HƯỚNG DÃN GIẢI BT KINH TẾ MÁC – LÊ NIN II
Bài 3: Tư bản cho vay
PHẦN I : Bài tập liên quan tới Ngân Hàng
- Các định nghĩa cần ghi nhớ
+ Vốn tự có : là vốn có sẵn của doanh nghiệp
+ Vốn đi vay: Là b ộ phận vốn có được nhờ vay ngân hàng (TB đi vay)
+ Lợi nhuận ngân hàng : Là ph ần lợi mà ngân hà ng thu được nhờ kinh doanh tiền gửi
+ Tỷ suất lợi nhuận: Là ph ần trăm lợi nhuận ngân hàng trên t ổng số vốn ngân hàng
- Các công th ức cơ bản:
+ Tỷ suất lợi tức : z’ = z / Tổng TB đi vay
+ Tỷ suất lợi nhuận :p’=p/K (lợi nhuận / tổng tư bản đầu tư)
+ Thu nhập xí nghiệp = p –z ( lợi nhuận - lợi tức đi vay )
+ Công th ức tính lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng = T ổng cho vay – (Tổng tiền gửi
+chi phí nghiệp vụ ngân hàng )
a) Dạng 1: Tính thu nhập xí ngiệp
- Ví dụ : Bài 90
Doanh nghiệp có t ổng vốn đầu tư là 1000 triệu trong đó vốn tự có là 500 tri ệu còn l ại
đi vay. Tỷ suất lợi tức ngân hàng là 4%. Doanh nghiệp có t ỷ suất lợi nhuận là 15%. H
ỏi lợi nhuận trong năm của xí nghiệp là bao nhiêu ?
- Giải : Vốn tự có là 500 tri ệu mà tổng vốn đầu tư là 1000 triệu - đi vay 500 triệu
Ta có z’ = z/ tổng đi vay -> z = z’ * tổng đi vay = 4% * 500 = 20 triệu - Doanh
nghiệp phải trả lãi cho ngân hàng là 20 tri ệu .
Mặt khác : p’ =p/K -> p = p’ *K = 15%* 1000 = 150 triệu (lợi nhuận doanh nghiệp )
- Lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp sau khi trừ lãi ngân hàng còn lại p – z = 150
-20 =130 triệu Đáp số : 130 triệu
b) Dạng 2: Tính tỷ suất lợi nhuận của ngân hàng
- Ví dụ : Bài 91
1 Ngân hàng có vốn là 1 tỷ . Trong năm ngân hàng cho vay được 10 tỷ với lãi suất
6%/năm . Ngân hàng nhận gửi 11 tỷ với lãi suất tiền gửi là 3%/năm . Chi phí nghiệp vụ
ngân hàng là 70 triệu . Hỏi tỷ suất lợi nhuận của ngân hàng là bao nhiêu ?
f
- Giải :
z’ cho vay = z cho vay/ Tổng tiền cho vay
--- Ngân hàng đã cho vay được : z cho vay = 6% * 10 = 0.6 t ỷ z’nhận
gửi = z nhận gửi / tổng tiền gửi
Ngân hàng đã nhận gửi : z nhận gửi = 3% * 11 = 0.33 tỷ
Do đó l ợi nhuận ngân hàng = T ổng cho vay – (tổng tiền gửi – chi phí nghiệp vụ)
= 0.6 – (0.33 + 0.07) = 0.2 tỷ
Vậy tỷ suất lợi nhuận ngân hàng p’ = p/Vốn tự có * 100%= 0.2 /1 * 100% = 20% Đáp
số : 20%
c) Dạng 3: Tính lợi tức trung bình cả năm
- Ví dụ : Bài 93
Một người gửi 500000 tại ngân hàng v ới kỳ hạn là 1 n ăm lãi suất 2%/ năm . Sau 3
tháng người đó rút toàn b ộ tiền ra và gửi với kỳ hạn 9 tháng có lãi su ất là 3%/năm .
Hỏi tỷ suất lợi tức trung bình cả năm của người đó là bao nhiêu ?
