Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Đề cương kinh tế môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.68 KB, 11 trang )

Câu 1: Thuế ô nhiễm là gì? Những vấn đề nảy sinh trong việc xác l ập thu ế ô nhi ễm?
-Thuế là khoản thu cho ngân sách nhà nước ,từ tất cả các tập th ể công c ộng h ợp pháp,dùng
để chi trả mọi hoạt động của nhà nước. Thuế mt nói chung hay thuế onmt nói riêng đ ều do
nhà nc định ra, thu về cho ngân sách, dùng để chi chung, không ch ỉ chi riêng cho công tác b ảo
vệ mt.
- Thuế ô nhiễm là loại thuế chính phủ đánh vào người gây ô nhiêm đ ể bu ộc h ọ ph ải đi ều
chỉnh mức ô nhiễm nhằm đạt được mức ô nhiêm tối ưu,trên nguyên tắc gây ô nhiễm thì ph ải
đền bù thông qua thuế.
- Nguyên tắc: ai gây ô nhiễm người đó phải chịu thuế, Thuế đánh trên t ừng s ản ph ầm gây ô
nhiễm
* Những vấn đề nảy sinh: 2 vđ chính:
- Khó xác định mức thuế chính xác: Tuy các loại thu ế ô.n có nhi ều ưu đi ểm nh ưng xác l ập
thuế trong thực tế lại gặp rất nhiều khó khăn do tính không ch ắc ch ắn khi xác đ ịnh các chi
phí thiệt hại thực tế do ô.n gây nên. Để đánh giá 1 m ức thuế ta cũng c ần bi ết giá tr ị l ợi ích
của hàng hóa đang đk sản xuất tức là biết đường MNPB để tìm ra giao đi ểm của nó v ới MEC.
Điều này gây tranh cãi giữa các bên qtam ( các nhà CN, các nhà BVMT...) => Vì v ậy trong th ực
tiễn việc tính toán mức thuế ô.n tối ưu chính xác là 1 mục tiêu không th ực t ế, đi ều có th ể hi
vọng là xđ 1 sự thỏa hiệp có thể chấp nhận đk trong đi ều ki ện thông tin không hoàn h ảo
hoặc tính toán mức độ tương đối giữa thuế đánh vào 1 ch ất ô.n v ới ch ất CN khác = cách so
sánh mức độ tác hại mỗi loại gây ra.
- Cần phải xác định rõ người trả thuế ô nhiễm: Ai có bổn phận phải tr ả thu ế là 1 trong
những vấn đề gây nhiều tranh cãi nhất xung quanh việc sử dụng thuế ô.n.
+Theo ng tắc này ng gây ô.n phải trả tiền. Thuế ô.n về ng tắc đánh vào ng sx. Tuy nhiên khi
phải đánh thuế chi phí đầu vào tăng dẫn tới giá thành tăng. Theo qluat cung- c ầu , khi chi
phí đầu vào tăng còn các yếu tố khác k thay đổi thì đ ường cung sẽ có xu h ướng nâng lên phía
trên so với đường cũ nghĩa là cùng mức giá trc đây lượng hàng hóa ng cung ứng bán ra sẽ ít
hơn. Sau 1 time sẽ hình thành thị trường mới, giá sp sẽ đk đ ẩy lên và ng tiêu dùng cũng ph ải
tham gia trả 1 phần khoản thuế này.
+ Trong trg hợp độ dốc của đường cầu lớn hơn cung thì ng ười tiêu dùng ph ải tr ả ph ần l ớn
tiền thuế. VD: thuế ô nhiễm xăng dầu: khi giá xăng tăng mạnh ng tiêu dùng v ẫn ph ải mua vì
k có sp khác thay thế.


