Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giao an hinh hoc 7 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.22 KB, 25 trang )

Tuần 28 Ngày soạn: 21/03/08
Tiết 51 Ngày dạy: 26/03/08
Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
Bất đẳng thức tam giác
A. Mục tiêu:
- HS nắm vững quan hệ độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, từ đó biết được ba đoạn
thẳng đó có độ dài như thế nào thì không thể là 3 cạnh 1 tam giác.
- HS hiểu được cách chứng minh đònh lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ
giữa cạnh và góc trong 1 tam giác.
- Luyện cách chuyển 1 đònh lí thành bài toán ngược lại.
- Biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.
B. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Hoạt động 1: Kiểm tra:
Cho HS sửa bài tập về nhà.
A
4 5
B H
6
C
a) So sánh các góc của

ABC?
b) AH

BC. So sánh AB và BH; AC và CH.
Hãy nhận xét rằng tổng độ dài 2 cạnh bất kỳ
của

với độ dài cạnh còn lại?


3. Hoạt động 2: Bài mới:
Hãy xét xem điều này có đúng với mọi

không? Cho HS làm ?1
a) 1cm; 2cm; 4 cm
b) 1cm; 3cm; 4cm
- Em có nhận xét gì?
- Trong 1

tổng độ dài 2 cạnh nhỏ hơn so
với đoạn lớn nhất như thế nào?
Vậy không phải 3 độ dài nào cũng là 3 cạnh
1 HS lên bảng kiểm tra.
a)

ABC có: AB = 4cm; AC = 5cm; BC =
6cm.
=> AB < AC < BC
=> C < B < A (đlí)
b) Xét

vuông AHB có H= 90
0
=> AC > AH (cạnh huyền > cạnh gvuông)
Nhận xét: 4 + 5 > 6; 4 + 6 > 5; 6 + 5 > 4
Cả lớp làm vào vở; 1 HS lên bảng vẽ.
a)
b)
Nhận xét: Không vẽ được


có độ dài các
cạnh như vậy.
- Tổng độ dài 2 cạnh nhỏ hơn hoặc bằng độ
dài cạnh lớn nhất.
của 1 tam giác. Ta có đònh lí sau:
Cho HS đọc đònh lí trang 61 SGK và ghi vào
vở.
A
B C
Hãy viết GT và KL của đònh lí.
Ta sẽ chứng minh bất đẳng thức AB + AC >
BC
Làm thế nào để tạo ra 1 tam giác có cạnh là
BC và 1 cạnh bằng AB + AC để so sánh?
Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho
AD = AC. Nối CD ta có
BD + AB + AD = AB + AC
Hướng dẫn phân tích:
- Làm thế nào để chứng minh BD > BC?
- Tại sao BCD > BDC?
- Góc BDC bằng góc nào?
- Trình bày cách chứng minh đònh lí và ghi
vào vở ngoài ra có thể chứng minh cách
khác như sau:
Kẻ AH

BC giả sử BC là cạnh lớn nhất
của tam giác nên H

BC

=> BH + CH = BC
Mà AB > BH và AC > CH (đường xiên lớn
hơn đường vuông góc)
Nên: AB + AC > BH + CH
Hay AB + AC > BC (đó là bđt của

)
Tương tự HS tự chứng minh: AB + BC > AC
và AC + BC > AB.
- Hãy nêu lại các bđt tam giác.
- Phát biểu quy tắc chuyển vế của bđt? Khi
chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của
1. Bất đẳng thức tam giác.
Đònh lí: (SGK/61)
GT

ABC
KL AB + AC > BC
AB + BC > AC
AC + BC > AB
D
A
B H C
So sánh:
- Vì BCD > BDC => BD > BC
- Vì A

BD nên tia CA nằm giữa
- BDC = ACD = ADC
Chứng minh:

Do CA nằm giữa CB và CD
Nên: BCD > ACD (1)
Mặt khác

ACD cân (cách dựng)
Nên: ACD = ADC = BDC (2)
Từ (1) và (2) => BCD > BDC
Trong

BDC từ (3) => BD > BC
Hay BA + AD > BC hay BA + AC > BC
1 bđt ta phải đổi dấu số hạng đó.
- Hãy áp dụng qui tắc chuyển vế để biến đổi
các bđt trên.
Kết hợp với các bất đẳng thức

ta có:
AC – AB < BC < AC + AB
Hãy phát biểu nhận xét trên bằng lời?
4. Hoạt động 3: Củng cố:
Hãy điền vào dấu … trong các bất đẳng thức
sau:
. . . < AB < . . .
. . . < AC < . . .
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác:
AB + BC > AC => BC > AC – AB
AC + BC > AB => BC > AB – AC
Các bất đẳng thức này gọi là hệ quả của bất
đảng thức tam giác.
Hệ quả: Trang 64 (SGK)

