Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty dược phẩm hồng phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHAN VĂN THÁI

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM HỒNG PHƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHAN VĂN THÁI

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM HỒNG PHƯỚC
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LƢU THỊ MINH NGỌC
XÁC NHẬN CỦA


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn đề tài "Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động SXKD của Công ty Dược Phẩm Hồng Phước" là công trình nghiên
cứu khoa học, độc lập của riêng Tác giả.
Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực và có trích dẫn nguồn
gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu của luận văn chưa được công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Hà nội, ngày18 tháng 08 năm 2017
Tác giả
Phan Văn Thái


LỜI CẢM ƠN
Mặc dù thời gian có hạn, việc thu thập số liệu hết sức khó khăn nhưng
với tinh thần chịu khó, chăm chỉ, mệt mài làm việc cùng với sự hỗ trợ của cô
Giáo hướng dẫn đã giúp Tôi hoàn thành tốt Luận văn này.
Nhân đây cho Tôi gửi lời cảm ơn tới toàn thể các Thầy, Cô giáo trường
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà nội. Đặc biệt là TS. Lưu Thị Minh
Ngọc là người trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành Luận văn Thạc sĩ này.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và Đồng nghiệp Công ty Dược

phẩm Hồng Phước, Gia đình, bạn bè đã ủng hộ, hỗ trợ và tạo điều kiện thuận
lợi nhất cho Tôi trong thời gian học tập và cho đến khi Tôi hoàn thành Luận
văn này.
Trân trọng cảm ơn.
Tác giả


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

CN

Chi nhánh

3

CP


Chi phí

4

DN

Doanh nghiệp

5

DT

Doanh thu

6

GMP

Thực hành tốt sản xuất

7



Hợp đồng

8

KD


Kinh doanh

9

KH

Khách hàng

10

KH-KT

Khoa học-kỹ thuật

11

LN

Lợi nhuận

12

NCC

Nhà cung cấp

13

ROA


Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản

14

ROE

Tỷ lệ sinh lời trên tổng nguồn vốn

15

SK

Sức khỏe

16

SXKD

Sản xuất kinh doanh

17

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

i


DANH MỤC BẢNG, BIỂU

STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

BẢNG

NỘI DUNG

Bảng thống kê và mô tả các nhân tố của mô hình
đề xuất
Bảng 2.1 Tổng hợp đo lường các biến
Bảng 2.2 Thang đo các thành phần cho hiệu quả kinh doanh
Bảng 3.1 Thông tin mẫu
Bảng 3.2 Bảng kết quả phân tích Cronbach‟s Alpha
Bảng 3.3 Bảng kết quả phân tích EFA các biến độc lập
Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc Hiệu quả
Bảng 3.4
kinh doanh

Bảng tóm tắt giả thuyết trong mô hình nghiên
Bảng 3.5
cứu OLS
Bảng 3.6 Kết quả phân tích tương quan Pearson
Bảng 3.7 Bảng chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình
Bảng 3.8 Bảng kiểm định độ phù hợp của mô hình
Bảng thông số thống kê của từng biến trong mô
Bảng 3.9
hình hồi quy
Bảng 3.10 Bảng tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết
Bảng 1.1

ii

TRANG

29
38
38
53
54
58
59
59
60
62
63
63
66



DANH MỤC HÌNH
STT

HÌNH

1

Hình 1.1

2

Hình 1.2

3
4
5
6

Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 2.1
Hình 3.1

NỘI DUNG

Mô hình nghiên cứu đề xuất
Mô hình Mohd Rizaimy Shaharudin, Anita Abu
Hassan, Maznah Wan Omar1 and Etty Harniza
Harun, Nurazila Abdul (2010)

Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quả kinh doanh
Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Thị Mai Trang
Quy trình nghiên cứu
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty

iii

TRANG

29
31
32
32
35
52


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ............................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ iii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 7
1.1. Tổng quan và cơ sở lý luận về nhân tố ảnh hưởng .................................... 7
1.1.1 Môi trường vĩ mô ..................................................................................... 7
1.1.2 Môi trường vi mô ................................................................................... 10
1.1.3 Môi trường bên trong Doanh nghiệp ..................................................... 12
1.2 Tổng quan và cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh................................. 18

1.2.1 Khái niệm và vai trò của hiệu quả kinh doanh....................................... 18
1.2.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh............................................ 20
1.4 Mối quan hệ giữa các nhân tố và hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp.... 22
1.5 Lịch sử phát triển ngành Dược Việt Nam, khái niệm, vai trò và đặc điểm
ngành Dược ..................................................................................................... 23
1.5.1 Lịch sử phát triển ngành Dược Việt Nam .............................................. 23
1.5.2 Khái niệm ............................................................................................... 24
1.5.3 Đặc điểm ngành Dược............................................................................ 24
1.5.4 Vai trò ngành Dược ................................................................................ 26
1.6 Cơ sở của việc lựa chọn các nhân tố nghiên cứu, mô hình nghiên cứu .... 27
đề xuất và giả thiết .......................................................................................... 27
1.6.1 Cơ sở của việc lựa chọn các nhân tố nghiên cứu ................................... 27
1.6.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................... 29
1.6.2 Các giả thuyết ......................................................................................... 30
iv


