Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Phân tích tài chính và định giá công ty cổ phần khoan và dịch vụ khoan dầu khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

KIỀU QUANG TỒN

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
CÔNG TY CỔ PHẦN KHOAN VÀ DỊCH VỤ
KHOAN DẦU KHÍ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

KIỀU QUANG TỒN

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
CÔNG TY CỔ PHẦN KHOAN VÀ DỊCH VỤ
KHOAN DẦU KHÍ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THẾ HÙNG


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2017


LỜI CAM KẾT
Tôi xin khẳng định và cam đoan rằng công trình nghiên cứu này do tôi thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thế Hùng. Những đánh giá và
phân tích nêu ra trong luận văn hoàn toàn mang tính nghiên cứu khoa học.
Các số liệu nêu ra trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị, các tài liệu tham khảo có nguồn trích dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu
đƣợc trình bày trong luận văn này không sao chép của bất kì luận văn nào và không
đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trƣớc đây. Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm về nội dung của luận văn.

Ngƣời thực hiện

KIỀU QUANG TỒN


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Thế Hùng đã tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt nhiều ý kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành luận
văn này.

Tôi xin cảm ơn chân thành nhất đến Quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt nhiều kiến thức của các môn cơ sở, đó là
nền tảng giúp tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2017
Học viên

KIỀU QUANG TỒN


MụC LụC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP ...........................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................4
1.2. Cơ Sở Lý Luận Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp .....................7
1.2.1. Các Báo Cáo Tài Chính ................................................................................7
1.2.2. Phân tích biến động Nguồn vốn, Tài Sản, Doanh Thu, Chi phí và dòng tiền ....10
1.2.3. Phân tích nhóm các hệ số tài chính ............................................................12
1.3. Cơ Sở Lý Luận Về Định Giá Trị Doanh Nghiệp ...............................................24
1.3.1. Tổng quan về hoạt động định giá doanh nghiệp .........................................24
1.3.2. Định giá theo phương pháp giá trị tài sản thuần........................................28
1.3.3. Định giá theo phương pháp chiết khấu dòng cổ tức DDM (2) ...................30
1.3.4. Định giá - Phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do của vốn cổ phần .......34
1.3.5. Định giá theo phương pháp dòng tiền tự do cho doanh nghiệp (2) .............36
1.3.6. Định giá tương đối ......................................................................................39
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................41
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong luận văn.....................................41
2.2. Thiết kế nghiên cứu luận văn .............................................................................44

CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ TRỊ
TỔNG CÔNG TY CP KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ ......................45
3.1. Khái quát về tổng công ty cổ phần khoan và dịch vụ khoan dầu khí ................45
3.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính ...............................................................50
3.2.1. Phân tích biến động của TS và nguồn vốn ..................................................50
3.2.2. Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận ......................................................54


3.2.3. Phân tích dòng tiền .....................................................................................55
3.2.4. Phân tích các hệ số tài chính ......................................................................57
3.3. Định giá trị doanh nghiệp ...................................................................................77
3.3.1. Định giá PVD theo phương pháp giá trị tài sản thuần – Giá trị thanh lý ..81
3.3.2. Định giá theo phương pháp chiết khấu dòng cổ tức ...................................82
3.3.3. Định giá - Phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do của vốn cổ phần .......86
3.3.4. Định giá theo phương pháp dòng tiền tự do cho doanh nghiệp .................92
3.3.5. Định giá tương đối theo phương pháp hệ số P/E .......................................96
CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM CẢI THIỆN TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH VÀ GIA TĂNG GIÁ TRỊ CÔNG TY ....................................101
4.1. Phƣơng hƣớng hoạt động kinh doanh của công ty...........................................101
4.2. Các giải pháp cải thiện tình hình tài chính cho PVD .......................................105
4.2.1. Các giải pháp cắt giảm chi phí: ................................................................106
4.2.2. Các giải pháp về doanh thu: .....................................................................107
4.3. Giải pháp gia tăng giá trị PVD trong định giá .................................................109
4.3.1. Giải pháp về hoạt động tài chính kế toán: ................................................109
4.3.2. Giải pháp về quản trị hoạt động kinh doanh, nhân sự và rủi ro: .............110
4.3.3. Giải pháp khác: .........................................................................................110
4.4. Kiến nghị ..........................................................................................................112
4.4.1. Kiến nghị với tổng công ty ........................................................................112
4.4.2. Kiến nghị với cơ quan hải quan: ...............................................................114
4.4.3. Kiến nghị với Bộ Tài chính: ......................................................................115

KẾT LUẬN .............................................................................................................116
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................118
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BQ