- Trong 1

, độ dài một cạnh bao giờ cũng
lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài hai
cạnh còn lại.
1 HS phát biểu:
BC – AC < AB < BC + AC
BC – AB < AC < BC + AB
Trong

ABC có:
AC – BC < AB < AC + BC
7 – 1 < AB < 7 + 1
6 < AB < 8
Mà độ dài AB là 1 số nguyên
Vậy AB = 7cm
Nên

ABC cân.
5. Hoạt động 4: Dặn dò:
- Học thuộc các bất đẳng thức tam giác và cách chứng minh đònh lí.
- Làm bài tập 15; 17; 19 / 63 (SGK)
Tuần 28 Ngày soạn: 21/03/08
Tiết 52 Ngày dạy: 29/03/08
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của 1 tam giác. Biết vận dụng quan hệ
này để xem xét 3 đoạn thẳng cho trẻ có thể là 3 cạnh 1 tam giác không?
- Vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác vào thực tế đời sống.
B. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Hoạt động 1: Kiểm tra:
- Phát biểu nhận xét quan hệ giữa 3 cạnh 1
tam giác. Minh hoạ bằng hình vẽ?
- Sửa BT 18/63 (SGK) 1 HS lên bảng sửa.
3. Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 19/63 (SGK): Chu vi

cân là gì?
Vậy trong 2 cạnh dài 3,9cm và 7,9 cm cạnh
nào sẽ là cạnh bên của

cân?
Hãy tính chu vi

cân.
Bài 17/63 (SGK): GV vẽ hình.
A
M

I
B C
Yêu cầu HS chứng minh bằng miệng câu a
và GV ghi lên bảng.
1 HS lên bảng kiểm tra.
A
B C
AC – AB < BC < AC + AB
a) 2cm; 3cm; 4cm

Có: 2 + 3 > 4 => vẽ được

b) 1cm; 2cm; 3,5cm
Có 1 + 2 < 3,5cm => không vẽ được tam
giác.
- Chu vi tam giác cân bằng tổng 3 cạnh của
tam giác đó.
- Gọi x là cạnh bên

cân. Theo bđt

ta
có: 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9
hay : 4 < x < 11,8
=> x = 7,9
Chu vi

cân là: 7,9 + 7, 9 + 3,9 = 19,7
Cả lớp vẽ hình vào vở và ghi GT, KL.
GT:

ABC; M


ABC
BM

AC =
{ }
I

KL: a) So sánh MA với IM + IA
=> MA + MB < IB + IA
b) So sánh IB với IC + BC
=> IB + IA < CA + CB
c) Chứng minh: MA + MB < CA + CB
Giải:
a) Xét

AMI có:
MA < IM < IA (bđt

)
=> MA + MB < MB + IM + IA
hay MA + MB < BI + IA (đpcm) (1)
b) Trong

BIC có:
Tương tự hãy chứng minh câu b và gọi 1 HS
lên bảng trình bày.
Từ chứng minh a và chứng minh b hãy =>
chứng minh câu c.
Bài 21/64 (SGK): Cho 1 HS đọc to đề bài và
chú ý lên hình vẽ.
Cột điện C ở vò trí nào để độ dài AB là ngắn
nhất? Vì sao?
A bờ sông

C
C’ B
Bài 22/64 (SGK): HS đọc đề bài

GV vẽ hình minh hoạ lên bảng.
A
30 km 90 km
C B
IB < IC + BC (BĐT

)
=> IB + IA < IA + IC + BC.
Hay IB + IA < AC + BC (đpcm) (2)
c) Từ (1) và (2) => MA + MB < CA + CB
Vò trí cột điện phải là giao của bờ sông với
đường thẳng AB (C

AB)
Vì nếu C’ là 1 điểm bất kỳ nằm trên bờ sông
=> C’A + C’B > AB
Hay C’A + C’B > AC + CB (vì C

