Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Tuần 20 đến 25 ( Soan 3 cột rất công phu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.16 KB, 60 trang )

Tuần 20
Tiết 73
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
Soạn: 3/01/2009
Giảng:5/01/09
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.
- Hiểu nội dung, một số hình hức nghệ thuật như: két cấu, nhịp điệu, cách lập luận và ý
nghĩa của những câu tục ngữ trong văn bản.
- Học thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
B-Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi các câu tục ngữ, G.Án, SGK
HS: Soạn bài
C. Tiến trình lên lớp:
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra về việc chuẩn bị bài của hs
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu
của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian.Tục ngữ cũng là một thể loại triết lí nhưng đồng thời
cũng là : “Cây đời xanh tươi”.
Tục ngữ có rất nhiều chủ đề. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm quenvới 8 câu
tụcngữ về chủ đề Thiên nhiên và lao động sản xuất.
-Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu :
Khái niệm Tục ngữ.
* Gọi hs đọc chú thích (*) sgk
trang 3
* Tục ngữ là gì?


- Giáo viên nhấn mạnh những ý
chính về tục ngữ:
+ Hình thức.
+ Nội dung.
+ Giá trị sử dụng.
HĐ2: hướng dẫn đọc văn bản
tìm hiểu chú thích:
a) Giáo viên nêu yêu cầu đọc
- Đọc mẫu.
- Gọi học sinh đọc lại.
b) Gọi học sinh giải thích chú
thích sgk
HĐ3: hướng dẫn phân tích:
1) Nội dung:
- Học sinh đọc chú thích SGK phần
khái niệm về tục ngữ.
@ Tục ngữ là những câu nói ngắn
gọn, có cấu tạo bền vững, có nhịp
điệu, hình ảnh nên dễ nhớ, dễ thuộc.
Thể hiện những kinh nghiệm của
nhân dân về mọi mặt : tự nhiên, lao
động sản xuất, ứng xử xã hội.
Nhân dân vận dụng vào đời sống, suy
nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày.
a)
- Nghe
- Đọc theo yêu cầu
b) Giải thích theo sách giáo khoa
I. Khái niệm tục
ngữ: SGK

II.Đọc văn bản-tìm
hiểu chú thích
II/- Phân tích:
1. Nội dung:
a)Những câu tục
ngữ về thiên nhiên.
Em có thể chia tục ngữ trong
bài thành mấy nhóm? Gọi tên
từng nhóm?
@ Em hãy giải thích ý nghĩa
câu tục ngữ số 1?
@Nghệ thuật trình bày câu tục
ngữ có gì đáng chú ý?
@ Ý nghĩa những câu tục ngữ
trong đời sống?
@ Em hãy giải thích nội dung
những câu tục ngữ số 2,3,4.
@ Em hãy so sánh nét giống
nhau, khác nhau giữa các câu
tục ngữ 2,3,4.
Nhận biết trả lời:
@ Căn cứ vào nội dung có thể chia
thành hai nhóm:
* Những câu tục ngữ vè thiên nhiên:
từ câu 1 - 4.
* Những câu tục ngữ về lao động sản
xuất: từ câu 5 – 8.
@ Câu tục ngữ 1 nói về độ dài của
thời gian ban đêm và ban ngày. Đó là
thời gian ngắn nhất trong năm của

ngày và đêm: ngày ngắn về tháng
mười, đêm ngắn về tháng năm.
@ * Về cấu trúc: Câu tục ngữ chia
làm hai vế, các từ đầu và cuối mỗi vế
đối lập nhau về nghĩa (deem-ngày,
sáng –tối).
* Về vần: Mỗi vế có vần lưng (năm-
nằm, mười-cười)
* Đáng chú ý là cách nói ngoa dụ
nhằm gây ấn tượng.
@ Câu tục ngữ khái quát quy luật thời
gian. Nhắc nhở mọi người có ý thức
về thời gian. Đêm tháng năm ngắn
nên tranh thủ làm việc để có thì giờ
nghỉ ngơi đảm bảo sức khỏe. Ngày
tháng mười ngắn nên khẩn trương
hoàn thành công việc nhất là công
việc đồng áng.
Trao đổi trả lời:
@ Câu tục ngữ số 2 kinh nghiệm dự
đoán thời tiết căn cứ vào viẹc nhìn
sao trên trời: mau sao->nắng, vắng
sao-> mưa.
Câu tục ngữ số 3 nói về kinh nghiệm
dự báo giông bão, căn cứ vào mây.
Mây có màu mỡ gà ánh lên thành
ráng là dáu hiệu của giông gió.=> Cần
phòng chống.
Câu tục ngữ số 4 kinh nghiệm dự
đoán lụt lội. Kiến di chuyển lên chỗ

cao thì có thể xảy ra lụt.
@ Giống nhau: Nội dung đều nói về
kinh nghiệm dự đoán thời tiết. Cấu
trúc đều chia thành hai vế. Mỗi câu
đều có vần: câu 2(nắng-vắng), câu
3(gà-nhà), câu 4(bò-lo).
Câu 1:
- Ý nghĩa: tháng 5
đêm ngắn ngày dài
Tháng 10 đêm dài
ngày ngắn.
- NT: phép đối – nói
quá
=> câu tục ngữ giúp
con người có ý thức
chủ động để nhìn
nhận và sử dụng thời
gian công việc sức
lao động vào những
thời điểm khác nhau
trong năm.
Câu 2 :
-Ý nghĩa: trời nhiều
sao ít mây -> hôm
sau sẽ nắng và
ngược lại
-NT:Đối-
vầnlưng(nắng,
vắng).
=> kinh nghiệm dự

đoán thời tiết để sắp
xếp công việc.
Câu 3:
- Ý nghĩa:khi chân
trời có ráng vàng là
sắp có giông bão
=> câu tục ng ữ
giúp con người kinh
nghiệm phòng chống
bão để giữ gìn hoa
màu nhà cửa.
Câu 4:
-Ý nghĩa: kiến bò
lên cao vào tháng
bảy là hiện tượng
báo sắp có lụt.
- NT: đối, cách nói
hình ảnh(kiến bò)
=> câu tục ngữ giúp
con người kinh
nghiệm dự đoán lụt
để chủ động phòng
Khác nhau:Câu (2), hai vế đối nhau
(mau-vắng; nắng- mưa) có số từ bằng
nhau. Câu (3) vế trước là hiện tượng
vế sau là lời khuyên. Câu (4) vế trước
là hiện tượng vế sau là phán đoán.
Câu 2,3 có tính khẳng định cao, như
một quy luật. Câu 4 một sự lo lắng
chứ không dứt khoát là sẽ lụt.

chống.
@ Em hãy giải thích câu tục
ngữ số 5.
@ Nghệ thuật trình bày có gì
độc đáo?
@ Ý nghĩa những câu tục ngữ
trong đời sống?
@ Em hãy giải thích câu tục
ngữ số 6.
@ Ý nghĩa những câu tục ngữ
trong đời sống?
HS trình bày cách hiểu nhữngcâu tục
ngữ về lao động sản xuất:
Câu5:
@ Câu tục ngữ này nói về gía trị đất
đai trong thiên nhiên. Đất tuy nhiều
và rất bình thường nhưng giá trị rất
quý.
@ * Câu tục ngữ trình bày bằng cách
so sánh với hai vế cân bằng,ngắn gọn
đến mức không thể ngắn hơn được
nữa.
* Đơn vị đem ra so sánh không phải
là thước, là đơn vị lớn mà là đơn vị
nhỏ. Tấc đất là đơn vị rất nhỏ. Tấc
vàng số lượng rất lớn (vì vàng là kim
loại quý hiếm, ít khi đo bằng thước,
tấc). Đơn vị càng nhỏ dem ra so sánh
với đơn vị lớn càng nổi bật giá trị của
vật được so sánh.

