Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

ĐỒ án xây DỰNG ĐƯỜNG ô tô PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 51 trang )

ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

MỤC LỤC
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TUYẾN............................................ 5
I.1. Giới thiệu chung: ............................................................................................. 5
I.2. Các điều kiện tự nhiên: ................................................................................... 5
I.2.1. Vò trí đòa lý:............................................................................................... 5
I.2.2. Điều kiện đòa hình: ................................................................................... 5
I.2.3. Điều kiện đòa chất thuỷ văn: .................................................................... 5
CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU QUY MÔ CÔNG TRÌNH ..................................... 8
II.1. Phạm vi công trình: .......................................Error! Bookmark not defined.
II.2. Các thông số kỹ thuật chủ yếu: ..................................................................... 8
II.2.1. Cấp hạng kỹ thuật và cấp quản lý: ........Error! Bookmark not defined.
II.2.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường. .Error! Bookmark not defined.
II.3. Công trình trên tuyến:.................................................................................... 8
II.3.1. Cống: ....................................................................................................... 8
II.3.2. Rãnh dọc: ................................................................................................ 9
II.3.3. Tường chắn, gia cố: ................................................................................. 9
II.3.4. Cọc tiêu, biển báo: .................................................................................. 9
CHƯƠNG III : BỐ TRÍ THI CÔNG TRÊN TUYẾN ....................................... 10

III.1. Điều kiện cung cấp vật liệu: ...................................................................... 10
III.2. Giải pháp đường công vụ: .......................................................................... 10
III.3. Bố trí mặt bằng thi công: ............................................................................ 10
III.4. Láng trại và công trình phụ : ...................................................................... 10
CHƯƠNG IV : TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ TUYẾN ĐƯỜNG ........ 11
IV.1. Ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng của từng phương án: ....................... 11
SVTH:


LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 1


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

IV.1.1. Phương pháp dây chuyền:.................................................................... 11
IV.1.2. Phương pháp tuần tự (phân đoạn): ...................................................... 11
IV.1.3. Phương pháp song song: ...................................................................... 12
IV.1.4. Ngoài ra chúng ta còn có phương pháp thi công hỗn hợp: .................. 13
IV.2. Kiến nghò chọn phương pháp thi công: ...................................................... 13
IV.3. Chọn hướng thi công: ................................................................................. 13
IV.3.1. Phương án 1: ........................................................................................ 13
IV.3.2. Phương án 2: ........................................................................................ 13
IV.3.3. Kết luận và kiến nghò: ......................................................................... 14
IV.3.4. Trình tự và tiến độ thi công: ................................................................ 14
CHƯƠNG V : CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ............................................................. 16
V.1. Cắm cọc đònh tuyến: .................................................................................... 16
V.2. Chuẩn bò các loại nhà và văn phòng tại hiện trường: ................................. 17
V.3. Chuẩn bò các cơ sở sản xuất: ....................................................................... 17
V.4. Chuẩn bò đường tạm: ................................................................................... 17
V.5. Chuẩn bò hiện trường thi công: .................................................................... 17
V.5.1. Khôi phục cọc: ...................................................................................... 17
V.5.2. Dọn dẹp mặt bằng thi công: .................................................................. 17
V.5.3. Đảm bảo thoát nước thi công: ............................................................... 18

V.5.4. Công tác lên khuôn đường: ................................................................... 18
V.5.5. Thực hiện việc di dời các cọc đònh vò: .................................................. 18
CHƯƠNG VI : CÔNG TÁC THI CÔNG NỀN ................................................. 19
VI.1. Phương pháp thi công: ................................................................................ 19
VI.1.1. Công tác chuẩn bò thi công nền: .......................................................... 19
VI.1.2. Tính toán máy móc, công nhân và thời gian chuẩn bò: ....................... 19
SVTH:

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 2


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

VI.1.3. Biện pháp thi công đối với từng mặt cắt ngang cụ thể: ...................... 20
VI.1.4. Yêu cầu về sử dụng vật liệu:............................................................... 20
VI.1.5. Yêu cầu về công tác thi công: ............................................................. 20
VI.2. Điều phối đất:............................................................................................. 21
VI.2.1. Xác đinh khối lượng đào đắp :............................................................. 21
VI.2.2. Vẽ đường cong luỹ tích: ....................................................................... 21
VI.2.3. Điều phối ngang: ................................................................................. 27
VI.2.4. Điều phối dọc: ..................................................................................... 30
VI.2.5. Phân chia phân đoạn:........................................................................... 31
VI.2.6. Tính toán máy móc, thời gian thi công: ............................................... 31
CHƯƠNG VII : CÔNG TÁC THI CÔNG CỐNG ............................................ 37

VII.1. Thống kê số lượng cống: .......................................................................... 37
VII.2. Các bước thi công cống: ............................................................................ 37
VII.2.1. Khôi phục vò trí cống ngoài thực đòa: ................................................. 37
VII.2.2. Vận chuyển và bốc dở các bộ phận của cống:................................... 38
VII.2.3. Lắp đặt cống vào vò trí: ...................................................................... 38
VII.2.5. Đào hố móng: ..................................................................................... 39
VII.3. Tổ chức thi công cho 1 cống điển hình: .................................................... 40
VII.4. Tổng hợp cống: ..........................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG VIII : CÔNG TÁC THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG ............................. 42
VIII.1. Giới thiệu chung: ..................................................................................... 42
VIII.1.1. Kết cấu áo đường: ............................................................................. 42
VIII.1.2. Điều kiện cung cấp vật liệu: ............................................................. 42
VIII.1.3. Điều kiện thời tiết – khí hậu:............................................................ 42
VIII.2. Yêu cầu về vật liệu sử dụng để thi công: ............................................... 42
SVTH:

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 3


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

VIII.2.1. Yêu cầu đối với đất đắp nền đường:................................................. 42
VIII.2.2. Yêu cầu đối với vật liệu Cấp phối thiên nhiên loại A (TCVN 8875-2011):


