Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài giảng vật lý 7 Độ cao của âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.2 KB, 16 trang )

TRƯỜNG THCS THÀNH THỚI A

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
TIẾT HỌC VẬT LÝ LỚP 7/1 NĂM HỌC 2014 - 2015


Kiểm tra bài cũ.
1. Khi nào một vật được gọi là nguồn âm?(4đ)
Nêu 2 ví dụ về nguồn âm mà em biết?(2đ)
2. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?(4đ)
* Trả lời:
1. Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
- Ví dụ: trống, đàn…..
2. Các nguồn âm có chung đặc điểm là đều dao
động.


BÀI 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
I – Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Thí nghiệm 1:
Treo hai con lắc có chiều dài 40cm
và 20cm, kéo chúng lệch ra khỏi vị trí
đứng yên ban đầu rồi thả chúng dao
động như hình 11.1.

Hình 11.1


BÀI 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
I – Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Thí nghiệm 1:


C1:
Con Con lắc nào dao động nhanh?
lắc Con lắc nào dao động chậm?
a

Con lắc a dao dộng chậm hơn

b

Con lắc b dao dộng nhanh hơn

Số dao động Số dao động
trong 10 giây trong 1 giây

- Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
- Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz.


BÀI 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
I – Dao động nhanh, chậm – Tần số :
- Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
- Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz.

Nhận
Từ bảng trên hãy cho biết con lắc nào có tần số dao
C2: xét:
động -lớn
hơn?
Dao
động càng ……………….

nhanh (chậm) tần số dao
động càng ………….
lớn (nhỏ) ..


BÀI 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
II – Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
Thí nghiệm 2:
Cố định một đầu hai thước thép có chiều
dài khác nhau trên mặt hộp gỗ (hình 11.2).
Lần lượt bật nhẹ đầu tự do của hai thước
cho chúng dao động.
- Quan sát dao động và lắng nghe âm phát
ra rồi trả lời C3.
C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
cao

thấp

nhanh

chậm

Hình 11.2
Phần tự do của thước dài dao động chậm
thấp .
......... , âm phát ra .........
Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh
......... , phát ra âm ........
cao .



BÀI 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
II – Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
Thí nghiệm 3:
Một đĩa nhựa được đục lỗ cách đều nhau
và được gắn vào trục một động cơ quay bằng
pin ( hình 11.3). Chạm góc miếng bìa vào một
hàng lỗ nhất định khi đĩa đang quay trong hai
trường hợp:
a) Đĩa quay nhanh.
b) Đĩa quay chậm.

C4: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Hình 11.3
Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm
……. âm phát ra thấp
……..
nhanh âm phát ra cao
Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động ………
…….


BÀI 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
II – Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
Kết luận:
(chậm) tần số dao động càng
Dao động càng nhanh
………………

………….
lớn (nhỏ) âm phát ra càng ……………….
cao (thấp) .

III – Vận dụng:
C5: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật
khác dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Vật nào dao động
nhanh hơn? Vật nào phát ra âm thấp hơn?
 Vật có tần số dao động 70Hz dao động nhanh hơn.
 Vật có tần số dao động 50Hz phát ra âm thấp hơn.


BÀI 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
III – Vận dụng:
C6: Hãy tìm hiểu xem khi vặn cho dây

đàn căng nhiều, căng ít thì âm phát ra
sẽ cao, thấp như thế nào? Và tần số lớn,
nhỏ ra sao?

 Khi dây đàn căng nhiều thì âm phát ra
cao, tần số dao động lớn.
 Khi dây đàn căng ít thì âm phát ra
trầm, tần số nhỏ.


BÀI 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
III – Vận dụng:
C7: Hãy lần lượt chạm góc miếng bìa


vào một hàng lỗ ở gần vành đĩa và một
hàng lỗ ở gần tâm đĩa. Trong trường
hợp nào âm phát ra cao hơn
Khi chạm miếng bìa ở gần vành đĩa âm
phát ra cao hơn.

Hình 11.4


Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM.
Củng cố
- Số dao động trong một giây gọi là tần số.
Đơn vị tần số là héc (Hz).
- Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần
số dao động càng lớn.
- Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần
số dao động càng nhỏ.


Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM.
Chú ý: Về mối liên hệ giữa dao động, tần
số và âm phát ra.
Dao động càng nhanh -> tần số dao động
càng lớn -> âm phát ra càng cao (bổng)
và ngược lại


CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT

 Thông thường, tai người có thể nghe được


âm có

tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz.
 Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm.
 Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm.
 Chó và 1 số động vật khác có thể nghe được những
âm thấp hơn 20HZ, cao hơn 20000 Hz.


GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Trước cơn bão thường có hạ âm, hạ âm làm con
người khó chịu, cảm giác buồn nôn, chóng mặt, một số
sinh vật nhạy cảm với hạ âm nên có biểu hiện khác
thường. Vì vậy người xưa dựa vào dấu hiệu này để
nhận biết các cơn bão.
- Dơi phát siêu âm để săn tìm muỗi, muỗi rất sợ siêu
âm do dơi phát ra. Vì vậy, có thể chế tạo máy phát siêu
âm bắt chước tần số siêu âm của dơi để đuổi muỗi.


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Hoàn chỉnh câu C1 đến C7.
- Làm bài tập 11.1 đến 11.5 – SBT.
- Đọc trước bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM



Xin chân thành cảm ơn quý thầy,
cô giáo đã quan tâm theo dõi !



×