Bình quân

2

CTCP

Công ty cổ phần

3

ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Hà Nội


4

HS

Hệ số

5

NV

Nguồn vốn

6

PVD

Tổng công ty CP Khoan và DV Khoan Dầu Khí - PVD

7

TCT

Tổng công ty CP Khoan và DV Khoan Dầu Khí - PVD

8

TS

Tài sản


9

TSCĐ

Tài sản cố định

10

TSNH

Tài sản ngắn hạn

11

TTHH

Thanh toán hiện hành - ngắn hạn

12

TTNHANH

Thanh toán nhanh

13

VCSH

Vốn chủ sở hữu


i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 3.1

Biến động về tài sản trong bảng cân đối kế toán rút gọn

51

2

Bảng 3.2

Bảng chênh lệch tài sản giữa các năm từ 2011 đến 2016

52

3


Bảng 3.3

Biến động về nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán rút gọn

52

4

Bảng 3.4

Bảng chênh lệch nguồn vốn giữa các năm giai đoạn 2011 – 2016

53

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

Bảng hệ số thanh toán

57

7

Bảng 3.7


Bảng hệ số thanh toán bình quân ngành dầu khí

58

8

Bảng 3.8

Hệ số vòng quay tồn kho

59

9

Bảng 3.9

Bảng hệ số vòng quay tồn kho ngành dầu khí

60

10

Bảng 3.10

Bảng hệ số vòng quay khoản phải thu/phải trả

60

11


Bảng 3.11

Bảng tính hệ số vòng quay tổng tài sản từ 2011 - 2015

61

12

Bảng 3.12 Bảng tính hệ số vòng quay tổng tài sản ngành

62

13

Bảng 3.13

Bảng vòng quay tài sản của PVD và ngành dầu khí.

63

14

Bảng 3.14

Bảng cơ cấu nợ trong tổng nguồn vốn của PVD và Ngành

64

15


Bảng 3.15

Bảng hệ số D/E của PVD và ngành

65

16

Bảng 3.16

Bảng hệ số thanh toán lãi vay của PVD

66

17

Bảng 3.17 Bảng hệ số ROS của PVD và Ngành

66

18

Bảng 3.18 Bảng hệ số ROA của PVD và ngành

67

19

Bảng 3.19 Bảng ROE của PVD và ngành


68

Bảng tính chênh lệch KQKD giữa các năm giai đoạn từ
2011 – 2016

ii

Trang

54


20

Bảng 3.20 Bảng tính ROE theo Dupont

70

21

Bảng 3.21 Bảng tính hệ số IGR và SGR của PVD năm 2011 - 2015

72

22

Bảng 3.22 Thu nhập mỗi cổ phiếu thƣờng EPS và EPS điều chỉnh

74


23

Bảng 3.23 Bảng tăng trƣởng EPS bình quân Ngành

75

24

Bảng 3.24 Bảng hệ số DPS và M/B của PVD

75

25

Bảng 3.25

26

Bảng 3.26 Tốc độ tăng VN – Index 2006 - 2016

83

27

Bảng 3.27 Vay nợ ròng của PVD

89

28


Bảng 3.28 Thay đổi vốn lƣu động của PVD

89

29

Bảng 3.29 Giá cổ phiếu PVD theo phƣơng pháp định giá FCFE

91

30

Bảng 3.30 Giá cổ phiếu PVD theo phƣơng pháp định giá FCFF

95

31

Bảng 3.31 Tổng hợp giá trị PVD bình quân

98

Bảng số lƣợng, giá, giá thị trƣờng, giá trị sổ sách và P/E
của cổ phiếu PVD

iii

76



DANH MỤC HÌNH VẼ

STT

Hình

1

Hình 3.1

2

Hình 3.2

3

Hình 3.3

4

Hình 3.4

5

Hình 3.5

Nội dung
Sơ đồ tổ chức tại PVD
Xu hƣớng biến động các hệ số thanh toán với giá
trung bình ngành 2013 - 2016

Hình cơ cấu Nợ so với Tổng tài sản năm 2015 – 2016
Biểu đồ về khả năng sinh lời: ROS, ROA, ROE (%)
của PVD
Cung cầu dầu thô thế giới giai đoạn 2016 – 2035

iv

Trang
49
59
64
69
80


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam gia nhập WTO và tham gia các tổ chức, thông lệ quốc tế tạo nên nhiều cơ
hội cũng nhƣ thách thức cho các doanh nghiệp trong nƣớc, song hành đó là khả năng
cạnh tranh gay gắt từ thị trƣờng nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt Nam. Đi đôi với vấn đề đó,
rất nhiều các đối tác kinh doanh trong nƣớc cần hợp tác, hỗ trợ nhau trƣớc ngƣỡng cửa
của một sân chơi lớn – sân chơi toàn cầu. Do đó, nhu cầu mua lại, sát nhập, hay đầu tƣ
góp vốn ...giữa các tổ chức là rất lớn. Điển hình trong những năm qua, hệ thống ngân
hàng Việt Nam có rất nhiều trƣờng hợp thâu tóm, hay sát nhập giữa các ngân hàng nhỏ,
nhằm nâng cao vị thế, cũng nhƣ đáp ứng vốn điều lệ theo quy định. Từ nhu cầu đó, việc
phân tích và định giá trị doanh nghiệp trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Ở khía cạnh khác, nhu cầu về vốn doanh nghiệp cũng đòi hỏi cao hơn nhiều lần
để đáp ứng khả năng cạnh tranh trong thị trƣờng, và phát sinh nhu cầu vay vốn ngân
hàng hay thu hút đầu tƣ qua các công cụ phát hành cổ phiếu, trái phiếu công ty... tăng
cao. Điều này càng đòi hỏi sự đánh giá, định giá tài sản nhằm quyết định đầu tƣ hay

các nhà quản trị, cổ đông muốn gia tăng giá trị doanh nghiệp của mình trên thị trƣờng.
Với nhiều lý do khác nhau nhằm giúp các nhà Quản trị, cổ đông, hay các nhà
đầu tƣ có những quyết định phù hợp, bản thân tác giả nhận thấy sự cần thiết tìm hiểu
và đƣa ra một số giải pháp phân tích, định giá trị doanh nghiệp phù hợp với thị trƣờng
tại Việt Nam trong bối cảnh sau 10 năm gia nhập WTO và kết thúc đàm phán TTP
đầu tháng 10 năm 2015. Xuất phát từ nhu cầu đó, tác giả đã chọn đề tài: “Phân tích tài
chính và định giá Công ty CP Khoan và dịch vụ Khoan Dầu Khí” làm luận văn tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận, phân tích thực trạng tài chính, và định giá trị công
ty, đề xuất giải pháp phục vụ quyết định tài chính phù hợp, gia tăng giá trị doanh
nghiệp cho Tổng công ty CP Khoan và dịch vụ Khoan Dầu Khí./.
1