AB)
Nên AC + CB là nhỏ nhất.
Trong

ABC có:
AB – AC < BC < AB + AC
Hay 90 – 30 < BC < 90 + 30
40 < BC < 120
a) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh
có bán kính hoạt động 60 km thì thành phố B
không nhận được tín hiệu.
c) Nếu máy có bán kính 120 km đặt tại C thì

thành phố B nhận được tín hiệu
4. Hoạt động 3: Dặn dò:
- Học thuộc quan hệ giữa 3 cạnh của 1

, thể hiện bằng bđt

.
- Đọc bài 4 chuẩn bò dụng cụ thực hành.
Duyệt ngày 27/03/08
Nguyễn Kim Le
(máy phát)
Tuần 29 Ngày soạn: 30/03/08
Tiết 53 Ngày dạy: 02/04/08
Tính chất ba đường trung tuyến
A. Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác và nhận thấy mỗi tam
giác có ba đường trung tuyến.
- Luyện kó năng vẽ 3 đường trung tuyến của tam giác.
- Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính
chất 3 đường trung tuyến và hiểu khái niệm trọng tâm tam giác.
- Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến để giải bài tập đơn giản.
B. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Hoạt động 1: Kiểm tra:
3. Hoạt động 2: Bài mới:
Vẽ

ABC và xác đònh trung điểm M của
BC. Nối đoạn AM => AM là trung tuyến

phát xuất từ đỉnh A hoặc ứng với BC của

A
B M C
Tương tự hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ B;
từ C của

ABC.
Vậy 1

có mấy đường trung tuyến?
Em có nhận xét gì về vò trí 3 đường trung
tuyến của

ABC?
- Thực hành 1 (SGK) rồi trả lời ?2
- Thực hành 2 (SGK) yêu cầu HS xác đònh
các trung điểm của AC và AB.
1. Đường trung tuyến của

.
A
P M
B M C
Đường trung tuyến là đoạn thẳng nối từ đỉnh
đến trung điểm cạnh đối diện.
Ba đường trung tuyến của

ABC cùng đi
qua một điểm.

2. Tính chất ba đường trung tuyến.
AD là trung tuyến của

ABC
3
2
3
2
6
4
3
2
6
4
3
2
9
6
====>
==
====
CF
CG
BE
BG
AD
AG
CF
CG
BE

BG
;
AD
AG
Đònh lí: (SGK/66)
A
Tại sao E là trung điểm của AC? => Chứng
minh

AEH và

CEK.
Tương tự F là trung điểm của AB
Trả lời ?3 (SGK)
Qua thực hành trên em có nhận xét gì về
tính chất 3 đường trung tuyến của 1

? =>
Đònh lí (SGK)
3
2
===
CF
GF
BE
GB
AD
GA
Điểm G gọi là trọng tâm


ABC
4. Hoạt động 3: Củng cố:
Bài 23, 24/66 (SGK)
GKMG;GSMS;MGMS)b
MGGR;MRGR;MRMG)a
23
2
3
2
1
3
1
3
2
===
===
Hỏi thêm: Nếu MR = 6 cm; NS = 3 cm thì MG; GR; MG; GS là bao nhiêu? MG = 4cm; GR = 2
cm; NG = 2 cm; GS = 1 cm.
5. Hoạt động 4: Dặn dò:
- Học thuộc đònh lí trên và làm bài tập 25, 26, 27 / 67 (SGK)
B
C
D
G
H E K
A
F E
G
B D C
Tuần 29 Ngày soạn: 30/03/08

Tiết 54 Ngày dạy: 05/04/08
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố đònh lí về tính chất ba đường trung tuyến của 1 tam giác.
- Luyện kó năng sử dụng đònh lí về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác để
giải bài tập.
- Chứng minh tính chất trung tuyến tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu
nhận biết tam giác cân.
B. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Hoạt động 1: Kiểm tra:
Phát biểu đònh lí về 3 đường trung tuyến của

?
Vẽ

ABC trung tuyến AM, BN,CP. Gọi
trọng tâm G của

. Hãy điền vào chỗ
trống:
===
GC
GP
,
BN
GN
,
AM

AG
Chữa BT 25/67 (SGK)
A
3 4
G
B M C
GT:

ABC (A = 90
0
) ; AB = 3 cm
AC = 4 cm; MB = MC
G là trọng tâm

ABC
KL: Tính AG?
Nhận xét và đánh giá bài làm.
3. Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 26/67 (SGK): HS đọc đề bài
Để chứng minh BE = CF ta chứng minh hai
- 1 HS lên bảng phát biểu đònh lí.
A
P M
B M C
2
1
3
1
3
2

===
GC
GP
;
BN
GN
;
AM
AG
1 hs lên bảng giải:
Trong

vuông ABC có:
BC
2
= AB
2
+ AC
2
(đlí Pitago)
BC
2
= 3
2
+ 4
2
= 25 = 5
2
=> BC = 5 cm
Nên : AM = BC : 2 = 5 : 2 = 2,5 cm

Vậy AG =
3
2
AM =
3
5
2
5
3
2
=
.
cm
A GT:

ABC đều
AE = CE
F E AF = BF
KL: BE = CF
B C
G

nào bằng nhau?
Chứng minh

ABE =

ACF hoặc chứng
minh


BEC =

CFB.
Bài 29/67 (SGK): HS đọc đề vẽ hình và ghi
GT, KL.

đều là

cân ở cả 3 đỉnh.
Áp dụng bài 26 trên ta có gì?
- AD = BE = CF
Vậy tại sao GA = GB = GC?
Qua BT 26 và 29 hãy nêu tính chất các
đường trung tuyến trong

cân,

đều.
Bài 27/ 67 (SGK): Hãy chứng minh đònh lí
đảo của đònh lí bài 26.
Cho 1 hs lên vẽ hình và ghi GT, KL của bài
toán.
Gọi G là trọng tâm của

ABC từ BE = CF
Xét

ABE và

ACF có:

A chung
AB = AC (gt)
AE = AF ( vì AE = EC =
2
AC
và AF = BF =
2
AB
)
=>

ABE =

ACF (c.g.c)
Nên BE = CF (cạnh tương ứng)
A GT:

ABC đều
AB = AC = BC
F E G là trọng tâm

ABC
KL: AG = BG = CG
B D C
Áp dụng bài 26 ta có:
AD = BE = CF
Theo đònh lí về 3 đường trung tuyến của


có:

CFGC
BEGB
ADGA
3
2
3
2
3
2
=
=
=
=> GA = GB = GC
- Trong

cân trung tuyến ứng với 2 cạnh
bên thì bằng nhau.
- Trong tam giác đều ba đường trung tuyến
bằng nhau và trọng tâm cách đều 3 đỉnh của

.
A GT:

ABC
AF = BF
F E AE = CE
BE = CF
B D C KL:

ABC cân

Ta có: BE = CF (gt)
G
G
1 2

(gt) ta suy ra được điều gì?
Vậy tại sao AB = AC?
Lưu ý: đây là 1 dấu hiệu nhận biết

cân.
Bài 28/67 (SGK): hs đọc đề vẽ hình và ghi
GT, KL.
D
E F I
GT:

DEF; DE = DF; EI = FI
DE = DF = 13 cm
EF = 10 cm
KL: a)

DEI =

DFI
b) DIE và DIF là góc gì?
c) Tính DI
=> BG =
3
2
BE (t/c trung tuyến)

CG =
3
2
CF (t/c trung tuyến)
Nên BG = CG
= > GE = GF
Xét

GBF và

GCE có:
GF = GE (cmt)
G
1
= G
2
(đđ)
GB = GC (cmt)
=>

GBF =

GCE (c.g.c)
Nên : BF = CE => AB = AC
Vậy

ABC cân
- 1 HS lên bảng chứng minh câu a.
Xét


DEI và

DFI có:
DE = DF (gt)
EI = FI (gt)
DI cạnh chung.
=>

DEI =

DFI (c.c.c)
b) => DIE = DIF (g.t.ứ)
Mà DIE + DIF = 180
0
(kề bù)
=> DIE = DIF = 90
0
c) Trong

vuông DIE có:
DI
2
= DE
2
– EI
2
(đl Pytago)
DI
2
= 13

2
– 5
2
= 12
2
=> DI = 12 cm
4. Hoạt động 3: Dặn dò:
- Làm bài tập 30/67 (SGK) và đọc “Có thể em chưa biết”
Duyệt ngày 03/04/08

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×