43

VIII.2.3. Yêu cầu đối với vật liệu đá dăm thấm nhập vữa xi măng: .............. 45
VIII.2.4. Yêu cầu đối với vật liệu bê tông Ximăng (Quy đònh tạm thời về kỹ thuật thi công
và nghiệm thu mặt đường bê tông ximăng trong xậy dựng công trình giao thông – Quyết đònh
1951/QĐ-BGTVT ngày 17/08/2012): ...................Error! Bookmark not defined.
VIII.3. Chọn phương pháp thi công: .................................................................... 47
VIII.3.1. Đặc điểm của công tác thi công: ...................................................... 47
VIII.3.2. Tính toán thông số của dây chuyền: ................................................. 48
Ngày dự kiến khởi công: 09/11/2015 ................................................................... 48
Ngày dự kiến hoàn thành: 27/01/2016 ................................................................ 48
VIII.4. Chọn hướng và thời gian thi công: .......................................................... 49
VIII.5. Quy trình công nghệ thi công mặt đường: ............................................... 50
VIII.5.1. Chuẩn bò lòng đường. ....................................................................... 50
VIII.5.2. Thi công lớp cấp phối thiên nhiên loại A: ........................................ 50
VIII.5.3. Thi công lớp móng đá dăm thấm nhập vữa xi măng dày 13cm :Error! Bookmark
not defined.
CHƯƠNG IX : CÔNG TÁC HOÀN THIỆN ........ Error! Bookmark not defined.

SVTH:

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 4


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ


GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

THUYẾT MINH
THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG
Công trình

: Tuyến Đường đồng bằng từ D đến H tỉnh Ninh Thuận.

Hạng mục

: Nền mặt đường và công trình trên tuyến.

Lý trình

: Km 0 – Km 5+684.69

Đòa điểm

: Tỉnh Ninh Thuận.
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TUYẾN

I.1. Giới thiệu chung:
Tuyến đường thiết kế từ D - H thuộc đòa bàn tỉnh Ninh Thuận. Đây là tuyến đường làm
mới có ý nghóa trong việc phát triển kinh tế trong việc phát triển kinh tế đòa phương cũng như
trong khu vực. Tuyến đường nối các trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trò của tỉnh nhằm từng
bước phát triển kinh tế văn hoá của toàn tỉnh .Tuyến đường ngoài công việc chính yếu là vận
chuyển hàng hoá, phục vụ đi lại của người dân, cũng như nâng cao dân trí của người dân.
I.2. Các điều kiện tự nhiên:
Vò trí đòa lý:
Tuyến đường có tổng chiều dài là 5684.69 m. Điểm đầu tuyến là D và cuối tuyến là H.

I.2.1. Điều kiện đòa hình:
Tuyến từ D-H chạy theo hướng Tây Bắc – Đơng Nam. Điểm bắt đầu có cao độ là 25m và
điểm kết thúc có cao độ là 60m. Độ chênh cao trên tồn tuyến khoảng 35m. Khoảng cách theo
đường chim bay của tuyến là 5100.76 m.
Địa hình ở đây núi thấp xen giữa thung lũng, vùng tuyến đi qua và khu vực lân cận tuyến
là vùng đồi, tuyến đi ở cao độ tương đối cao, đi ven sườn đồi gần suối trong đó có 1 suối có dòng
chảy tập trung tương đối lớn, độ dốc trung bình của lòng suối khơng lớn lắm, lưu vực xung quanh
khơng có ao hồ hay nơi đọng nước, nên việc thiết kế các cơng trình thốt nước đều tính lưu lượng
vào mùa mưa. Nói chung, khi thiết kế tuyến phải đặt nhiều đường cong, thỉnh thoảng có những
đoạn có độ dốc lớn.
Địa mạo chủ yếu là cỏ và các bụi cây bao bọc, có những chỗ tuyến đi qua rừng, vườn cây,
suối, ao hồ.
I.2.1. Điều kiện đòa chất thuỷ văn:
Dọc theo khu vực tuyến đi qua có suối và có nhiều nhánh suối nhỏ thuận tiện cho việc
cung cấp nước cho thi cơng các cơng trình và sinh hoạt.
SVTH:

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 5


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

Tại các khu vực suối nhỏ ta có thể đặt cống. Địa chất ở 2 bên bờ suối ổn định, ít bị xói lở
nên tương đối thuận lợi cho việc làm cơng trình thốt nước. Ở khu vực này khơng có khe xói.

I.2.2. Đăc điểm khí hậu thủy văn :
Khu vực tuyến D-H nằm sâu trong nội địa, đi qua vùng núi nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt
đới gió mùa, khí hậu ở đây phân biệt thành 2 mùa rõ rệt:
- Mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 11 nhiệt độ trung bình 26oC
- Mùa nắng từ tháng 12 đến tháng 7 nhiệt độ trung bình 29oC.
Vùng này chịu ảnh hưởng của gió mùa khơ.
Do có 2 mùa mưa nắng cho nên khí hậu ở đây có những đặc điểm như sau :
Vào mùa mưa số ngày mưa thường xun, lượng mưa ngày trung bình tăng nhiệt độ giảm và độ
ẩm tăng.
Khi thi cơng cần lưu ý đến thời gian của mùa khơ vì nó ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi cơng.
Theo số liệu khí tượng thủy văn nhiều năm quan trắc ta có thể lập các bảng, và đồ thị của các
yếu tố khí tượng thủy văn của khu vực mà tuyến đi qua như sau :
Hướng gió
B
ĐB
Đ
ĐN
N
Số ngày gió
38
60
35
49
52
Tần suất
10.46
16.4
9.59
13.42
14.25


Hướng gió
Số ngày gió
Tần suất

TN
54
14.8

T
43
11.78

TB
34
9.3

Lặng
5
1.3

Tổng
365
100

Bảng thống kê về: hướng gió- ngày gió- tần suất

2

3


4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ(oC) 19

21

22

24

26

26.5


25

24.5

23

22.5

20

18

Lượng
bốc
hơi
(mm)

Tháng

SVTH:

1

50

58

63


97

110

115

130

170

165

90

87

83

Lượng
mưa
(mm)

Bảng thống kê về: độ ẩm- nhiệt độ- lượng bốc hơi- lượng mưa

19

24

32


47

150

190

210

197

163

140

100 44

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 6


SVTH:

