Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm sứ và xd cosevco.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.17 KB, 26 trang )

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị tròng hiện nay các đơn vi sản xuất kinh doanh giữ một
vai trò quan trọng, việc tạo ra của cải vật chất phuc vụ cho nhu cầu tiêu dùng của xã
hội là rất cần thiết.Do vậy các đơn vị cần đề ra cho mình phơng án sản xuất tối u
nhằm đem lại hiệu quả cao giúp cho đơn vị mình đứng vững trên thị trờng
Để đợc nh vậy thì tất yếu các đơn vị phải quan tâm đến quá trình sản xuất ,
quân tâm đến sản phảm mình sản xuất ra có đáp ứng đợc nhu cầu ngời tiêu dùng hay
không ? Có phù hợp với thị hiếu hay không ? Việc tiêu thụ sản phẩm đợc tiến hành ra
sao, chất lợng sản có đạt chỉ tiêu và thời gian hoàn thành không? Tất cả các vấn đề
đó phải đợc đơn vị chú trọng và tìm ra cho mình giải pháp có hiệu quả nhất.
Nh vậy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là thớc đo quan trọng để đánh
giá trình độ sản xuất kinh doanh của đơn vị cũng nh nó là chỉ tiêu phản ánh sự tăng
trởng và tích luỷ của đơn vị.
Tiêu thụ giữ một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh . Nó là cơ sở cho việc quyết sản xuất cái gì, sản xuất nh thế nào và sản xuất
cho ai?
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, trong thời gian thực tập em đã cố gắng đi
sâu tìm hiểu thực tế và nghiên cứu về Công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng
COSEVCO - Quảng Bình để làm sáng tỏ những cơ sở lý luận mà em đã đơc trang bị
trong suốt quá trinh học tập .Với mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé của mình
vào quá trình hoàn thiện hệ thống kế toán của đơn vị nên ngay từ đầu em đã chọn đề
tài Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm làm chuyên đề thực tập của mình.
Nội dung của chuyên đề thực tập bao gồm:
- Chơng I: Khái quát chung về tình hình đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
- ChơngII: Tình hình thực tế công tác kế toán Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.
- Chơng III: Một số ý kiến nhằm thực hiện tốt công tác Kế toánThành phẩm và tiêu
thụ thành phẩm.
Măc dù đã cố gắng song trình độ nhận thức của bản thân còn hạn chế, lối diễn
đạt văn phong còn vụng về , bài viết của em không tránh khỏi những khiếm khuyết
nhất định. Em rất mong có đơc ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo và các anh chị


phòng tài chính-kế toán cũng nh phòng kinh doanh để chuyên đề thc tập đợc hoàn
chỉnh và mang tính thực tiễn hơn.
Em xin chân thàn cảm ơn!
Học sinh
Dơng Thị Hằng.

.
ChơngI. kháI quát chung về công ty cổ phần gốm sứ và
xây dựng cosevco.
Trang : 1
1-Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin Cụng ty
Xớ nghip S Qung Bỡnh trc õy l mt doanh nghip Nh nc c
thnh lp theo quyt nh s 62/Q-UB c cp ngy 20-3-1993 ca UBND tnh
Qung Bỡnh, cú tr s Bc Lý - ng Hi - Qung Bỡnh vi cụng ngh lc hu,
mt hng sn xut n chic ch yu l bỏt hng m cao su, do vy sn phm sn
xut a ra th trng gp nhiu khú khn trong vn cnh tranh.
Trc tỡnh hỡnh ú ngy 30-9-1997 UBND tnh Qung Bỡnh ó ra quyt
nh s 1205/Q-UB v vic thnh lp cụng ty Gm s Qung Bỡnh trc thuc S
Cụng nghip, l mt trong nhng thnh viờn ca Hip hi gm s - vt liu xõy
dng Vit Nam, ng thi trin khai thc hin d ỏn u t xõy dng nh mỏy
gch Ceramic vi dõy chuyn thit b cụng ngh hin i do hóng SITI - ITALIA
cung cp.
D ỏn u t xõy dng nh mỏy gch Ceramic cú tr s úng ti xó Lc
Ninh - ng Hi - Qung Bỡnh ó c B Xõy dng thông qua ti cụng vn s
25/BXD/KH-DA ngy 06-01-1996 v c B K hoch v u t thm nh ti
cụng vn s 1858/BKH/VP-TD ngy 29-4-1996.
Sau hn mt nm thi cụng XDCB, lp t mỏy múc, chy th khụng ti v
sn xut th thnh cụng n ngy 28-7-1999 nh mỏy gch Ceramic ó ct bng
khỏnh thnh vi cụng sut 1.000.000 m
2

