Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tôn Thị Ái Việt
TUẦN 17
Thứ hai, ngày 25 tháng 12 năm 2017
Tập đọc
TÌM NGỌC
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc vơi giọng kể chậm rãi .
- Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà có tình nghĩa, thông
minh, thực sự là bạn của con người ( trả lời được CH1,2, 3)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh : Tìm ngọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- Giáo viên gọi hs đọc bài
- Thời gian biểu .
- GV hỏi câu hỏi nội dung chính
-3 em đọc thuộc lòng bài và TLCH.
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Chó và Mèo đang âu yếm bên
-Trực quan : Tranh : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
cạnh một chàng trai.
-Rất tình cảm.
-Thái độ của những nhân vật trong tranh ra
sao ?
-Tìm ngọc.
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Chó mèo là
những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các
em. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng
thông minh và tình nghĩa như thế nào.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2-3. Nghỉ hơi hợp lí
sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc
truyện bằng giọng nhẹ nhàng tình cảm.
-Theo dõi đọc thầm.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng nhẹ nhàng, tình
cảm, khẩn trương.
-1 em đọc tốt đọc . Lớp theo dõi
Đọc từng câu :
đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho
-Kết hợp luyện phát âm từ khó .
đến hết .
-HS luyện đọc các từ: nuốt, ngoạm,
rắn nước, Long Vương, đánh tráo,
toan rỉa thịt .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
Đọc từng đoạn trước lớp.
Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ
ý cách đọc.
tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.//
Tuần 17
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tôn Thị Ái Việt
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 139)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2-3.
-Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp :
-Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm
gì?
-Con rắn đó có gì kì lạ ?
-Rắn tặng chàng trai vật quý gì ?
-Ai đánh tráo viên ngọc ?
-Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc ?
-Thái độ của anh chàng ra sao ?
4. Củng cố :
- Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2-3.
Chuyển ý : Chó và Mèo đã làm gì để lấy lại viên
ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn, lấy được
viên ngọc quý rồi và chuyện gì sẽ xảy ra nữa,
chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
– Đọc bài.
TIẾT 2
Không ngờ/ con rắn ấy là con của
Long Vương.
-3 HS đọc chú giải: Long Vương,
thợ kim hoàn, đánh tráo.
-HS đọc từng đoạn 1-2-3 nối tiếp
trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn
1-2-3)
- Đồng thanh.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2-3.
-Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi.
-Là con của Long Vương.
-Một viên ngọc quý.
-Người thợ kim hoàn.
-Vì anh biết đó là viên ngọc quý.
-Rất buồn.
-Đọc bài và tìm hiểu đoạn 4-5-6.
*. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
-Tìm ngọc.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 4-5-6.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 4-5-6. Chú ý giọng -Theo dõi đọc thầm.
nhanh, hồi hộp, bất ngờ, đoạn cuối vui, chậm
rãi.
-Luyện phát âm.
-Phát âm các từ : ngậm, bỏ tiền, thả
rắn, Long Vương.
-Luyện ngắt giọng :
-Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
-Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/
chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một
-Giảng từ : ngoạm ngọc : động tác dùng quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp
miệng giữ lấy ngọc thật chặt không rơi ra ngọc/ rồi bay lên cao.//
được.
-HS trả lời theo ý của các em.
-Đọc từng câu.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến
hết.
-Đọc cả đoạn.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
Tuần 17
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tôn Thị Ái Việt
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-1 em đọc tốt đọc đoạn 4-5-6 . Lớp
theo dõi đọc thầm.
-Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang -Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất.
về?
-Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó-Mèo đã làm -Rình bên sông, thấy có người đánh
gì ?
được cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo
nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
-Lần này con nào sẽ mang ngọc về ?
-Mèo đội trên đầu..
-Chúng có mang ngọc về được không ? Vì -Không vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay
sao ?
lên cao.
-Mèo nghĩ ra kế gì ?
-Giả vờ chết để lừa quạ.
-Quạ có bị mắc mưu không và nó phải làm -Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc.
gì?
-Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy -Mừng rỡ.
ngọc?
-Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ? -Thông minh, tình nghĩa..
-Luyện đọc lại.
-Đọc bài.
-Nhận xét.
*. Củng cố :
-Em biết điều gì qua câu chuyện ?
-Chó, Mèo là những con vật gần gũi
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Phải sống đoàn kết với mọi người
-Giáo dục tư tưởng
xung quanh.
* Nhận xét – Dặn dọ:
- Về đọc lại bài vừa học.
- Chuẩn bị bài sau: Gà “tỉ tê” với gà
=============================================
Toán
Bài: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 .
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3(a,c), 4; HSHTT làm thêm các bài còn lại.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ghi bảng bài 3,4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
-Ghi : 100 – 38
100 - 7 100 – x = 53
Tuần 17
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-3 em đặt tính và tính, tìm x. Lớp
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tôn Thị Ái Việt
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
- Giới thiệu ngày giờ.
Mục tiêu : Củng cố về cộng trừ nhẩm
(trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ
viết (có nhớ một lần). Củng cố về giải bài
toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
Bài 1 : Tính nhẩm :
9+7= 8+4=
6+5=
2+9=
7+9= 4+8=
5+6=
9 + 2=
16 – 9 = 12 – 8 =
11 – 6 = 11 – 2 =
16 – 7 = 12 – 4 =
11 – 5 = 11 – 9 =
- Bài toán yêu cầu gì ?