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

Số ngày
mưa


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

2

3

5

6

13

15

16

14

13

12

8

4

Độ ẩm (%)

74


75

77

79

82

83

84

82

80

79

77

76

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 7


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ


GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU QUY MÔ CÔNG TRÌNH
II.1. Các thông số kỹ thuật chủ yếu:
Chiều dài toàn tuyến trên trắc dọc là 5684.69 m.
Lưu lượng xe thiết kế tương lai t = 15 năm N15 = 3029 xcqđ/ngđ
Theo TCVN 4054-2005, ứng với lưu lượng xe thiết kế là 3029 (xcqđ/ngđ), đường nằm trong
đòa hình đồng bằng :
+ Cấp hạng kỹ thuật

: III (3000
+ Vận tốc thiết kế

: 80 km/h

+ Số làn xe yêu cầu

: 2 làn, không có dải phân cách giữa

+ Đường nối các trung tâm kinh tế chính trò văn hóa lớn của đòa phương
Mặt cắt ngang đường :
+Phần mặt đường rộng 7 m, độ dốc ngang 2%
+Phần lề đường :
-Phần lề gia cố rộng 2m, độ dốc ngang 2%
-Phần lề đất rộng 0.5m, độ dốc ngang 4%
Số lượng đường cong: 10 đường cong đứng, 7 đường cong nằm.
Kết cấu áo đường và lề gia cố:


Số lớp : 3 lớp. Eyc= 184.27MP

-Lớp 3: Bê tông nhựa hạt trung rải nóng dày H3 = 8 cm
-Lớp 2: Cấp phối đá dăm loại I dày H2 = 16 cm
-Lớp 1: Đá dăm đất kết dính dày H1 = 30cm
II.2. Công trình trên tuyến:
II.2.1. Cống:
Thân cống: Dùng các đốt cống BTCT M300 đúc sẵn bằng phương pháp quay ly tâm, dài 4m
lắp ghép lại, móng cống lớp trên bằng bêtông M150 đá 2x4 dày 25cm, lớp dưới bằng bêtông
M100 đá 4x6 dày 15cm và đệm cát phía dưới cùng 10cm, mối nối cống được phủ ngoài bằng
bao tải phủ nhựa đường.
Thượng hạ lưu: Tường trước, tường cánh, thân hố ga bằng BT M150 đá 2x4. Móng tường
trước, tường cánh lớp trên bằng bêtông M150 đá 2x4 dày 15cm, lớp dưới bằng bêtông M100 đá
4x6 dày 15cm và đệm cát phía dưới cùng 10cm.

SVTH:

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 8


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

Tên cọc


Lý trình

Loại công trình

Khẩu độ (m)

C1

KM0+274.45

1 Cống

0.75

C2

KM0+615.41

1 Cống

0.75

C3

KM0+977.17

1 Cống

0.75


C4

KM1+251.96

1 Cống

1.00

LS1(C5)

Km1+869.61

1 Cống vng

3.5x3.5

C6

KM2+392.16

1 Cống

1.00

C7

KM2+832.98

1 Cống


0.75

LS2(C8)

KM4+253.97

1 Cống Vng

2.0x2.0

II.2.1. Rãnh dọc:
Rãnh dọc được thiết kế rãnh hình thang, với những đoạn có độ dốc trên 6% và có đòa chất là
đất thì gia cố rãnh bằng đá hộc xây vữa M100 dày 20cm. Còn những đoạn có đòa chất là đá thì
không cần gia cố.
II.2.2. Tường chắn, gia cố:
Gia cố tường chắn tại những đoạn có taluy âm cao nhằm đảm bảo ổn đònh cho nền đường.
Thân, móng tường chắn bằng đá hộc xây vữa M100. Nhằm ổn đònh mái dốc, gia cố taluy âm
bằng đá hộc xây vữa M100.
II.2.3. Cọc tiêu, biển báo:
Cọc tiêu được cắm tại những đoạn đường vào cầu và những đoạn đường cong. Biển báo phải cắm
theo đúng quy đònh.

SVTH:

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 9



ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

CHƯƠNG III : BỐ TRÍ THI CÔNG TRÊN TUYẾN
III.1. Điều kiện cung cấp vật liệu:
Tuyến đi qua khu vực rất thuận lợi về việc khai thác vật liệu xây dựng. Để làm giảm giá
thành khai thác và vận chuyển vật liệu ta cần khai thác, vận dụng tối đa các vật liệu địa phương sẵn
có như : cát, đá….Để xây dựng nền đường ta có thể điều phối đào – đắp đất trên tuyến sau khi tiến
hành dọn dẹp đất hữu cơ. Ngồi ra còn có những vật liệu phục vụ cho việc làm lán trại như tre,
nứa, gỗ, lá lợp nhà ..vv. Nói chung là sẵn có nên thuận lợi cho việc xây dựng.
III.2. Giải pháp đường công vụ:
Để vận chuyển vật liệu, nhân công, máy móc đến đoạn đang thi công; khi đi qua các đoạn
đường đang thi công hay qua cầu đang thi công hoặc chưa có đường đi, ta phải làm đường công
vụ và cầu tạm để đảm bảo được giao thông. Ngoài ra, tại các mỏ đất đá mà đường đi không đảm
bảo ta cần gia cố thêm để xe chở vật liệu, đất đá đi qua được.
III.3. Bố trí mặt bằng thi công:
Mặt bằng thi công được bố trí như sau:
- Láng trại

: Được bố trí ngay tại đầu tuyến.

- Công trình phụ : Bố trí gần láng trại công nhân để phục vụ nhu cầu sinh hoạt và ăn
uống của công nhân.
- Nhà kho
: Được bố trí ngay tại đầu tuyến gần với láng trại cô ng nhân để dễ bảo
quản và quản lý.
III.4. Láng trại và công trình phụ :
Tận dụng các loại tre nứa, cây gỗ được khai thác tại chỗ để làm. Cho các tổ công nhân tự

làm lấy. Láng trại và công trình phụ phải được bố trí gần nguồn nước như suối, nhưng phải đủ an
toàn khi gặp mưa lớn không bò nước suối dâng cao. Cần phải đề phòng lũ quét gây nguy hiểm
đến tính mạng và tài sản chung.