/nm. õy l cụng trỡnh u t hon ton
bng vn vay (c khong 70 t VN), sn phm l gch lỏt nn, p tng cú cht
lng tng ng vi hng ngoi nhp, kớch thc cỏc loi gch 15 x 20, 20 x
30, 30 x 30 v 40 x 40 cú cng, búng t tiờu chun chõu u.
Thc hin Ngh quyt TW v ch th ca Th tng Chớnh ph v vic sp
xp v i mi doanh nghip, ngy 11-3-2002 B Xõy dng ó cú quyt nh s
28/Q-BXD sỏt nhp cụng ty Gm s Qung Bỡnh vo Tng cụng ty xõy dng
min trung Cosevco v c i tờn thnh Cụng ty Gm s Cosevco 11.
Cựng vi s phỏt trin ca ngnh vt liu xõy dng trong iu kiờn chung
ca th trng gch men hin nay khi cung vt quỏ cu rt nhiu, vic cnh tranh
din ra gay gt ũi hi Cụng ty cn phi tỡm ra cỏc gii phỏp nõng cao cht lng,
h giỏ thnh sn phm v a dng húa mu mó. thc hin c mc tiờu ú
Cụng ty a hot ng sn xut kinh doanh vo n np, vn hnh theo h thng
qun lý nghiờm ngt, mnh dn i mi i ng qun lý, t chc sp xp li sn
xut, bi dng i ng cỏn b cụng nhõn lnh ngh, m rng quan h vi cỏc nh
cung ng vt t, nguyờn nhiờn vt liu cú uy tớn trờn th trng trong nc v
Quc t, thit lp cỏc mi quan h cht ch vi cỏc bn hang tren nguyờn tc bỡnh
ng hai bờn cựng cú li xut phỏt t nhng gii phỏp trờn thỏng 10/2002 Cụng
ty Gm s Cosevco 11 ó c QUACERT v AJA ( Anh Quc) ỏnh giỏ v
cụng nhn h thng qun lý cht lng phự hp vi tiờu chun ISO 9000 : 2001.
Thực hiện Nghị quyết TW 3 khoá VIII về sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng
cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nớc, đợc sự đồng ý của Bộ xây dựng và sự chỉ đạo
của Tổng công ty xây dựng Miền Trung, công ty tiến hành các bớc cổ phần hoá
doanh nghiệp. Ngày 19/11/2003 Bộ xây dựng đã có Quyết định số 1577 - QĐ/BXD
chuyển công ty nhà nớc COSEVCO 11 thành Công ty cổ phần Gốm sứ và XD
COSEVCO. Vốn điều lệ là 11,4 tỷ đồng do nhà nớc giữ cổ phần chi phối ( 51%).
Ngày 3/12/2003 công ty đã tiến hành đại hội cổ đông thành lập và chính thức đi vào
hoạt động ở mô hình công ty cổ phần.
Trang : 2
Cụng ty c thnh lp huy ng v s dng vn cú hiu qu trong vic