-Viết bảng : 9 + 7 = ?
-Viết tiếp :7 + 9 = ? có cần nhẩm để tìm kết
quả? Vì sao ?
làm vào bảng con.
-Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Số ?
a) 9 + 1
-Nhẩm rồi ghi kết quả.
9 + 1 → + 7 →
9 + 8 = 17.
1 + 7 = 8.
-Tính nhẩm.
-Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16.
-Không cần vì đã biết : 9 + 7 = 16,
có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi
đổi chỗ các số hạng thì tổng không
đổi.
-Viết tiếp : 16 – 9 = ?
-Nhẩm : 16 – 9 = 7.
-9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm 16 – 9 ? vì sao -Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số
?
hạng này sẽ được số hạng kia.
-Đọc kết quả 16 – 7 = ?
-16 – 7 = 9.
-Yêu cầu học sinh làm tiếp.
-Làm vở BT. HS đọc sửa bài.
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
a) 38 + 42 =
47 + 35 =
36 + 64 =
b) 81 – 27 =
63 – 18 =
100 – 42 =
- Bài toán yêu cầu gì ?
-Đặt tính.
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với
-Bắt đầu tính từ đâu ?
đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Từ hàng đơn vị..
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nhận xét.
-Nhận xét.
-Nêu cách tính : 38 + 42, 36 + 64, 81-27,
-4 em trả lời.
100 – 42.
+7
9+8 =
c)
9+6 =
9+1+5 =
- Bài toán yêu cầu gì ?
-Viết bảng :
- 9 + 1 → + 7 →
Tuần 17
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tơn Thị Ái Việt
-Hỏi : 9 + 8 = ?
-Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ?
-Vậy 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 khơng
vì sao ?
-Kết luận : Khi cộng một số với một tổng
cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của
tổng.
-Nhận xét, tun dương.
Câu b,d ( HSHTT )
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài tốn cho biết gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?
-Bài tốn thuộc dạng gì ?
-u cầu HS tóm tắt và giải?
-Khơng cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 ta
ghi ngay kết quả là 17.
-2-3 em nhắc lại.
-Làm tiếp vở BT.
-1 em đọc đề.
-Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B
trồng nhiều hơn 12 cây.
-Số cây lớp 2B trồng được..
-Bài tốn về nhiều hơn.
-Tóm tắt .
Lớp 2A :
48 cây.
Lớp 2B :
12 cây.
? cây.
Giải.
Số cây lớp 2B trồng được :
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số : 60 cây.
-Nhận xét, tun dương.
Bài 5 : ( HS HTT)
- Cho HS thi tính nhanh:
- 3 HS thi tính nhanh
38 + 42 ; 81-27
- GDHS; Tính cẩn thận, chính xác...
- Lớp nghe
5. Dặn dò:
- Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
- Lớp nghe
- Dặn dò- Học bài.
=================================================
BUỔI CHIỀU
RÈN TẬP ĐỌC
TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU:
- Rèn cho những HSCHT và HSHT đọc rõ ràng, biết
ngắt nghỉ hơi đúng từng đoạn củabài.
- HS đọc tốt đọc đúng, to, rõ ràng, diễn cảm cả bài.
- Hiểu ý nghóa một số TN và nội dung của bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
T̀n 17
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tơn Thị Ái Việt
A. n đònh:
Hát.
B. Bài BDPĐ: * Giới thiệu
bài:
- 1 HS đọc tốt đọc cả bài.
- Nêu yêu cầu tiết học:
* BỒI DƯỢNG
* PHỤ ĐẠO:
- GV tổ chức cho HS HTT
- GV đọc mẫu cả bài.
đọc cả bài theo nhóm đôi
- GV tổ chức cho HSHT đọc cho nhau nghe.
đoạn (Đọc theo nhóm đôi.)
- Đại diện mỗi nhóm 1 em
- Theo dõi hướng dẫn thêm thi đọc cả bài trước lớp.
cho một số em đọc chưa đúng - HS chọn bạn đọc hay.
và chưa đạt yêu cầu.
-GV nhận xét, tuyên dương
- 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em đọc những em đọc tốt.
nối tiếp 3 đoạn.
- Nhận xét các nhóm đọc
GV gọi 1 số HSHT thi đọc đoạn
- Thi đọc trước lớp.
- Khen ngợi em có tiến bộ.
* DÀNH CHO HS CẢ LỚP:
* Tìm hiểu bài
-Một số em HT trả lời.
Hỏi lại các câu hỏi / SGK:
- HSHTT nhận xét, bổ sung.
-Do đâu chàng trai có viên
ngọc quý?
Ai đánh tráo viên ngọc?
-Méo và chó đã làm cách
nào để lấy lãi viên ngọc?
-Tìm trong bài những từ khen -Nhận xét tiết học.
ngợi Mèo và Chó?
Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố – dặn dò:
- Chốt nội dung, ý nghóa,
nhắc nhở HS là anh em phải
biết yêu thương loài vật.
=================================================
RÈN TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ
PHÉP TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi
100.
- Rèn tính nhanh đúng, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học.
T̀n 17
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tơn Thị Ái Việt
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
A. Giáo viên nêu yêu cầu
ôn tập
B. Cho học sinh làm phiếu .
Bài 1: Điền số vào ô trống
:
36 + 25 → - 14 + 9 → .