1.7 Một số nghiên cứu trong nước và trên thế giới ......................................... 31
1.7.1 Một số nghiên cứu trên thế giới ............................................................. 31
1.7.2 Một số nghiên cứu trong nước ............................................................... 32
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................ 34
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 35
2.1 Quy trình nghiên cứu................................................................................. 35
2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................... 36
2.2.1 Dữ liệu sơ cấp......................................................................................... 36
2.3 Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 36
2.3.1 Thang đo nghiên cứu .............................................................................. 36
2.3.2 Nghiên cứu định tính .............................................................................. 40
2.3.3 Nghiên cứu định lượng .......................................................................... 41
2.4 Phân tích dữ liệu........................................................................................ 42

2.4.1 Kiểm định độ tin cậy của các thang đo .................................................. 42
2.4.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA........................................................... 43
2.4.3 Phân tích hồi quy đa biến ....................................................................... 45
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................ 47
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY HỒNG PHƢỚC .......................... 51
3.3 Công ty Dược Phẩm Hồng Phước............................................................. 51
3.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Dược Hồng Phước ............... 51
3.3.2 Cơ cấu tổ chức........................................................................................ 52
3.3.3 Ngành nghề kinh doanh ......................................................................... 52
3.4 Phân tích thực trạng về ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả kinh
doanh của Công ty Dược Phẩm Hồng Phước ................................................. 52
3.4.1 Đặc điểm mẫu điều tra ........................................................................... 52
3.4.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo ............................................................... 54
3.4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA của các biến điều tra ........................ 57
v


3.6 Phân tích hồi qui về mố i quan hê ̣ giữa các nhân tố và ROA .................... 60
3.6.1 Phân tích tương quan.............................................................................. 60
3.6.2 Phân tích hồi quy về mối quan hệ giữa các nhân tố và ROA của Công ty
Dược Phẩm Hồng Phước................................................................................. 61
3.7 Kiểm định giả thuyết ................................................................................. 64
3.7.1 Quy mô Doanh nghiệp ........................................................................... 64
3.7.2 Thương hiệu ........................................................................................... 64
3.7.3 Năng lực tài chính .................................................................................. 65
3.8 Đánh giá sự khác biệt về sự am hiểu của các đối tượng khảo sát theo đặc
điểm nhân khẩu học về Công ty Dược Phẩm Hồng Phước ............................ 66
3.8.1 Sự khác biệt theo giới tính ..................................................................... 66
3.8.2 Sự khác biệt theo độ tuổi....................................................................... 66

3.9 Kết quả nghiên cứu tại Công ty Dược Phẩm Hồng Phước. ...................... 66
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ................................................................................ 69
CHƢƠNG 4. MỘT SỐ NHÓM GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ KINH DOANH CHO CÔNG TY DƢỢC PHẨM HỒNG PHƢỚC71
4.1 Định hướng phát triển Công ty trong 5 năm tới giai đoạn 2017-2022 ..... 71
4.2 Một số nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Công ty
Dược Phẩm Hồng Phước................................................................................. 73
4.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao doanh thu cho Công ty ................................. 73
4.2.2 Giải pháp xây dựng và phát triển thương hiệu....................................... 78
4.2.3 Nhóm giải pháp xây dựng chiến lược marketing hiệu quả .................... 80
4.2.4 Giải pháp quản trị tài chính hiệu quả, hạn chế rủi ro ............................. 86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .............................................................................. 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 91
PHỤ LỤC. ...................................................................................................... 46

vi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ảnh hưởng của kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế làm cho
môi trường kinh doanh liên tục thay đổi, sự cạnh tranh giữa các Doanh nghiệp
trong nước, giữa các Doanh nghiệp trong nước với các Doanh nghiệp nước
ngoài và giữa các nền kinh tế của các quốc gia trở nên rất gay gắt. Sự xuất
hiện của các đối thủ mới làm thị phần của các Doanh nghiệp trong nược bị thu
hẹp làm cho hiệu quả sản xuất và kinh doanh suy giảm. Bên cạnh đó, nền kinh
tế thế giới đang trên đà suy giảm nghiêm trọng. Khủng hoảng năng lượng,
khủng hoảng kinh tế diễn ra toàn cầu. Nợ công, thất nghiệp, lạm phát của các
quốc gia ngày càng tăng. Khủng hoảng di cư, khủng bố, chiến tranh, ô nhiễm