2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan các nghiên cứu liên quan. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và đƣa ra

khung lý thuyết nghiên cứu.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tài chính PVD giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2016
- Tìm ra các nguyên nhân, hạn chế hiện tại về tài chính và giá trị công ty
- Định giá trị công ty PVD
- Đề xuất các định hƣớng và các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng, cải thiện

tình hình tài chính, gợi ý một số quyết định đầu tƣ vào chứng khoán vốn, thuê TSCĐ,
hay sử dụng đòn bẩy tài chính...
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Phân tích báo cáo tài chính và định giá doanh nghiệp

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt thời gian: giai đoạn từ 2011 đến năm 2016.
- Về mặt không gian: tại Tổng Công ty Cổ Phần Khoan và Dịch Vụ Khoan Dầu
Khí – PVD
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập số liệu, dữ liệu: thu thập số liệu, dữ liệu thứ cấp về tình
hình tài chính của PVD. Từ các tài liệu: Báo cáo tài chính từ năm 2011 đến năm 2016.
Phƣơng pháp phân tích: phân tích, xử lý, tổng hợp, so sánh, thống kê.
Phƣơng pháp thống kê mô tả: dùng các chỉ tiêu tƣơng đối, số tuyệt đối và số bình
quân ngành để đánh giá sự biến động cũng nhƣ mối quan hệ giữa các hiện tƣợng.
Phƣơng pháp thống kê so sánh, đối chiếu: đƣợc sử dụng nhằm mục đích so
sánh, đối chiếu, đánh giá và kết luận về tình hình tài chính doanh nghiệp. Từ đó so
sánh hệ thống các chỉ tiêu qua các năm nghiên cứu.
Phƣơng pháp nghiên cứu thăm dò: thu thập, chọn lọc những thông tin từ
những ý kiến trao đổi và đánh giá của các chuyên gia trong lĩnh vực kinh doanh
của Công ty.

2


5. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
kết cấu thành bốn chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cở sở lý luận về phân tích tài
chính và định giá trị doanh ngiệp
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Phân tích thực trạng tài chính và định giá trị tổng công ty cổ phần
khoan và dịch vụ khoan dầu khí - PVD
Chƣơng 4: Các giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính và gia
tăng giá trị công ty.


3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam trong những năm gần đây, đang phục hồi và
phát triển với tăng trƣởng cao trong khu vực. Việc phân tích và định giá cổ phiếu,
doanh nghiệp đang ngày càng thể hiện vai trò quan trọng đối với nhà tƣ vấn, nhà
đầu tƣ, cổ đông, và nhà quản trị ...vv. Nhằm nâng cao tính an toàn, khả năng sinh lời
trong đầu tƣ thì việc phân tích và định giá công ty phải thật chính xác, mang tính
thực tiễn cao. Thực tế có rất nhiều các nghiên cứu cả về góc độ lý thuyết và thực
nghiệm về đề tài phân tích và định giá cổ phiếu nhƣ “Investment Valuation” của
Aswath Damodaran (2002) đi sâu vào vấn đề phân tích hiệu quả các mô hình định
giá. Năm 2003, Gaurav Golash cũng cho ra đề tài nghiên cứu “Stock Valuation and
Stock Price: A Study Based on Equity Analyst Research Reports on Indian
Companies” - phân tích những biến động giá cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán.
Ở Việt Nam việc phân tích, định giá cổ phiếu vẫn chƣa phổ biến, nên chƣa có
nhiều những công trình nghiên cứu, hay những đề tài khoa học mang tính hàn lâm
chuyên sâu, tại cấp độ đại học và cao học có một số đề tài về phân tích tài chính và
định giá nhƣ sau:
“Định giá trị công ty nhựa Việt Nam” - Vũ Thị Minh Ngọc - Đại học Kinh Tế
- ĐHQG HN: Khóa QH -2006-E: Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về
việc xác định giá trị doanh nghiệp, công tác định giá doanh nghiệp và nghiên cứu
một số phƣơng pháp định giá trị doanh nghiệp đang đƣợc sử dụng phổ biến trên thế
giới. Đồng thời, luận văn “Định giá công ty cổ phần nhựa Việt Nam” đã thực hiện
một số phƣơng pháp khác nhau, đánh giá sơ bộ ƣu điểm và hạn chế của các phƣơng
pháp đó. Đƣa ra kết quả xác định giá trị công ty cổ phần nhựa Việt Nam.
“Hoàn thiện phƣơng pháp xác định giá trị doanh nghiệp nhà nƣớc trong quá

trình cổ phần hóa ở Việt Nam” - Phạm Đình Vũ - Đại học Kinh tế ĐHQGHN thực
hiện năm 2006: Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận có liên quan đến những vấn
4