kinh doanh vt liu xõy dng v cỏc lnh vc khỏc nhm mc tiờu ti a húa li
nhun, tng li tc cho cỏc c ụng, úng gúp cho ngõn sỏch Nh nc v phỏt
trin Cong ty ngy cng ln mnh.
* Chc nng v nhim v ca Cụng ty
Cụng ty c phn Gm s v xõy dng Cosevco chu s chi phối ca Tng
cụng ty xõy dng min trung Cosevco v Nh nc, Cụng ty cú nhng chc nng
v nhim v sau:
- Sn xut gch men gm s, xõy dng cụng nghip.
- Khai thỏc, ch bin cỏc loi khoỏng sn phc v cho xõy dng v sn xut
vt liu xõy dng.
- Sn xut kinh doanh vt t thit b, vt liu xõy dng, vn ti hng húa
phc v kinh doanh.
- Thi cụng xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng, cụng nhip, cụng trỡnh giao
thụng, thy li, ng dõy v trm bin th in, cụng trỡnh k thut h tng ụ
th, khu cụng nghip.
- Xut nhp khu thit b, ph tựng thay th, nguyờn nhiờn vt liu, men
mu v sn phm gm s gch men Ceramic.
- Kinh doanh cỏc ngnh ngh khỏc trong phm vi ng ký phự hp vi quy nh
ca phỏp lut.
2. Tổ chức công tác kế toán.
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty Cổ phần gốm sứ và xây dựng Coseco đã tổ chức bộ máy kế toán của
đơn vị mình theo kiểu hỗn hợp vừa tập trung, và phân tán,đợc thể hiện qua mô hình
sau:
Ghi chú: Quan hệ đối chiếugián tiếp
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
2.2. Hình thức Kê toán mà công ty đang áp dụng.
Công ty áp dụng loại hình kế toán vừa tập trung,vừa phân tán, cụ thể.
Trang : 3
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp
Kế toán công nợKế toán thanh
toán
Kế toán NVL,
TSCĐ
Kế toán tiêu thụ
thành phẩm
Các nhân viên kế toán ở các đơn vị trực thuộc không
có bộ phận kế toán riêng
Bộ phận kế toán các
đơn vị trực thuộc
xi nghiêp gốm sứ coseco,ban dự an cao lanh hàng quy bao cao quyêt toán về công ty,
còn lại một số xí nghiệp tự hạch toán báo sổ định kỳ,
hàng tháng phải tập trung số liệu về phòng tàI chính kế toán chậm nhất vào ngay 05
của tháng tiếp theo, còn lại cac chi nhánh bán hàngtrên toan quôc thì hạch toán phụ
thuộc.
2.3 Phơng pháp kế toán hàng tồn kho.
Công ty áp dụng phơng pháp hạch toán kế toán theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
2.4 Hình thức tổ chức sổ kế toán mà công ty đang áp dụng;
Công ty tổ chức sổ kế toán theo phơng pháp chứng từ ghi sổ.
Hình thức này dùng phơng pháp tổng hợp các hoạt động kinh tế từ chứng từ gốcqua
một hệ thống sổ trung gian,sổ chi tiết,sổ cân đối tàI khoản đợc thể hiện theo thứ tự
nh sau:
: Ghi chép hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
2.5 báo cáo kế toán.
Công ty lập thành 04 bản báo cáo kế toán vào cuối mổi quý
- Bản cân đối kế toán ( Mẩu B01- DN).

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh( Mẩu B02- DN).
- Báo cáo luân chuyển tiền tệ ( Mẩu B03- DN).
- Thuyết minh bao cáo tài chính( Mẩu B09- DN).
Ngoài ra để phục vụ cho công tác quản lý công ty còn lạp thêm một số bao cáo chi
tết khác nh:báo chi phí sản xuất , báo cáo giá thành sản phẩm, báo cáo chi phí bán
hàng,
3. Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu qua 2 năm : 2004 - 2005.
Trang : 4
Chứng từ gốcSổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế
toán
Bảng tổng
hợp chứng từ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Sổ thẻ hạch
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Năm
Chỉ tiêu
2004 2005
So sánh
+/- %
1. Lao động bình quân
2.Thu nhập bình quân

3.vốn kinh doanh
4. Doanh thu
5. Lợi nhuận
6. Các khoản nộp NSNN
322
750.000
99.441604.000
60.780.616.000
5.532.387.890
2.992.450.461
341
950.000
102.948.156.000
67.820.452.000
7.653.837.890
4.208.201.120
19
200.000
3.506552.000
7.039.836.000
2.121.450.000
1.285.750.659
6
26,7
3,5
11,6
38,3
44
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta nhận thấy tât cả các chỉ tiêu của công ty