môi trường và biến đổi khí hậu gây bất ổn và làm ảnh hưởng trực tiếp đến
cuộc sống và nguồn nguyên liệu sản xuất cho các Doanh nghiệp. Cuộc sống
khó khăn buộc con người phải thắt chặt chi tiêu làm nhu cầu tiêu dùng giảm
mạnh gây khó khăn cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của Doanh nghiệp.
Sự khan hiếm về tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến đầu vào sản xuất và
làm giá nguyên, vật liệu gia tăng ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất
và kinh doanh của các Doanh nghiệp.
Xu thế Quốc tế hóa, toàn cầu hóa đang diễn ra nhanh chóng ở tất cả các
nơi trên thế giới. Các hiệp ước kinh tế, các hiệp định kinh tế, các khu vực kinh
tế, các tổ chức kinh tế, cộng đồng kinh tế nhanh chóng được hình thành, kết
nối, tạo luồng gió mới, hình thành xu thế mới trong việc xây dựng các mối
quan hệ và hợp tác đa phương tạo điều kiện để thúc đẩy phát triển các nền
kinh tế của các Quốc gia.
Song song với xu thế quốc tế hóa, toàn cầu hóa về kinh tế. Quốc tế hóa,
toàn cầu hóa về văn hóa, giáo dục diễn ra mạnh mẽ ở khắp mọi nơi trên thế
giới. Sự xâm nhập của rất nhiều trào lưu văn hóa mới và sự phát triển, giao
1


thoa của nền giáo dục trong nước và ngoài nước đã làm thay đổi nhận thức,
phong cách, phong tục, thói quen, sở thích, thị hiếu và làm thay đổi xu hướng
tiêu dùng của người tiêu dùng trong nước. Để đáp ứng được nhu cầu ngày
càng cao của người tiêu dùng buộc các Doanh nghiệp phải nâng cao chất
lượng sản phẩm, thay đổi triết lý kinh doanh, có tầm nhìn chiến lược để có thể
dự đoán được xu hướng tiêu dùng, nắm bắt cơ hội đồng thời đáp ứng tốt nhất
nhu cầu người tiêu dùng.
`

Bên cạnh đó, Hệ thống pháp luật chưa đồng bộ, thiếu thực tiễn, liên tục


thay đổi; thủ tục hành chính rườm rà, quan liêu, tiêu cực; Nhà nước chưa có
các cơ chế, chính sách đắc lực để hỗ trợ, chưa xây dựng được các yếu tố tạo
động lực thúc đẩy các Doanh nghiệp đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất, kinh
doanh làm giảm năng lực cạnh tranh trước các đối thủ nên hiệu quả sản xuất
và kinh doanh thấp.
Bên cạnh những nhân tố khách quan, các nhân tố chủ quan như: năng
lực quản trị, năng lực tài chính, kinh ngiệm... cũng tác động mạnh mẽ đến
hiệu quả kinh doanh của các Doanh nghiệp.
Sự ảnh hưởng của các xu thế trên đã tác động rất lớn, làm giảm hiệu
quả kinh doanh và đe dọa đến sự tồn tại và phát triển các Công ty nói chung
và Công ty Dược phẩm Hồng Phước nói riêng
Trong bất kỳ hoàn cảnh nào, ở bất kỳ nền kinh tế nào và trong bất kỳ
Doanh nghiệp nào, vấn đề hiệu quả bao giờ cũng là vấn đề cơ bản nhất, là
mục tiêu quan trọng nhất và là mục đích cuối cùng mà các Doanh nghiệp
mong muốn đạt được. Hiệu quả là chỉ tiêu chung nhất, phổ biến nhất được sử
dụng rộng rãi nhất để đánh giá chất lượng và trình độ của các nền kinh tế nói
chung và các Doanh nghiệp nói riêng. Do đó, việc nâng cao hiệu quả sản xuất
và kinh doanh là mục tiêu quan trọng nhất, là động lực mạnh mẽ nhất đối với
đối với bất kỳ Doanh nghiệp nào. Để thấy được vị trí và vai trò của hiệu quả
đối với sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp, tác giả đưa ra câu trả lời
2


cho câu hỏi " Tại sao trên thế giới lại có nước giàu và nước nghèo? Tại sao lại
có những Doanh nghiệp phát triển rất mạnh trong khi đó lại có Doanh nghiệp
thua lỗ và thậm chí phải phá sản? Có sự khác biệt đó là do sự khác nhau về hiệu
quả. Ở các nước giàu, do năng suất lao động cao, họ sản xuất ra sản phẩm có
chất lượng tốt, đáp ứng được tối đa nhu cầu người tiêu dùng cho nên họ bán
được nhiều sản phẩm và hiệu quả kinh doanh rất cao. Ở các nước nghèo thì
ngược lại, điều này cũng tương tự như trường hợp các Doanh nghiệp.

