giả
ở đoạn văn này, chúng ta
thấy có những ưu điểm
nào nổi bật?
* Trao đổi trả lời:
Nghệ thuật trình bày luận
điểm của tác giả:
- Tác giả định hướng các vấn
đề cần chứng minh rất rõ ràng.
- Khi chứng minh, các ví dụ
nêu ra khá phong phú và là sự
thật hiển nhiên nhiều người
biết, có sức thuyết phục cao.
- Tác giả chọn lọc các vấn đề

chứng minh. Riêng đồ dùng,
tác giả không chứng minh vì
cái đó ai cũng biết quần áo
nâu, đôi dép cao su… của Bác.
- Tác giả luôn chú trọng xen kẻ
bình luận, đánh giá làm cho
đoạn văn thêm sinh động. Sau
khi chứng minh tác giả giải
thích để tránh hiểu lầm lối
Giáo án văn 7 NGUYỄN THỊ THU DUNG Năm học 08-09 - 5 -
sống giản dị của Bác với cuộc
sống của nhà tu hành hay nhà
hiền triết.
HĐ3: Hướng dẫn :
III/- Tổng kết:
Giá trị nội dung và nghệ
thuật bài viết?
GV khẳng định
Gọi HS đọc Ghi nhớ
HĐ4: Hướng dẫn luyện
tâp
HS làm câu 2 của Luyện
tập
- Qua bài văn, em hiểu thế
nào là đức tính giản dị và
ý nghĩa của nó trong cuộc
sống
HS khái quát:
- Giản dị là đức tính nổi bật
của Bác Hồ. Giản dị trong đời

sống, trong bữa ăn, đồ dùng,
nhà ở, trong cách viết, trong
quan hệ với mọi người. Sự
giản dị chứ không phải lôi
sống khắc khổ của nhà tu hành.
- Triển khai luận cứ rõ ràng
mạch lạc, chặt chẽ. Các dẫn
chứng tiêu biểu có tính thuyết
phục.
Thảo luận nhóm trả lời
III.Tông kết:

Ghi nhớ SGK
IV: Luyện Tập
Câu 2
4/- Củng cố: Đọc Ghi Nhớ
5/- Hướng dẫn học ở nhà:
-Học Ghi Nhớ- Làm bài tập 2
- Đọc bài đọc thêm: Hồ Chủ tịch, hình ảnh của dân tộc
- Học bài - soạn bài Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Tuần 26
Tiết 94
CHUYỂN ĐỔI
CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
NS:25-2-09
NG:2-3-09
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp học sinh nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động
- Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

- Giáo viên: Giáo án thiết kế, bảng phụ
- Học sinh: Xem qua trước bài học
C. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
(1)Nêu công dụng của trạng ngữ sau:
Giáo án văn 7 NGUYỄN THỊ THU DUNG Năm học 08-09 - 6 -
a) Trước mặtcoo giáo con đã thiếu lễ độ với mẹ
b)Vào đêm trước ngày khai trường của co mẹ không ngủ được
(2) Nêu tác dụng của việc tách trạng ngữ trong những câu sau:
Hắn không còn kinh rượu nhưng cố gắng uống thật ít.Để cho khỏi tốn tiền
- Kiểm tra 2 em vở ghi bài
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu:
I/- Câu chủ động và câu bị
động:
GV treo bảng phụ ghi ví dụ
SGK
Gọi HS đọc và trả lời
a) Xác định chủ ngữ, vị ngữ
trong mỗi câu sau:
a- Mọi người yêu mến em.
b- Em được mọi người yêu
mến.
b) Ý nghĩa của chủ ngữ
trong mỗi câu khác nhau
như thế nào?
c)Thế nào là câu chủ động,
câu bị động?

GV kết luận theo Ghi Nhớ
SGK
* Gọi HS cho ví dụ về câu
chủ động, câu bị động.
Đọc ,nhận biết trả lời:
a) Chủ ngữ trong hai câu
trên là:
a- Mọi người.
b- Em.
b)- Chủ ngữ câu (a) biểu thị
người thực hiện một họat
động hướng đến người khác.
Nói cách khác: Chủ ngữ câu
(a) biểu thị chủ thể của hoạt
động.
- Chủ ngữ câu (b) biểu thị
người thực được họat động
của người khác hướng đến.
Nói cách khác: Chủ ngữ câu
(b) biểu thị đối tượng của
hoạt động.
c) HS trình bày
*Nêu ví dụ
Câu chủ động:
- Thầy Hiệu trưởng vào
thăm lớp chúng ta.
- Người thợ đang xây tường
rào của trường.
Câu bị động
- Lớp chúng ta được thầy

Hiệu trưởng vào thăm.
- Tường rào của trường
được bác thợ hồ xây
I/- Câu chủ động và câu
bị động:
1.Ví dụ:SGK

a) Mọi người yêu mến
em: câu chủ động
b) Em được mọi
người yêu mến: câu
bị động

2. Ghi nhớ: SGK
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu:
II/- Mục đích của việc
chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động:
Gọi HS làm bài tập 1 mục 2
HS chọn ,điền và giải thích
Chọn câu (b) điền vào chỗ
trống : Em được mọi người
yêu mến.
II/- Mục đích của việc
chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động:
1. Ví dụ: SGK
 Chọn câu b
(Có tác dụng liên kết)
Giáo án văn 7 NGUYỄN THỊ THU DUNG Năm học 08-09 - 7 -

sgk.
- Chọn câu a hay b điền vào
chỗ trống?
-Vậy mục đích chuyển đổi
câu chủ động sang câu bị
động là gì?
*GV chốt theo Ghi Nhớ
2SGK
HĐ3: Hệ thống hóa kiến
thức
Gọi HS đọc lại 2 Ghi Nhớ
SGK
Câu (b) được chọn vì nó
giúp cho việc liên kết các
câu trong đoạn văn được tốt
hơn. Đối tượng được nói
đến trong đoạn văn này
Thủy thông qua chủ ngữ
Em tôi, nó sẽ lô gic và dễ
hiểu hơn.
HS trình bày
Đọc Ghi Nhớ
2. Ghi Nhớ: SGK
HĐ4:Hướng dẫn:
III/- Luyện tập:
Gọi HS đọc bài tập phần Luyện tập và suy nghĩ trả lời
* Câu bị động trong hai đoạn trích sgk là:
a- Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.
b- Tác giả mấy vần thơ liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ.
* Tác giả sử dụng câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo sự

liên kết các câu trong đoạn thành một đoạn văn thống nhất chặt chẽ về chủ đề.
4/- Củng cố:
-Thế nào là câu chủ động? Câu bị động?
-Mục đích chuyển câu chủ động thành câu bị động?
5/- Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài
- Chuẩn bị bài viết số 5
Giáo án văn 7 NGUYỄN THỊ THU DUNG Năm học 08-09 - 8 -

×