- 7 → 10
+ 5 → 40
Bài 2:
Cả hai thùng đựng 85 lít
nước mắm. Thùng lớn đựng
47 lít . Hỏi thùng bé đựng bao
nhiêu lít nước mắm ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
- Ôn Phép cộng trừ có
nhớ.
-Làm phiếu.
Điền số :
36 + 25 → - 14 + 9 → .
- 7 → 10
+ 5 → 40
Giải
Số lít nước mắm thùng
bé đựng :
85 – 47 = 38 (l)
Đáp số : 38 l
Vẽ đoạn thẳng AB
Bài 3:Vẽ đoạn thẳng AB dài Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng
6 cm
hàng.
-Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng
trên cùng một đường thẳng. - HS quay kim đồng hồ theo
Bài 4: Thực hành quay kim giờ giáo viên nêu
đồng hồ
-Học bài cách xem giờ.
C. Củng cố-Dặn
cách xem giờ.
dò-
Học
=================================================
Rèn Tập viết
CHỮ HOA: O
I. MỤC TIÊU:
- HS biết viết chữ hoa O cỡ nhỏ , mẫu chữ thẳng và
nghiêng.
- Viết ứng dụng Ong bay bướm lượn, Oai phong lẫm liệt
cỡ nhỏ mẫu chữ nghiêng.
- Rèn viết đúng mẫu và sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
T̀n 17
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tơn Thị Ái Việt
- GV: Mẫu chữ nghiêng ( chữ hoa, ứng dụng )
- HS: Vở Tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. n đònh:
B. Bài THKT: 1. Giới thiệu
bài:
2. Hướng dẫn viết chữ
hoa O theo kiểu chữ
nghiêng:
- Quan sát.
Treo mẫu.
- 1 số HS nêu.
? Hãy nêu cấu tạo, độ cao?
- Bảng con 2 lượt.
Chốt, viết mẫu + nêu cách
viết: O
-1 HS đọc: Ong bay bướm
Luyện viết bảng con
lượn và Oai phong lẫm
3. Hướng dẫn viết ứng
liệt.
dụng:
-1 HS nhắc lại độ cao các
Treo mẫu
con chữ.
Yêu cầu HS nêu lại độ cao -1 số HS nêu
của các chữ cái.
Bảng con 2 lượt.
- Viết mẫu + nêu quy trình
viết : Oai, Ong
-Viết bài vào vở.
- Theo dõi, sửa sai.
4. Hướng dẫn HS viết bài
vào vở
Theo dõi, giúp đỡ thêm cho
1 em nhận xét tiết học.
một số em viết chưa đẹp.
* Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Tuyên dương những em viết
sạch, đẹp, chữ viết đúng
mẫu.
- Nhắc HS viết đúng mẫu
chữ vào các giờ học khác.
=================================================
Thứ ba, ngày 26 tháng 12 năm 2017
Mĩ thuật
(Giáo viên chun dạy)
=================================================
Tốn
T̀n 17
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tôn Thị Ái Việt
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (T 2)
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 .
- Biết giải bài toán về ít hơn.
* Bài tập cần làm: 1, 2,3(a,c), 4. HSHTT làm các bài còn lại.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ghi bảng bài 4 -5.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
38 + 42 =
47 + 35 =
36 + 64 =
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
- Ôn tập.
Mục tiêu : Củng cố về cộng trừ nhẩm
(trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết
(có nhớ một lần). Củng cố về giải bài toán về
nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
Bài 1 : Tính nhẩm :
12 – 6 =
6+6=
17 – 9 =
5+7 =
9+9 =
13 – 5 =
8+8 =
13 – 8 =
14 – 7 =
8+7 =
11 – 8 =
2+9 =
17 – 8 =
16 – 8 =
4+7 =
12 – 6 =
-Yêu cầu HS tự nhẩm.
Bài 2:
a) 68 + 27 =
56 + 44 =
82 – 48 =
b) 90 – 32 =
71 – 25 =
100 – 7 =
- Bài toán yêu cầu gì ?
-Nêu cách thực hiện phép tính : 90 – 32, 56 +
44, 100 - 7.
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 : Số ?
a) 9 – 1
– 7
17 – 9 =
c) 16 – 9 =
16 – 6 – 3 =
- Yêu cầu làm gì ?
-Viết bảng :
17 - 3→ - 6→
-Điền mấy vào ô trống ?
Tuần 17
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ôn tập
-3 em lên bảng tính.
-Lớp làm bảng con.
-Ôn tập về phép cộng & trừ / tiếp.
Tự nhẩm, nhiều em nối tiếp báo
kết quả.
-Đặt tính và tính.
-3 em lên bảng làm Nhận xét Đ-S.
-3 em trả lời.
90
56
100
-32
+44
-7
58
100
93
-Điền số thích hợp.
-Điền 14 vì 17 – 3 = 14
-Điền 8 vì 14 – 6 = 8
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tôn Thị Ái Việt
-Ở đây ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ ? -2 phép trừ, thực hiện từ trái sang
Thực hiện từ đâu ?
phải.
-Viết : 17 – 3 – 6 = ?
-HS nhẩm kết quả :
17 – 3 = 14, 14 – 6 = 8
-Kết luận : 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một -Vài em nhắc lại.
tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng -3em lên bảng làm tiếp. Lớp làm
của tổng.
vở.
–Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét.
Câu b,d HSHTT
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Thùng to 60 lít, thùng bé ít hơn
22 lít.
-Bài toán hỏi gì ?
-Thùng bé đựng bao nhiêu lít.
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Bài toán về ít hơn.
Thùng to :
60l
Thùng bé :
22l
?l
Giải
Thùng nhỏ đựng :
60 – 22 = 38 (l)
Bài 5 : (HSHTT) nêu phép tính
Đáp số 38 l
4. Củng cố:
- Cho HS thi tính nhanh: 56 + 44
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính.
5. Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
=================================================
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
I/ MỤC TIÊU :
-Nêu được các từ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong trang (BT1) ; bước đầu thêm
được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2,
BT3).
II/ ĐỒ DÙNG: Thẻ từ viết tên 4 con vật trong BT1, Thẻ từ viết 4 từ chỉ đặc điểm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
Cho học sinh làm phiếu.
-HS làm phiếu BT.
-Tìm từ trái nghĩa với : hiền, khờ, chậm?
-dữ, lanh, nhanh.
-Tìm 3 từ chỉ đặc điểm hình dáng của một -nho nhỏ, cao ráo, tròn trịa.
Tuần 17
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tôn Thị Ái Việt
người ?
-Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm :
“Đôi mắt của bé Hà ………”
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ : Các từ chỉ đặc
điểm của loài vật. Bước đầu biết thể hiện ý so
sánh.
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Trực quan : 4 Tranh
-Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.
-tròn xoe.
-HS nhắc tựa bài.
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-Quan sát tranh.
-HS trao đổi theo cặp. Chọn cho
mỗi con vật trong tranh một từ thể
hiện đúng đặc điểm của mỗi con
vật.
-GV gọi 1 em lên bảng chọn thẻ từ gắn bên -1 em lên bảng chọn thẻ từ gắn bên
tranh minh họa mỗi con vật.
tranh minh họa mỗi con vật, đọc
kết quả.
-GV chốt lại lời giải đúng : Trâu khoẻ, Rùa -HS nêu : Khoẻ như trâu, chậm như
chậm, Chó trung thành, Thỏ nhanh.
rùa, nhanh như thỏ, trung thành
như chó………
-Các thành ngữ nào chỉ đặc điểm của mỗi con -HS làm miệng.
vật?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : Viết sẵn các từ.
-Giáo viên viết bảng một số cụm từ so sánh : -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Đẹp như tranh (như : hoa, tiên, mơ, mộng).
-Trao đổi theo cặp và ghi ra nháp.
-Cao như sếu ( như cái sào).
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
-Hiền như đất (như Bụt).
-Nhận xét, bổ sung.
-Trắng như tuyết (như trứng gà bóc, như bột
lọc).
-Xanh như tàu lá.
-Đỏ như gấc (như son, như lửa).
Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ?
-1 em nêu yêu cầu. Cả lớp đọc
-Nhận xét.
thầm.
-GV viết bảng : Mắt con mèo nhà em tròn -Học sinh làm vở bài tập.
như viên bi ve. Toàn thân nó phủ một lớp -Nhiều em đọc bài viết của mình.
lông mượt như nhung. Hai tai nó nhỏ xíu như -Nhận xét, bổ sung.
hai búp lá non.
-Hoàn chỉnh bài viết.
4. Củng cố:
-Em hãy nêu các thành ngữ chỉ đặc điểm của - 3 HS nêu
mỗi con vật?
- GDHS: Học tập tích cực....
- Lớp nghe
5. Dặn dò :
Tuần 17
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tôn Thị Ái Việt
- Nhận xét tiết học.
- Lớp nghe
- Dặn dò- Học bài, làm bài.
======================================
Môn: Tập Viết
Bài: CHỮ HOA Ô, Ơ
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – Ô hoặc Ơ ); chữ và
câu ứng dụng : Ổ, Châu Ổ; Ơn, Ơn cha nghĩa mẹ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),
Ở hiền gặp làmh ( 3 lần)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu chữ Ô, Ơ hoa. Bảng phụ : Ơn, Ơn cha nghĩa mẹ; Ở
hiền gặp lành .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ O, Ong vào bảng con.
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Chữ Ô-Ơ hoa..
Mục tiêu : Biết viết chữ Ô, Ơ hoa, cụm từ
ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ Ô, Ơ hoa cao mấy li ?
-Chữ Ô, Ơ hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
-Chữ Ô, Ơ hoa, Ở hiền gặp lành
.
-Cao 5 li.
-Chữ Ô, Ơ gồm một nét cong kín
giống như chữ O chỉ thêm các
dấu phụ.
-3- 5 em nhắc lại.
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Ô, Ơ
gồm một nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm
các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu
râu).
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
-Chữ Ô : Viết chữ O sau đó thêm dấu mũ có đỉnh
nằm trên ĐK 7.
Chữ Ơ : Viết chữ O, sau đó thêm dấu râu vào
bên phải chữ (đầu dấu râu cao hơn ĐK6 một
chút)
-Cả lớp viết trên không.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
Tuần 17
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tôn Thị Ái Việt
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ Ô, Ơ vào bảng.
-Viết vào bảng con Ô – Ơ .
-Đọc : Ô, Ơ .
-Trò chơi tập thể.
- Trò chơi "Trúc xanh".
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng
cách giữa các chữ, tiếng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ -2-3 em đọc
ứng dụng.