* Không dùng quan hệ từ, cúng như
các từ quý, đắt, có giá trị... sao sánh
đất với vàng đủ thể hiện tư tưởng,
thái độ của người đánh giá.
@ Đề cao giá trị của đất, sức lao
động, phê phán hiện tượng lười lao
động, bỏ phí đất đai
Câu 6
@ Canh: cày ruộng, có nghĩa làm một
công việc có tình nghề nghiệp.
Canh trì: nghề làm ao. Canh viên:
nghề làm vườn. Canh điền: nghề làm
ruộng.
Nhất, nhị, tam chỉ thứ tự.
Câu tục ngữ trên nói về thứ tự các
nghề đem lại lợi ích cho người nông
dân. Tuy nhiên câu tục ngữ không
phải lúc nào cũng đúng mà tùy thuộc
đièu kiẹn tự nhiên mỗi vùng.
b- Những câu tục
ngữ về lao động
sản xuất:
Câu 5:
Ý nghĩa:Đất quí như
vàng
NT: Ẩn dụ (cách nói
ngắn gọn hàm súc).
=> đề cao giá trị của
đất, phê phán hiện
tượng lãng phí đất

Câu 6:
Ý nghĩa: đề cao các
nghề theo thứ tự:
nuôi cá – làm vườn –
làm ruộng
=> câu tục ngữ giúp
con người biết khai
thác tốt điều kiện
hoàn cành thiên
nhiên để tạo ra của
cải vật chất.
Câu 7:
Ý nghĩa: khẳng định
thứ tự quan trọng
của các yếu tố(nước,
phân, lao động,
giống) đối với nghề
trồng lúa nước
=> câu tục ngữ giúp
con người kinh
nghiệm trồng lúa
nước.
Câu 8:
Ý nghĩa:khẳng định
tầm quan trọng của
thời vụ và của đất
đai đã được khai
@ Em hãy giải thích câu tục
ngữ số 7.
@ Ý nghĩa những câu tục ngữ

trong đời sống?
@ Em hãy giải thích câu tục
ngữ số 8?
@ Ý nghĩa những câu tục ngữ
trong đời sống?
HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu về
nghệ thuật
Em có nhận xét gì về đặc điểm
nghệ thuật của các câu tục ngữ
trên
GV bổ sung nêu rõ
@ Biết khai thác điều kiện tự nhiên
để làm ra của cải vật chất
Câu7:
@ Khẳng định thứ tự các yếu tố quan
trọng trong sản xuất cây lúa nước ở
nước ta: nhất nước (một lượt tát, một
bát cơm), nhì phân (người đẹp vì lụa,
lúa tốt vì phân), tam cần (sức lao
động), tứ giống.
@ Kinh nghiệm rút ra từ thực tế sản
xuất cây lúa nước của nhân dân ta.
Trong quá trình sản xuất, người nông
dân thấy rõ tầm quan trọng của từng
yếu tố để nâng cao năng suất lao
động.
Câu 8:
@ Câu tục ngữ trình bày theo cách
liệt kê tầm quan trọng của thời vụ và
việc cày bừa để có đất tốt. Thời vụ rất

quan trọng trong sản xuất nông
nghiệp, không đúng thời vụ sớm quá
hay muộn quá đều ảnh hưởng đến
năng suất. (đói thời ăn sắn, ăn khoai.
Chớ thấy lúa trỗ tháng hai mà mừng).
Yếu tố thứ hai là làm đất kỹ (thục) thì
tốt nhất. Thời vụ có trễ chút ít nhưng
đất thục thì có thẻ vẫn cho năng suất
cao (tua rua thì mặc tua rau. Mạ già
ruộng ngấu không thua bạn điền)
@ Qua kinh nghiệm lo động sản xuất,
cha ông ta thấy rõ tầm quan trọng của
các yếu tố thời vụ, làm đất kỹ.
Học sinh nêu nhận xét
@ Đặc điểm những câu tục ngữ:
* Ngắn gọn, tồn tại dưới dạng đơn vị
câu. Ngắn nhất 4 từ: tấc đất, tấc vàng.
* Câu nói có vần điệu thường vần
lưng, dễ đọc, dễ thuộc.
* Các vế đối xứng nhau cả về hình
thức lẫn nội dung. Sự đối xứng tạo
nên sự cân đối, hài hòa của câu tục
ngữ.
* Hình ảnh quen thuộc, sinh động. lập
luận chặt chẽ. Cách nói ngoa dụ để
nhấn mạnh nội dung, ý tưởng.
phá, chăm bón đối
với nghề trồng trọt.
2. Nghệ thuật:
- Ngắn gọn

- Thường có vần
nhất là vần lưng
- Đối
- Lập luận chặt chẽ
giàu hình ảnh.
HĐ4: hướng dẫn tổng kết
- GV hướng dẫn hs tổng kết :
+khái niệm về tục ngữ
+ nội dung, nghệ thuật của
những câu tục ngữ
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
-
Đọc ghi nhớ sgk
III. Tổng kết:
Ghi nhớ SGK
IV/- Luyện tập:
GV cho học sinh hoạt động nhóm ghi lị chính xác những câu tục ngữ có nội dung phản
ánh kinh nghiệm quan sát các hiện tượng thiên nhiên và lao động sản xuất. Thi đua giữa các
nhóm.
Yêu cầu:
Đầy sao thì nắng, vắng sao thì mưa
Ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa.
Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão.
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
Ruộng không phân như thân không của
Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen
Trời nắng tốt dưa, trời mưa tốt lúa
4.Củng cố: HS đọc diễn cảm các câu tục ngữ phần Đọc thêm
5.Dặn dò :
- Học thuộc lòng và nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của tục ngữ.

-Chuẩn bị bài Chương trình địa phương
-
Tuần 20
Tiết 74
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Văn và Tập làm văn)
Soạn: 3/01/2009
Giảng: 7/01/2009
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Biết cách sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp
xếp, tìm ý nghĩa của chúng.
- Tăng thêm hiểu biết và tình yêu với quê hương mình.
B- Chuẩn bị:
GV: Một số bài ca dao tục ngữ về địa phương
HS: Sưu tầm theo yêu cầu
C- Tiến trình giảng dạy:
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra về bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất..
3- Tổ chức hoạt động dạy và học:
I/- Xác định chung về sưu tầm VHDG địa phương:
GV xác định cho học sinh các diểm cơ bản sau:
1- Mục đích, ý nghĩa của công việc:
- Hiểu biết để thêm yêu ông cha, quê hương, để ứng ụng vào đời sống hiện nay.
- Có những tấm gương sáng trong sưu tầm VHDG (Nguyễn Đổng Chi- truyện cổ dân
gian; Vũ Ngọc Phan- thơ ca dân gian; những tám gương ở địa phương...Trong thời phong kiến
cũng có những người sưu tầm VHDG với những tác phẩm như Lĩnh Nam Chích Quái...)
2- Giải thích yêu cầu:
* Phạm vi:Địa phương (xã, huyện, tỉnh)
* Phạm viđối tượng: Tục ngữ, ca dao, dân ca.

