Tải bản đầy đủ (.pptx) (73 trang)

Thuyết trình môn sản tài chính phái sinh chương 10 chiến lược kinh doanh chênh lệch các hợp đồng giao sau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 73 trang )

LOGO

SẢN PHẨM TÀI CHÍNH PHÁI SINH
CHƯƠNG 10:

Chiến lược kinh doanh chênh lệch các hợp đồng giao sau

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Trang
Nhóm thực hiện:


ARBITRAGE LÃI SUẤT TRUNG VÀ DÀI HẠN



ARBITRAGE CHỈ SỐ CỔ PHIẾU



ARBITRAGE NGOẠI HỐI



4

3

2

1


NỘI DUNG CHÍNH


ARBITRAGE LÃI SUẤT NGẮN HẠN

Carry arbitrage và tỷ suất repo hàm ý

Carry arbitrage HĐGS Lãi suất liên bang

Eurodollar Arbitrage


CARRY ARBITRAGE- CASH CARRY ARBITRAGE

 

f0(T)= S0+

 

Giả sử : f0(T)> (S0+
Tạo động lực khuyến khích

Lợi nhuận = (f0(T)- S0- >0 và phi rủi ro

 

NĐT nắm giữ tài sản
“Cary arbitrage”


Khi có càng nhiều nhà NĐT thực hiện giao dịch như thế thì tạo áp lực kéo giá giao
sau giảm xuống, cho đến khi f0(T)= S0+
Thì cơ hội Arbitrage sẽ mất đi.


HỢP ĐỒNG MUA LẠI - REPO
Hợp đồng mua lại - repo là sự thỏa thuận với một định chế tài chính , trong đó người nắm giữ chứng
khoán bán chứng khoán cho bên định chế tài chính và thỏa thuận sẽ mua lại chứng khoán đó.

Hình thức cho vay ngắn hạn có tài sản đảm bảo là chứng khoán

Repo qua đêm
( phổ biến nhất)
Căn cứ theo thời hạn
Repo kỳ hạn


HỢP ĐỒNG MUA LẠI - REPO
Ví dụ: NĐT tài trợ cho 10 triệu USD trái phiếu bằng hợp đồng repo, lãi suất repo qua đêm là 7%
( lãi được tính trên cơ sở 360 ngày/năm)

NĐT sẽ giao Trái phiếu và nhận về số tiền là:
10-10*7%*1:360=$ 9.998.055,56
Ngày hôm sau, NĐT mua lại TP với giá là 10 triệu $
Tiền lãi của repo là:
10 triệu - 9.998.055,56= $ 1.944,44


TỶ SUẤT REPO HÀM Ý



Xét tài sản cơ sở là 1 chứng khoán.
Ta có: f0(T)= S0+
= s + iS0
Vì nắm giữ chứng khoán nên chi phí tồn trữ s=0.
-> = iS0 hay chi phí lưu giữ CK chính là cơ hội phí của việc nắm giữ chứng khoán.


TỶ SUẤT REPO HÀM Ý
Giả sử : Chứng khoán A đáo hạn tại T
Chứng khoán B đáo hạn tại t
HĐGS đáo hạn tại t , giá f0(T)
t< T
Chiến lược: Mua Chứng khoán A đáo hạn tại T và bán HĐGS đáo hạn tại t.

Tại t=0

Tại lúc đáo hạn t

Đi vay So để mua giao ngay CK A, với ls tài trợ là r

Chi phí phải trả là So ( 1+r)

t

Bán HĐGS đáo hạn tại t
Giao CK và nhận được fo(t)
t
Lợi nhuận = fo(t) - So ( 1+r)



TỶ SUẤT REPO HÀM Ý


Tỷ  suất Repo hàm ý

là chi phí tài trợ sao cho arbitrage không thể xảy ra, nghĩa là :

t
Lợi nhuận = fo(t) - So ( 1+r) = 0
 

1/t
= ()
-1

1/t : có thể hiểu đơn giản là 365/ số ngày giao dịch được nắm giữ

 

Chi phí tài trợ thực tế r # : Xảy ra Arbitrage


TỶ SUẤT REPO HÀM Ý

 
• Nếu r thực tế <

: Đi vay tiền để mua GN và bán GS




Nếu r thưc tế > : đi mua GS và bán GN ( “bán khống”)



Lãi suất repo hàm ý tương tự như IRR (tỷ suất sinh lợi nội bộ NPV=0)


TỶ SUẤT REPO HÀM Ý
T

Giả sử : Chứng khoán A đáo hạn tại T 0
HĐGS đáo hạn tại t, giá f0(T)

t

Chứng khoán B đáo hạn tại t
t< T
Chiến lược: Mua Chứng khoán A đáo hạn tại T và bán HĐGS đáo hạn tại t.