- Yêu cầu HS giải nghĩa các cụm từ sau:
Phải biết ơn nghia cha mẹ đã
sinh ra mình.
Ăn ở hiền lành sẽ luôn nhận
được những điều may mắn.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những
tiếng nào?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ơn cha nghĩa
mẹ « và « ở hiền gặp lành” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Quan sát.
-4 tiếng : Ơn, cha, nghĩa, mẹ.
Ở, hiền, gặp, lành.
-Chữ Ơ, g, h cao 2,5 li, chữ s cao
1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu ngã đặt trên i trong chữ
nghĩa, dấu nặng đặt dưới ă trong
-Khi viết chữ Ơn ta nối chữ Ơ với chữ n như thế chữ nặng.
-Nét một của chữ n nối với cạnh
nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? phải của chữ O.
-Bằng khoảng cách viết 1chữ cái
o.
Viết bảng.
-Bảng con : Ô, Ơ – Ơn .
-Viết vở.
1 dòng Ô, Ơ ( cỡ vừa : cao 5 li)
2 dòngÔ, Ơ (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
1 dòng Ơn (cỡ nhỏ)
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết Ô – Ơ theo cỡ vừa và 1 dòng Ở (cỡ nhỏ)
nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
Tuần 17
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tơn Thị Ái Việt
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
4. Củng cố:
- Mời em nhắc lại quy trình viết chữ Ơ, Ơ
- GDHS: Luyện chữ viết cho đẹp...
5. Dặn dò :
- Nhận xét bài viết của học sinh.
- Dặn dò : Hồn thành bài viết
-Ở hiền gặp lành và Ơn cha
nghĩa mẹ ( cỡ nhỏ)
- 2 HS nêu
- Lớp nghe
BUỔI CHIỀU
RÈN LT & C
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU: AI THẾ
NÀO?
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết thêm một số từ về vật nuôi.
- Rèn kó năng đặt câu kiểu Ai thế nào?
II. CHUẨN BỊ:
GV: Các bài tập. Bảng phụ ghi các bài tập. Phiếu
bài tập ghi bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
A. n đònh:
B. Hướng dẫn làm
bài tập: DÀNH CHO
HỌC SINH CẢ LỚP:
Thảo luận nhóm đôi.
Bài 1: Thêm hình ảnh Lần lượt trả lời:
so sánh vào mỗi từ dưới -Đen như than.
đây: đen, xấu, tròn, -Xấu như ma
nhanh, dữ.
-Tròn như hòn bi ve.
-Nhanh như sóc.
-Dữ như cọp.
Nhận xét + sửa sai.
* PHỤ ĐẠO:
Bài 2: Điền các từ chỉ
vật ( trong ngoặc đơn )
vào từng chỗ trống để
hoàn chỉnh những cách
nói so sánh sau:
a) Khoẻ như ….
b) Nhanh như …
c) Chậm như …
d) Trắng như …
e) Đỏ như …
T̀n 17
* BỒI DƯỢNG:
Bài 2: Quan sát vật thật
và tìm cách nói so sánh để
hoàn chỉnh những câu sau:
a) Đôi mắt chú gà trống
long lanh như …
b) Cặp sừng trâu cong
cong như như hình …
c) Hai tai chú mèo con
dựng đứng trông như
…
- Làm vào vở.
- 1 HS làm vào bảng phụ.
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tơn Thị Ái Việt
( trâu, cắt, rùa, bông,
- Chấm 5 – 7 bài.
son )
- Sửa bài, nhận xét.
- HS làm vào vở.
- Yêu cầu một số HS đọc
- Hai đội lên bảng tiếp bài của mình.
sức, mỗi đội 3 em.
- Lớp nhận xét, bổ
sung.
- Giáo viên nhận xét,
tuyên dương đội thắng - Nhận xét tiết học.
cuộc.
C. Củng cố - dặn dò;
Về nhà chuẩn bò bài
sau: Từ chỉ tính chất.
Câu kiểu: Ai thế nào?
Từ ngữ về vật nuôi.
=================================================
RÈN TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP
TRỪ (T)
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi
100.
- Rèn tính nhanh đúng, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
A. Giáo viên nêu yêu cầu
ôn tập
B. Cho học sinh làm phiếu .
Bài 1: Tính nhẩm
12 – 6 =
6+6=
17 – 9
=
9+9=
13 – 5 =
5+7
=
14 – 7 =
7+6=
11 – 8
=
17 – 8 =
15 – 6 =
4+9
T̀n 17
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
- Ôn Phép cộng trừ có
nhớ.
-Làm phiếu.
- HS nêu miệng kết quả
HS làm bảng con
- HS lên bảng làm bài.
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tơn Thị Ái Việt
=
Bài 2:
-5
-2
34
34 - 7 =
c) 57 – 9 =
57 – 7 – 2 =
Gv nhận xét
Bài 3: Tìm x:
x + 18 = 42
x - 18 = 15
35 - x = 24
Một số em nêu cách tìm.
Làm vào phiếu bài tập.
x + 18 = 42
x - 18 =
15
x = 42 – 18
x=
15 +18
x = 24
x=
33
35 - x = 24
x = 35 – 24
x = 11
-Học bài cách xem giờ.
* Chấm, chữa bài, nhận
xét
C. Dặn dò- Học cách xem
giờ.