(GV cùng hs làm rõ, phân biệt đối tượng này)
* Phạm vithời gian: 10 tuàn theogợi ý của sgk.
* Phạm vi số lượng: 15-20 tác phẩm.
(GV giải thích về khái niệm tác phẩm: câu, bài)
II/- Phương pháp sưu tầm:
1- Giáo viên trình bày về cách sưu tầm VHDG:
- Yêu cầu quan trọng nhất của hoạt động sưu tầm này là gì? (tục ngữ, ca dao, dân ca địa
phương)
- Nguồn sưu tầm có thể ở những địa chỉ nào? (người dân địa phương, sách báo địa
phương, các công trình sưu tầm tục ngữ, ca dao, dân ca trong đó có các câu nói về địaphương)
- Dựa vào các câu trả lời của hs, gv nói về nguồn sưu tầm.
- Tìm gặp người đại phương để nghe và ghi chép (lưu ý: những cụ cao tuổi, người sống
gắn bó lâu năm ở địaphương, những người có học vấn cao)
2- Giáo viên trình bày về nhóm sưu tầm và yêu cầu phân loại:
- Sưu tầm cá nhân.
- Phân loại cá nhân.
- Tập hợp sưu tầm theo tổ.
- Loại bỏ những câu trùng nhau.
- Phân loại của tổ.
a- Phân loại theo từng thể loại: (tục ngữ, ca dao, dân ca)
b- Phân loại theo nội dung:
- Thiên nhiên, lao động sản xuất.
- Quan hệ gia đình, xã hội.
- Tình yêu...
c- Xếp loại theo ABC
D- Hướng dãn học ở nhà:
Làm tốt bài tập sưu tầm về: Tục ngữ, ca dao, dân ca.
Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn nghị luận
Tuần 20-21
Tiết 75-76

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
Soạn: 5/01/2009
Giảng : 10/01/2009
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
- Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận
B- Chuẩn bị:
GV: Một số đoạn văn mẫu về nghị luận
HS: Đọc và tìm hiểu trước bài mới
C- Tiến trình giảng dạy:
1- Ổn định:
2- Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu:
I.Nhu cầu nghị luận và văn bản
nghị luận
1. Nhu cầu nghị luận:
@ Gv cho hs đọc mục 1- Nhu cầu
nghị luận trong sgk. Sau đó gv gợi
ý dẫn dắt hs trả lời từng ý (a,b,c.)
@ Trong đời sống, em thường gặp
các vấn đề và câu hỏi kiểu như
dưới đây không?
- Vì sao em đi học? Vì sao con
người cần phải có bạn bè? Theo
em thế nào là sống đẹp? Trẻ em
huta thuốc lá tốt hay xấu, lợi hay
hại?...
Em có thể trả lời các câu hỏi đó
bằng các kiểu văn bản đã học (kể
chuyện, miêu tả, biểu cảm) hay

không? Vì sao?
@ Trong cuộc sống, ta có thường
Thảo luận và trả lời:
Văn bản nghị luận tồn tại khắp nơi trong
đời sống con người như các ý kiến nêu ra
trong cuộc họp, các bài xã luận, bình
luận, bài phát biểu, ý kiến trên báo chí.
@ Trong đời sống, gặp các câu hỏi trên,
không thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã
học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm. Ta
phải vận dụng lý lẽ, hiểu biết của mình về
vấn đề để trình bày suy nghĩ, ý kiến của
riêng mình. Đó là kiểu văn bản nghị luận.
@ Trong cuộc sống, ta thường tiếp xúc
văn bản nghị luận dưới dạng các ý kiến
nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận,
bình luận, bài phát biểu, ý kiến trên báo
chí.
I/- Nhu cầu nghị
luận và văn bản
nghị luận:
1. Nhu cầu nghi
luận:
tiếp xúc với văn bản nghị luận
không?
GV khẳng định nêu rõ.
2.Thế nào là văn bản nghị luận?
@ Gv ghi mục 2 và gọi hs đọc văn
bản Chống nạn thất học và phần
chú thích.

@ Tác giả viết bài này nhằm mục
đích gì?
@ Để thực hiện mục đích ấy bài
viết nêu những ý kiến nào? Lý lẽ
nào?
@ Những ý kiến trong bài văn diễn
đạt thành những luận điểm. Cho
biết những câu nào trong bài mang
luận điểm?
@ Câu mang luận điểm có đặc
điểm gì?
@ Rút ra nhận xét chung về mục
đích, ý kiến, lý lẽ trong văn nghị
luận?
@ Tác giả viết bài này nhằm mục đích
kêu gọi mọi người dân VN cố gắng học
chữ để chống nạn thất học.
@ Để thực hiện mục đích ấy, tác giả nêu
lên các ý kiến:
* Việc nâng cao dân trí là công việc cấp
tốc trong lúc này.
* Mọi người dân phải hiểu biết, có kiến
thức, trước hết phải biết dọc, biết viết chữ
Quốc ngữ.
@ Để lý lẽ có sức thuyết phục, tác giả nêu
ra những lý lẽ:
* Tình trạng lạc hậu, nạn thất học của dân
ta trước cách mạng tháng Tám.
* Những điều kiện cần có để người dân
tham gia xây dựng đất nước.

* Những việc cụ thể cần làm để chống
nạn thất học.
@ Những câu trong bài mang luận điểm
là:
* Một trong những công việc phải thực
hiện cấp tốc trong lúc này là nâng cao dân
trí.
* Mọi người Việt Nam phải hiểu biết
quyền lợi của mình, .... biết đọc, biết viết
chữ Quốc ngữ.
@ Câu mang luận điểm là câu khẳng định
một tư tưởng, một quan điểm nào đó của
người viết.
@ Văn nghị luận là văn được viết ra
nhằm xác lập cho người đọc, người nghe
một tư tưởng, một quan điểm nào đó.
Muốn thế văn nghị luận phải có luận
điểm rõ ràng, có lý lẽ, dẫn chứng thuyết
phục.
Những quan điểm tư tưởng trong bài văn
nghị luận phải hướng tới giải quyết
những vấn đề đặt ra trong đời sống mới
có ý nghĩa.
2. Thế nào là
văn bản nghị
luận:
- VB: “Chống
nạn thất học”
3.Ghi nhớ :SGK
Giáo viên chốt khẳng định

Gọi học sinh đọc ghi nhớ
Học sinh đọc ghi nhớ.
Tiết 2:
II/- Luyện tập:
Bài tập 1:
1- Đọc bài “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội” của Băng Sơn, cho biết
đay có phải là bài văn nghị luận không? Vì sao?
Đây là bài văn nghị luận, vì bài văn viết nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư
tưởng, quan điểm: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội.
2- Tìm bố cục của bài?
* Mở bài: “Có thói ... thói quen tốt”. Nêu ra vấn đề thói quen tốt và thói quen xấu.
* Thân bài: “Hút thuốc lá ...rất nguy hiểm”. Nêu ra thói quen tốt và thói quen xấu. Chủ
yếu bàn luận về các thói quen xấu cần loại bỏ.
* Kết bài: “Tạo được ... cho xã hội”. Lời nhắn nhủ với mọi người.
3- Trong văn bản trên, tác giả đề xuất ý kién gì? Những dòng, câu nào thể hiẹn ý kiến
đó? Để bà viết thuyết phục, tác giả nêu ra những lý lẽ, dẫn chững nào?
Tác gải đề xuất ý kiến “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội”. Ý kiến đó
được thể hiện ngay trong dòng đề bài và câu “Cho nên mỗi người, mỗi gí đìn hãy tự xem lại
mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội”
Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu các lý lẽ:
* Có thói quen tốt và thói quen xấu.
* Có người phân biệt được tốt, xấu, nhưng thành thói quen khó bỏ.
* Tạo được thói quen tốt rất khó, nhiễm thói xấu rất dễ.
* Vì vậy mỗi người hãy luôn có ý thức xem lại mình.
Tác giả đưa ra những dẫn chứng:
* Thói quen tốt: dậy sớm, đứng hẹn, giữ lời hứa, đọc sách ...
* Thói quen xấu: Hút thuốc lá, cáu giận, mất trật tự, không giữ vệ sinh môi trường.
4.Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ sgk
5- Dặn dò
- Nắm lại khái niệm và đặc điểm văn nghị luận