Hiệu ứng ròng là chúng ta mua CK đáo hạn tại T và rút ngắn thời gian đáo hạn đến thời điểm t. Như vậy
chúng ta đã tự tạo ra 1 hợp đồng tự tạo có thời kỳ là t.
Nếu TSSL từ hợp đồng tự tạo > TSSL của CK B thì Arbitrage sẽ có lợi.


CARRY ARBITRAGE HĐGS LÃI SUẤT LIÊN BANG
HĐGS ls liên bang 1 tháng được tiêu chuẩn hóa như sau:
Quy mô: $5.000.000
1 điểm cơ bản= 5.000.000x0,01%x30/360= $41,67

Giá cả niêm yết= 100- LSLB qua đêm mỗi ngày đối với tháng giao nhận.

Ví dụ: nếu LSLB qua đêm mỗi ngày đối với tháng giao nhận là 5% thì HĐGS được niêm yết với giá là : 1005=95


CARRY ARBITRAGE HĐGS LÃI SUẤT LIÊN BANG
Giả định: LSLB và LIBOR có thể thay thế hoàn hảo cho nhau, nghĩa là không có Rủi ro basis.

1/5

1/4

1/3

LIBOR 2 tháng : 6%
HĐGS 1 tháng f0(t)= 93,75
LIBOR 1 tháng 5,5%
Ngày
1/3

TT giao ngay
Đi Vay $4,977,187.89

TT giao sau
Bán HĐGS LSLB giá 93,75

Và cho vay số tiền này với LIBOR 2 tháng

1/4


Trả lại số tiền vay
( -$5,000,000)

Mua HĐGS LSLB để bù đắp vị thế GS ban
đầu


CARRY ARBITRAGE HĐGS LÃI SUẤT LIÊN BANG
1/3
Đi vay 4,977,187.99$

1/4
5,5%

1/5
Trả nợ vay
5,000,000$

6%

Cho vay 4,977,187.99$

Dư nợ cho vay
$5,026,959.77

Hiện giá khoản cho vay :
4,996,770.94$

1/3
Bán GS giá f0(t)=93.75$


7.25%

1/4
Bán GS lúc đáo hạn
=100-7.25=92.75


CARRY ARBITRAGE HĐGS LÃI SUẤT LIÊN BANG

 
Số tiền đi vay vào 1/3 ( LB0)
5,000,000: ( 1+5,5%x30:360)=$4,977,187.89
Số dư khoản vay vào 1/5 ( LB2)
4,977,187.89x( 1+6%x60:360)=$5,026,959.77
Giả định: LIBOR 1 tháng quan sát vào 1/4 là 7,25%.
Giá trị khoản vay 2 tháng vào ngày 1/4 là:
PV(LB2)== = $4,996,770.94


CARRY ARBITRAGE HĐGS LÃI SUẤT LIÊN BANG

Giả định ko có RR basis, giá giao sau LSLB=100-7.25=92.75
Lợi nhuận từ HĐGS:
(93.75-92.75)x5,000,000x(30:360):100=$4,166.67
Lợi nhuận HĐGS + Hiện giá(khoản vay 2 tháng)
4,166.67+4,996,770.94 = $5,000,937.61
Lợi nhuận từ arbitrage=5,000,937.61-5,000,000=$937,61



CARRY ARBITRAGE HĐGS LÃI SUẤT LIÊN BANG

 

*Tính LS repo hàm ý -> Arbitrage không thể xảy ra

Tổng số tiền thu được vào ngày 1/4= Số dư của của 1khoản cho vay 1 tháng thực tế đáo hạn ngày 1/4
5,000,937.61= 4,977,187.89 x(1+ x30:360)
= 0,05726 hay 5,73%
* LIBOR 1 tháng thực tế < ( 5,5%<5,73%)
-> Arbitrage có lợi.


CARRY ARBITRAGE HĐGS LÃI SUẤT LIÊN BANG

* Hạn chế của chiến lược :

1.

Hiệu quả của chiến lược phụ thuộc nhiều vào gđ không có RR basis giữa LSLB và LIBOR.

2. HĐGS LSLB tiền mặt thì xác định dựa trên LS hiệu lực hàng ngày trong tháng giao nhận, do đó có khác biệt
đáng kể giữa LIBOR ngắn hạn và LSLB hàm ý.
3. Lãi suất repo thì không cố định trong suốt thời kỳ.
4. Chi phí giao dịch


EURODOLLAR ARBITRAGE
Eurodollar là các khoản tiền gửi bằng đôla Mỹ tại các ngân hàng nước ngoài hoặc các chi nhánh của ngân hàng
Mỹ tại nước ngoài.