- Giả i : Lợi tức ngân hàng 1 năm thu được là z= z’ * tổng vốn gửi = 2% * 500000= 10000
Nhưng người đó ch ỉ gửi có 3 tháng nên ch ỉ thu được tiền lời là 10000/ 4 = 2500$
Người đó l ấy cả lãi và g ốc đem gửi vậy người đó đem gửi : 500000 + 2500 =
502500 Đợt sau người đó g ửi lãi 3%/ n ăm . Nếu gửi hết năm thì thu được tiền lãi là
z= z’ * tổng vốn gửi = 3% * 502500 = 15075 $
Nhưng người này chỉ gửi có 9 tháng nên thu được lời là : 15075 *3/4 = 11306$
Sau 2 lần gửi thì năm đó ng ười này thu được tổng tiền lãi là : 2500 + 11306 =
13806$ Vậy tỷ suất lợi tức trung bình cả năm là z’= z/ Tống tiền gửi = 13806/500000 *
100% = 2.76% Đáp số : 2.76%
PHẦN II : Các bài t ập liên quan t ới cổ phiếu chứng khoán
- Các khái niệm cần ghi nhớ
+ Mệnh giá : là giá cổ phiếu bán trên thị trường sơ cấp (thị trường phát hành cổ phiếu
lần đầu )
+ Thị giá : là giá cổ phiếu bán trên thị trường thứ cấp ( thị trường mua bán qua lại cổ
phiếu ).
+ Cổ tức : Là phần lợi tức mà công ty trả cho cổ đông tương ứng với mỗi cổ phiếu mà
người đó s ở hữu (thường tính bằng $)
+ Tỷ suất cổ tức : là tỷ lệ % giữa cổ tức mà cổ đông thu được và mệnh giá của cổ phiếu .
Hướng dẫn giải bài tập Kinh tế Mác - Lê nin II -Dương Văn Phú-
Clb truyền thông – marketing
+ Lợi nhuận sáng lập:
- Các công thức cần ghi nhớ
+ Thị giá cổ phiếu = Cổ tức/ Lợi tức ngân hàng
+ Tỷ suất cổ tức = Cổ tức/Mệnh giá *100%
a) Dạng 1: Lợi nhuận thu được khi bán c ổ phiếu
- Ví dụ: Bài 94
Một người mua 100 cổ phiếu tại thị trường sơ cấp với giá là 100USD/c ổ phiếu . Hết năm
công ty tr ả cổ tức với tỷ suất là 7.5%/n ăm . Lãi su ất ngân hàng là 5%/n ăm . Hỏi
nếu nguời đó bán toàn b ộ cổ phiếu đó thì thu được bao nhiêu tiền lời ?
- Giải: Số tiền người đó b ỏ ra mua cổ phiếu là : 100 *100 = 10000$.
Cổ tức của cổ phiếu = tỷ suất cổ tức * mệnh giá = 7.5% * 100 = 7.5$
-- Thị giá cố phiếu = Cổ tức / Lãi suất Ngân hàng = 7.5/5%
=150$ Nếu bán 100 c ổ phiếu người đó thu được : 100 * 150 =
15000$ Vậy người đó đã thu được lời : 15000-10000=5000$
Đáp số : 5000$
b) Dạng 2: Lợi nhuận thu được khi tỷ suất lợi tức ngân hàng giảm
- Ví dụ: Bài 96
Nhà đầu tư mua 1000 cổ phiếu (có m ệ nh giá 100$) t ại thị trường thứ cấp với thị giá là
150$. Cổ tức Công ty không đổi nhưng z’ gửi ngân hàng gi ảm từ 6% xuống còn 4.5
%/năm . Nhà đầu tư được lãi bao nhiêu tiền .
- Giải: Ta có thị giá = Cổ tức / tỷ suất lợi tức NH
--- Cổ tức = Thị giá * tỷ suất lợi tức =150*6%=9$
Lãi suất ngân hàng gi ảm nên Thị giá mới = Cổ tức/tỷ suất lợi tức mới =
9/(4.5%)=200$ Ban đầu người đó đầu tư : 1000cổ phiếu * 150$=150000$
Bán đi thu được : 1000 cổ phiếu *200$=200000$ Vậy
nhà đầu tư thu được : 200000-150000=50000$ tiền lời
Đáp số 50000$
c) Dạng 3: Tìm tỷ suất cổ tức của công ty c ổ
phần - Ví dụ : Bài 95
Một công ty c ổ phần phát hành 30000 c ổ phiếu với mệnh giá 100$; Lợi nhuận sáng lập
là 300000$, p’=15%. Công ty quyết định giữ lại 135000$ tích luỹ. Tìm tỷ suất cổ tức của
công ty.