đều có sự thay đổi cụ thể:
- Lao động bình quân của công ty năm 2005 tăng 19ngời tơng ứng tăng 6%so
với năm 2004.Nh vậy sốlao động tăng sẽ tạo cho công ty có quá trình sản xuất
tốt không bị gián đoạn .
- Thu nhập bình quân của ngời lao động trong công ty năm 2005tăng
200.000đ/ngời tơng ứng tăng 26,7% so với năm 2004 và nh vậy sẽ giup cho
ngời lao động có đời sống ổn định, họ tin tởng vào công ty và có ý thứclao
động tốt.
- Vốn kinh doanh của công ty năm 2005 tăng 3.506.552.000đ tơng ứng tăng
3,5% so với năm 2004 sẽ là điều kiện thuận lợi cho công ty, giúp công ty chủ
đông hơn trong vấn đề vốn sản xuất kinh doanh.
- Doanh thu của công ty năm 2005 tăng 7.039.836.000đ tơng ứng tăng 11,6% so
với năm 2004. Đây là kết quả tốt để công ty tự tin hơn trong kế hoạch phát
triển của mình.
- Lợi nhuận của công ty năm 2005 tăng 2.121.450 000đ tơng ứng tăng 38,3% so
với năm 2004. Nh vậy doanh thu tăng và các khoản giảm trừ đợc hạn chế, do
đó mà công ty có đợc lợi nhuận cao hốn với năm trớc, công ty cần phát huy
hơn nữa để có kết quả tối u nhất.
- Các khỏan nộp ngân sách nhà nớc năm 2005 tăng 1.285.750.659đ tơng ứng
tăng 4,4%so với năm 2004. Vì doanh thu tăng là do bán đợc nhiều sản phẩm
nên các khoản nộp ngân sách nhà nớc cũng tăng .
Qua đó ta thấy chỉ tiêu mà công ty đặt ra nói chung đều đạt đợc. Đây là kết
quả tốt và rất đáng khích lệ .
Chơng II : Tình hình thực tế công tác kế toán thành phẩm
và tiêu thụ thành phẩm
I. Kế toán thành phẩm
Trang : 5
1. Chứng từ nhập kho thành phẩm
Một khi có thành phẩm ( gạch men ) nhập kho thì phòng kế toán cung tiêu tiến
hành lập phiếu nhập kho thành phẩm theo 2 liên.

Liên 1 : Lu tại phòng cung tiêu
Liên 2 : giao thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán.
- Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cổ phần gốm sứ và xây
dựng COSEVCO sử dụng các tài khoản:
111,112.131,155,153,331,133,333,511,512,136, 627,641,642,632
- Tiêu thụ thành phẩm là khâu hết sức quan trọng trong việc chuyển hoá thành
phẩm của công ty, thành phẩm làm ra đwoxcj tiêu thụ nhanh sẽ làm tăng vòng
quay của vốn đem lại hiệu quả kinh tế cao, quá trình sản xuất không bị gián
đoạn.
* Hiện nay công ty đang áp dụng phơng pháp bán hàng :
+ Bán trực tiếp .
+ Gửi bán tại các đại lý.
Ta có thể thấy rõ hơn công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm của
công ty qua các ví dụ cụ thể :
Ngày 01/01/2006 Hội đồng nghiệm thu thành phẩm tiến hành lập biên bản
nghiệm thu và giao nhận gạch men đóng hộp.
Biên bản nghiệm thu sản phẩm
Hôm nay ngày 01/01/2006,tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng
COSEVCO, Thành phần hội đồng nghiệm thu gồm có :
1. Ông Võ Phi Xuân Trởng phòng KD
2. Bà nguyễn Thị Sơng Phó phòng TC-KT
3. Ông Nguyễn Tiến Dỡng - Nhân viên KCS
4. Bà Nguyễn Thị Minh Chuyên Nhân viên phòng TC-KT
5. Ông Nguyễn Văn Ngàn Thủ kho công ty
6. Bà Lê Thị Huyền - Thủ kho Nhà máy
Chúng tôi cùng tiến hành nghiệm thu, giao nhận số lợng gạch men đạt yêu cầu
kỹ thuật, chất lợng phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001-2000.
Gạch men nhập kho
TT Tên sản phẩm
Đơn vị

tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
Trang : 6
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Gạch men 40x40 T401loại 1
( T401 L1)
Gạch men 40x40 T401loại 2
( T401 L2)
Gạch men 40x40T401loại 3
( T401 L3)
Gạch men 40x40 T402loại 1
( T402 L1)
Gạch men 40x40 T402loại 2
( T402 L2)
Gạch men 40x40 T402loại 3
( T402 L3)
Gạch men 40x40 T433loại 1
( T433 L1)
Gạch men 40x40 T433loại 2
( T433 L2)
Gạch men 40x40 T433loại 3