đề xác định giá trị doanh nghiệp nhà nƣớc trong quá trình cổ phần hoá. Phân tích
thực trạng hoạt động xác định giá trị doanh nghiệp nhà nƣớc trong quá trình cổ phần
hóa ở Việt Nam, đánh giá tổng quát về phƣơng pháp xác định giá trị doanh nghiệp
đã sử dụng trên các văn bản pháp quy của nhà nƣớc thời gian qua. Khảo sát thực
tiễn áp dụng các phƣơng pháp định giá trong hoạt động xác định giá trị doanh
nghiệp Nhà nƣớc tại công ty than Hà Tu. Luận văn của Phạm Đình Vũ cũng đƣa ra
một số đề xuất nhằm hoàn thiện phƣơng pháp xác định giá trị doanh nghiệp nhà
nƣớc trong quá trình cổ phần hoá doanh nghiệp ở Việt Nam
“Định giá công ty cổ phần nhựa thiếu niên Tiền Phong” - Trần Thị Thùy
Hƣơng thực hiện năm 2012 - Đại học Kinh Tế - ĐHQG HN - QH-2010-E - Khoa
Tài Chính Ngân Hàng: Trình bày cơ sở lý luận về định giá doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trƣờng. Định giá doanh nghiệp tại công ty cổ phần nhựa thiếu niên Tiền
Phong qua một số phƣơng pháp khác nhau nhƣ: Luồng tiền tự do (FCFF), Luồng
tiền chiết khấu (DCF) và giá trị kinh tế gia tăng (EVA), và đề xuất một số giải pháp
hoàn thiện kết quả xác định giá trị doanh nghiệp tại công ty cổ phần nhựa thiếu niên
Tiền Phong nói riêng và áp dụng cho công tác định giá doanh nghiệp nói chung.
“Phân tích tình hình tài chính của công ty đạm Phú Mỹ phục vụ các quyết định
vay vốn” – Lê Mạnh Cƣờng thực hiện 2012 - Đại Học Kinh Tế - ĐHQG HN - QH2010-E - Khoa Tài Chính Ngân Hàng: Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về phân tích
tài chính, phƣơng pháp phân tích tài chính, các tiêu chí đánh giá tình hình tài chính,
các yếu tố phi tài chính và mối quan hệ giữa phân tích tài chính và các quyết định
cho vay vốn. Mô hình hệ số phá sản Z đƣợc giới thiệu ở đây nhƣ là một căn cứ định
lƣợng của việc ra các quyết định cho vay vốn. Tác giả đã phân tích tình hình tài
chính của công ty Đạm Phú Mỹ thông qua việc tính toán tốc độ tăng trƣởng bền
vững, tốc độ tăng trƣởng nội tại, xem xét tác động của các yếu tố phi tài chính, các
giá trị Z của các năm gần đây, cho thấy công ty đạm Phú Mỹ có các chỉ tiêu về tài

chính tốt, hệ số phá sản Z nằm trong vùng an toàn. Những thông tin này đảm bảo
cho sự phát triển ổn định của công ty. Đây là điều kiện tốt để Đạm Phú Mỹ tiếp cận
vốn ngân hàng tại thời điểm luận văn thực hiện. Ngoài ra, luận văn còn phân tích tác
5


động của khủng hoảng kinh tế thế giới đến môi trƣờng phát triển doanh nghiệp trong
đó có Đạm Phú Mỹ. Hệ thống các giải pháp trƣớc mắt và dài hạn, trong đó có nêu ý
tƣởng về xây dựng hệ thống cảnh báo về nguy cơ phá sản doanh nghiệp. Đề xuất
một số kiến nghị đối với các cơ quan quản lý về việc quản lý rủi ro, hƣớng doanh
nghiệp đến sự phát triển bền vững cũng nhƣ việc phối hợp giữa doanh nghiệp và
ngân hàng trong việc giảm thiểu rủi ro về tín dụng.
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt Nam Nguyễn Thị Thủy - Đại học Kinh Tế ĐHQG HN năm 2013: Trong luận văn, tác giả đã
hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tài chính tại các doanh nghiệp. Đánh
giá thực trạng tình hình tài chính của công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt
Nam trong những năm gần đây và chỉ ra những nguyên nhân gây nên hạn chế trong hoạt
động tài chính của công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt Nam. Đồng thời, tác
giả đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính
của công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt Nam
“Phân tích tài chính công ty CP Kinh Đô” do học viên Vũ Thị Bích Hà - Đại học
Kinh Tế - ĐHQG HN thực hiện năm 2012: tác giả cũng hệ thống hóa cơ sở lý luận về
phân tích tài chính tại các doanh nghiệp và xây dựng khung phân tích áp dụng vào
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Luận văn trình bày thực trạng tài
chính của công ty cổ phần Kinh Đô từ đó chỉ ra nhữngđiểm mạnh cũng nhƣ những
hạn chế của công ty, phân tích biến động tình hình tài chính trong tƣơng lai của mình
nhằm đƣa ra biện pháp đối phó thích hợp. Đề xuất một số giải pháp thực tế và các
kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý tài chính tại công ty.
Qua phân tích tổng quan các đề tài nghiên cứu gồm 3 đề tài về “Định giá doanh
nghiệp” và 3 đề tài về “Phân tích tài chính doanh nghiệp” của Đại học Kinh Tế
ĐHQG HN, tác giả nhận thấy việc phân tích tài chính và định giá doanh nghiệp phục

vụ cho các quyết định đầu tƣ còn hạn chế, chƣa rõ ràng và nhiều luận văn chƣa thực
hiện mục tiêu này. Do đó, để bổ sung, hoàn thiện hơn, tác giả muốn thực hiện đề tài:
“Phân tích tài chính và định giá trị Công ty CP Khoan và DV Khoan Dầu Khí” để vừa
phân tích tài chính vừa định giá trị công ty nhằm làm rõ các cơ sở lý luận, phƣơng
6