Thực tế, có rất nhiều Doanh nghiệp có hiệu quả kinh doanh rất thấp,
thậm chí là thua lỗ. Nhưng không phải Doanh nghiệp nào cũng tìm ra dược
những nguyên nhân (nhân tố) gây ra. Và khi phát hiện được nguyên nhân,
không phải Doanh nghiệp nào cũng lựa chọn được những giải pháp phù hợp
để hạn chế, khắc phục được rủi ro do nó gây ra. Việc phát hiện các nguyên
nhân và đưa ra các giải pháp phù hợp để duy trì và nâng cao hiệu quả kinh
doanh của các Doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển của Doanh nghiệp. Đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay, khi mà
môi trường kinh doanh liên tục biến đổi, sự khan hiếm về nguồn lực trở nên
phổ biến hơn, môi trường cạnh tranh trở nên khắc nghiệt hơn.
Ngành Dược cũng là ngành kinh tế quan trọng của Quốc gia, cũng
giống như các ngành khác, ngành Dược cũng chịu sự ảnh hưởng của rất nhiều
các nhân tố thuộc môi môi trường kinh doanh như: môi trường vĩ mô, môi
trường vi mô... Vấn đề hiệu quả của ngành Dược cũng có ý nghĩa rất quan
trọng và cũng được đo lường tương tự như các ngành kinh tế khác. Nhưng có
một điểm khác biệt là các sản phẩm của ngành dược là thuốc chữa bệnh, đối
tượng sử dụng là các bệnh nhân, những người đang bị đau đớn cả về thể xác
và tinh thần. Các sản phẩm Dược có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của
người tiêu dùng. Các sản phẩm của ngành Dược không chỉ đáp ứng tốt nhất
cho nhu cầu điều trị bệnh mà còn phải an toàn trong sử dụng(ít tác dụng phụ).
Vì vậy, việc tìm ra các nhân tố ảnh hưởng có vai trò hết sức quan trọng đối
3


với các Doanh nghiệp Dược, không chỉ giúp các Doanh nghiệp nâng cao hiệu
quả kinh doanh, đóng góp vào sự phát triển chung cho nền kinh tế Đất nước
mà còn giúp các Doanh nghiệp Dược nghiên cứu, bào chế ra các loại thuốc
mới có hiệu quả điều trị cao, chi phí thấp và an toàn cho người sử dụng.
Từ những lý do trên, Tôi nhận thấy việc nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp là hết sức cần thiết, đặc

biệt trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
2. Khoảng trống nghiên cứu
Trên thực tế, có rất nhiều công trình nghiên cứu sự tác động của các
nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp trên các lĩnh vực khác
nhau và trong nhiều ngành khác nhau, nhưng chưa có tác giả nào nghiên cứu
sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh trong các
Doanh nghiệp Dược. Do vậy, Tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu " Nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Dược Hồng Phước" để nghiên
cứu. Với đề tài này, tác giả sẽ cung cấp cho người đọc những nét đặc trưng cơ
bản nhất và vai trò của ngành Dược. Từ việc đánh giá tác động các nhân tố
đến hiệu quả kinh doanh của các Doanh nghiệp Dược nói chung để từ đó xác
định các nhân tố chủ yếu nhất tác động đến hiệu quả kinh doanh của Công ty
Dược Phẩm Hồng Phước. Từ việc phát hiện và phân tích ảnh hưởng của các
nhân tố đến hiệu quả kinh doanh bằng các phương pháp khoa học, logic. Tôi
mạnh dạn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
Công ty Dược Phẩm Hồng Phước.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết vấn đề nghiên cứu Tôi tập trung giải quyết một số câu hỏi sau:
Câu 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty?
Câu 2: Tác động của các nhân tố đó đến hiệu quả kinh doanh của Công ty như
thế nào?
4


4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
4.1 Mục đích
Đánh giá sự tác động của các nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của
Công ty Dược Phẩm Hồng Phước.
4.2 Nhiệm vụ
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng và hiệu quả kinh

doanh của Công ty Dược Hồng Phước.
Phân tích sự tác động của các nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của
Công ty Dược Hồng Phước.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
Công ty Dược Hồng Phước.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1 Đối tƣợng
Đề tài nghiên cứu sự tác động của các nhân tố đến hiệu quả kinh doanh
của Công ty Dược Phẩm Hồng Phước.
5.2 Phạm vi nghiên cứu
Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Doanh
nghiệp, đây là một đề tài có phạm vi nghiên cứu rộng. Nhưng vì thời gian và
năng lực có hạn, nên trong luận văn này tác giả chỉ nghiên cứu một số nhân tố
thuộc môi trường bên trong Doanh nghiệp như: Quy mô Doanh nghiệp,
Thương hiệu, Năng lực tài chính, Chiến lược marketing.
Về không gian: Luận văn Nghiên cứu tại Công ty Dược Phẩm Hồng Phước.
Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2014 đến 2016. Dữ liệu
sơ cấp được khảo sát trong thời gian từ tháng 12 năm 2016 đến tháng 7 năm 2017.
6. Những đóng góp của đề tài
6.1 Đóng góp về lý luận
Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về nhân tố ảnh hưởng, hiệu quả
kinh doanh và tác động của các nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của các doanh
5


nghiệp nói chung và Công ty Dược Phẩm Hồng Phước nói riêng. Giúp cho
người đọc có cái nhìn tổng quan hơn về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh của Doanh nghiệp, đồng thời khẳng định vai trò rất quan trọng của
hiệu quả và sự cần thiết phải nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả kinh doanh đối với sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp.

