Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐỊA LÍ 6 HỌC KÌ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.34 KB, 12 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI
ĐỊA LÍ 6
HỌC KÌ I
CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT
Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I.
TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: A
Câu 2: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được kích thước của Trái Đất.
Độ dài đường xích đạo của Trái Đất là:
A. 47600
B. 40067 km
C. 40076 km
D. 46700 km
Đáp án: C
Câu 3: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.
Kinh tuyến đối diện với KTG là KT:
A. 900
B. 1800
C. 00
D. 1300
Đáp án: B


Câu 4: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.
Nếu cứ cách 1 độ là ta vẽ 1 đường thì trên quả địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến và vĩ tuyến
A. 1800 VT và 1800 KT
B. 1800 KT và 900 VT
C. 3600 KT và 181 VT
D. 90 KT và 360 VT
Đáp án: C
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời??Vị trí của Trái Đất có ý nghĩa như thế nào?
Đáp án:
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời
* Ý nghĩa:
Là một trong những điều kiện quan trọng góp phần tạo nên Trái Đất là hành tinh duy nhất
có sự sống trong hệ Mặt Trời
Câu 2:Nhận biết
Mục tiêu: Biết được kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì?
Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì?
Đáp án:
- Kinh tuyến là đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu.
- Vĩ tuyến là những vòng tròn trên QĐC vuông góc với kinh tuyến.
-1-


Câu 3: Vận dụng
Mục tiêu: Xác định vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
Xác định và ghi chú thích vị trí của Trái Đất vào hình vẽ.( H SGK)
Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ

I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được bản đồ là gì?
Định nghĩa về bản đồ:
a.Bản đồ là một tấm ảnh tái hiện lại một lãnh thổ trên bề mặt đất đưa lên giấy.
b.Bản đồ là một bức tranh phản ánh một lãnh thổ trên bề mặt đất đưa lên giấy.
c.Bản đồ l hình vẽ thu nhỏ, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
d.Bản đồ là sơ đồ tái hiện lại một lãnh thổ trên bề mặt đất đưa lên giấy.
Đáp án: c
Câu 2:Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì?
Khi định nghĩa về tỉ lệ bản đồ
a. Là một phân số luôn nhỏ hơn 1
b. Là một phân số có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
c. Là một phân số có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng lớn và ngược lại.
d. Là một phân số có tử số và mẫu số khác 1.
Đáp án: c
Câu 3: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
Tỉ lệ bản đồ cho ta biết:
a. Kích thước thật của vùng lãnh thổ thể hiện
b. Bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế
c. Vùng đất đó rộng hay hẹp
d. Vùng đất đó có những lãnh thổ no.
Đáp án:b
Câu 4: Vận dụng
Mục tiêu: Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ.
Bản đồ có tỉ lệ 1: 1.000.000, thì 3cm trên bản đồ bằng bao nhiêu mét trên thực địa.
a. 3.000 (m);
b. 30.000 (m);

c. 300.000 (m);
d. 3.000.000 (m).
Đáp án: b
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Vận dụng
Mục tiêu: Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ.
Bản đồ có tỉ lệ 1 : 300.000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực tế?
Đáp án:
1cm_______300.000cm
5cm_______1.500.000cm =15 km
Câu 2: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
-2-


Tỉ lệ bản đồ 1 : 1.500.000, cho biết gì?
Đáp án:
Tỉ lệ bản đồ 1: 1 500 000 Cho biết trên bản đồ đo được 1 cm thì ở ngoài thực tế đo được
1 500 000 cm = 15 km
Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Nhận biết
Mục tiêu: Biết xác định phương hướng trên bản đồ.
Hãy ghép các câu mang số với câu mang chữ sao cho đúng:
1. Đầu trên kinh tuyến
a. Chỉ hướng Nam
2. Đầu dưới kinh tuyến
b. Chỉ hướng Bắc
3. Đầu bên phải vĩ tuyến

c. Chỉ hướng Tây
4. Đầu bên trái vĩ tuyến
d. Chỉ hướng Đông
Đáp án: 1+b, 2+a, 3+d, 4+c
Câu 2: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được thế nào là tọa độ địa lí.
Tọa độ địa lí của một điểm là:
A. Nơi giao nhau của đường kinh tuyến và vĩ tuyến của điểm đó.
B. Khoảng cách từ điểm đó đến kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
C. Cả 2 ý trên đều đúng.
D. Cả 2 ý trên đều sai.
Đáp án:C
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được kinh độ, vĩ độ
Viết gọn tọa độ địa lí điểm A nằm trên kinh tuyến số 20 ở bên trái kinh tuyến gốc và nằm
trên vĩ tuyến số 10 ở trên xích đạo.
Đáp án:
A : ( 200T, 100B )
Câu 2 : Vận dụng
Mục tiêu: Vẽ sơ đồ xác định phương hướng trên bản đồ
Vẽ sơ đồ xác định phương hướng trên bản đồ
Đáp án: HS vẽ như H10 SGK Tr15.
Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được các loại kí hiệu bản đồ.
Ghép đôi cho đúng về các loại kí hiệu bản đồ
-3-