pháp về phân tích, định giá doanh nghiệp cũng nhƣ đƣa ra gợi ý những ý tƣởng phục
vụ các quyết định đầu tƣ cho cổ đông, cũng nhƣ các nhà đầu tƣ tƣơng lai ./.
1.2. Cơ Sở Lý Luận Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp
1.2.1. Các Báo Cáo Tài Chính
Báo cáo tài chính là nguồn thông tin sơ cấp nhất cho tất cả các nhà đầu tƣ và
nhà phân tích. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lƣu chuyển
tiền tệ, Thuyết minh các báo cáo tài chính.
Bảng cân đối kế toán là bảng báo cáo tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh
nghiệp ở một thời điểm nào đó, thƣờng là cuối quý hoặc cuối năm. Thứ tự trong
bảng cân đối kế toán, đối với tài sản đƣợc sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần,
đối với nguồn vốn đƣợc trình tự theo thời gian đến hạn trƣớc sẽ đƣợc báo cáo trƣớc
và cuối cùng là vốn chủ sở hữu. Tính cân đối kế toán luôn đảm bảo nguyên tắc:
“Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn”, hay
“Tổng tài sản = Tổng nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu”
Tài sản là bất kỳ nguồn nào có khả năng tạo ra dòng tiền vào hoặc làm giảm
dòng tiền ra trong tƣơng lai. Tài sản bao gồm tài sản cố định hữu hình - dài hạn và
tài sản lƣu động - ngắn hạn, hay các tài sản vô hình nhƣ sáng chế, thƣơng hiệu, hay
các lợi thế thƣơng mại do việc mua lại công ty khác....vv.
Tài sản dài hạn là các khoản mục tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng, luân
chuyển hoặc thu hồi dài hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh và có giá trị
lớn nhƣ tài sản cố định, các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn, tài sản dài hạn khác …vv.
Theo thông tƣ Số: 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định hữu hình: là những tƣ liệu

lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định
hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật
chất ban đầu nhƣ nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải... và
đồng thời thoả mãn cả ba tiêu chuẩn dƣới đây thì đƣợc coi là tài sản cố định:
- Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó;
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
7


- Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (Ba mƣơi triệu đồng) trở lên.
Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện
một lƣợng giá trị đã đƣợc đầu tƣ thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô
hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, nhƣ một số chi phí liên quan trực tiếp
tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản
quyền tác giả...vv.
Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn phản ánh các khoản đầu tƣ góp vốn liên
doanh, liên kết và các khoản đầu tƣ khác nhƣ cổ phiếu, trái phiếu ...vv có thời hạn
thu hồi trên một năm.
Tài sản lƣu động – ngắn hạn: bao gồm các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền,
hàng tồn kho, và các khoản phải thu, các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn hay các
khoản tài sản ngắn hạn khác.
Khoản mục tiền và tƣơng đƣơng tiền tại thời điểm báo cáo nhƣ: tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, tiền đang chuyển, hay các khoản đầu tƣ ngắn hạn không quá ba tháng có khả
năng chuyển đổi dễ dàng thành một lƣợng tiền xác định và có tính lỏng tốt.
Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn phản ánh tổng giá trị các danh mục đầu tƣ tài
chính có thời hạn thu hồi dƣới một năm nhƣ chứng khoán, cho vay ngắn hạn ...vv.
Các khoản phải thu tổng hợp giá trị phải thu khách hàng, khoản trả trƣớc ngƣời
bán, phải thu nội bộ, thu theo tiến độ hợp đồng hay các khoản thu khác thanh toán
dƣới một năm.

Hàng tồn kho: diễn giải toàn bộ giá trị hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản
xuất, thƣơng mại, kinh doanh của công ty.
Các tài sản ngắn hạn khác nhƣ chi phí trả trƣớc ngắn hạn, thuế GTGT đƣợc
khấu trừ, Thuế và các khoản phải thu nhà nƣớc hay tài sản ngắn hạn khác đều có
thời hạn dƣới một năm tại thời điểm báo cáo.
Nguồn vốn bao gồm các khoản nợ phải trả ngắn và dài hạn, vốn chủ sở hữu, và
các nguồn kinh phí và quỹ khác: Nợ phải trả ngắn hạn tổng hợp các khoản nợ còn
phải trả có thời hạn thanh toán dƣới một năm hoặc dƣới một chu kỳ kinh doanh nhƣ:
8


vay và nợ ngắn hạn, phải trả ngƣời bán, ngƣời mua trả trƣớc, phải trả ngƣời lao
động, trả nội bộ, hay phải trả theo tiến độ hợp đồng ... vv.
Nợ dài hạn: giá trị các khoản nợ có thời hạn trên một năm nhƣ: khoản phải trả
ngƣời bán, phải trả nội bộ, vay và nợ dài hạn ...vv.
Vốn chủ sở hữu: bao gồm các khoản vốn góp vào doanh nghiệp, các quỹ đầu
tƣ phát triển, lợi nhuận giữ lại chƣa phân phối trong quá trình kinh doanh.
Các nguồn kinh phí, quỹ khác: đặc biệt đối với doanh nghiệp nhà nƣớc: phản ánh
các quỹ khen thƣởng, phúc lợi, kinh phí sự nghiệp đƣợc cấp, nợ khó đòi đã xử lý ...
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (báo cáo thu nhập) là báo cáo tình
hình thu nhập, chi phí, và lợi nhuận qua một thời kỳ (năm, quý hay tháng) của
doanh nghiệp./.
Các chỉ tiêu trong báo cáo thu nhập bao gồm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị bán hàng hóa, thành
phẩm và cung cấp dịch vụ của công ty trong kỳ báo cáo.
Các khoản giảm trừ nhƣ: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại, hay các khoản thuế nộp nhà nƣớc - thuế tiêu thu đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT trực tiệp trên doanh thu.
Doanh thu thuần: là giá trị doanh thu đã tính các khoản giảm trừ
Giá vốn hàng bán: là tổng giá trị gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ

Lợi nhuận gộp: giá trị chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.
Doanh thu, chi phí hoạt động tài chính: phản ánh tổng giá trị thuần về doanh
thu, cũng nhƣ chi phí về hoạt động tài chính phát sinh.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên
quan đến bán hàng và quản lý phân bổ vào hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ.
Thu nhập và chi phí khác ghi nhận các khoản thu khác và chi khác phát sinh
ngoài mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổng lợi nhuận sau thuế: là khoản mục lợi nhuận sau khi công ty đã hạch toán
trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

9


Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (theo phƣơng pháp trực tiếp) trình bày tình hình số
dƣ tiền mặt đầu kỳ và cuối kỳ báo cáo, cũng nhƣ tình hình các dòng tiền thu vào, chi
ra của doanh nghiệp, hay nói cách khác là báo cáo về sự thay đổi tình hình tiền của
doanh nghiệp. Báo cáo bao gồm lƣu chuyển từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lƣu
chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ, và lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính./.
Dòng tiền ròng = Thu nhập ròng – Doanh thu không bằng tiền + Chi phí không
bằng tiền
Hay Dòng tiền ròng = Thu nhập ròng + Chi phí khấu hao (do phần lớn doanh
nghiệp ít khi có doanh thu không bằng tiền, trong khi chi phí không bằng tiền chủ
yếu là khấu hao)
Thuyết minh báo cáo tài chính là bản báo cáo nhằm giải thích, bổ sung thông
tin cần thiết về hoạt động của doanh nghiệp mà các báo cáo khác chƣa thể trình bày
rõ ràng và chi tiết đƣợc. Báo cáo này khái quát đặc điểm hoạt động của doanh
nghiệp, các chính sách kế toán áp dụng, ...vv./.
1.2.2. Phân tích biến động Nguồn vốn, Tài Sản, Doanh Thu, Chi phí và dòng tiền
Phân tích các báo cáo tài chính theo biến động Nguồn vốn và Tài Sản.
Cơ sở của việc phân tích biến động nguồn vốn và tài sản chủ yếu dựa trên phân tích

so sánh cơ cấu nguồn vốn, tài sản và biến động qua các chu kỳ, năm tài chính. Một sự gia
tăng tài sản sẽ kéo theo sự gia tăng nợ vay hay bổ sung vốn chủ sở hữu và ngƣợc lại,
cũng nhƣ sự gia tăng vốn chủ sở hữu và giảm nợ vay tùy theo tính chất phát sinh của giao
dịch giữa nguồn vốn và tài sản. Nhà đầu tƣ, cổ đông, nhà phân tích, hay định giá viên …
dựa trên biến động nguồn vốn, tài sản qua các chu kỳ nhằm đánh giá sơ lƣợc tình hình
quản lý các khoản mục tiền, tình hình bán chịu cũng nhƣ công tác thu hồi nợ khách hàng,
quản lý hàng tồn kho, cùng với các chính sách nợ vay…vv.
Phân tích các báo cáo tài chính theo biến động Doanh Thu, Chi phí
Cũng nhƣ phân tích biến động nguồn vốn, tài sản, nhà phân tích cần xem xét
biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận hoạt động để thấy rõ hơn tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp, từ đó nhìn nhận, phát hiện những rủi ro, lỗ hổng trong kinh
doanh của doanh nghiệp. Cơ sở phân tích ở đây chủ yếu là so sánh giữa các chu kỳ,
10


năm tài chính về cơ cấu, biến động tăng gia giữa các năm kết hợp với phân tích biểu
đồ để làm rõ tồn tại trong quản lý chi phí cũng nhƣ tiến độ tăng trƣởng kinh doanh
của công ty. Từ đó tìm hiểu nguyên nhân trong quá trình hoạt động để khắc phục và
làm tốt hơn tình hình kinh doanh hiện tại.
Phân tích các báo cáo tài chính theo biến động Dòng tiền của doanh nghiệp
Dòng tiền đƣợc xem là huyết mạch của công ty - mối quan tâm bậc nhất của
các nhà quản trị trong các quyết định hàng ngày, cũng nhƣ khi đƣa ra các quyết định
về chiến lƣợc với mong muốn làm tăng giá trị của cổ đông. Dòng tiền của công ty
đƣợc phân loại thành dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, từ hoạt động đầu tƣ và từ
hoạt động tài chính. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ giống nhƣ một báo cáo về sự thay
đổi tình hình tiền tại doanh nghiệp. Phân tích biến động dòng tiền chúng ta thƣờng
tập trung vào dòng tiền hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh của công ty (Operating Cash Flow: OCF) là dòng tiền mà công ty thu hoạch
đƣợc từ hoạt động chính của công ty - hoạt động bán hàng hay cung cấp dịch vụ.
OCF = EBIT (1- T) + Khấu Hao = NOPAT + Khấu hao.