SVTH:

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 10


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

CHƯƠNG IV : TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ TUYẾN ĐƯỜNG
IV.1. Ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng của từng phương án:
IV.1.1. Phương pháp dây chuyền:
Đây là phương pháp thi công được sử dụng phổ biến hiện nay. Theo phương pháp này trong quá
trình thi công được chia ra làm nhiều công đoạn có quan hệ chặt chẽ với nhau và được sắp xếp
theo một trình tự hợp lý.
Mỗi đơn vò đảm nhận một công tác có trang bò máy móc thiết bò cơ giới. Mỗi đơn vò chuyên
nghiệp phải hoàn thành công việc của mình trước khi đơn vò chuyên nghiệp sau tiếp tục khai
triển tới.
 Ưu, nhược điểm của phương pháp:
- Sớm đưa đường vào sử dụng, trình độ chuyên môn hóa cao, tận dụng hết năng suất của máy
móc.
- Tạo điều kiện sử dụng máy móc có lợi nhất.

- Trình độ công nhân được nâng cao, có khả năng tăng năng suất lao động áp dụng khoa học
kỹ thuật tiên tiến trong thi công.
 Điều kiện áp dụng được phương pháp:
- Khối lượng công tác phân bố tương đối đồng đều trên tuyến.
- Phải đònh hình hóa các kết cấu phân phối và cung cấp vật liệu phải kòp thời, đúng tiến độ.
- Chỉ đạo thi công phải kòp thời, nhanh chóng, máy móc thiết bò phải đồng bộ.
IV.1.2. Phương pháp tuần tự (phân đoạn):
Là phương pháp chia tuyến đường thành từng đoạn có khối lượng thi công xấp xỉ nhau,
một đơn vò thi công sẽ lần lượt hoàn thành tất cả các hạng mục công tác trong từng đoạn, hết
đoạn này đến đoạn khác theo một thứ tự xác đònh.
 Ưu, nhược điểm của phương pháp:
- Không yêu cầu tập trung nhiều máy móc, thiết bò.
- Yêu cầu vốn lưu động nhỏ.
- Dễ điều hành, quản lý, kiểm tra.
- Ít chòu ảnh hưởng xấu của điều kiện thời tiết, khí hậu.
- Thời gian thi công kéo dài.
SVTH:

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 11


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

- Máy móc, nhân lực làm việc gián đoạn, làm tăng chi phí sử dụng máy, giá thành xây dựng

tăng.
- Phải di chuyển cơ sở, chỗ ăn ở của công nhân, cán bộ.
- Không có điều kiện chuyên môn hóa.
 Điều kiện áp dụng:
- Chỉ áp dụng khi tuyến đường thi công ngắn, có khối lượng nhỏ.
- Không khống chế về thời gian thi công.
- Hạn chế về điều kiện cung cấp máy móc, vật liệu…
- Khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng.
- Đòa hình hiểm trở, chật hẹp.
IV.1.3. Phương pháp song song:
Theo phương pháp này tuyến đường chia ra thành nhiều đoạn có khối lượng xấp xỉ bằng
nhau, mỗi đoạn giao cho một đơn vò thi công hoàn thành tất cả các hạng mục công tác từ khâu
chuẩn bò đến khâu hoàn thiện.
 Ưu, nhược điểm của phương pháp:
- Rút ngắn được thời gian thi công.
- Cho phép thi công công trình trong thời gian có thời tiết thuận lợi.
- Các đội thi công không phải di chuyển nhiều.
- Tiện cho việc phân cấp quản lý.
- Khả năng sử dụng máy móc không cao.
- Bảo dưỡng, sửa chữa máy móc khó.
- Chỉ đạo thi công, kiểm tra chất lượng phức tạp.
- Vốn lưu động lớn.
- Không có điều kiện chuyen môn hóa.
- Không tận dụng được các đoạn đường hoàn thành để phục vụ xe thi công.
 Điều kiện áp dụng:
- Các tuyến đường dài, có khối lượng lớn.
- Thời gian thi công yêu cầu nhan, gấp.
SVTH:

LỚP: CD12D


MSSV: 1251090397

Trang 12


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

- Đủ điều kiện cung cấp máy móc.
- Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng đã hoàn tất.
- Đòa hình thuận lợi tập trung nhiều máy móc.
IV.1.4. Ngoài ra chúng ta còn có phương pháp thi công hỗn hợp:
IV.2. Kiến nghò chọn phương pháp thi công:
- Tuyến D-H được xây dựng với tổng chiều dài tuyến là 5684.69m.
- Đơn vò thi công của đòa phương có đầy đủ máy móc, nhân lực, cán bộ, kỹ sư có trình độ
chuyên môn cao. Vật tư xây dựng được cung cấp đầy đủ và kòp thời, các cống đều thiết kế
theo đònh hình từ trong nhà máy được chuyên chở đến công trình để lắp ghép.
- Khối lượng công tác được rải đều trên tuyến, không có khối lượng tập trung lớn.
- Từ việc phân tích các điều kiện trên ta thấy tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền
là hợp lý.
IV.3. Chọn hướng thi công:
Căn cứ vào sự phân bố mỏ vật liệu và mạng lưới đường tạm có thể bố trí các phương án
thi công sau:
IV.3.1. Phương án 1:
Tổ chức thành một dây chuyền tổng hợp thi công từ đầu tuyến đến cuối tuyến.
- Ưu điểm: Dây chuyền liên tục và sử dụng được các đoạn đường làm xong vào vận chuyển
vật liệu và thiết bò.
- Nhược điểm: Phải làm đường công vụ để vận chuyển vật liệu. Ngoài ra, yêu cầu về xe vận

chuyển ngày càng tăng theo chiều dài tuyến.
IV.3.2. Phương án 2:
Chia làm hai hướng thi công:
 Hướng thứ nhất: Thi công từ đầu tuyến đến giữa tuyến.
 Hướng thứ hai: Thi công từ cuối tuyến đến giữa tuyến.
- Ưu điểm: Vận chuyển được xe máy vận chuyển vật liệu là tối ưu.
- Nhược điểm: Lực lượng thi công phân tán, việc tổ chức chỉ đạo thi công không chặt chẽ.