- Sưu tầm mộ số văn bản nghị luận trên báo chí.
- Tạo một văn bản nghị luận một trong các nội dung sau:
Môi trường, Tệ nạn xã hội, Nước sạch, Học tập.
- Chuẩn bị bài Tục ngữ về con người và xã hội
***************************************************
Tuần 21
Tiết 77
TỤC NGỮ VỀ
CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
NS:7-1-09
NG:14-1-09
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh :
- Hiểu nội dung ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa
bóng) của những câu tục ngữ trong bài.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ có trong văn bản
B- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng.
- Soạn giáo án, bảng phụ
2. Học sinh: - Xem sgk, sbt.- Trả lời câu hỏi Tìm hiểu bài
C- TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ:
-Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ nóivề thiên nhiên, nêu cách hiểu của em về những câu
tục ngữ đó
-Đọc thuộc lòng phân tích tích nội dung nghệ thuật của những câu tục ngữ nói về lao
động sản xuất
3- Bài mói:
*Giới thiệu bài:
Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm của nhân dânqua bao
đời.Ngoài những kinh ngiệm vềthiên nhiên và lao động sản xuất, tụcngữ còn là kho báu những

kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội.Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những
câu tục ngữ đó
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn :
I.Đọc, tìm hiểu chung:
@ GV nêu sơ lược nộ dung
yêu cầu cách đọc văn bản,
chú ý ngắt nhịp; gọi 4 h sinh
đọc
@ GV gọi hs đọc chú thích
sgk, lớp theo dõi
@ GV giải thích thêm để
hiểu rõ (mặt người, mặt của)
Nghe
Đọc theo yêu cầu
Giải thích theo SGK
I.Đọc -Tìm hiểu chung:
1.Đọc
2.Tìm hiểu chú thích
HĐ2:Hướng dẫn
II P hân tích :
* Hãy căn cứ vào nội dung, - Tục ngữ về con người: câu
II. Phân tích:
* Nội dung:
.
thử phân nhóm các câu tục
ngữ trong bài.
@ Hãy phân tích câu tục ngữ
thứ nhất

Một mặt người hơn mười
mặt của
@ Nghệ thuật câu tục ngữ có
gì độc đáo?
@ Em thử suy nghĩ xem khi
nào người ta sử dụng câu tục
ngữ này?
@ Em thử giải thích ý nghĩa
câu tục ngữ thứ Cái răng,
cái tóc là góc con người.
@ Chúng ta suy nghĩ gì qua
việc đánh giá về cái răng, cái
tóc của người xưa?
@ Hãy giải nghĩa câu tục
ngữ Đói cho sạch, rách cho
thơm
*Những câu tục ngữ học tập
1,2.
- Tục ngữ về việc học tập: câu
4,5,6.
- Tục ngữ về ứng xử: 3,7,8,9.
HS nhận biết trả lời
@ So sánh con người với của.
Của là vật vô tri, được nhân
hóa, đặc điếm mặt. Đặt người
bằng mười lần của => đề cao
giá trị con người.
@ Của là vật vô tri được quy
như một sinh thể, có mặt như
người. Và so sánh người bằng

mười lần của. Cái độc đáo là
không cho thấy của như con số
không cũng như không coi như
trái núi, chỉ thấy của mà không
thấy người. Của cũng quý thôi
nhưng người là quý nhất
@ Đề cao giá trị con người.
Phê phán những kẻ ham của
hơn tính mạng con người.
An ủi những người gặp hoạn
nạn của cải mất sạch, chỉ giữ
được mạng sống.
@ Răng, tóc là phần cơ thể con
người, nó không tách rời của cơ
thể con người. Nó thể hiện sức
khỏe, tuổi tác, vẻ đẹp của con
người. Đầu bạc răng long
@ Cách nói khái quát nhưng thể
hiện bằng đơn vị nhỏ cái để
nhấn mạnh tầm quan trọng.
Răng, tóc thể hiện vẻ đẹp con
người nhưng không phải là tất
cả. Con người còn có vẻ đẹp trí
tuệ, đạo đức…
@ Đói không thể bẩn, Rách
không thẻ hôi hám.
Nghiã bóng Dù đói, dù rách,
nghèo khổ những con người
phải giữ giá trị của mình
Câu 1:

Nghĩa: người quí hơn của
,quí hơn gấpvạn lần.
-> Đề cao giá trị con người
-Phê phán những trường hợp
coi của hơn người
-An ủi, động viên những
trường hợp của đi thay
người
Câu 2:
Nghiã:2 nghĩa
- Khuyên nhủ nhắc nhở con
người phải giũ gìn răng tóc
cho sach đẹp
-Thể hiện cách nhìn nhận
đánh giá bình phẩm con
người của nhân dân
Câu 3:
Nghĩa:2 nghĩa
-Dù đói rách vẫn phải ăn
mặc sạch sẽ, thơm tho
-Dù nghèo khổ, thiếu thốn
vẫn phải sống trong sạch,
không vì nghèo khổ mà làm
điều xấu xa, tội lỗi.
=> Giáo dục con người phải
có lòng tự trọng
đề cập đến những đối tượng
nào?
@ Hãy phân tích ý nghĩa câu
tục ngữ, Học ăn, học nói,

học gói, học mở
GV giải thích nêu rõ
@ Hãy giải thích câu tục ngữ
Không thầy đó mày làm nên
và học thầy không tày học
bạn. Theo em, ở đây có sự
mâu thuẩn hay bổ sung giữa
hai câu tục ngữ này?
@ Hãy nói suy nghĩ của em
về lời khuyên cư xử Thương
người như thể thương thân
và Ăn quả nhớ kẻ trồng cây?
@ Phân tích cái hay của câu
tục ngữ ?
GV phân tích bổ sung
@ Giải nghĩa câu tục ngữ
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi
@ Đề cập đến người dạy bản
thân người học và bạn bè.
@ Ăn uống, nói năng không cần
phải học tự khắc con người
cũng biết. Thế nhưng ăn uống,
nói năng như thế nào cho có văn
hóa thì phải học mới biết được.
Học gói học mở cúng áp dụng
cho nói năng, biết khi nào mở
câu chuyện, khi nào kết thúc câu
chuyệnbiểu hiện con người lịch
lãm, có văn hóa trong giao tiếp.

@ Câu tục ngữ Không thầy đó
mày làm nên nhẫn mạnh vai trò
người thầy. Đây là cái nhìn tinh
tế thể hiện quan niệm vai trò
của người thầy.
Câu Học thầy không tày học
bạn, chữ tầy được hiểu là bằng.
Thầy không bằng bạn vì gặp
bạn nhiều, gặp thầy ít và bạn
nhiều hơn thầy thời gian gặp gỡ
tiếp xúc với bạn nhiều hơn và
bạn cùng thế hệ dễ gần gũi dễ
hiểu hơn.
Hai câu tục ngữ này không mâu
thuẩn nhau mà trái lại nó bổ
sung cho nhau. Một mặt đề cao
vai trò người thầy, mặt khác
không quên vai trò người bạn.
Nếu ….

HS trình bày:
@ Thương người như thể
thương thân Con người cần phải
có nhân hậu với người khác, coi
người khác như bản thân mình
-Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Khi ta
hưởng thụ một thành quả nào đó
Câu 4:
Con người phải học để mọi
hành vi ứng xử đều chứng tỏ

mình là người lịch sự tế nhị,
thành thạo công việcc biết
đối nhân xử thế, tức con
người có văn hoá nhân cách
Câu 5:
Nghĩa:
Câu tục ngữ khẳng định công
ơn cả thầy, ->khuyên phải
biết coi trọng công ơn của
thầy, tìm thầy mà học.
Câu 6:
Câu T.N. đề cao ý nghĩa vai
trò của việc học bạn
->khuyến khích mở rộng đối
tượng phạm vi và cách học
hỏi khuyên nhủ về việc kết
bạn có tình bạn đẹp
Câu7:
Nghĩa: Phải thương yêu
người khác như thương yêu
chính bản thân mình
Câu 8:
Nghĩa:Phải biết ơn những
người đã giúp đỡ mình
Câu 9:
Nghĩa:
Câu tục ngữ khẳng định sức
mạnh của sự đoàn kết
*Nghệ thuật:
- Ngắn gọn, có tính khái

cao
GV giải thích nêu rõ
* Nhận xét cách diễn đạt
những câu tục ngữ trong bài?
GV khẳng định nêu rõ
ta phải biết nhớ ơn những người
tạo ra thành quả đó
@ Câu tục ngữ không có chủ
ngữ không chỉ một người cụ thể
mà chỉ chung mọi người. Tất cả
mọi người đều là đói tưọng thực
hiện câu tục ngữ
Cá nhân số ít không thể làm nên
việc lớn. Có sự đoàn kết thì làm
được việc lớn
Một = số ít. Ba = số nhiều.
Chụm lại chứ không phải là số
đông = đoàn kết
@ - Ngắn gọn, có tính khái
quát,
- So sánh câu 1,6,7
- Dùng các hình ảnh ẩn dụ
câu 8,9
-Từ và câu có nhiều nghĩa:
2,3,4,8,9
quát,
- Sử dụng thủ pháp so sánh
- Dùng các hình ảnh ẩn dụ
- các vế đối, từ và câu có
nhiều nghĩa