1. Kí hiệu điểm
A. Ranh giới tỉnh
2. Kí hiệu đường
B. Vùng trồng cao su
3. Kí hiệu diện tích
C. Nhà ga xe lửa
Đáp án: 1+C, 2+A, 3+B
Câu 2: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được kí hiệu bản đồ là gì?
Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc, đường nét…được dùng một cách qui ước để thể
hiện các sự vật, hiện tượng địa lí trên bản đồ.
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Câu 3: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của bản chú giải.
Khi sử dụng bản đồ trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải vì bảng chú giải cho biết:
A. Nội dung của bản đồ là gì.
B. Các kí hiệu trên bản đồ thuộc loại nào.
C. Bản đồ được vẽ như thế nào.
D. Nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ.
Đáp án: D
Câu 4: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được đường đồng mức là như thế nào
Đường đồng mức là:
A. Những đường thể hiện độ cao của một điểm.
B. Những đường nối những điểm có cùng một độ cao hoặc độ sâu.
C. Những đường viền chu vi của lát cắt ngang một quả đồi.
D. Những đường viền cách đều nhau của một lát cắt.

Đáp án: B
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được các loại kí hiệu bản đồ.
Nêu các loại kí hiệu bản đồ. Cho ví dụ.
Đáp án:
Các loại kí hiệu bản đồ:
- Kí hiệu điểm.
Sân bay, cảng biển,…
- Kí hiệu đường.
Đường ô tô, ranh giới,….
- Kí hiệu diện tích
Vùng trồng lúa,…
Câu 2: Vận dụng
Mục tiêu:
Điền tên và kí hiệu của một số đối tượng địa lí thường được biểu hiện trên bản đồ vào bảng
sau:
CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
-4-


Loại kí hiệu
Kí hiệu điểm
Kí hiệu đường
Kí hiệu diện tích

Đối tượng địa lí và cách biểu hiện
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………

…………………………………………………………………
………………………………………………………………...
………………………………………………………………....

Bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC
CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ
I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được Việt Nam nằm ở múi giờ thứ mấy?
Việt Nam nằm ở múi giờ thứ mấy?
A. 3
B. 4
C. 7
D. 9
Đáp án: C
Câu 2: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được Trái Đất tự quay một vòng quanh trục mất bao nhiêu thời gian
Trái Đất tự quay một vòng quanh trục mất bao nhiêu thời gian?
A. 24 giờ
B. 30 ngày
C. 6 tháng
D. 365 ngày
Đáp án: A
Câu 3: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được vì sao Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau liên tục.
Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau liên tục là do:
A. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
B. Mặt Trời chuyển động từ Tây sang Đông.
C. Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục.
D. Trái Đất chuyển động từ Tây sang Đông.

Đáp án: D
Câu 4: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được vì sao Mặt Trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.
Do Trái Đất tự quay theo hướng từ Tây sang Đông nên hằng ngày ta thấy Mặt Trời mọc ở
hướng Đông và lặn ở hướng Tây.
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được vì sao trên Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm kế tiếp không ngừng?
Vì sao trên Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm kế tiếp không ngừng?
Đáp án: Do Trái Đất tự quay quanh trục liên tục theo hướng từ Tây sang Đông nên khắp nơi trên
bề mặt Trái Đất lần lượt có ngày, đêm kế tiếp không ngừng.
Câu 2: Vận dụng
Mục tiêu:vận dụng kiến thức đã học vẽ hướng lệch của vật chuyển động.
-5-


Hãy vẽ hướng lệch của vật chuyển động vào hình vẽ
Đáp án: vẽ theo hình.
Bài 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG
CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được vì sao Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía
Mặt Trời
Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời là do:
A. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quĩ đạo có hình elip gần tròn.
B. Hướng của trục Trái Đất thay đổi trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời.

C. Trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong quá trình chuyển động quanh Mặt
Trời.
Đáp án: C
Câu 2: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời là chuyển động tịnh tiến.
Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời với độ nghiêng và hướng nghiêng của trục
không đổi gọi là chuyển động tịnh tiến.
A. Đúng
B. Sai.
Đáp án: A
Câu 3: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được hiện tượng các mùa
Nối ý bên trái với bên phải

A
Đáp án
1. Ngày 23 – 9
1+C
2. Ngày 21 – 3
2+D
3. Ngày 22 – 6
3+A
4. Ngày 22 - 12
4+B
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nguyên nhân sinh ra các mùa.

B
A. Ngày hạ chí

B. Ngày đông chí
C. Ngày thu phân
D. Ngày xuân phân

Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân
phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm?
Đáp án:
Khi chuyển động trên quĩ đạo, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và
hướng về một phía nên có lúc nửa cầu Bắc, có lúc nửa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời nên sinh ra
các mùa.
- Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời sẽ có mùa nóng (mùa hạ)
- Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt trời sẽ có mùa lạnh ( mùa đông)
Câu 2: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
-6-


Đáp án:
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng Tây sang Đông trên một quĩ đạo có hình elip
gần tròn
- Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng trên quĩ đạo là 365 ngày 6 giờ.
Bài 9: HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN
THEO MÙA
I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa
Điền vào chỗ trống câu sau:
* Tháng 3 đến tháng 6 ½ cầu ……….dần dần ngã về Mặt Trời, nên là mùa ……..và có hiện
tượng…….dài. Lúc nầy ½ cầu ………xa Mặt Trời nên là mùa ……..có hiện tượng ……..dài.

- Từ tháng 9 đến tháng 12 , ½ cầu ……..dần dần ngã về Mặt Trời, nên là mùa………, có hiện
tượng……….dài. Và ½ cầu …… xa Mặt Trời nên là mùa……….có hiện tượng……..dài.
Đáp án:
Câu 2: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được địa điểm có hiện tượng ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ
Những địa điểm nào sau đây có hiện tượng ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ:
A- XĐ
B- Chí tuyến
C- Vòng cực
D- 2 cực
Đáp án: A
Câu 3: Thông hiểu
Mục tiêu:
Những địa điểm nào sau đây có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng:
A- XĐ
B- Chí tuyến
C- Vòng cực
D- 2 cực
Đáp án: D
Câu 4: Thông hiểu
Mục tiêu:
Ánh sáng Mặt Trời chỉ chiếu vuông góc với mặt đất ở đường :
A- XĐ
B- Chí tuyến
C- Vòng cực
D – 2 cực
Đáp án: B
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được tại sao trên Trái Đất lại có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau?

Tại sao trên Trái Đất lại có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau?
Đáp án:
Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa
cầu Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau
Bài 10: CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được cấu tạo của vỏ Trái Đất.
-7-


Vỏ Trái Đất được cấu tạo gồm:
A. 7 địa mảng lớn, 4 mảng nhỏ
B. 4 địa mảng lớn, 7 mảng nhỏ
C. 3 địa mảng lớn và 7 mảng nhỏ
Đáp án: A
Câu 2: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất.
Nối ý bên trái với bên phải cho phù hợp

Lớp
Đáp án
Trạng thái
1. Vỏ
a. Quánh dẽo đến lỏng
2.Trung gian
b. Lỏng ở ngoài, rắn ở trong
3. Lõi
c. Rắn chắc
Đáp án: 1+c, 2+a, 3+b

Câu 3: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được vai trò quan trọng của vỏ Trái Đất.
Vỏ Trái Đất chỉ chiếm 0,5% khối lượng của Trái Đất nhưng lại rất quan trọng vì nó là nơi
tồn tại của các thành phần tự nhiên khác nhau như:
A. Ánh sáng, nhiệt độ, nước, không khí để các sinh vật và con người tồn tại.
B. Đất, đá để con người phát triển trồng trọt và chăn nuôi.
C. Không khí, nước, sinh vật...và cả xã hội loài người.
D. Đất, đá, khoáng sản để con người phát triển nông nghiệp, công nghiệp.
Đáp án: C
Câu 4: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm của các địa mảng trong lớp vỏ Trái Đất.
Các địa mảng trong lớp vỏ Trái Đất có đặc điểm:
A. Cố định vị trí tại một chỗ.
B. Di chuyển rất chậm theo hướng xô vào nhau hay tách xa nhau.
C. Mảng lục địa thì di chuyển, mảng đại dương thì cố định.
D. Di chuyển nhanh và tập trung về Bắc bán cầu.
Đáp án: B
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm, vai trò của lớp vỏ Trái Đất đối với sự sống của con người.
Trình bày đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất? Vỏ Trái Đất có vai trò như thế nào đối với sự sống
của con người?
Đáp án:
- Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất, được cấu tạo do 1 số địa mảng nằm kề
nhau.
- Vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng toàn Trái Đất.
-Vỏ Trái Đất tuy mỏng nhưng rất quan trọng, là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên như: đất, đá,
nước, không khí, sinh vật và xã hội loài người.
Câu 2: Vận dụng
Mục tiêu: Vẽ hình cấu tạo bên trong của Trái Đất.