SVTH:

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 13


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

IV.3.3. Kết luận và kiến nghò:
Qua phân tích những ưu nhược điểm của hai phương án trên, nhận thấy thi công theo
phương án 1 có hiệu quả hơn nên kiến nghò thi công theo phương án 1.
IV.3.4. Trình tự và tiến độ thi công:
Dựa vào hồ sơ thiết kế sơ bộ của tuyến D-H có những nhận xét sau:
- Tuyến D-H là tuyến mới xây dựng, xung quanh tuyến có hệ thống đường mòn nhưng rất ít.
- Mặt cắt ngang có đầy đủ tất cả các loại nền đường: Đào hoàn toàn, đắp hoàn toàn, nửa đào
nửa đắp; tuyến có khối lượng tập trung tương đối nhiều.
 Tuyến đi qua một số suối cạn. Suối cạn vào mùa khô không có nước, nên việc vận

chuyển vật liệu không gặp khó khăn lắm. Tiến độ thi công đường có thể chọn 1 trong 2
phương án sau:
IV.3.4.1. Phương án 1:
Dây chuyền thi công cống đi trước, dây chuyền thi công nền và mặt đường đi sau.
- Ưu điểm:
+ Đảm bảo cho dây chuyền thi công nền đường và mặt đường liên tục không bò ảnh hưởng
khi thi công cống.
+ Giảm được khối lượng đào đắp khi thi công cống đòa hình.
- Nhược điểm:
+ Phải làm đường tạm để vận chuyển vật liệu, cấu kiện đúc sẵn và máy thi công đến vò trí
thi công cống.
IV.3.4.2. Phương án 2:
Tổ chức thi công nền trước và thi công cống sau,
- Ưu điểm:
+ Tận dụng nền đường vừa thi công xong làm đường vận chuyển vật liệu thi công cống và
mặt.
+ Không phải làm đường tạm.
+ Dễ bảo quản cống khi thi công xong.
- Nhược điểm:
+ Việc thi công nền lúc đầu qua các cống đòa hình gặp khó khăn.
SVTH:

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 14


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ


GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

Kiến nghò:
Qua phân tích những ưu nhược điểm các phương án thi công trên, kiến nghò chọn phương án
1 để thi công vì:
- Việc thi công nền và mặt được liên tục, không bò ảnh hưởng do thi công cống.
- Để khắc phục nhược điểm phương án 1 ta nên thi công vào mùa khô, tại các đường tụ thủy
của cống đòa hình thường không có nước nên không bò ngập lúc ta thi công cống.
- Cố gắng tận dụng tối đa đường sẵn có để vận chuyển vật liệu.

SVTH:

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 15


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

CHƯƠNG V : CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Mục đích của công tác chuẩn bò là nhằm tạo điều kiện tốt nhất để thực hiện công tác xây
dựng, áp dụng những kỹ thuật thi công tiên tiến, triển khai công tác một cách nhòp nhàng trong
thời kì đầu thi công.
Công tác chuẩn bò thường được tiến hành theo hai giai đoạn:
- Giai đoạn đầu: Có nhiệm vụ chuẩn bò về hồ sơ kỹ thuật, tài vụ hợp đồng và các tài liệu

khác, đồng thời tiến hành các biện pháp tổ chức cần thiết để bắt đầu xây lắp và làm công tác
chuẩn bò cho giai đoạn hai.
- Giai đoạn hai: Chuẩn bò về tổ chức và kỹ thuật cho công trường, gọi là thời kì chuẩn bò thi
công.
Việc hoàn thành công tác chuẩn bò là nhiệm vụ của đơn vò thi công. Để chuẩn bò triển khai
công tác xây dựng cơ bản đựơc thông suốt nhòp nhàng, trong giai đoạn thi công cần phải:
- Chuẩn bò mặt bằng xây dựng: Dọn sạch khu đất để xây dựng những công trình chính, các xí
nghiệp và cơ sở sản xuất, chặt cây, đào bới, dời những công trình kiến trúc cũ… không thích
hợp cho công trình mới.
-

Xây dựng nhà ở, nhà làm việc tạm thời.
Đặt đường dây điện thoại giữa công trường với các đơn vò thi công.
Cung cấp năng lượng, điện nước cho công trường.
Chuẩn bò máy móc, phương tiện vận chuyển và các phương tiện sửa chữa các loại máy móc
xe cộ đó.

V.1. Cắm cọc đònh tuyến:
Trước khi thi công ta phải đưa tuyến trên bình đồ ra thực đòa, công việc này do tổ trắc đòa
đảm nhận. Việc cắm tuyến có thể thực hiện bằng phương pháp đồ họa hay giải tích, sau đó dùng số
liệu thu được cắm tuyến bằng máy trắc đòa. Các bước thực hiện:
- Xác đònh các mốc cao độ chuẩn của lưới dường chuyền quốc gia.
- Lập lưới đường chuyền dọc theo tuyến xây dựng.
- Xác đònh tọa độ của cọc trên tuyến.
- Truy các cao độ của lưới đường chuyền quốc gia trên thực đòa.
- Cắm các cọc của lưới đường chuyền xây dựng.
- Cắm các điểm khống chế trên tuyến.
- Cắm các điểm chi tiết trên tuyến.
Sau khi đưa tuyến ra thực đòa, chúng ta xác đònh phạm vi dỡ bỏ chướng ngại vật, di dời, giải
tỏa.