HĐ3: Hướng dẫn:
III.Tổng kết:
Nêu những nét đặc sắc về
nội dung và nghệ thuật của
các câu tục ngữ trên
GV:Tổng kết
Gọi HS đọc GN
HS khái quát:
:+ Khẳng định giá trị con
người
con người, phẩm giá, nhân cách.
Kinh nghiệm học hành.
Kinh nghiệm về ứng xử.
+Hình ảnh so sánh, nhân hóa ẩn
dụ, dừng từ, hình ảnh nhiều lớp
nghĩa có giá trị đặc sắc
III. Tổng kết:
Ghi nhớ SGK
IV/- Luyện tập:
Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu tục ngữ đã học trong
văn bản.
HS làm bt theo nhóm-Trả lời bảng phụ - Đại diện trả lời .GV khẳng định
Câu Đồng nghĩa Trái nghĩa
1 * Lấy của che thân, không ai lấy thân che
của
* Người sống đống vàng
* Của trọng hơn người.
2 * Trông mặt mà bắt hình dong
3 * Giấy rách phải giữ lấy lề.
4 * Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.

7 * Bầu ơi thương lấy bí cùng... một giàn
8 * Uống nước nhớ nguồn.
* Uống nước nhớ kẻ đào giếng
* Ăn cháo đá bát.
* Được chim bẻ ná, được cá quên nơm
9 * Góp gió thành bão, góp cây nên rừng
D- Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc lòng văn bản.- Phân tích nội dung ý nghĩa
Chuẩn bị bài Rút gọn câu
********************************************************
Tuần 21
Tiết 78
RÚT GỌN CÂU
NS:7-1-09
NG: 17-1-09
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Nắm được cách rút gọn câu.
- Hiểu được tác dụng của câu rút gọn
-Biết sử dụng câu rút gọn trong nói viết
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Tham khảo một số bài viết về câu rút gọn.
- Bảng phụ
2. Học sinh:- Chuẩn bị bài.
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm tra nội dung, nghệ thuật của văn bản: Tục ngữ về con người và xã hội.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu
I. Khái niệm rút gọn câu
Gọi HS đọc và trả lời yêu
Đọc nhận biết trảlời:
@ Cấu tạo hai câu khác nhau:
Câu a: Vắng chủ ngữ.
I. Thế nào là rút gọn
câu?
cầu của câu 1SGK
@ Cấu tạo hai câu có gì khác
nhau?
a- Học ăn, học nói, học gói,
học mở.
b- Chúng ta học ăn, học
nói, học gói, học mở.
@ Tìm những từ ngữ có thể
làm chủ ngữ trong câu (a)?
@ Theo em, vì sao chủ ngữ
trong câu (a) được lược bỏ?
HS làm việc theo nhóm cử
đại diện trả lời.
@ GV treo bảng phụ, hướng
dẫn học sinh tìm hiểu câu
hỏi 4 sgk.
@ Trong những câu in đậm,
thành phần nào của câu bị
lược bỏ? Vì sao?
a- Hai ba người đuổi theo
nó. Rồi ba bốn người, sáu
bảy người.

b- - Bao giờ cậu đi Hà Nội?
- Ngày mai.
@ Thêm từ ngữ thích hợp
vào các câu in đậm để chúng
đầy đủ thành phần:
@ So sánh câu sau khi được
thêm từ ngữ với câu ban
đầu?
@ Từ các ví dụ trên, GV
hướng dẫn học rút ra kết luận
nêu ở ghi nhớ 1.
-Thế nào là rút gọn câu?
-Mục đích rútgọn câu?
Câu b: Có chủ ngữ.
@ Những từ ngữ có thể làm chủ
ngữ trong câu (a) là: Chúng ta,
người Việt Nam, em, chúng em ...
@ Chủ ngữ trong câu (a) được
lược bỏ bởi đây là câu tục ngữ đưa
ra một lời khuyên chung cho mọi
người hoặc nêu một nhận xét
chung về đặc điểm của người Việt
Nam ta.
@ Học sinh làm việc theo nhóm,
cử đại diện trình bày, lớp nhận xét.
Yêu cầu:
* Ở (a) thành phần được lược bỏ
là vị ngữ.
* Ở (b) thành phần được lược bỏ
là nòng cốt câu.

Lượt bỏ vị ngữ ở a và nòng cốt
câu ở b làm cho câu gọn hơn
nhưng vẫn dảm bảo lượng thông
tin truyền đạt.
a- Hai ba người đuổi theo nó. Rồi
ba bốn người, sáu bảy người / đuổi
theo nó.
b- - Bao giờ cậu đi Hà Nội?
- Ngày mai, mình đi Hà Nội.
@ Câu dài hơn, lượng thông tin
cần thiết không thay đổi.
@ Rút gọn câu là khi nói hoặc viết
người ta lượt bỏ một số thành
phần nào đó của câu mà vẫn giữ
được lượng thông tin cần biểu đạt
HS đọc Ghi nhớ.
1 Ví dụ: SGK
(1) a.Học ăn, học nói,
học gói, họcmở.
=> rút gọn chủngữ
(4).
a. Hai ba người đuổi theo
nó. Rồi ba bốn người,sáu
bảy người
=>rút gọn vị ngữ
b.Ngày mai
=>rút gọn cả chủ ngữ, vị
ngữ
2. Ghi nhớ: SGK
HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu

Cách dùng câu rút gọn
@ GV treo bảng phụ, hướng
dẫn học sinh tìm hiểu câu
hỏi 1 mục II sgk.
@ Những câu in đậm dưới
đây thiếu thành phần nào?
Có nên rút gọn như vậy
-Đọc , nhận biết trả lời:
@ Những câu in đậm đều thiếu
chủ ngữ.
Rút gọn câu như vậy là sai nguyên
tắc vì chủ ngữ không xuất hiện ở
câu trước đó. Nếu viết như vậy sẽ
làm cho câu không đủ ý. Người
II.Cách dùng câu rút
gọn:
1.Ví dụ: 1,2 SGK
=> các trường hợp trên rút
gọn không phù hợp
không? Vì sao?
- Sáng chủ nhật trường em tổ
chức cắm trại. Sân trường
thật đông vui. Chạy loăng
quăng. Nhảy dây. Chơi kéo
co.
@ Nhận xét về việc rút gọn
câu
@ GV Gọi HS đọc lời đối
thoại giữa hai mẹ con và nêu
câu hỏi.

- Mẹ ơi, hôm nay con được
điểm 10.
- Con ngoan quá ! Bài nào
được điểm 10 thế?
- Bài kiểm tra toán.
@ Em hãy cho biết câu trả
lời của người con như vậy có
lễ phép không?
@ Em hãy thêm những từ
ngữ thích hợp để câu trả lời
được lễ phép?
@ Từ hai ví dụ trên, em hãy
cho biết khi rút gọn câu cần
chú ý những điều gì?
@ GV gọi học sinh đọc ghi
nhớ 2.
nghe chưa xác định được chủ thể
của các hành động chạy, nhảy dây,
chơi.
@ Không nên rút gọn câu như vậy
vì sẽ làm cho câu khó hiểu. Văn
cảnh không cho phép khôi phục
chủ ngữ một cách dễ dàng.
@ HS làm việc độc lập, đứng tại
chỗ trả lời.
@ Câu trả lời của người con như
vậy không được lễ phép, bởi câu
trả lời cộc lốc, khiếm nhã đối với
người mẹ (người lớn tuổi)
@ HS có thể thêm: ạ, mẹ ạ.