+ Khi áp dụng thuế sẽ khiến giá bán lẻ tăng lên gây khó khăn cho nh ững ng nghèo nhi ều h ơn
ng giàu. Những loại thuế như vậy gọi là thuế phân phối th ụt lùi vì khi giá tăng ng giàu có kh ả
năng chi trả dễ dàng hơn so với ng nghèo.
+ Khi buộc các nhà sx phải trả thuế ô.n là công = nh ưng có công = không khi ng tiêu dùng
cũng thường xuyên bị buộc tả giá cao hơn do loại thuế đó. Về ng tắc câu tr ả l ời là có vì các
nhà sx chỉ sx loại hàng hóa mà ng tiêu dùng yêu cầu vì thế ng td có 1 ph ần trách nhi ệm v ề ô.n
do sx sp đó gây ra.
Câu 2: Trình bày nội dung thuế Pigou?
-Thuế pigou là 1 dạng thuế đánh vào các hđ th ị tr ường gây ra các ngo ại ứng tiêu c ực. Thu ế
pigou hình thành khi thị trường ngoại ứng không thể thỏa thuận đk và nhà nc bu ộc ph ải cân
thiệp để cân = giữa lợi ích của xh và lợi ích cá nhân.
- Ng tắc tính thuế pigou là ng gây ô nhiễm phải ch ịu thuế, thuế pigou đk tính trên t ừng đ ơn
vị sp gây ô nhiễm.
- Pigou đề ra 1 mức thuế như sau: mức thuế ô.n tính cho mỗi đ ơn vị sp gây ô.n có giá tr ị = chi
phí bên ngoài do đơn vị sp gây ô.n tại mức hđ tối ưu Q*.


- Mức thuế pigou chính = MEC tại mức hđ Q*, bằng giá tr ị t* => Sau khi tr ừ đi thu ế pigou
đường lợi nhuận biên MNPB sẽ trở thành (MNPB – t*) là đường lợi nhuận biên m ới.
-Vì thuế đánh vào từng đ.vị sx nên chỉ khi nào MNPB l ớn h ơn m ức thu ế thì ng sx m ới có lãi,
điều này chỉ đạt đk khi sx ở mức Q* - mức cân = XH tối ưu nên nhà sx sẽ đi ều ch ỉnh m ức ho ạt
động về Q*.
C.phí
L ợi nhuận
MNPB
MEC
MNPB-t*
t*

0

Q*
Q
s ản l ượng
Câu 3: Tại sao thuế Pigou không được sử dụng ph ổ biến?
-Thiếu sự đảm bảo công bằng:
+Sự thiếu công = của thuế pigou biểu thị ở chỗ có khi thuế v ượt quá m ức thu ế ô.n Pareto
thik hợp khi đó DN sẽ lùi mức sản xuất xuonsg dưới m ức Q* không công = v ới DN, nh ưng
trong những trường hợp khác thuế lại có thể thấp hơn mức thuế ô.n Pareto khi đó DN sẽ đ ưa
mức sx vượt quá mức Q* ( không công bằng đối với ng ch ịu ô nhi ễm).
+Trạng thái Pareto là trạng thái tối ưu, mức thuế ô.n trong tr ạng thái này cũng đk coi là t ối
ưu, vì vậy trong thực tế khó xác định mức thuế gần với m ức thuế này.
-Thiếu thông tin về hàm thiêt hại: Để tính đúng thuế pigou ta ph ải biết đc đ ường cp ngo ại
ứng biên MEC, gtri lợi ích của hàng hóa đang đk sx t ức là c ần bi ết đ ường MNPB đ ể tìm ra giao
điểm của 2 đường này. Tuy nhiên trên thực tế rất khó xác đ ịnh 2 đ ường này, ý t ưởng tính đk
1 mức thuế pigou tối ưu là k hiện thực, vì vậy nó mở ra các kh ả năng tranh ch ấp v ề cspl c ủa
thuế và tiền phạt ô.n.
-Trạng thái quản lí thay đổi:
+ Sự điều chỉnh mức ô.n đã có từ rất sớm đặc biệt ở các nc phát tri ển có c ơ s ở pháp lí d ựa
vào Luật bảo vệ sức khỏe. Ở 1 số nc từ thế kỉ XIX đã có cơ chế kiểm soát mt thông qua mt và
dựa trên tiêu chuẩn mt để phạt những trường hợp vi phạm.
+Thuế là 1 ý tưởng mới trong kiểm soát ô.n, cái mới thường khó đk ch ấp nh ận. Có nhi ều câu
hỏi đk đặt ra là thuế có ưu việt hơn so với các bi ện pháp ki ểm soát trc đây? Thu ế có đi ều
chỉnh thik hợp với hiện trạng luật pháp hiện hành không ?
Câu 4: Nêu những hạn chế trong việc ứng dụng thuế Pigou trong qu ản lý môi tr ường?
- Thuế pigou là 1 dạng thuế đánh vào các hđ thị tr ường gây ra các ngo ại ứng tiêu c ực. Thu ế
pigou hình thành khi thị trường ngoại ứng không thể thỏa thuận đk và nhà nc bu ộc ph ải cân
thiệp để cân = giữa lợi ích của xh và lợi ích cá nhân.
(*) Hạn chế: - Dựa vào sản lượng chứ không phải lượng phát th ải gây ô.n th ực tế đ ược th ải
ra mt đạt mức chất lượng mt như mong muốn. Để kết quả phù h ợp v ới m ức t ối ưu ch ất
lượng môi trường cần biết rõ mqh giữa sản lượng và lượng phát th ải.