-8-


Vẽ hình cấu tạo bên trong của Trái Đất.
Đáp án: Vẽ theo hướng dẫn bài tập 3 tr 33SGK.
Bài 11: THỰC HÀNH
SỰ PHÂN BỐ LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được lục địa lớn nhất, nhỏ nhất, nằm bán cầu nào? Có những đại dương lớn nào?
Đại dương có diện tích lớn nhất?
Điền vào những chỗ chấm cho đúng nghĩa câu sau đây:
- Trên thế giới, lục địa lớn nhất là lục địa………….nằm ở………………….và lục địa nhỏ nhất là
lục địa…………………nằm ở……………………
- Trên Trái Đất có………..đại dương, đại dương có diện tích lớn nhất là…………
Đáp án:- ……. lục địa Á-Âu…………….Bắc, ……..Ôxtraylia…………Nam.
-………4………Thái Bình Dương.
Câu 2: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được số lục địa trên Trái Đất
Trên Trái Đất có:
A. 6 lục địa
B. 7 lục địa
C. 8 lục địa
D. 9 lục địa
Đáp án: A
Câu 3: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được lục địa lớn nhất trên Trái Đất.
Trên Trái Đất, lục địa lớn nhất là:
A. Lục địa Phi B. Lục địa Á- Âu C. Lục địa Bắc Mĩ D. Lục địa Nam Mĩ
Đáp án: B

II. TỰ LUẬN
Câu 1: Vận dụng
Mục tiêu: Xác định được lục địa trên quả địa cầu
QS quả địa cầu cho biết lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam, lục địa nào nằm hoàn
toàn ở nửa cầu Bắc.
Đáp án:
- Các lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam là Ôxtraâylia, Nam cực. Còn các lục địa nằm ở
nửa cầu Bắc là Á-Âu, Bắc Mĩ
Câu 2: Vận dụng
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính toán.
Dựa vào bảng số liệu về diện tích các đại dương( SGK Tr35) cho biết: Nếu diện tích bề mặt
Trái Đất là 510 triệu km vuông thì diện tích các đại dương chiếm bao nhiêu phần trăm.
Đáp án: 71%
Bài 12:TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA
HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được biện pháp hạn chế tác hại của động đất.
Để hạn chế tác hại do động đất gây ra, cần phải:
-9-


A. Tìm cách ngăn chặn động đất.
B. Dự báo trước động đất để sơ tán dân.
C. Không sinh sống ở vùng có đông đất.
D. Phá hủy động đất
Đáp án: B
Câu 2: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được vì sao ở vùng núi lửa tắt lại thường tập trung dân cư đông.
Ở vùng núi lửa tắt lại thường tập trung dân cư đông vì có:

A. Đất phì nhiêu
B. Đất cao
C. Khí hậu mát
Đáp án: A
Câu 3: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được sự khác nhau giữa động đất và núi lửa.
Núi lửa khác động đất ở điểm nào?
A. Do nội lực sinh ra.
B. Xãy ra từ dưới sâu trong lòng đất.
C. Gây tác hại cho con người.
D. Phun trào mắcma.
Đáp án: D
Câu 4: Thông hiểu
Mục tiêu:
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Nhận biết+ Thông hiểu
Mục tiêu: Biết được nội lực là gì? Ngoại lực là gì? Hiểu được tại sao nói: nội lực và ngoại lực là
hai lực đối nghịch nhau?
Nội lực là gì? Ngoại lực là gì? Tại sao nói: nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau?
Đáp án:
- Nội lực: là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất. Tác động làm cho bề mặt Trái Đất thêm gồ
ghề
- Ngoại lực: là những lực sinh ra ở bên ngoài trên bề mặt Trái Đất. Tác động làm san bằng, hạ thấp
địa hình
- Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau vì quá trình nội lực làm cho địa hình bề mặt
Trái Đất gồ ghề còn quá trình ngoại lực làm giảm sự gồ ghề đó ( địa hình hạ thấp, san bằng)
Câu 2: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được núi lửa là gì ? Núi lửa có mấy loại? Hiện nay núi lửa có nhiều ở đâu ? Giải
thích nguyên nhân?
Núi lửa là gì ? Núi lửa có mấy loại? Hiện nay núi lửa có nhiều ở đâu ? Giải thích nguyên