6.2 Đóng góp về thực tiễn
Nghiên cứu này chủ yếu phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên
trong Doanh nghiệp, đây là các nhân tố chủ quan nhưng vô cùng quan trọng,
là những nhân tố chủ yếu nhất ảnh hưởng trực tiếp nhất đến hiệu quả kinh
doanh của các Doanh nghiệp nói chung và Công ty Dược Phẩm Hồng Phước
nói riêng. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp phân
tích khoa học, logic cùng với sự thu thập, sử dụng các số liệu trung thực,
chính xác đã được xử lý, tinh lọc bằng phần mềm tiên tiến như SPSS.2.0. Qúa
trình phân tích sẽ cho người đọc thấy được mức độ ảnh hưởng và chiều hướng
tác động của các nhân tố đến hiệu quả kinh doanh với độ chính xác cao, trung
thực và đáng tin cậy. Đồng thời nêu các giải pháp quan trọng giúp các Doanh
nghiệp nói chung và Công ty Dược Phẩm Hồng Phước nói riêng có thể vận
dụng để khắc phục khó khăn và nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Doanh
nghiệp mình.
7. Bố cục của đề tài
Luận văn được thiết kế thành 4 chương gồm:
Chƣơng 1 Tổng quan nghiên cứu và Cơ sở lý luận về nhân tố ảnh hƣởng
và hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp Dƣợc Việt nam.
Chƣơng 2 Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3 Phân tích thực trạng.
Chƣơng 4 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Công ty
Dƣợc Phẩm Hồng Phƣớc.

6


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP DƢỢC VIỆT NAM

1.1. Tổng quan và cơ sở lý luận về nhân tố ảnh hƣởng
1.1.1 Môi trường vĩ mô
1.1.1.1 Môi trường quốc tế và khu vực
Các xu hướng chính trị trên thế giới, chính sách bảo hộ và mở cửa của
các quốc gia, tình hình chiến tranh, sự bất ổn chính trị, tình hình phát triển
kinh tế của các nước ... ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ sản phẩm củng như
việc lựa chọn các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp do vậy tác động mạnh mẽ
đến hiệu quả SXKD của Doanh nghiệp. Môi trương kinh tế, chính trị quốc tế
ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp
góp phần nâng cao hiệu quả SXKD của Doanh nghiệp. VD: Hiệp định AFTA
có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
1.1.1.2 Môi trường kinh tế
Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng kinh tế quốc
dân, lạm phát, thu nhập bình quân đầu người. Yếu tố này tác động trực tiếp
đến cung, cầu của Doanh nghiệp. Nếu nền kinh tế tăng trưởng cao, các chính
sách chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng, sự biến động
tiền tệ không đáng kể, lạm phát giữ ở mức hợp lý, thu nhập bình quân đầu
người tăng sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, nâng cao
hiệu quả SXKD. Ngoài ra các yêu tố khác cũng tác động không nhỏ đến hoạt
động SXKD của Doanh nghiệp bao gồm: Lãi suất, chu kỳ kinh doanh, Cán
cân thương mại, tỷ lệ lạm phát, thuế khóa, chính sách tài chính-tiền tệ .....
7


1.1.1.3 Môi trường chính trị, pháp luật
Môi truờng chính trị ổn định luôn là tiền đề cho các doanh nghiệp phát
triển và mở rộng các hoạt động đầu tư nên ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD
của Doanh nghiệp.
Môi trường pháp lý bao gồm các luật, văn bản dưới luật, các quy trình
quy phạm kỹ thuật sản xuất tạo ra hành lang pháp lý cho các Doanh nghiệp

hoạt động. Các Doanh nghiệp phải chấp hành các quy định của pháp luật và
phải thực hiện nghĩa vụ của mình đối với nhà nước.
Sự thay đổi các yếu tố chính sách của Chính phủ, sự thay đổi của pháp
luật và tình hình chính trị có tác động đến hoạt động kinh doanh của Doanh
nghiệp theo những chiều hướng khác nhau. Chúng có thể tạo ra cơ hội, thách
thức, thậm chí là đem lại rủi ro gây thiệt hại thực sự cho Doanh nghiệp. Các
yếu tố này ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp như:
Chính phủ với tư cách là người tiêu dùng lớn nhất trong nền kinh tế. Vì
vậy sự thay đổi trong chi tiêu của sẽ tác động đến tổng cầu ảnh hưởng đến sản
lượng của doanh nghiệp.
Sự ổn định về chính trị sẽ tạo động lực cho các Doanh nghiệp yên tâm
đầu tư, tạo tâm lý lạc quan cho người tiêu dùng, giảm thất nghiệp, tăng chi
tiêu cho nền kinh tế.
Các diễn biến chính trị trong nước, khu vực và thế giới ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp thông qua hàng hóa xuất, nhập khẩu,
tỷ giá hối đoái và nguồn nguyên liệu sản xuất và các hàng rào thuế quan.
Sự thay đổi về luật thuế, luật phát minh sáng chế, luật bảo vệ môi trường, luật
chống độc quyền...
Các chính sách hỗ trợ Doanh nghiệp của chính phủ.
Chiến tranh, khủng bố ...
8