=================================================
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Hoàn thành các bài học, bài tập trong ngày.
- Biết tự học một cách khoa học , có hiệu quả .
- Rèn luyện tính tích cực, tự giác học tập.
II/ Hướng dẫn tự học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Yêu cầu HS nhắc lại các
môn học, bài học trong
ngày.
2. HS tự học dưới sự hướng HS lần lượt mở SGK ôn
dẫn của GV.
lại các nội dung, kiến
- GV yêu cầu HS lần lượt mở thức đã học trong ngày
SGK ôn lại các nội dung, kiến
thức đã học trong ngày, GV theo
dõi , hướng dẫn , giúp đỡ.
* Toán: GV giúp HS hoàn thành
các bài tập ở SGK .
- Làm các bài tập ở VBT
* Kể chuyện: Nhìn vào tranh
trong SGK kể được câu chuyện
Tìm ngọc.
HS tự hoàn thành các
T̀n 17
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tơn Thị Ái Việt
* Chính tả: Làm bài tập trong bài tập chưa làm.
VBT, viết lại những từ các em
viết sai ra vở nháp.
- Hoàn thành bài Luyện từ và
câu buổi sáng
3. Kiểm tra kết quả tự học:
GV yêu cầu 4, 5 HS nêu lại các
nội dung đã học. Sau đó GV
kiểm tra VBT của 3, 4 em nhận
xét, sửa bài.
4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ trong tiết tự học.
- Nhận xét chung tiết học, dặn
HS chuẩn bò tốt bài học cho
hôm sau.
=================================================
Kó năng sống
Tự học và giải quyết vấn đề hiệu quả (T1)
=============================================
Thứ tư, ngày 27 tháng 12 năm 2017
Thể dục
BÀI 33: TRỊ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ” & “ NHĨM BA, NHĨM BẢY”
I. Mục tiêu:
- Ơn 2 trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” và “ Nhóm ba, nhóm bảy”.
u cầu: Tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh đảm bảo an tồn nơi tập.
- Phương tiện: 1 còi, khăn chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung u
*
cầu giờ hoc.
* * * * * ***
- Xoay khớp cổ tay, đầu gối, hơng, bả
* * * * * ***
vai.
* * * * * ***
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên
sân trường.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung
- Đi thường và hít thở sâu ( dang tay giờ học.
ngang hít vào bằng mũi, bng tay xuống
- Cho học sinh khởi động
thở ra bằng miệng).
- GV hơ cho cả lớp tập 1 lần kết
T̀n 17
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tôn Thị Ái Việt
- Ôn các động tác: tay, chân, lườn bụng, hợp nhận xét.
toàn thân và nhảy.
2. Cơ bản:
- GV nhắc lại cách chơi sau đó cho
- Ôn trò chơi.
học sinh chơi GV nhận xét.
“ Vòng tròn”
- Ôn trò chơi.
*
“ Nhóm ba nhóm bảy”
*
*
*
*
*
GV *
*
*
* *
3. Kết thúc:
- Đi đều theo 2.4 hàng dọc và hát
- GV nhận xét kết quả giờ học.
- Nhảy thả lỏng, cúi lắc người thả lỏng
- Giao bài tập về nhà.
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét kết quả giờ học.
- Ôn 8 động tác thể dục đã học.
==================================================
Môn: Tập đọc
Bài: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu nội dung : Loài gà cũng có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương
nhau như con người ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết vài câu luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- Gọi 3 em đọc bài Tìm ngọc..
-Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý ?
-Nhờ đâu Chó Và Mèo tìm lại được ngọc ?
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Chủ điểm của tuần này là gì ?
-Bạn trong nhà của chúng ta là những con
vật nào?
-Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm về một
người bạn rất gần qua bài Gà “tỉ tê” với gà.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Tuần 17
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-3 em đọc và TLCH.
-Bạn trong nhà.
-Chó, Mèo.
-Gà “tỉ tê” với gà.
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tôn Thị Ái Việt
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng kể
tâm tình, chậm rãi).
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng câu). GV chỉ định
1 em đọc đầu bài.Các em khác nối tiếp nhau
đọc từng câu đến hết bài.
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
-Luyện đọc từ khó :
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS luyện đọc các từ ngữ: gấp gáp,
roóc roóc, nguy hiểm, nói chuyện,
nũng nịu, liên tục.
-Luyện đọc câu : Yêu cầu HS đọc và tìm -Luyện đọc các câu :
cách ngắt các câu dài.
Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/
-Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu:
gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng
cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/
thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lới
mẹ.//
-Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui
hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//
-Đọc từng đoạn trong nhóm :
-Chia nhóm : Trong nhóm tiếp nối
nhau đọc 4 đoạn trong bài.
Đoạn 1 : Từ đầu đến lời mẹ.
Đoạn 2 : Khi gà mẹ ………… mồi đi.
Đoạn 3 : Gà mẹ vừa tới …… nấp
mau
Đoạn 4 : Phần còn lại.
-Kết hợp giảng từ : Tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, -4 em nhắc lại giảng từ.
hớn hở. (SGK/ tr 142)
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong
nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc
nối tiếp nhau. Nhận xét.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
-Đọc thầm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Từ khi còn nằm trong trứng.
-Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ? -Gõ mỏ lên vỏ trứng.
-Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào ? -Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại..
-Gà con đáp lại mẹ thế nào ?