SVTH:

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 16


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

V.2. Chuẩn bò các loại nhà và văn phòng tại hiện trường:
Một trong những nhiệm vụ hàng đầu của thời kì chuẩn bò thi công là chuẩn bò nhà cửa tạm,
gồm các loại công trình:
- Nhà ở của công nhân, cán bộ nhân viên phục vụ các đơn vò thi công.
- Các nhà ăn, nhà tắm.
- Các nhà làm việc của ban chỉ huy công trường và các đội thi công.
- Nhà kho các loại.
- Nhà sản xuất để bố trí các xưởng sản xuất, trạm sửa chữa.
Đối với tuyến ngắn ta nên xây dựng ta nên xây dựng văn phòng ở đầu tuyến, còn lại thì nên
ở đầu và cuối tuyến.
V.3. Chuẩn bò các cơ sở sản xuất:
Cơ sở sản xuất ở công trường gồm cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng và bán thành phẩm, các
xưởng sửa chửa cơ khí và bảo dưỡng xe máy… phục vụ quá trình thi công và sản xuất. Quy mô của
chúng phụ thuộc vào nhu cầu phục vụ của nó.
V.4. Chuẩn bò đường tạm:
Khi xây dựng công trình giao thông có thể vận chuyển vật liệu xây dựng và bán thành

phẩm, cấu kiện đúc sẵn theo các đường đã có sẵn, theo các đường tạm phục vụ cho nhu cầu thi
công.
Đường tạm bao gồm: Đường công vụ và đường tránh.
V.5. Chuẩn bò hiện trường thi công:
V.5.1. Khôi phục cọc:
-

Khôi phục các cọc chủ yếu của tuyến.
Đo đạc kiểm tra và đóng thêm các cọc phụ.
Kiểm tra cao độ mốc.
Chỉnh tuyến nếu cần thiết.
Đặt các mốc cao độ tạm cho các vò trí đặc biệt trên tuyến như vò trí đặt cống, tường chắn…
Xác đònh phạm vi thi công, di dời, giải tỏa.

V.5.2. Dọn dẹp mặt bằng thi công:
- Dọn sạch cỏ, bóc bỏ các lớp hữu cơ theo đúng qui trình tổ chức thi công.
- Di dời mồ mả, nổ phá các hòn đá lớn.
SVTH:

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 17


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG


- Chặt những cây che khuất tầm nhìn.
V.5.3. Đảm bảo thoát nước thi công:
- Luôn chú ý đến vấn đề thoát nước trong suốt quá trình thi công, nhất là thi công nền, tránh
để nước đọng… bằng cách tạo các rãnh thoát nước, tạo độ dốc bề mặt đúng quy đònh.
V.5.4. Công tác lên khuôn đường:
- Cố đònh những vò trí chủ yếu trên trắc ngang trên nền đường để đảm bảo thi công đúng vò trí
thiết kế.
- Đối với nền đắp phải đònh cao độ tại tim đường, mép đường và chân ta luy.
- Đối với nền đào cũng tiến hành tương tự nền đắp nhưng các cọc đònh vò được di dời ra khỏi
phạm vi thi công.
V.5.5. Thực hiện việc di dời các cọc đònh vò:
- Đối với ta luy đắp, cọc được dời đến vò trí mép ta luy.
- Đối với ta luy đào, cọc được dời đến cách mép ta luy đào 0.5 m.

SVTH:

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 18


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

CHƯƠNG VI : CÔNG TÁC THI CÔNG NỀN
VI.1. Phương pháp thi công:
VI.1.1. Công tác chuẩn bò thi công nền:

Đây là tuyến đường thiết kế mới, con đường bây giờ chưa hình thành, chưa có khuôn đường,
vì thế trước hết ta phải:
- Vạch đònh giới hạn đường: Sau khi khôi phục tuyến, tiến hành đo đạc dải đất dành cho
đường, ghi chú phần đất chiếm dụng thuộc đơn vò nào, tình hình canh tác và các công trình
kiến trúc cần di chuyển, đồng thời bàn giao các thủ tục cho đơn vò phụ trách việc xử lý phá
dỡ và chiếm dụng đất.
- Lên khuôn nền đường: Trước khi thi công nền đường phải dựa vào các cọc tim tuyến và bản
vẽ thiết kế để đánh dấu mép lề đường trên thực đòa, đánh dấu các vò trí cụ thể như chân
taluy nền đắp, đỉnh taluy nền đào, rãnh biên…
- Dùng máy đào tiến hành phá các gốc cây và dọn dẹp các tảng đá, tạo điều kiện để máy ủi
thi công kết hợp với công nhân tạo hình dạng sơ bộ của nền đường.
VI.1.2. Tính toán máy móc, công nhân và thời gian chuẩn bò:
Từ điều AA.1121 đònh mức 1776: Phát rừng tạo mặt bằng bằng cơ giới có mật độ cây < 5
cây/100m2. Ta có tổ hợp máy móc và công nhân như sau:
Nhân công 3/7: 0.418 công/100m2.
Máy ủi 140 Cv: 0.0249 ca/100m2.
Máy ủi 108 Cv: 0.0045 ca/100m2.
Diện tích con đường cần khai phá là: 12 m x 5684.69 m=68216.28 m2.
Số ca máy, nhân công cần thiết là:
Nhân công 3/7:

285.144 công

Máy ủi 140 Cv:

16.99 Ca.

Máy ủi 108 Cv:

3.07 Ca.


Với máy chính là Máy ủi 140 Cv, ta chọn 1 máy. Thời gian chuẩn bò là 17 ngày. Từ đó cần 1
máy ủi 108 Cv và 17 công nhân.

SVTH:

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 19


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

VI.1.3. Biện pháp thi công đối với từng mặt cắt ngang cụ thể:
- Đối với nền đường đào chữ L: Dùng máy đào và máy ủi đào từ trên đỉnh xuống, sau đó ủi
xuống ta luy âm. Đối với nền đào chữ U, dùng máy đào, máy ủi kết hợp với ôtô tự đổ vận
chuyển đất đổ đi.
- Đối với nền đắp: San ủi bằng máy san kết hợp với nhân lực, chiều dày mỗi lớp san rải 2030 cm, sau đó lu lèn bằng máy lu bánh cứng đạt độ chặt K=0.95.
- Đối với những đoạn đòa chất là đá: Dùng phương pháp nổ mìn kết hợp với nhân lực để
đào.
VI.1.4. Yêu cầu về sử dụng vật liệu:
Vật liệu sử dụng làm nền đương phải tuân thủ đúng hồ sơ thiết kế, phải được kiểm tra kỹ về
thành phần hạt, độ nhiễm bẩn, kích thướt hạt. Đồng thời phải đảm bảo đúng các tính chất cơ lý
của đất tại thời điểm sử dụng, tránh trình trạng vật liệu có độ ẩm quá cao( chẳng hạn khi chở
vật liệu bò mưa).
Đối với nền đường đào, lớp trên cùng là lớp sét màu nâu đỏ có cường độ tốt nên có thể