- Giải: Cổ phiếu phát hành có giá trị là : 30000 *100 = 3 000000$
Sau khi trừ đi lợi nhuận sáng l ập thì giá trị thực tế của tư bản còn lại là :
3000000 - 300000 = 2 700000$
Lợi nhuận công ty thu được là p =p’*K = 15%* 2 700000 = 405000 Công
ty tích luỹ 135000$ .
Vậy số còn lại để trả cổ tức cho cổ đông là : 405000 -135000 =
270000$ Vậy cổ tức = 270000/ 30000 cổ phiếu = 9$
Tỷ suất cổ tức : Cổ tức/ mệnh giá *100%=9/100 *100%=
9% Đáp số : 9%
Bài 4. Địa tô TBCN
- Các khái niệm cần ghi nhớ
+ Lợi nhuận bình quân : Là lợi nhuận trung bình thu được từ một lượng tư bản đầu tư
như nhau vào các ngành sản xuất khác nhau. + Cấu tạo hữu cơ : C/V
+ Địa tô cấp sai là phần địa tô chênh lệch ngoài lợi nhuận bình quân phải trả cho chủ đất
- Các công thức :
+ Cấu tạo hữu cơ : c/v
+ m’=m/v
+ Giá cả ruộng đất = Địa tô / Lãi ngân hàng
+ Địa tô = m(lợi nhuận nông nghiệp) – p(lợi nhuận trung bình)
a) Dạng 1: Tìm tổng địa
tô - Ví dụ: Bài 102
Trong lĩnh vực công nghiệp có c ấu tạo hữu cơ c/v=9/1 . Trong nông nghiệp đầu tư 100
tỷ $ , c/v =4/1, m’ đều bằng 200% . Tìm tổng địa tô ?
Giải: Giả sử ta đầu tư vào công nghi ệp 100 triệu (bằng số tiền đầu tư vào công
nghiệp)
Ta có trong công nghiệp : c+v=100 triệu , c/v=9/1 ------ v=10 triệu , c=90 triệu
M’=200% =m/v ---- m=2*v=20 triệu - p (lợi nhuận trung bình) =20 triệu
Trong nông nghi ệp c+v=100 triệu , c/v=4/1 -- v=20 triệu , c=80 triệu
M’=200%=m/v ------- m(nông nghi ệp)= 2*v=40 triệu
Hướng dẫn giải bài tập Kinh tế Mác - Lê nin II -Dương Văn Phú-
Clb truyền thông – marketing
Tổng địa tô nông nghiệp =m(nông nghiệp) – p(lợi nhuận trung bình )= 40 -20 =20
triệu
Đáp số : 20 triệu
-
b) Dạng 2: Tìm giá cả ruộng đất
- Ví dụ : Bài 105
Một mảnh đất hàng năm thu được 5000$ địa tô . z’ gửi ngân hàng là 2.5% . Tìm giá
cả mảnh đất.
- Giải : Giá cả mảnh đất = Địa tô/z’ = 5000/2.5% =
200000$ Đáp số : 200000$
c) Dạng 3. Tìm giá cả mới của ruộng đất khi z’ giảm
- Ví dụ : Bài 106
Một mảnh đất có giá c ả là 200000$ . Nay z’ gửi ngân hàng gi ảm từ 2.5% xuống còn
2% năm. Địa tô thu được không đổi . Tìm giá cả mới của mảnh đất.
- Giải: Giá đất ban đầu = địa tô/ z’ ban đầu - địa tô = 200000*2.5% =5000$
Giá đất mới = địa tô/ z’ mới = 5000/2% =250000$
Đáp số : 250000$
d) Dạng 4. Tìm tổng địa tô cấp sai của 2 khoảnh
ruộng - Ví dụ : Bài 104
Có 3 khoảnh ruộng có diện tích bằng nhau là 100 hecta, mỗi khoảnh đều đầu tư 10000$.
Khoảnh A là loại đất xấu nhất, sản lượng 4 tấn/hecta (coi như địa tô tuyệt đối =0), khoảnh
B :5 tấn/hecta , khoảnh C : 6 tấn/hecta. Lợi nhuận bình quân trong công nghiệp là 20% .