-Nũng nịu.
-Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ ?
-Kêu đều đều “cúc … cúc …… cúc”
-Gà mẹ bảo cho con biết không có chuyện gì
nguy hiểm bằng cách nào?
-1 em thực hiện “cúc ….. cúc …..
-Gọi 1 em bắt chước tiếng gà .
cúc”
-Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp
-Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa! “roóc …… roóc”.
nấp mau!”
-Khi mẹ “cúc …. cúc ….cúc” đều
-Khi nào lũ con lại chui ra ?
đều.
-Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố :
-1 em đọc cả bài.
Tuần 17
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tôn Thị Ái Việt
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
-Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng,
giống như con người. Gà cũng nói
bằng thứ tiếng riêng của nó.
-Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương
đùm bọc với nhau như con người.
5. Dặn dò :-Nhận xét tiết học.
-Đọc bài.
- Dặn dò- Đọc bài.
=================================================
Môn: Toán
Bài: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TIẾT 3)
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 .
- Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
* Bài tập cần làm: 1(cột 1,2,3), 2(1,2), 3,4. HSHTT làm thêm các bài còn lại
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
68 + 27 =
56 + 44 =
82 – 48 =
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố về cộng trừ nhẩm trong
phạm vi bảng tính và cộng trừ viết (có nhớ)
trong phạm vi 100. Củng cố về tìm một
thành phần chưa biết của phép cộng và phép
trừ. Củng cố về giải bài toán và nhận dạng
hình tứ giác.
Bài 1 : Tính nhẩm :
a) 5 + 9 =
8+6=
3+9=
5+9=
6+8=
3+9=
b) 14 – 7 =
12 – 6 =
14 – 5 =
16 – 8 =
18 – 9 =
17 – 8 =
- Yêu cầu HS tự làm.
Cột 4 : ( HSHTT làm thêm )
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
a) 36 + 36 =
100 – 75 =
b) 100 – 2 =
45 + 45 =
-Nêu cách đặt tính và tính : 100 – 2,
100 – 75, 48 + 48, 83 + 17
Tuần 17
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Ôn tập
-3 em lên bảng tính.
-Lớp làm bảng con.
-Ôn tập về phép cộng & trừ / tiếp.
-Tự làm bài.
-3 em lên bảng làm. Nêu cách đặt tính
và tính. Lớp làm vở.
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tôn Thị Ái Việt
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 : Tìm x :
a) x + 16 = 20 b) x – 28 = 14
c) 35 – x = 15
- Bài toán yêu cầu gì ?
-GV viết bảng : x + 16 = 20
-Tìm x.
-Theo dõi.
-x là số hạng chưa biết.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-1 em làm x + 16 = 20
x = 20 – 16
x=4
-GV : x là gì trong phép cộng x + 16 = 20 ? -x là số bị trừ.
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế -Lấy hiệu cộng với số trừ.
nào ?
-HS thực hiện.
-Viết tiếp : x – 28 = 14.
x – 28 = 14
x = 14 + 28
x = 42
-Học sinh tự làm.
-x là gì trong phép trừ x – 28 = 14 ?
-Vì x là số trừ.
-Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ?
Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
-Viết tiếp :35 – x = 15
-Tại sao x = 35 – 17 ?
Bài 4 :Gọi 1 em đọc đề.
-1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Anh cân nặng 50kg, em nhẹ hơn anh
16kg
-Bài toán hỏi gì ?
-Em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Bài toán về ít hơn.
Anh cân nặng :
50kg
Em nhẹ hơn :
16kg
Em cân nặng ;
?kg
Giải
Em cân nặng :
50 – 16 = 34 (kg)
Bài 5 : ( HSHTT làm thêm )
Đáp số : 34 (kg)
4. Củng cố:
-Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ?
- HS đáp
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính.
5. Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học cách xem giờ, ngày tháng.
-Học cách xem giờ, ngày tháng.
==================================================
Chính Tả (Nghe Viết)
TÌM NGỌC
I/ MỤC TIÊU :
-Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện “Tìm
ngọc”.
- Làm đúng BT2, BT(3) a / b
Tuần 17
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tôn Thị Ái Việt
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Viết sẵn đoạn tập chép “Tìm Ngọc”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
-Goi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Trâu ơi !.
-3 em lên bảng viết : trâu, ra
ngoài, ruộng, nối nghiệp, nông
gia, quản công .
-HS dưới lớp viết vào bảng .
-Chính tả (nghe viết) :Tìm ngọc .
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày
đúng đoạn tóm tắt truyện “Tìm ngọc”
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn cần viết.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Câu chuyện “Tìm ngọc”
-Đoạn trích này nói về những nhân vật nào ? -Chó, Mèo và chàng trai.
-Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ?
- Long Vương .
-Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc -Nhờ sự thông minh, nhiều mưu
quý?
mẹo.
-Chó và mèo là những con vật như thế nào ?
-Rất thông minh và tình nghĩa
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn văn có mấy câu ?
- 4 câu.
-Trong bài những chữ nào cần viết hoa ? Vì - các chữ tên riêng và các chữ đứng
sao ?
ở đầu câu phải viết hoa .
-Ngoài tên riêng thì những chữ nào viết hoa
nữa?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu -HS đọc và tìm các từ : Long
từ khó.
Vương, mưu mẹo, tình nghĩa,
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
thông minh ...