dùng làm nền hạ. Cần chú ý loại bỏ hoàn toàn các gốc cây, rễ cây và xác thực vật cũng như lớp
hữu cơ.
Đối với nền đắp, phải cố gắng chọn vật liệu đất đá có chất lượng tốt tại chỗ để đắp nền
đường và tiến hành đầm chặt theo yêu cầu qui đònh để nền đường ổn đònh và ít biến dạng.
Để tiết kiệm đầu tư và chiếm dụng ít đất ruộng, thường phải tận dụng nền đào và các công
trình phụ thuộc hoặc tại các hố lấy đất tại các vùng đất trống đồi trọc… làm đất đắp nền.
VI.1.5. Yêu cầu về công tác thi công:
Để nền đường có tính năng sử dụng tốt, vò trí, cao độ, kích thước mặt cắt, qui cách vật liệu,
chất lượng đầm nén hoặc sắp xếp đá của nền đường phải phù hợp với hồ sơ thiết kế và các qui
đònh hữu quan trong qui phạm kỹ thuật thi công. Yêu cầu này có ý nghóa là phải làm tốt công tác
lên khuôn đường phục vụ thi công, phải chọn vật liệu sử dụng một cách hợp lý, phải lập luận và
hoàn chỉnh qui trình thao tác kỹ thuật thi công và chế độ kiểm tra nghiệm thu chất lượng.
Chọn phương pháp thi công thích hợp tùy theo điều kiện đòa hình, tình huống đào đắp, loại
đất đá, cự ly vận chuyển, thời hạn thi công và công cụ thiết bò phải điều phối sử dụng nhân lực
máy móc một cách hợp lý.
Các hạng mục công tác xây dựng nền đường phải phối hợp chặt chẽ, công trình nền dường
cũng phải phối hợp tiến độ với các công trình khác và tuân thủ sự bố trí sắp xếp thống nhất về

SVTH:

LỚP: CD12D

MSSV: 1251090397

Trang 20


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG


tổ chức, kế hoạch thi công của toàn bộ công việc xây dựng đường nhằm hoàn thành nhiệm thi
công đúng hoặc trước thời hạn.
Thi công nền đường phải quán triệt phương châm an toàn sản xuất, tăng cường giáo dục về
an toàn phòng hộ, qui đònh các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn.
VI.2. Điều phối đất:
VI.2.1. Xác đinh khối lượng đào đắp :
Dựa vào bảng diện tích đào đắp ta tiến hành tính toán cộng dồn cho từng cọc 100m.
Cần xác đònh:
+ Khối lượng riêng phần đào tại mặt cắt ngang đó.
+ Khối lượng riêng phần đắp tại mặt cắt ngang đó.
+ Khối lượng đào hay đắp chung cho mặt cắt đó (để vẽ đường cong tích luỹ)
+ Ngoài ra còn có khối lượng đào lớp hữu cơ.
VI.2.2. Vẽ đường cong luỹ tích:
Dựa vào bảng tổng hợp khối lượng đào đắp, ta vẽ được đường cong tích luỹ như sau:
Ở mỗi cọc Hi ta tính

i

V
j 1

TÊN
CỌC

K/cách

j

K/c

cộng
dồn
(m)

D

, từ đó xác đònh tung độ của đường cong tích luỹ tại cọc Hi.
DIỆN TÍCH
TRUNG
BÌNH

ĐẮP
NỀN

ĐÀO
NỀN

ĐẮP
NỀN

ĐÀO
NỀN

ĐÀO
NỀN

ĐẮP x
1,25

1.28


6.82
3.00

5.69

569

375

194

13.48

2.72

272

1,685

-1,219.00

26.68

0.44

33

2,483


-3,669.24

32.78

0.00

0

1,047

23.09

1.30

130

2,886

-4,716.24
0.00
-7,472.24

100.00
H1

100.00

4.71

200.00


22.25

0.88

74.45
C1

274.45

31.11

0.00

25.55
H3

300.00
100.00

SVTH:

LỚP: CD12D

34.46

KHỐI LƯỢNG

4.56


100.00
H2

Khối
lượng
tích lũy

DIỆN TÍCH

0.00

MSSV: 1251090397

Trang 21


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

H4

400.00

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

11.71

100.00
H5

500.00


0.73

600.00

13.82

615.41

14.69

651.85

13.26

700.00

12.03

701.85

12.08

762.64

9.50

800.00

11.86


823.44

14.72

873.44

19.13

900.00

23.78

977.17

32.39

1,000.00

30.59

1,100.00

25.55

1,200.00

46.00

1,251.96


57.69

1,269.32

56.31

1,299.99
19.33

SVTH:

LỚP: CD12D

46.33

637

-8,332.18

12.65

3.96

191

761

-8,902.51


12.06

4.37

8

28

-8,922.43

10.79

4.82

293

820

-9,449.42

10.68

4.63

173

499

-9,775.44


13.29

3.49

82

389

-10,082.63

16.93

2.31

116

1,058

-11,025.13

21.45

1.29

34

712

-11,702.87


28.09

0.54

42

2,710

-14,371.20

31.49

0.17

4

899

-15,266.32

28.07

0.45

45

3,509

-18,730.32


35.77

0.34

34

4,471

-23,167.32

51.84

0.00

0

3,367

-26,534.32

57.00

0.00

0

1,237

-27,771.32


51.32

0.00

0

1,967

-29,738.32

41.01

0.17

3

991

-30,726.03

0.00

30.67
H13

121

0.00

17.36

N§2

3.32

0.00

51.96
C4

13.98

0.67

100.00
H12

-7,816.16

0.22

100.00
H11

274

0.11

22.83
KM1+00


48

0.96

77.17
C3

3.12

1.63

26.56
H9

14.25

3.00

50.00
NC1

-7,590.24

3.98

23.44
TC1

910


5.27

37.36
H8

799

4.37

60.79
P1

7.99

4.36

1.85
T§1

7.28

3.56

48.15
H7

778

3.08


36.44
N§1

771

3.15

15.41
C2

7.71

12.82

100.00
H6

6.22

0.00
-7,479.24

2.60

0.00

MSSV: 1251090397

Trang 22



ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

T§2

1,319.32

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

35.69

0.33

80.67
H14

1,399.99

18.85

1,424.00

15.67

1,499.99

14.66

1,528.69


17.74

1,578.69

17.80

1,599.99

28.80

1,651.12

26.27

1,699.99

17.01

1,701.12

17.25

1,770.68

52.80

1,799.99

87.77


1,840.24 159.53
1,869.60 182.74
1,890.24 163.64
1,899.99 156.45
1,957.88

90.04

1,999.99

56.70

2,007.88
63.89

SVTH:

LỚP: CD12D

52.54

53

581

-35,648.23

17.77

1.39


70

1,111

-36,689.73

23.30

1.16

25

620

-37,285.02

27.54

1.16

59

1,760

-38,985.71

21.64

0.82


40

1,322

-40,267.64

17.13

0.40

0

24

-40,291.19

35.02

0.19

13

3,045

-43,322.97

70.28

0.00


0

2,575

-45,897.97

123.65

0.00

0

6,221

-52,118.97

171.13

0.00

0

6,280

-58,398.97

173.19

0.00


0

4,468

-62,866.97

160.04

0.00

0

1,950

-64,816.97

123.25

0.00

0

8,919

-73,735.97

73.37

0.00


0

3,862

-77,597.97

54.62

0.00

0

539

-78,136.97

50.41

0.00

0

4,026

-82,162.97

0.00

7.89

T§4

1.83

0.00

42.11
KM2+00

16.20

0.00

57.89
N§4

-35,119.75

0.00

9.75
H19

1,440

0.00

20.64
NC3


166

0.00

29.36
LS1(C5)

2.19

0.00

40.25
TC3

15.16

0.00

29.31
H18

-33,846.17

0.38

69.56
P3

518


0.42

1.13
T§3

52

1.23

48.87
H17

2.16

1.08

51.13
N§3

17.26

1.23

21.30
H16

-33,380.03

1.55


50.00
NC2

2,750

2.10

28.70
TC2

96

2.28

75.99
H15

1.19

2.04

24.01
P2

27.27

0.00

MSSV: 1251090397


Trang 23


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

P4

2,071.77

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

48.29

0.00

28.22
H21

2,099.99

42.50

2,135.66

29.60

2,185.66

15.28


2,199.99

14.44

2,299.99

31.63

2,392.15

49.93

2,399.99

49.71

2,499.99

20.92

2,599.99

0.00

2,699.99

0.63

2,799.99


31.65

2,832.97

36.43

2,849.44

34.92

2,899.44

24.32

2,899.99

24.19

2,999.99
100.00

SVTH:

LỚP: CD12D

24.69

14.86

1.29


18

266

-86,989.98

23.04

0.66

66

2,880

-89,803.98

40.78

0.00

0

4,698

-94,501.98

49.82

0.00


0

488

-94,989.98

35.31

0.29

29

4,414

-99,374.98

10.46

8.63

863

0.32

13.35

1,335

1,308

0
40

-99,819.98
0.00
-98,524.98

16.14

5.01

501

2,018

100,041.98

34.04

0.00

0

1,403

101,444.98

35.67

0.00


0

734

102,178.98

29.62

0.25

13

1,851

104,017.48

24.26

0.51

0

17

104,034.20

24.44

0.59


59

3,055

107,030.20

19.32

1.29

129

2,415

-

0.51

100.00
KM3+00

-86,742.47

0.50

0.55
H29

1,403


0.00

50.00
T§5

32

0.00

16.47
N§5

0.63

0.00

32.98
C7

22.44

10.02

100.00
H28

-85,370.97

16.67


100.00
H27

1,607

0.58

100.00
H26

0

0.00

100.00
H25

0.00

0.00

7.84
H24

36.05

0.00

92.16

C6

-83,763.97

1.32

100.00
H23

1,601

1.25

14.33
H22

0

0.00

50.00
NC4

0.00

0.00

35.67
TC4


45.39

0.67

MSSV: 1251090397

Trang 24


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
109,316.20

H31

3,099.99

13.94

1.92

4.94
P5

3,104.93

13.30

3,199.99


0.04

3,299.99

0.00

3,310.42

0.00

3,360.42

0.00

3,399.99

0.00

3,499.99

0.00

3,599.99

0.00

3,699.99

0.00


3,799.99

0.00

3,888.76

0.00

3,899.99

0.00

3,938.76

0.00

3,999.99

0.00

4,094.59
5.40

SVTH:

LỚP: CD12D

0.00


107,444.15

0.00

27.45

286

0

107,157.85

0.00

33.27

1,664

0

105,494.35

0.00

39.90

1,579

0


103,915.51

0.00

38.67

3,867

0

100,048.51

0.00

27.91

2,791

0

-97,257.51

0.00

16.24

1,624

0


-95,633.51

0.00

23.28

2,328

0

-93,305.51

0.00

42.64

3,785

0

-89,520.36

0.00

52.53

590

0


-88,930.45

0.00

56.84

2,204

0

-86,726.76

0.00

57.89

3,545

0

-83,182.16

0.00

40.52

3,833

0


-79,348.97

0.00

23.91

129

0

-79,219.86

56.01

94.60
P6

3

59.77

61.23
KM4+00(C10)

2,011

53.91

38.77
T§6


20.11

51.15

11.23
H39

0.02

34.13

88.77
N§6

109,452.15

12.43

100.00
H38

793

20.06

100.00
H37

732


35.77

100.00
H36

7.70

41.57

100.00
H35(C9)

6.67

38.23

39.57
H34

109,391.11

28.31

50.00
NC5

84

26.58


10.43
TC5

9

13.64

100.00
H33

1.84

1.76

95.06
H32(C8)

13.62

25.04

MSSV: 1251090397

Trang 25


×