Tìm tổng địa tô cấp sai của 2 khoảnh ruộng B và C.
- Giải: tỷ suất lợi nhuận bình quân trong công nghiệp cũng là tỷ suất lợi nhuận trong
nông nghiệp. Tổng đầu tư =c+v =10000
Ruộng A có p’=m/(c+v) =20% --- m =p’*(c+v) =20% * 10000= 2000$
Vậy ruộng A bán lúa với giá : c+v+m= 10000+2000=12000$
Tổng sản lượng lúa c ủa ruộng A = 4tấn/ha * 100ha = 400 tấn
Vậy 1 tấn lúa có giá là : 12000/400=30$
Ruộng B có t ổng sản lượng = 100ha * 5tấn/ha = 500 tấn
- ruộng B bán được : 30$* 500 tấn = 15000$
Tương tự ruộng C bán được : 30$ * (100*6) = 18000$
Trừ đi số đầu tư 10000$ ruộng B còn l ời : 15000- 10000=5000$
Ruộng C còn lời : 18000-10000=8000$
Địa tô cấp sai của ruộng B = 5000$-2000$= 3000$
Địa tô cấp sai của ruộng C = 8000$-2000$=6000$ Vậy
tổng địa tô cấp sai của B và C là :
3000+6000=9000$ Đáp số : 9000$
Bài 5. T ổng sản phẩm XH và thu nh ập quốc dân
Các khái niệm cần nhớ
+ GDP : tổng sản phẩm quốc dân (chỉ tính sản phẩm, dịch vụ của người Việt Nam tạo ra
trong và ngoài n ước )
+ GNP : tổng sản phẩm quốc gia (chỉ tính sản phẩm, dịch vụ tạo ra tại Việt Nam )
+ Phần giá trị mới trong GNP : Chính là phần thu nhập quốc dân (tiêu dùng )
-
Ví dụ : Bài 109
1 Quốc gia có 100 triệu dân, GDP là 130.000 triệu $ , trong đó T ổng giá trị sản phẩm do
vốn nước ngoài sản xuất ra chiếm 10%. Hỏi bình quân thu nhập quốc dân (tiêu dùng) theo
đầu người là bao nhiêu ? Biết rằng phần giá trị mới trong GNP chiếm 30%.
Giải: GDP là 130 000triệu $ Trong đó giá trị do vốn nước ngoài sản xuất ra chiếm
10%
------ Giá trị do người nước đó s ản xuất ra GNP = 130 *90%=117000 tri ệu$
Mà phần giá trị mới (v+m) chính là phần dùng để tiêu dùng chi ếm 30% GNP
-phần giá trị mới = thu nhập quốc dân (tiêu dùng ) = 117000*30% = 35100 tri ệu
$ Mà đất nước có 100 triệu dân
thu nhập quốc dân (tiêu dùng) theo đầu người = 35100/100 =
351$ Đáp số : 351$
-
Hướng dẫn giải bài tập Kinh tế Mác - Lê nin II -Dương Văn Phú-
Clb truyền thông – marketing
Bài 6. Tái sản xuất TB xã h ội
Các khái niệm cơ bản :
+ Khu vực I : khu vực sản xuất tư liệu sản xuất
+ Khu vực II: khu vực sản xuất tự liệu tiêu dùng
Các công thức cơ bản
+ Tổng sản phẩm xã hội = I (c+v+m) + II (c+v+m)
+ Tổng giá trị TLSX = I(c) + II(c)
+ Tổng giá trị TLSX để sản xuất ra TLSX = I (c+dentaC )
+ Tỷ lệ tích luỹ = m1/m *100%
+ Giá trị tích luỹ m1=dentaC +dentaV
-
Điều kiện tái sản xuất giản đơn
I(v+m)=II(c)
I(c+v+m) = I(c) + II(c)
II(c+v+m) = I(v+m) + II (v+m)
Điều kiện thực hiện tái sản xuất mở rộng
I(v+dentaV+m1) = II(c+dentaC)
I(c+v+m) = I(c+dentaC) + II(c+dentaC)
II(c+v+m) = I(v+dentaV+m1) + II(v+dentaV+m1)
---------------------------------------------------------------------------