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
-1 HS viết vào bảng lớp . HS dưới
d/ Viết bài.
lớp viết vào bảng con .
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Học sinh làm đúng bài tập phân
biệt :
ui/uy ; r,d / gi ; et / ec
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Điền vào chổ trống vần ui hay uy
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm.
-3 làm . HS dưới lớp làm vào Vở
bài tập .
- GV chữa và chốt lời giải đúng .
- Chàng trai xuống thủy cung, được
Tuần 17
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tôn Thị Ái Việt
Long Vương tặng viên ngọc quý .
- Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi.
Chó và Mèo an ủi chủ .
- Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc
cho Mèo . Chó và Mèo vui lắm .
Bài 3 :
Tiến hành tương tự bài 2
Đáp án :
a) rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm
b) Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét
4. Củng cố:
- 1 HS đáp.
- Chó và mèo là những con vật như thế nào ? - Lớp nghe
- GDHS: Nói – viết chính xác TV
5. Dặn dò :
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép
và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
=================================================
Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 2)
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự,vệ sinh nơi công
cộng
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng , ngõ xóm.
GDMT: Tham gia và nhắc nhỡ mọi người giữ gìn trật tự nơi công cộng là làm cho
môi trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT.
• Giáo dục KNS: Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công
cộng
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
-Đánh dấu + vào ô trống trước những -Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/Tiết 1
việc làm ở nơi công cộng mà em tán -Làm phiếu giữ trật tự vệ sinh nơi công
thành.
cộng:
Giữ yên lặng trước đám đông.
Bỏ rác đúng nơi quy định.
Tuần 17
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tôn Thị Ái Việt
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Báo cáo kết quả điều tra.
-GV yêu cầu vài đại diện báo cáo kết
quả điều tra sau 1 tuần.
-Nhận xét. Khen những em báo cáo tốt.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai đúng ai sai”
-GV phổ biến luật chơi :
-Giáo viên đọc ý kiến
(ý kiến 1→7/ STK tr 51)
-Theo dõi
-GV nhận xét, khen thưởng.
Hoạt động 3 : Tập làm người hướng dẫn
viên.
Giáo dục KNS: Kỹ năng đảm nhận
trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh
nơi công cộng
-GV đưa ra tình huống.
“Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào
tham quan Bảo tàng, để giữ gìn trật tự,
vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo
những điều gì ?”
Đi hàng hai hàng ba giữa đường.
Xếp hàng chờ đợi đến lượt mình.
Đá bóng trên đường giao thông.
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/tiết 2
-Một vài đại diện HS lên báo cáo.
-Nhận xét, bổ sung.
1.Công viên- Gần sân thể thao- Bồn hoa
bị phá do trẻ em nghịch – Cử ra đội bảo
vệ.
2.Bể nước công cộng – Dưới sân – Bị
tràn nước – Báo cáo tổ dân phố.
-Chia 2 đội.
-Cử ra đội trưởng.
-Các đội chơi xem xét ý kiến đó Đ hay S,
giơ tay trả lời.
- Mỗi ý kiến đúng ghi được 5 điểm.
-Đội nào ghi nhiều điểm đội đó thắng.
-Suy nghĩ 2 phút.
Thảo luận nhóm
-Chia nhóm thảo luận.
-Một số đại diện học sinh trình bày.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
Kính chào quý khách thăm viện Bảo tàng
Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh
của Viện Bảo tàng, chúng tôi xin nhắc
nhở quý khách một số việc sau :
1.Không vứt rác lung tung.
2.Không được sờ vào hiện vật trưng bày.
3.Không được nói chuyện trong khi đang
tham quan.
-Nhận xét bổ sung.
- 2-3 em nhắc lại.
-Làm vở BT.
-Nhận xét.
-GV kết luận (SGV/ tr 58)
-1 em nêu. Nhận xét.
-Luyện tập.
4. Củng cố - Dặn dò :
- Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ -Học bài.
sinh nơi công cộng?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
Tuần 17
Năm học 2017 – 2018
Lớp 2B
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Tôn Thị Ái Việt
=================================================
Thứ năm, ngày 28 tháng 12 năm 2017
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I/ MỤC TIÊU :
- Nhận dạng được và gọi đúng tên các hình tứ giác, hình chữ nhật .
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
Bài tập cần làm: 1, 2, 4. HSHTT làm thêm các bài còn lại.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : thước thẳng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
Cho HS làm phiếu.
-Làm phiếu BT.
•
•
A
B
-Vẽ đoạn thẳng AB.
-Vẽ đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 4 cm
-Vẽ đoạn thẳng MN ngắn hơn đoạn thẳngAB 2
cm.
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới :
-Thực hành kẽ đoạn thẳng
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi
các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho
trước, xác định ba điểm thẳng hàng. Tiếp tục
củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô
vuông trong vở HS để vẽ hình.
-Quan sát hình.
Bài 1 : Vẽ các hình lên bảng.
a)
b)
c)
d)
e)
g)
-Có bao nhiêu hình tam giác ? Đó là hình nào ?
- Có bao nhiêu hình vuông ? Đó là hình nào ?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật ? Đó là hình nào ?
Tuần 17
Năm học 2017 – 2018
-Có 1 hình tam giác, hình a.
-Có 2 hình vuông : hình d, g
-Có 1 hình chữ nhật, hình e.
Lớp 2B