- Bài kiểm tra toán ạ (mẹ ạ).
@ Khi rút gọn câu cần chú ý:
* Không làm cho người đọc,
người nghe hiểu sai hoặc hiểu
không đầy đủ nội dung câu hỏi.
* Không được biến câu nói
thành một câu cộc lốc thiếu văn
hóa.
2. Ghi nhớ :SGK
III/- Luyện tập:
Bài tập 1: GV giao việc cho từng học sinh làm, hs trình bày, lớp nhận xét.
- Các câu rút gọn: câu b và c.
- Thành phần rút gọn: đều là chủ ngữ
- Khôi phục:
* Câu b: Chúng ta ăn qủa nhớ kẻ trồng cây
* Câu c: Ai nuôi lợn ăn cơm nằm, ai nuôi tằm ăn cơm đứng.
- Rút gọn vì: câu b và c đều là những câu tục ngữ nêu lên một quy tắc ứng xử chung cho
mọi người; nói về cong việc ngành nghề nuôi lơn, nuôi tằm.
=> Câu trở nêm ngắn gọn hơn.
Bài tập 2: yêu cầu:
- Câu rút gọn: Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà (lược bỏ chủ ngữ)
- Khôi phục: Ai bước tới Đèo Ngang bóng xế tà (Chủ ngữ được lược bỏ trong câu này
biểu thị tác giả, nhân vật trữ tình của baì thơ)
Bài tập 3:
- Cậu bé và người khách hiểu lầm nhau vì: Khi trả lời người khách, cậu bé đã dùng ba
câu rút gọn khiến cho người khách hiểu sai sự việc (mất rồi; thưa ... tối qua; cháy ạ)
- Bài học về nói năng phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng không đúng có thể gây
ra hiểu lầm.
Bài tập 4:
Các chi tiết có tác dụng gây cười và phê phán (Đây, Mỗi; tiệt), rút gọn đến mức không

hiểu được và rất thô lỗ.
D- HƯỠNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Nắm vững ghi nhớ rút gọn câu
- Tìm câu rút gọn trong một số văn bản miêu tả, tự sự, trữ tình.
- Tập viết một văn bản tự sự ngắn có chứa câu rút gọn, chỉ rõ bộ phận rút gọn.
- Chuẩn bị bài : Đặc điểm của văn bản nghị luận
*******************************************************
Tuần 22
Tiết 79
:
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
NS:17/01/2009
NG:2-2-09
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Nhận biết được các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ giữa chúng với
nhau.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh: - Trả lời câu hỏi sgk.
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm tra câu rút gọn văn bản: Tục ngữ về con người và xã hội.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu :
I.Luận điểm, luận cứ, lập
luận:

1.Luận điểm
@ Gọi hs đọc lại bài Chống
nạn thất học và trả lời câu
@ HS làm việc theo nhóm, cử đại
diện trình bày, lớp nhận xét
@ Luận điểm là ý kiến thể hiện
tư tưởng quan điểm của bài văn
nghị luận.
I.Luận điểm, luận cứ và
pháp luật:
1.Luận điểm:
Văn bản: Chống nạn thất
học
hỏi 1,2,3 sgk (trang 18, 19)
@ Luận điểm là gì?
@ Luận điểm của văn bản
Chống nạn thất học là gì? Luận
điểm đó được cụ thể hóa trong
các câu văn nào?
@ Luận điểm đóng vai trò gì
trong bài văn nghị luận?
@ Muốn có sức thuyết phục thì
luận điểm phải đạt yêu cầu gì?
@ GV hướng dẫn hs rút ra kết
luận ghi nhớ sgk
@ Luận điểm chính của văn bản
Chống nạn thất học thể hiện ngay
ở nhan đề của văn bản Chống
nạn thất học. Luận điểm đó được
cụ thể hóa trong các câu.

* Một trong những công việc phải
thực hiện cấp tốc trong lúc này là
nâng cao dân trí...
* Mọi người Việt Nam phải hiểu
biết ...
-Luận điểm được cụ thể hoá
thành những công việc cần làm
ngay:
+Những người đã biết chữ hãy
dạy cho những người chưa biết
chữ
+Những người chưa biết chữ hãy
gắng sức mà học
+Phụ nữ lại càng cần phải học
@ Luận điểm là linh hồn của bài
viết, nó thống nhất các đoạn văn
thành một khối.
@ Muốn có sức thuyết phục, luận
điểm phải đúng đắn, chân thật,
đáp ứng nhu cầu thực tế.
@ Đọc điểm 1,2 ghi nhớ sgk
-Luận điểm chính
+ Thể hiện ở nhan đề
(khẳng định nhiệm vụ
chung):
Chống nạn thất học
-Luận điểm phụ:
( nhiệm vụ cụ thể)
HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu
2.Luận cứ:

@ GV đọc mục 2 sgk và nêu
câu hỏi.
@ Luận cứ là gì? Vai trò của nó
trong văn bản? Muốn có sức
thuyết phục thì luận cứ phải đạt
yêu cầu gì?
@ Chỉ ra những luận cứ trong
văn bản Chống nạn thất học.
@ HS thảo luận nhóm, cử đại
diện trả lời.
@ Luận cứ là lý lẽ dẫn chứng đưa
ra làm cơ sở cho luận điểm. luận
cứ có vai trò thuyết minh, khẳng
định tính đúng đắn của luận điểm.
Muốn có sức thuyết phục luận cứ
phải chân thật, đúng đắn tiêu biểu
.
@ Luận cứ 1:
- Thực dân Pháp thi hành chính
sách ngu dân, dân ta mù chữ (lý
lẽ); chúng hạn chế mở trường
học, 95% dân số mù chữ (dẫn
chứng).
Luận cứ 2:
2Luận cứ:
(Lí lẽ +dẫn chứng)
GV ghi nhận treo bảng phụ
khẳng định nêu rõ
- Những điều kiện cần để nâng
cao dân trí (lý lẽ)

* Người biết chữ dạy cho
người chưa biết. (lý lẽ 1)
* Người chưa biết thì cố gắng
học (lý lẽ 2)
* Phụ nữ càng cần phải học (lý
lẽ 3)
Các dẫn chứng: góp sức vào bình
dân học vụ, vợ chưa biết thì
chồng bảo, em chưa biết thì anh
bảo ...
Các luận cứ trên góp phần làn rõ
các vấn đề: Vì sao phải chống
nạn thất học; làm gì để chống nạn
thất học, từ đó chứng minh cho
luận điểm.
HĐ3:Hướng dẫn tìm hiểu:
3.Lập luận:
@ GV gọi hs đọc mục 3 sgk và
trả lời câu hỏi.
@ Chỉ ra trình tự lập luận của
văn bản Chống nạn thất học
lập luận theo thứ tự nào và có
ưu điểm gì?
@ Đọc và thảo luận nhóm, cử đại
diện trình bày.
@ Nêu lý do do vì sao phải chống
nạn thất học, chống nạn thất học
để làm gì.
Nêu tư tưởng chống nạn thất học.
Cách giải quyết nạn thất học.

Lập luận theo lối diễn dịch: đưa
ra luận điểm sau đó mới dùng lỹ
lẽ, dẫn chứng cụ thể. Có ưu điểm
chặt chẽ, thuyết phục.