( T433 L3)
Gạch men 40x40 KPL4
( TKPL4)
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
594,00
129,00
73
3.402,00
1.400,00
776
3.365,00
1.332,00
786,00
1.198,00
42.206.64
42.206.64
42.206.64
42.206.64
42.206.64
42.206.64
42.206.64

42.206.64
42.206.64
42.206.64
25.070.749
5.444.658
3.081.085
145.697.351
59.089.308
32.752.359
142.025.372
55.797.189
33.174.426
50.563.365
Cộng tiền hàng 552.696.062
Tổng số tiên ( bằng chữ ) : Năm trăm năm mơI hai triệu sáu trăm chín mơi sáu ngàn
không trăm sáu mơI hai đồng chẵn )
Thành phần hội đồng nghiệm thu ký nhận
1 2 3 4 5 6
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký)
Công ty cổ phần Gốm sứ và xây dựng Cosevco tính giá thành theo phơng
pháp: Tính giá thành phân bớc có tính giá thành bán thành phẩm.
Công đoạn 1: Tính giá thành của Bột nguyên liệu.
Công đoạn 2: Tính giá thành của gạch mộc
Công đoạn 3: Tính giá thành của gạch men - Đây là công đoạn cuối cùng để
hoàn thành sản phẩm và nhập kho.
Tổng công ty xây dựng miền trung
Công ty cổ phần Gốm sứ và XD COSEVCO
Lộc ninh - Đồng hới Quảng bình
Trang : 7
Bảng tính giá thành

Tháng 01 năm 2006
Sản phẩm: gạch mộc 40x40
T
T
Khoản mục đvt
Số l-
ợng
đơn
giá
Thành tiền zđơn vị Tỷ lệ
A
Chi phí biến đổi
389.417.914 29.373,91 99,93
I
Kết chuyển chi phí công đoạn Bột nguyên liệu
Tấn
168,16 1.284.2
92
216.073.736 16.500,48 55,45
II
Điện năng
Kw
25.413.600 1.940,71 6,52
III Nguyên liệu EngobeMen 34.439.290 2.629,96 8,84
1
Alumina
Kg
480,00 9.522 4.570.650 349,04 1,17
2 EGMEN Kg 8.570,38 3.485 29.868.640 2.280,92 7,66
I

V
Nguyên liệu màu
Kg
592,17 30.369 17.983.839 1.373.34 4,61
V
Nguyên liệu men
Kg
8.368,46 5.761 48.217.705 3.682,15 12,37
V
I
Nhiên liệu công ty
Lít
26.821.029 2.048,19 6,88
V
II
Tiền lơng nhân công
10.016.440 764,91 2,57
1 Chi phí tiền lơng nhân công trực tiếp đồng 6.112.159 466,76 1,57
2 Chi phí BHXH,CPCĐ nhân công trực đồng 848.474 64,79 0,22
3 Chi phí sản xuất chung- tiền lơng đồng 3.055.807 233.36 0,78
V
III
Nguyên liêu xơng
Kg
24,00 11.052 265.248 20,26 0,07
V
III
Chi phí khác
10.187.027 777,93 2,61
I

X
Chi phí sản xuất chung-NVL-CCDC
đồng
6.693.921 511,18 1,72
1 Chi phí sản xuất chung - Dịch vụ mua đồng 1.145.413 87,47 0,29
2 Chi phí sản xuất chung - Bằng tiền khác đồng 2.347.693 179,28 0,60
3
Chi phí cố định
271.832 20,76 0,07
B
Khấu hao TSCĐ
đồng
271.832 20,76 0,07
C
Giá thành toàn bộ
389.689.764 29.758,67 100,00
D
Giá thành đơn vị
Thùng
13.095,00 29.758 389.689.764 29.758,67
Ngày31tháng 01năm 2006
Ngời lập Kế toán trởng
(Đã ký) (Đã ký)
Tổng công ty xây dựng miền trung
Công ty cổ phần Gốm sứ và XD COSEVCO
Lộc ninh - Đồng hới Quảng bình
Trang : 8
Bảng tính giá thành
Tháng 01 năm 2006
Sản phẩm: gạch men 40x40

t
t
Khoản mục đvt
Số l-
ợng
đơn
giá
Thành tiền zđơn vị Tỷ lệ
A
Chi phí biến đổi
552.561.852 42.196,40 99,98
I
Kết chuyển chi phí công đoạn trớc
Hộp 13.095,00 29.948 392.170.987 29.948,15 70,96
I
I
điện năng
Kw 15.053.097 1.149,53 2,72
I
I
I
Nhiên liệu công ty
100.119.309 7.645,61 18,11
1 Nhiên liệu lít 99.025.549 7.562,09 17,92
2 Nhiên liệu (dầu dieden) lít 160,00 6.836 1.093.760 83,53 0,20
I
V
Nguyên liệu thùng catton
21.306.836 1.627,10 3,86
1 Thùng catton40kl Cái 1.200,00 1.396 1.675.294 127,93 0,30