nhân?
Đáp án:
- Núi lửa là hình thức phun trào măc ma ở dưới sâu lên mặt đất.
- Núi lửa có hai loại: núi lửa hoạt động và núi lủa tắt.
- Hiện nay, núi lửa có nhiều ở ven bờ Thái Bình dương- tạo thành vành đai lửa Thái Bình
Dương vì đây là nơi bất ổn định của vỏ Trái Đất.
Câu 3: Thông hiểu.
- 10 -


Mục tiêu: Hiểu được tại sao ở quanh vùng núi lửa tắt lại tập trung dân cư đông?
Tại sao ở quanh vùng núi lửa tắt lại tập trung dân cư đông?
Đáp án:
Ở quanh vùng núi lửa tắt lại tập trung dân cư đông vì ở đây dung nham của núi lửa phủ lên mặt
đất lâu ngày thành đất đỏ phì nhiêu, rất thích hợp cho việc trồng các loại cây công nghiệp dài
ngày.
Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được có 3 loại núi căn cứ vào độ cao
Căn cứ vào độ cao núi chia thành mấy loại:
A. 2 loại B. 3 loại C. 4 loại
Đáp án: B
Câu 2: Nhận biết
Mục tiêu: Biết được đặc điểm của núi đá vôi.
Núi có đặc điểm: sườn dốc đứng, đỉnh không nhọn, có nhiều rãnh như bị cắt xẻ, có hang
động bên trong. Đây là đặc điểm núi:
A. Núi lửa
B. Núi trẻ
C. Núi già

D. Núi đá vôi.
Đáp án: D
Câu 3: Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được độ cao tuyệt đối của núi
Độ cao tuyệt đối được tính:
A. Từ đỉnh núi đến chân núi.
B. Từ đỉnh núi đến đồng bằng.
C. Từ đỉnh núi đến mực nước biển.
D. Từ đỉnh núi này đến đỉnh núi bên kia.
Đáp án: C
Câu 4: Vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức phân loại núi.
Ghép đôi cho phù hợp
1. Núi Bà Đen cao 986m (VN)
a. Núi trung bình
2. Phan xi-păng cao 3143m (VN)
b. Núi thấp
3. Các-đa-môn( Cam-pu-chia) cao 1771m
c. Núi cao
4. Các-pát (Xlô-va-ki-a) cao 2663m
Đáp án: 1+b, 2+c, 3+a, +c
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Thông hiểu.
Mục tiêu: Hiểu được thế nào là núi trẻ, núi già?
Người ta căn cứ vào đâu để phân ra núi già và núi trẻ ?
Dựa vào hình 35 đặc điểm, thời gian hình thành của núi trẻ, núi già?
Đáp án:
- Căn cứ vào thời gian hình thành để phân chia ra núi già và núi trẻ
- 11 -



- Núi trẻ: Thường cao hoặc rất cao hình dáng lởm chởm, đỉnh nhọn sườn dốc, thung lũng hẹp và
sâu. Hình thành cách đây hàng chục triệu năm.
VD: dãy hy-ma-lay-a ,dãy An-pơ…
- Núi già: Thường thấp, hình dáng mềm mại, đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng. Hình thành
cách đây hàng trăm triệu năm .
VD: Xcan-đi-na-vi ,dãy U-ran…
Câu 2: Thông hiểu.
Mục tiêu: Hiểu được vai trò của vùng núi đá vôi. Biết một số vùng núi đá vôi nổi tiếng ở Việt
Nam.
Dựa vào hiểu biết nêu vai trò của vùng núi đá vôi? Cho ví dụ một số vùng núi đá vôi nổi
tiếng ở Việt Nam?
Đáp án:
- Vai trò của vùng núi đá vôi: Làm vật liệu xây dựng, du lịch,. . . . .
- Một số vùng núi đá vôi nổi tiếng ở Việt Nam: Động phong Nha, Hương Tích, Tam cốc, Bích
động(Nam Bình), Tam Thanh, các hang động trong Vịnh Hạ Long.

- 12 -



×