3 Lập luận:
Bài Chống nạn thất
học:
Lập luận theo thứ tự
-Nêu lí do mục đích trình
bày quan điểm
- Phương pháp thực hiện
@ GV cho hs đọc phần ghi nhớ
để khắc sâu kiến thức.
@ HS đọc cả lớp theo dõi ghi vắn
tắt vào vở.
*Ghi nhớ: SGK
HĐ4:Hướng dẫn:
II/- Luyện tập:
Đọc văn bản Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội và cho biết luận điểm, luận cứ
và cách lập luận. Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy.
* Luận điểm: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội.
* Luận cứ:
- Luận cứ 1: Có thói quen tốt và thoái quen xấu.
- Luận cứ 2: Thói quen tốt là …
- Luận cứ 3: đưa lý lẽ và dẫn chứng về thói quen xấu
+ Lý lẽ: Tọa thói quen tốt thì khó, nhiễm thói quen xấu thì dễ.
- Lập luận:
Nêu những thói quen của con người.
+ Giải thích thói quen tốt và thói quen xấu. Đưa nhiều dãn chứng minh họa về thói quen

xấu. “Chẳng hạn vì thói quen ... gạn tàn”; “Ăn chuối xong ... nguy hiểm”...
+ Từ đó đưa ra những lời khuyên làm nổi bật luận điểm.
Đây là cách lập liuận chặt chẽ. (từ những vấn đề chung triển khai thành các ý cụ thể, sau
đó dưa ra lời khuyên)
- Văn bản giàu sức thuyết phục vì:
Đặt ra một vấn đề thiết thực bức thiết trong cuộc sống.
Lập luận chặt chẽ, đưa ra những luận cứ xác đáng (lý lẽ chắc gọn, dẫn chứng thực tế) để
minh họa cho luận điểm
* Cách lập luận theo lối diễn dịch (đưa ra luận điểm, sau đó dùng lý lẽ, dẫn chững tạo
nên sức thuyết phục)
4.Củng cố: HS đọc lại Ghi nhớ
5.Dăn dò:-
- Nắm lại các nội dung: Luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài văn nghị luận.
- Đọc thêm vb Học thầy, hoc bạn và chỉ ra luận điểm, luận cứ, lập luận.
- Viết văn bản ngắn với luận điểm : Khôn là gì? Theo lối diễn dịch.
- Chuẩn bị tiêt sau: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
Tuần 22
Tiết 80
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP DÀN
Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
NS: 30/01/2009
NG:4-2-09
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Làm quen với cá đề văn nghị luận và việc lập dàn ý cho bài văn nghị luận.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh: - Trả lời câu hỏi Tìm hiểu bài.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:

II. Kiểm tra bài cũ:
1. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm tra luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài văn nghị luận.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu:
I.Đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề
văn nghị luận:
@ GV gọi hs đọc to phần 1 và tổ
chức cho hs trả lời các câu hỏi a,b,c
@ Các đề văn trên có thể xem là đề
bài, đầu đề được không? Nếu dùng
làm đề bài cho bài văn sắp viết có
được không?
@ HS đọc và thảo luận
nhóm, cử đại diện trả lời.
@ Các đề văn trên có thể
xem là đề bài, đầu đề cho
bài văn.
@ Mỗi đề bài nêu ra một
số khái niệm, một vấn đề
lý luận đòi hỏi người viết
phải bày tỏ ý kiến của
I.Tìm hiểu đề văn nghị
luận:
1.Nội dung và tính chất
của đề văn nghị luận:
Ví dụ: Các đề văn nghị
luận SGK

 là đề văn nghị luận
-Nêu ra một số khái niệm
một vấn đề lí luận
-Tính chất ngợi ca,
khuyên nhủ, phân
tích,phản bác
@ Căn cứ vào đâu để nhận ra các
đề trên là đề văn nghị luận?
@ Tính chất đề văn có ý nghĩa gì
đối với việc làm văn?
GV lưu ý hs:
Khi vấn đề nêu lên một tư tưởng,
một quan điểm thì hs có thể có hai
thái độ:
* Đồng tình, ủng hộ: Trình bày ý
kiến của mình.
* Phản đối: Phê phán nói là sai trái.
@ GV rút ra kết luận.
mình. (một lối sống giản
dị; Tiếng Việt giàu đẹp)
@ Tính chất đề văn nghị
luận: giải thích, ngợi ca,
phân tích, khuyên nhủ,
bàn luận, tranh luận ... đòi
hỏi bài làm phải vận dụng
phương pháp phù hợp.
@ HS đọc ý 1 mục ghi
nhớ
2.Tìm hiểu đề văn nghịluận
@ GV cho hs đọc phần 2 tìm hiểu

đề văn Chớ nên tự phụ và đọc yêu
cầu a (mục 2)
* Đề nêu lên vấn đề gì?
* Đối tượng phạm vi nghị luận?
* Khuynh hướng tư tưởng của đề là
khẳng định hay phủ định.?
* Đề này đòi hỏi người viết phải
làm gì?
@ Tìm hiểu đề văn nghị luận là làm
gì? Mục đích của viẹc làm đó?
@ GV rút ra kết luận.
@ Hs đọc và làm việc
theo nhóm, cử đại diện
trình bày
@ Đề nêu lên vấn
đề:Không nên tự phụ.
@ Đối tượng phạm vi
nghị luận với mọi người,
mọi lứa tuổi nhất là đối
với hs.
@ * Khuynh hướng tư
tưởng của đề là phủ định
@ Đề này đòi hỏi người
viết phải bày tỏ ý kiến
quan điểm của mình:
phân tích, lập luận, đưa ra
luận điểm, luận cứ xác
đáng, đúng đắn, có tính
thuyết phục.
@ Tìm hiểu đề văn nghị

luận là xác định đúng vấn
đề, phạm vi, tính chất của
bài nghị luận.
Mục đích: Để bài làm
khỏi bị sai lệch, lạc đề.
@ HS đọc ý 2 mục ghi
nhớ
2- Tìm hiểu đề văn nghị
luận:
Đề: Chớ nên tự phụ
-Vấn đề nghị luận:
Chớ nên tự phụ
-Đối tượng phạm vi nghị
luận
Tính tự phụ
( Những biểu hiện- những
tác hại)
- Tính chất:
Phê phán người có tính
tự phụ
HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu:
II/- Lập dàn ý cho bài văn nghị
luận
1- Xác định luận điểm
@ GV chép đề lên bảng, yêu cầu hs
:
@ HS làm việc theo
nhóm, cử đại diện trả lời,
lớp nhận xét, bổ sung.
@ Tán thành ý kiến

II/- Lập dàn ý cho bài
văn nghị luận
1.Xác định luận điểm:
Chớ nên tự phụ
*Luận điểm phụ
trả lời câu hỏi sgk.
@ Đề bài Chớ nên tự phụ nêu ra
một ý kiến thể hiện một tư tưởng,
một thái độ đối với thói tự phụ. Em
có tán thành ý kiến đó không? Hãy
cụ thể hóa luận điểm chính bằng
các luận điểm phụ?
không nên tự phụ.
Luận điểm chính: Không
nên tự phụ.
Các luận điểm phụ:
* Không được tự cao tự
đại cho mình là hơn
người.
* Không nên coi thường
người khác nhất là bạn
bè, những người gần gũi
với mình.
* Phải tôn trọng học hỏi
mọi người.
* Phải rèn đức tính khiêm
tốn.
2 luận điểm
-Tự phụ là gì?
-Tự phụ có hại như thế

nào?
2.Tìm luận cứ:
@ GV hướng dẫn hs tìm hiểu câu
hỏi sgk.
@ Tự phụ là gì?
@ Vì sao khuyên chúng ta chớ nên
tự phụ? Tự phụ có hại như thế nào
và có hại cho ai?
@ Hãy liệt kê điều có hại do tự
phụ?
GV treo bảng phụ nêu rõ
@ HS làm việc theo
nhóm .
@ Tự phụ (từ Hán Việt)
cho mình là giỏi hơn cả.
@ Đó là thói xấu của con
người nó làm thui chột
tình cảm quan hệ giữa
con người với con người.
Làm cho chúng ta có tư
tưởng, suy nghĩ lệch lạc,
đánh giá mình, mọi người
xung quanh không đúng;
có hại cho con người
(nhất là đối với người có
tính tự phụ)
@ Tự phụ làm xấu đi, sứt
mẻ mối quan hệ bạn bè,
đồng nghiệp, bị người coi
thường, xa lánh, thậm chí