Với NOPAT= EBIT (1-T) - lợi nhuận hoạt động ròng sau thuế và T - thuế thu
nhập doanh nghiệp. Sự thay đổi dòng tiền hoạt động chịu ảnh hƣởng từ cả hai phía
tài sản lƣu động và nợ ngắn hạn phải trả. Một sự gia tăng các khoản phải thu, tồn
kho và tài sản lƣu động khác sẽ làm cho tiền mặt giảm và ngƣợc lại. Mặt khác, một
sự gia tăng nợ ngắn hạn phải trả nhƣ tiền nợ nhà cung cấp, khiến công ty không phải
chi tiền mặt, làm cho tiền mặt tăng lên và ngƣợc lại. Phân tích biến động dòng tiền
nhằm lý giải sự thừa thiếu tiền trong chi tiêu của doanh nghiệp, và lợi nhuận ròng
đƣợc sử dụng vào mục đích gì, ví dụ nhƣ tài trợ vào khoản phải thu, tồn kho hay trả
nợ vay, chia cổ tức hay đầu tƣ vào tài sản cố định, thậm chi đầu tƣ vào chứng
khoán…vv.
Nhà đầu tƣ, nhà phân tích, định giá viên hay cổ đông … phân tích biến động
dòng tiền theo báo cáo lƣu chuyển tiền tệ rất hữu ích để bổ sung thực trạng tài chính
của doanh nghiệp, từ đó nhận diện đƣợc dòng tiền và chi tiêu của doanh nghiệp chủ

11


yếu đƣợc tạo ra từ nguồn nào: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tƣ hay từ hoạt
động tài chính.
1.2.3. Phân tích nhóm các hệ số tài chính


Phân tích hệ số thanh toán:

Hệ số thanh toán là hệ số đo lƣờng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công
ty. Nhóm hệ số này gồm: hệ số thanh khoản hiện hành (ngắn hạn), hệ số thanh
khoản nhanh, thanh khoản bằng tiền.
Hệ số thanh toán ngắn hạn (hiện hành)
Hệ số thanh toán ngắn hạn đƣợc đo lƣờng bằng giá trị tài sản ngắn hạn chia
cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả.

Tài sản ngắn hạn

Hệ số thanh toán ngắn hạn =

Nợ phải trả ngắn hạn

Giải thích ý nghĩa: Hệ số thanh toán ngắn hạn cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả
của công ty có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán.
Đánh giá hệ số: dựa trên cơ sở hệ số bình quân ngành, hệ số thanh khoản năm
trƣớc, và trị số “1” (nếu hệ số lớn hơn 1 thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp
đƣợc đánh giá tốt hơn, ngƣợc lại hệ số thanh toán nhỏ hơn 1 tức thanh toán của công
ty chƣa đủ để đảm bảo việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn)./.
Hệ số thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh: đƣợc xác định dựa vào thông tin từ bảng cân đối kế
toán, đo lƣờng bởi các tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao hơn hàng tồn kho,
chia cho nợ ngắn hạn. Vì trong thực tế, hàng tồn kho kém thanh khoản hơn do phải
mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền.
Dựa theo tính thanh khoản giảm dần trong bảng cân đối kế toán, ta có:
HS thanh toán nhanh =
Hệ số thanh toán nhanh cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả, công ty có bao
nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể huy động ngay để thanh toán.

12


Đánh giá hệ số cũng dựa trên căn cứ trị số “1”, hệ số thanh toán nhanh của
bình quân ngành, hệ số này năm trƣớc. Để thấy rõ đƣợc tình hình thanh toán của
doanh nghiệp, ngƣời phân tích nên so sánh hai hệ số thanh toán hiện thời và hệ số
thanh toán nhanh, từ đó có thể thấy đƣợc tình hình hàng tồn kho hay hiệu quả quản
lý hàng tồn kho khi kết hợp phân tích hệ số hiệu quả hoạt động tồn kho.

Hệ số thanh toán bằng tiền
Căn cứ vào tính thanh khoản đƣợc sắp xếp từ cao xuống thấp trong bảng cân
đối kế toán, hệ số thanh toán bằng tiền đƣợc đo lƣờng bằng tổng tiền hoặc tƣơng
đƣơng tiền và các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn, chia cho nợ ngắn hạn.
HS thanh toán bằng tiền =
Hệ số thanh toán bằng tiền cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn, công ty có bao
nhiêu tiền mặt, hoặc tƣơng đƣơng tiền mặt đảm bảo cho thanh toán.
Nhìn chung, hệ số này ở hầu hết doanh nghiệp khá thấp, tuy nhiên trong thực
tế, không hẳn toàn bộ các chủ nợ sẽ đòi tiền cùng lúc, trừ khi công ty có dấu hiệu
ngƣng hoạt động, phá sản… Xét trong ngắn hạn, công ty vẫn có đủ năng lực thanh
toán một phần nợ quan trọng cần phải thanh toán. Căn cứ để so sánh có thể chọn là
hệ số thanh toán bằng tiền năm trƣớc, và trị số “1”.