1.1.1.4 Môi trường văn hóa - xã hội
Tình trạng thất nghiệp, trình độ văn hóa, phong cách, lối sống, phong
tục, tập quán, tâm lý xã hội, mật độ dân cư, tôn giáo tín ngưỡng... có tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp theo hai
chiều: Tích cực và tiêu cực. Trình độ văn hóa ảnh hưởng đến khả năng đào
tạo, tiếp thu kiến thức, trình độ chuyên môn ảnh hưởng đến chất lượng nguồn
nhân lực. Các yếu tố phong cách, lối sống, phong tục, tập quán ảnh hưởng đến

cầu về sản phẩm của Doanh nghiệp qua đó tác động đến hiệu quả kinh doanh
của Doanh nghiệp.
Vì vậy, tất cả các Doanh nghiệp đều phải phân tích các yếu tố xã hội để
ấn định những cơ hội và thách thức tiềm tàng để có các chính sách hạn chế rủi
ro gây thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Các yếu tố này
thường thay đổi hoặc tiến triển chậm chạp rất khó nhận ra.
1.1.1.5 Điều kiện tự nhiên, sinh thái và cơ sở hạ tầng
Các điều kiện tự nhiên như: Các loại tài nguyên, khoáng sản, vị trí địa
lý, thời tiết khí hậu ảnh hưởng đến chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên
liệu, năng lượng, mặt hàng kinh doanh, năng suất, chất lượng sản phẩm, ảnh
hưởng đến cung cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ nên ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh doanh của Doanh nghiệp trong vùng.
Tình trạng về môi trường, các vấn đề liên quan đến xử lý phế thải, ô
nhiễm các ràng buộc xã hội về môi trường đều tác động đến chi phí kinh
doanh, chất lượng sản phẩm, năng suất. Môi trường sạch, thoáng sẽ giảm chi
phí kinh doanh, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
Cơ sở hạ tầng nền kinh tế quyết định sự phát triển nền kinh tế cũng như
sự phát triển các Doanh nghiệp. Hệ thống đường xá, giao thông, thông tin liên
lạc, hệ thống ngân hàng, lưới điện quốc gia ảnh hưởng đến chi phí kinh
doanh, khả năng tiếp cận vốn vay, khă năng thanh toán ...
9


1.1.1.6 Sự phát triển khoa học kỹ thuật và Công nghệ-thông tin
Sự phát triển của khoa học – kỹ thuật, công nghệ-thông tin và chuyển
giao công nghệ, trình độ ứng dụng khoa học-kỹ thuật, công nghệ thông tin
trên thế giới ảnh hưởng tới trình độ kỹ thuật-công nghệ, đổi mới trình độ kỹ
thuật công nghệ của Doanh nghiệp nên tác động đến hoạt động kinh doanh
của Doanh nghiệp như: nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí cho Doanh
nghiệp. Đồng thời cũng đem lại khó khăn cho Doanh nghiệp như: rút ngắn

vòng đời sản phẩm, có nhiều sản phẩm thay thế, giá cả hàng hóa giảm, cạnh
tranh trở nên gay gắt hơn.
(Nguồn: />1.1.2 Môi trường vi mô
1.1.2.1 Nhà cung cấp
Là đối tác cung cấp các yếu tố đầu vào cho Doanh nghiệp. Việc đảm
bảo chất lượng, số lượng cũng như giá cả các yếu tố đầu vào đều phụ thuộc và
nhà cung cấp và hành vi của họ, là người mà Doanh nghiệp phải thương
lượng. Lực lượng này sẽ rất mạnh nếu như:
Doanh nghiệp phụ thuộc vào một nhà cung cấp duy nhất hoặc xảy ra
tình trạng khan hiếm.
Sức mua của Doanh nghiệp đóng vai trò là nguồn tiêu thụ chủ yếu của
nhà cung cấp.
Không có các sản phẩm thay thế trên thị trường (nhà cung cấp độc quyền)...
Nhà cung cấp có thể thu hút các khách hàng khác.
Vì vậy tác động đến hiệu quả sản kinh doanh của Doanh nghiệp.
1.1.2.2 Người tiêu dùng
Khách hàng là nhân tố vô cùng quan trọng là đối tượng phục vụ của
Doanh nghiệp và được các Doanh nghiệp đặc biệt quan tâm, chú ý. Nếu như
10


sản phẩm của Doang nghiệp sản xuất ra mà không có hoặc không được người
tiêu dùng chấp nhận thì Doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất được. Mật
độ dân cư, mức thu nhập, tâm lý và sở thích tiêu dùng ảnh hưởng đến sản
lượng, giá cả, sức cạnh tranh của Doanh nghiệp nên ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh của Doanh nghiệp.
Người tiêu dùng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Doanh
nghiệp như: Số lượng người tiêu dùng, phong tục, tập quán, sở thích thị hiếu,
trình độ văn hóa, nhận thức ....
Khách hàng sẽ gây áp lực với Doanh nghiệp khi:

Họ mua tập trung, hoặc mua tập trung với khối lượng lớn.
Trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp, các sản phẩm không có sự
khác biệt.
Doanh nghiệp bị mất khác hàng phải chịu một khoản phụ phí lớn để
kiếm khách hàng mới bù lại.
Khách hàng có thông ti cặn kẽ về các nguồn cung cấp hàng hiện hữu.
1.1.2.3 Đối thủ cạnh tranh
Mức độ cạnh tranh giữa các Doanh nghiệp trong cùng một nghành ảnh
hưởng trực tiếp đến lượng cung cầu sản phẩm của mỗi Doanh nghiệp nên ảnh
hưởng giá bán, tốc độ tiêu thụ sản phẩm... nên ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh của Doanh nghiệp.
Cơ chế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp như:
Số lượng đối thủ và thị phần từng đối thủ đang chiếm hữu.
Tốc độ tăng trưởng của nghành.
Mức độ khác biệt giữa các sản phẩm của các đối thủ.
Các chiến lược vận dụng trong lĩnh vực kinh doanh.
11


1.1.2.4 Nguy cơ xuất hiện đối thủ mới
Mức độ này phụ thuộc vào sự hấp dẫn của nghành, lĩnh vực kinh
doanh, phản ứng cúa các Doanh nghiệp hiện hữu và các rào cản chuyển dịch,
rào cản khi xâm nhập ngành.
1.1.2.5 Mối đe dọa từ các sản phẩm mới thay thế
Hầu hêt các sản phẩm của Doanh nghiệp đều có sản phẩm thay thế. Số
lượng, chất lượng, mẩu mã, bao bì, giá cả chính sách tiêu thu các sản phẩm
thay thế có ảnh hưởng rất lớn đến lượng cung, cầu, chất lượng, giá cả, tốc độ
tiêu thụ sản phẩm của Doanh nghiệp. Đặc biệt là khi khoa học-kỹ thuật phát
triển tạo thuận lợi cho sự xuất hiện nhiều sản phẩm mới và các sản phẩm thay

thế. Với nguy cơ đe dọa về sự xuất hiện của các sản phẩm mới và các sản
phẩm thay thế buộc Doanh nghiệp phải có các chiến lược tốt để ngăn chặn,
đón trước và có biện pháp ứng phó. Đặc biệt là phải giám sát chặt chẽ sự xuất
hiện công nghệ mới có liên quan đến sự xuất hiện các sản phẩm mới thay thế
các sản phẩm của Doanh nghiệp (Trần Anh Tài, 2007).
1.1.3 Môi trường bên trong Doanh nghiệp
1.1.3.1 Bộ máy quản trị
Các Doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị
doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển
doanh nghiệp, bộ máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều
nhiệm vụ khác nhau.
Nhiệm vụ đầu tiên của bộ máy quản trị Doanh nghiệp và xây dựng cho
doanh nghiệp một chiến lược kinh doanh và phát triển Doanh nghiệp. Nếu
xây dựng cho Doanh nghiệp một chiến lược kinh doanh và phát triển Doanh
nghiệp. Nếu xây dựng được một chiến lược kinh doanh và phát triển Doanh
nghiệp hợp lý (phù hợp với môi trường kinh doanh, phù hợp với khả năng của
Doanh nghiệp) sẽ là cơ sở là định hướng tốt để Doanh nghiệp tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
12


Xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh và kế
hoạch hoá các hoạt động của Doanh nghiệp trên cơ sở chiến lược kinh doanh
và phát triển Doanh nghiệp đã xây dựng.
Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các hoạt động sản
xuất kinh doanh đã đề ra.
Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên.
Với chức năng và nhiệm vụ vô cùng quan trọng của bộ máy quản trị
Doanh nghiệp, ta có thể khẳng định rằng chất lượng của bộ máy quản trị
quyết định rất lớn tới hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp. Nếu bộ máy