khinh rẻ....
2.Tìm luận cứ:
( lí lẽ- dẫn chứng)
a-Tự phụ là gì?
Tự đánh giá cao tài năng
thành tích của mìnhdo đó
coi thường mọi người, kể
cả người trên mình
b-Tác hại của tự phụ:
+ Với mọi người sẽ làm
họ khó chịu vì bị coi
thường
+ Với bản thân gây ra chủ
quan thiếu tính khách
quan coi thường người
khácsẽ không được tôn
trọng
+ Nếu là lãnh đạo sẽ
không thu phục được
quần chúng
+Với người bình thường
sẽ bị mọi người xa lánh, ít
bạn bè
3- Xây dựng lập luận
@ GV hướng dẫn hs trả lời câu hỏi
mục 3 sgk.
@ HS làm việc theo
nhóm.
* Nên bắt đầu từ: Định
nghĩa tự phụ là gì? Suy ra

tác hại của nó.
* Trật tự lập luận:
- Giải thích tự phụ.
- Nêu tác hại của thói tự
phụ.
- Nêu các luận cứ (lý lẽ,
3- Xây dựng lập luận:
Định nghĩa tự phụ
 tác hại
* Trật tự lập luận:
- Giải thích tự phụ.
- Nêu tác hại của thói tự
phụ. ( lí lẽ- dẫn chứng)
@ Lập dàn ý cho bài văn nghị luận
là làm gì?
HĐ2: Hệ thống hoá kiến thức
GV Tóm tắt kiến thức bài học
Gọi HS đọc ghi nhớ
dẫn chứng); không nên tự
cao tự đại cho mình là
hơn người, coi thường
người khác; phải khiêm
tốn học hỏi; phải tôn
trọng mọi người nhất là
bạn bè, phải rèn tính
khiêm tốn.
@ Lập dàn ý cho bài văn
nghị luận là xác định luận
điểm, cụ thẻ hóa luận
điểm chính thành các luận

điểm phụ, tìm luận cứ và
cchs lập luận cho bài văn.
*Ghi nhớ SgK
III/- Luyện tập: Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người.
* Sách là gì? Bạn là gì? Tại sao nói Sách là người bạn lớn của con người.?
* Sách là nhu cầu không thể thiếu trong đời sống của con người. (vì nó đem lại những
kiến thức, mở mang tâm hồn trí tuệ ...)
* Bạn là người thân gần gũi giúp đỡ, chia sẻ ...
* Sách là người bạn lớn vì nó mở mang hiểu biết nhiều lĩnh vực => biết nâng niu giữ gìn
những cuốn sách quý...
4. Củng cố:Đọc ghi nhớ
5. Dặn dò: Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm thật chắc cách tìm hiểu đề, lập ý cho bài văn nghị luận.
- Đọc bài tham khảo Lợi ích của việc đọc sách
- Chuẩn bị bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
******************************************************
Tuần 22
Tiết 81
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
NS:30-1-09
NG:4-2-09
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
- Hiểu và phân tích được vấn đề nội dung nghị luận, hệ thống luận điểm, nghệ thuật trình
bày dẫn chững trong bài văn.
- Nhớ được câu chốt của bài văn và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn.
B- Chuẩn bị
1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh: - Trả lời câu hỏi Tìm hiểu
C- Tiến trình lên lớp:

1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ:
-Đọc thuộc lòng và phân tích nội dung nghệ thuật của những câu tục ngữ về phẩm chất
con người
-Đọc thuộc lòng và phân tích những câu tục ngữ về:
+Học tập tu dưỡng (4,5,6)
+Quan hệ ứng xử (7,8,9)
Kiểm tra đề văn nghị luận nêu ra những vấn đề gì?
3- Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Văn nghị luận là loại văn như thế nào?
( HStrả lời)
GV củng cố bài mới:
Hôm nay chúng ta sẽ học về bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.Đây là một bài văn
mẫu mực về VNL.Bài này trích trong báo cáo chính trị của chủ tịch Hồ Chí Minh tại Đại hội lần
thứ II tháng 12 năm 1951 củaĐảng Lao động Việt Nam
*Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn :
I..Đọc tìm hiểu chung
@ GV hướng dẫn hs đọc
toàn văn bản một cách rõ
ràng, mạch lạc.
@ Nêu xuát xứ và thể loại
của văn bản?
-Bài này nghị luận về vấn đề
gì?-Hãy tìm ở phần mở đầu
câu thâu tóm vấn đề nghị
luận của bài?
(Câu chốt:Dân ta có một

lòng nồng nàn yêu nước. Đó
là một truyền thống quí báu
của ta)
@ Em hãy nêu và nhận xét
bố cục bài văn?
Nghe- đọc theo yêu cầu

Trả lời:
-Văn bản trích trong Báo cáo
chính trị của Chủ tịch Hồ Chí
Minh, tại Đại hội lần thứ II của
Đảng LĐVN.
- Bài văn thuộc thể văn nghị luận,
kiểu chứng minh.
-Nghị luận vấn đề: Tinh thần yêu
nước của nhân dân ta
I/- Tìm hiểu chung
1.Đọc
2.Xuất xứ- thể loại:
SGK
3.Bố cục:3 phần:
- Nhận định chung về
lòng yêu nước
- Chứng minh những
biểu hiện của lòng yêu
nước
-Nhiệm vụ của chúng ta
GV treo bảng phụ ghibố cục
khẳng định nêu rõ
-Bài văn nghị luận nên bố cụ và

dàn ý gồm có 3 phần:
- Mở bài (từ đầu đến lũ cướp
nước) Nêu vấn đề nghị luận: Tinh
thần yêu nước là một truyền
thống quý báu của nhân dân ta..
- Thân bài (tiếp theo đến lòng
nồng nàn yêu nước) Chứng minh
tinh thần yêu nước trong lịch sử
và trong cuộc kháng chiến chống
Pháp.
- Kết bài: (Còn lại) Nhiệm vụ của
chúng ta với tinh thần yêu nước
của dân tộc.
HĐ2:Hướng dẫn:
II/- Phân tích:
1- Phần mở bài
@ Phần mở bài, tác giả nêu
vấn đề nghị luận như thế
nào?
@ Tác giả không nói mà đảo
tính từ lên trước nồng nàn
yêu nước có tác dụng gì?
@ Lòng yêu nước nồng nàn
của dân tộc ta được tác giả
nhấn mạnh trên lĩnh vực
nào? Vì sao ở lĩnh vực đó
lòng yêu nước được bộc lộ
mạnh mẽ to lớn?
@ Phần mở bài gồm có mấy
câu? Nhận xét?

-Nổi bật trong đoạn văn là
hình ảnh nào? Ngôn từ nào
được tác giả nhấn mạnh khi
tạo hình ảnh đó? Tác dụng?
GV khẳng định nêu rõ:
Phần mở bài gồm có ba câu.
Hai câu đầu ngắn gọn khẳng
định một chân lý. Câu sau
dài những các mệnh đề rõ
ràng, giọng văn khúc chiết
hùng hồn, hình ảnh so sánh,
những tính từ, động từ mạnh
đặt liên tiếp trong câu văn có
giá trị biểu hiện sức mạnh vô
địch của lòng yêu nước.
:
@ Phần mở bài, tác giả nêu vấn
đề ngắn gọn, đầy đủ: Dân ta có
một lòng nồng nàn yêu nước.
Vấn đề tác giả nêu lên như một
chân lý
@ Tác giả đảo tính từ lên trước
nồng nàn yêu nước có tác dụng
nhấn mạnh tính chất mức độ của
lòng yêu nước.
@ Đấu tranh chống ngoại xâm
Vì đặc điểm lịch sử của dân tộc
luôn có giặc ngoại xâm nên luôn
cần đến lòng yêu nước cứu nước
Trao đỏi trả lời:

@ HS phát hiện trả lời:
- Hình ảnh:
lòng yêu nước kết thành làn
sóng(so sánh)
-Các động từ mạnh dùng liên tiếp
( kết thành, lướt qua, nhấn chìm)
-lặp nhiều lần đại từ “nó,lòng yêu
nước)
II/- Phân tích:
1.Phần mở bài
Nhận định chung về lòng
yêu nước
-Hình ảnh so sánh:
Lòng yêu nước- làn sóng
Tính từ, động từ mạnh
Phép lặp
Sức mạnh của lòng yêu
nước
Tạo khí thế mạnh mẽ cho
câu văn
Thuyết phục người đọc

×