Phân tích hệ số hoạt động:

Nhóm hệ số này đo lƣờng hiệu quả quản lý tài sản của công ty, nhằm giải
quyết nghi vấn: Các tài sản đƣợc báo cáo trên bảng cân đối kế toán có hợp lý không
hay là quá cao hoặc quá thấp so với doanh thu?, Nếu công ty đầu tƣ vào tài sản quá
nhiều sẽ dƣ thừa tài sản, vốn hoạt động dẫn tới dòng tiền tự do và giá cổ phiếu giảm,
ngƣợc lại, công ty đầu tƣ quá ít vào tài sản thì không đảm bảo hoạt động tốt, tổn hại
đến khả năng sinh lợi. Do đó, cổ đông, nhà đầu tƣ cần có những phân tích đo lƣờng
hiệu quả hoạt động của tài sản nhằm đƣa ra những quyết định đầu tƣ hợp lý.
Hệ số vòng quay tồn kho
Hệ số vòng quay tồn kho đo lƣờng tốc độ luân chuyển trung bình của hàng tồn
kho trong kỳ. Về mặt toán học, vòng quay hàng tồn kho đƣợc tính bằng giá vốn
hàng bán chia cho bình quân giá trị hàng tồn kho.
13



Giá vốn hàng bán

Hệ số vòng quay hàng tồn kho =

Bình quân giá trị hàng tồn kho

Số ngày tồn kho đƣợc tính bằng số ngày trong năm chia cho hệ số vòng quay
hàng tồn kho.
Số ngày tồn kho

Số ngày trong năm (360)

=

Hệ số vòng quay hàng tồn kho

Hệ số vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay đƣợc bao
nhiều vòng trong kỳ để tiêu thụ lƣợng tồn kho của công ty. Tƣơng ứng, chỉ tiêu số
ngày tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho tại công ty là bao nhiêu ngày.
Tùy theo đặc điểm kinh doanh của mỗi ngành, mỗi công ty nhà đầu tƣ, nhà
phân tích có những nhận định cụ thể khác nhau, vòng quay hàng tồn kho thấp, dẫn
tới số ngày tồn kho cao, và ngƣợc lại. Kết hợp liên hệ với hệ số thanh toán nhanh
chúng ta sẽ thấy rõ hơn về tình hình kinh doanh của công ty: nếu hệ số thanh toán
nhanh quá thấp, do công ty đang nắm giữ hàng tồn kho nhiều, số ngày tồn kho của
công ty sẽ quá cao do không tiêu thụ đƣợc hàng hóa. Nhƣ vậy, công ty cần có
phƣơng án rà soát hoạt động kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa, phân tích nguyên nhân
và sự mất sản lƣợng tiêu thụ từ khách hàng, tổ chức nào, để có giải pháp cải thiện
hơn. Ngƣợc lại, nếu số ngày tồn kho ngắn, hệ số thanh toán nhanh cao, chứng tỏ
công ty đang kinh doanh tốt, nhƣng nên phòng ngừa phƣơng án ổn định hàng hóa,
tránh tình trạng thiếu hụt sản lƣợng hàng hóa cung cấp, cần có dự báo sản xuất, kinh

doanh để đảm bảo hoạt đông tiệu thụ hàng hóa ổn định, lâu dài.
Hệ số vòng quay khoản phải thu, phải trả
Vòng quay khoản phải thu đo lƣờng bởi doanh số bán chịu chia cho bình quân
khoản phải thu. Trong thực tế phân tích, học giả thƣờng lấy doanh thu thuần chia
bình quân khoản phải thu.
Số ngày thu tiền bình quân đƣợc xác định: lấy số ngày trong năm (360 ngày)
chia cho vòng quay khoản phải thu. Vòng quay khoản phải trả đo lƣờng bởi doanh
số mua chịu chia cho khoản phải trả trung bình. Doanh số mua chịu đƣợc xác định
bằng cách lấy giá vốn hàng bán + hàng tồn kho cuối kỳ - hàng tồn kho đầu kỳ.
14


Doanh s bỏn chu

Vũng quay khon phi thu =

Bỡnh quõn khon phi thu
S ngy trong nm (360 ngy)

S ngy phi thu bỡnh quõn =

Vũng quay khon phi tr

Vũng quay khon phi thu
Doanh s mua chu

=

Bỡnh quõn khon phi tra


S ngy phi tr bỡnh quõn c tớnh l s ngy trong nm (360 ngy) chia cho
vũng quay khon phi tr.
S ngy phi tr bỡnh quõn

S ngy trong nm (360 ngy)

=

Vũng quay khon phi tr

K thu tin bỡnh quõn cho bit bỡnh quõn cụng ty cn bao nhiờu ngy thu
hi khon phi thu. Vũng quay khon phi thu cng cao thỡ s ngy thu tin bỡnh
quõn cng thp v ngc li.
Vũng quay khon phi tr cho thy tc m mt cụng ty thanh toỏn cỏc
khon mua chu. S ngy phi tr bỡnh quõn cho bit trung bỡnh cụng ty s thanh
toỏn mt khon n sau bao nhiờu ngy.
H s k thu, tr tin bỡnh quõn o lng hiu qu v cht lng qun lý khon
phi thu, phi tr ca doanh nghip. C s ỏnh giỏ õy l h s ny ca nm
trc v bỡnh quõn ngnh, kt hp vi tỡnh hỡnh kinh doanh, c im c th trong
tng doanh nghip m a ra nhng nhn nh khỏch quan hn, xỏc thc hn.
H s vũng quay ti sn ngn hn (lu ng)
H s vũng quay ti sn ngn hn o lng hiu qu s dng ti sn ngn hn
núi chung.
Vũng quay ti sn ngn hn =

Doanh thu thua
n
BQ giaựtrũTS ngaộ
n haùn


15


×