quản trị được tổ chức với cơ cấu phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của Doanh nghiệp, gọn nhẹ linh hoạt, có sự phân chia nhiệm vụ chức năng rõ
ràng, có cơ chế phối hợp hành động hợp lý, với một đội ngũ quản trị viên có
năng lực và tinh thần trách nhiệm cao sẽ đảm bảo cho các hoạt động kinh
doanh của Doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Nếu bộ máy quản trị doanh nghiệp
được tổ chức hoạt động không hợp lý (quá cồng kềnh hoặc quá đơn giản),
chức năng nhiệm vụ chồng chéo và không rõ ràng hoặc là phải kiểm nhiệm
quá nhiều, sự phối hợp trong hoạt động không chặt chẽ, các quản trị viên thì
thiếu năng lực và tinh thần trách nhiệm sẽ dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp không cao.
1.1.3.2 Lực lượng lao động
Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào
mọi hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình kinh doanh của Doanh nghiệp.
Trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực
tiếp đến tất cả các giai đoạn các khâu của quá trình kinh doanh, tác động trực
tiếp đến năng suất, chất lượng sản phảm, tác động tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm
do đó nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp.
Ngoài ra công tác tổ chức phải hiệp lao động hợp lý giữa các bộ phận sản
13


xuất, giữa các cá nhân trong Doanh nghiệp, sử dụng người đúng việc sao chi
phát huy tốt nhất năng lực sở trường của người lao động là một yêu cầu không
thể thiếu trong công tác tổ chức lao động của Doanh nghiệp nhằm đưa các
hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp có hiệu quả cao. Như vậy nếu ta coi
chất lượng lao động (con người phù hợp trong kinh doanh) là điều kiện cần để
tiến hành sản xuất kinh doanh thì công tác tổ chức lao động hợp lý là điều
kiện đủ để Doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Công tác
tổ chức bố trí sử dụng nguồn nhân lực phụ thuộc vào nhiệm vụ kinh doanh
của Doanh nghiệp, phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh, kế hoạch kinh

doanh, phương án kinh doanh…đã đề ra. Tuy nhiên, công tác tổ chức lao
động của bất kỳ một Doanh nghiệp nào cũng cần tuân thủ các nguyên tắc
chung và sử dụng đúng người đúng việc, quyền lợi và trách nhiệm rõ ràng sao
cho có thể thực hiện nhanh nhất, tốt nhất các nhiệm vụ được giao, đồng thời
phải phát huy được tính độc lập, sáng tạo của người lao động có như vậy sẽ
góp phần vào việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp.
Bên cạnh lao động thì tiền lương và thu nhập của người lao động cũng
ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp vì tiền lương
là một bộ phận cấu thành lên chi phí kinh doanh của Doanh nghiệp đồng thời
nó còn tác động tói tâm lý người lao động trong Doanh nghiệp. Nếu tiền
lương cao thì chi phí kinh doanh sẽ tăng do đó làm giảm hiệu quả kinh
doanh, nhưng lại tác động tới tính thần và trách nhiệm người lao động cao
hơn do đó làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm của Doanh nghiệp nên
làm tăng hiệu quả kinh doanh. Còn nếu mà mức lương thấp thì ngược lại. Cho
nên Doanh nghiệp cần chú ý tới các chính sách tiền lương, chính sách phân
phối thu nhập, các biện pháp khuyến khích sao cho hợp lý, hài hoà giữa lợi
ích của người lao động và lợi ích của Doanh nghiệp.
14


1.1.3.3 Tình hình tài chính của Doanh nghiệp
Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không những đảm bảo
cho các hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định
mà còn giúp cho Doanh nghiệp có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ và áp
dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng
suất và chất lượng sản phẩm. Ngược lại, nếu như khả năng về tài chính của
Doanh nghiệp yếu kém thì Doanh nghiệp không những không đảm bảo được
các hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp diễn ra bình thường mà còn
không có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào
sản xuất, do đó không nâng cao được năng suất và chất lượng sản phẩm. Khả

năng tài chính của Doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của Doanh
nghiệp. Khả năng tài chính của Doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín
của Doanh nghiệp, tới khả năng chủ động trong kinh doanh tới tốc độ tiêu thụ
và khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu
hoá chi phí băng cách chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu
vào. Vì vậy, tình hình tài chính của doanh nghiệp tác động rất mạnh tới hiệu
quả kinh doanh của chính Doanh nghiệp đó.
1.1.3.4 Đặc tính sản phẩm và công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm
* Đặc tính của sản phẩm
Ngày nay chất lượng của sản phẩm trở thành một công cụ cạnh tranh
quan trọng của các Doanh nghiệp trên thị trường, vì chất lượng của sản phẩm
nó thoả mãn nhu cầu của khách hàng về sản phẩm, chất lượng sản phẩm càng
cao sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng tốt hơn.
Chất lượng sản phẩm luôn luôn là yếu tố sống còn của mỗi Doanh nghiệp, khi
chất lượng sản phẩm không đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng, lập
tức khách hàng sẽ chuyển sang tiêu dùng các sản phẩm khác cùng loại. Chất
lượng của sản phẩm góp phần tạo nên uy tín danh tiếng của Doanh nghiệp
trên thị trường.
15


×