2 Thùng catton40L1 Cái 1.371,00 1.679 12.377.121 945,18 2,24
3 Thùng catton40L2 Cái 4.443,00 1.632 7.254.421 553,98 1,31
V
Tiền lơng nhân công
14.831.259 1.098,23 2,60
1 Chi phí tiền lơng nhân công trực tiếp đồng 10.140.879 774,41 1,83
2 Chi phí BHXH,CPCĐ nhân công trực đồng 654.551 49,98 0,12
3 Chi phí sản xuất chung- tiền lơng đồng 3.585.829 273,83 0,65
V
I
Chi phí khác
9.530.364 727,79 1,72
1 Chi phí sản xuất chung-NVL-CCDC đồng 142.500 10,88 0,03
2 Chi phí sản xuất chung - Dịch vụ mua đồng 680.254 51,95 0,12
3 Chi phí sản xuất chung - Bằng tiền khác đồng 8.707.610 664,96 1,58
B
Chi phí cố định
134.210 10,25 0,02
I
Khấu hao TSCĐ
đồng 134.210 10,25 0,02
C
Giá thành toàn bộ
552.696.062 42.206,65 100,00
D
Giá thành đơn vị
Hộp 13.095,00 42.206 552.696.062 42.206,65
Ngày31tháng 01năm 2006
Ngời lập Kế toán trởng
Ví dụ: Thành tiền = Số lợng x Đơn giá

Thành tiền
Z đơn vị =
Số lợng
KCCF công đoạn trớc
Tỷ lệ =
Chi phí biến đổi
Tổng công ty xây dựng miền trung
Công ty cổ phần Gốm sứ và XD COSEVCO
Lộc ninh - Đồng hới Quảng bình
Trang : 9
phiếu nhập kho
Ngày 01tháng 01năm 2006
Số:01
Nợ:154 552.696.062
Có: 155 552.696.062
Ngời nhập : Lê thị huyền
Đơn vị : Lê thị huyền (CERAMIC)
kho : Kho thành phẩm công ty (KHOCTY)
Nội dung : Nhập kho thành phấmố 37 (Từ ngày 01 đến ngày 05/01/2006)
TT Tên sản phẩm
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
Gạch men 40x40 T401loại 1
( T401 L1)
Gạch men 40x40 T401loại 2
( T401 L2)
Gạch men 40x40T401loại 3
( T401 L3)
Gạch men 40x40 T402loại 1
( T402 L1)
Gạch men 40x40 T402loại 2
( T402 L2)
Gạch men 40x40 T402loại 3
( T402 L3)
Gạch men 40x40 T433loại 1
( T433 L1)
Gạch men 40x40 T433loại 2
( T433 L2)
Gạch men 40x40 T433loại 3
( T433 L3)
Gạch men 40x40 KPL4
( TKPL4)
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp

Hộp
Hộp
Hộp
594,00
129,00
73
3.402,00
1.400,00
776
3.365,00
1.332,00
786,00
1.198,00
42.206.64
42.206.64
42.206.64
42.206.64
42.206.64
42.206.64
42.206.64
42.206.64
42.206.64
42.206.64
25.070749
5.444.658
3.081.085
145.697.351
59.089.308
32.752.35
142.025.372

55.797.189
33.174.426
50.563.365

Cộng tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng tiền
552.696.062
552.696.062
Tổng số tiên ( bằng chữ ) : Năm trăm năm mơi hai triệu sáu trăm chín mơi sáu ngàn
không trăm sáu mơI hai đồng chẵn )
Lập phiếu Ngời nhập Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Định khoản: Nợ TK154: 552.696.062
Có TK155: 552.696.062
Tổng công ty xây dựng miền trung
Công ty cổ phần Gốm sứ và XD COSEVCO
Lộc ninh - Đồng hới Quảng bình
Trang : 10

×