Giá trị khoản tiền gửi Eurodollar thường >= 1 triệu đô.
HĐGS Eurodollar dựa trên ls LIBOR 3 tháng.


EURODOLLAR ARBITRAGE
Eurodollar là các khoản tiền gửi bằng đôla Mỹ tại các ngân hàng nước ngoài hoặc các chi nhánh của ngân hàng
Mỹ tại nước ngoài.
Giá trị khoản tiền gửi Eurodollar thường >= 1 triệu đô.
HĐGS Eurodollar dựa trên ls LIBOR 3 tháng.


EURODOLLAR ARBITRAGE

Ngày 16/9: NH Luân Đôn cần phát hành 1 khoản ký gửi $10 triệu đô, kỳ hạn 180 ngày, lãi suất cho khoản gửi này là 8.75%.
* PA1: NH Luân Đôn thực hiện ký gửi với ls 8,75%
Sau 180 ngày, NH phải chi trả :
10,000,000*[1+8,75%x(180:360)]=$10,437,500
Lãi suất hiệu lực: (10,437,500:10,00,000)

365:180

– 1= 0,0907 hay 9,07%

*PA2: Phát hành khoản ký gửi kỳ hạn 90 ngày với ls 8.25%

và bán HĐGS kỳ hạn 90 ngày.


EURODOLLAR ARBITRAGE
Ngày


TT giao ngay

16/9

TT giao sau
Chỉ số eurodollar IMM tháng 12 là 91,37
LIBOR=8.63%
Giá tính trên 100$ mệnh giá:

Phát hành khoản ký gửi 10 triệu đô, ls=8.25%

100-(100-91.37)x90:360=97.8425
Giá 1HĐ= (.8425=$978,425
Bán 10 HĐGS

16/12
16/12

Khoản ký gửi 90 ngày đến hạn.
Khoản ký gửi 90 ngày đến hạn.
NH nợ:
NH nợ:
10 x(1+8.25%.90:360)=$10,206,250
10 x(1+8.25%.90:360)=$10,206,250

Chỉ số eurodollar IMM tháng 12 là 92,04
LIBOR=7.96%
Giá tính trên 100$ mệnh giá:
100-(100-92.04)x90:360=98.01


Phát hành khoản ký gửi mới $10,223,00 kỳ hạn 90 ngày, với
Phát hành khoản ký gửi mới $10,223,00 kỳ hạn 90 ngày, với
ls =7.96%
ls =7.96%

Giá 1HĐ= (=$980,100

Mua 10 HĐGS
10,223,000=16,750+10,206,250
10,223,000=16,750+10,206,250

Lỗ: (980,100- 978,425)x10=$16,750


EURODOLLAR ARBITRAGE
* Ngày 16/12: Mức lỗ trên tt giao sau: (980.100- 978,425)x10=$16,750
NH phát hành mới $10,223,00 để trang trải cho $16,750 lỗ trên giao sau và thanh toán khoản ký gửi 90 ngày đến hạn. ( $10,223,000= 16,750
+10,206,250)
* Ngày 16/3: Ngân hàng thanh toán cho khoản ký gửi mới:
10,223,000x( 1+7,96%x90/360)=$10,426,438
16/9
10 triệu đô

16/3
$10,426,438

Lãi suất hiệu lực 180 ngày là: (10,426,438:10,000,000)

365:180


– 1 = 0,0884

Mức lãi suất này thấp hơn khoản ký gửi 180 ngày là 23 điểm (=9,07%-8,84%)


ARBITRAGE LÃI SUẤT TRUNG VÀ DÀI HẠN

 

Arbitrage lãi suất trung và dài hạn tín phiếu kho bạc, HĐGS Trái phiếu kho bạc và HĐGS Trái phiếu
phức hợp.
HĐGS TPKB Mỹ dựa trên giả định:



LS coupon =6%



15 nămtính từ ngày đầu tiên của tháng giao nhận.


ARBITRAGE LÃI SUẤT TRUNG VÀ DÀI HẠN


1.

Có 2 ngày quan trọng trong quá trình giao nhận TP trên HĐGS:
Ngày dự định: là ngày mà người bán thông báo cho công ty thanh toán bù trừ dự định giao trái

phiếu của họ và đây cung là ngày giá thanh toán HĐGS xác định.

2. Ngày giao nhận: là ngày mà lãi suất tích lũy của TP giao nhận được tính.


×