- Có thể không thỏa mãn nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền
- Không tạo động cơ khuyến khích cải tiến công nghệ kiểm soát ô nhi ễm
- Khó xác định mức thuế chính xác vì có khả năng sẽ d ẫn đ ến m ức thu ế quá cao h ơn m ức
thuế mong muốn nên chất lượng mt quá cao so với mức tối ưu
- Thuế pigou tham gia vào thị trường để xác định giá trị c ủa tài nguyên do mt cung c ấp nên
khi có sự khan hiếm tài nguyên thì thuế có thể thay đổi
- Khi nhà nước đánh thuế, một phần thuế bị đẩy sang cho ng ười tiêu dùng
- Khi không đánh thuế doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức hoạt động Qmax mà t ại đó l ợi nhu ận
cá nhân đạt tối đa.Khi đánh thuế nhà sản xuất sẽ thiệt thòi khi đ ưa m ức sx v ượt quá Q*,
phần lợi nhuạn nhà sx thu được nhỏ hơn phần thuế phải nộp nên nhà sx sẽ không sx ở
Qmax mà đưa về mức Q*=> nhà sx vừa giảm sản lượng lại v ừa phải ch ịu thu ế nên có c ảm
tưởng bị đánh thuế 2 lần
Cp
Lợi nhu ận
MEC

t*
0
Q*
Qmax
S ố l ượng
Câu 5: Thuế ô nhiễm là gì? Hãy chứng minh người tiêu dùng sẽ tr ả m ột ph ần thu ế ô
nhiễm?
-Thuế là khoản thu cho ngân sách nha nước ,từ tất cả các tập th ể công c ộng h ợp pháp,dùng
để chi trả mọi hoạt động của nhà nước. Thuế mt nói chung hay thuế onmt nói riêng đ ều do
nhà nc định ra, thu về cho ngân sách, dùng để chi chung, không ch ỉ chi riêng cho công tác b ảo
vệ mt.
- Thuế ô nhiễm là loại thuế chính phủ đánh vào người gây ô nhiêm đ ể bu ộc h ọ ph ải đi ều

chỉnh mức ô nhiễm nhằm đạt được mức ô nhiêm tối ưu,trên nguyên tắc gây ô nhiễm thì ph ải
đền bù thông qua thuế.
(*) Chứng minh:
- Thuế ô.n về ng tắc đánh vào ng sx. Tuy nhiên khi ph ải đánh thu ế chi phí đ ầu vào tăng d ẫn
tới giá thành tăng. Theo qluat cung- cầu , khi chi phí đầu vào tăng còn các y ếu t ố khác k thay
đổi thì đường cung sẽ có xu hướng nâng lên phía trên so v ới đ ường cũ nghĩa là cùng m ức giá
trc đây lượng hàng hóa ng cung ứng bán ra sẽ ít h ơn. Sau 1 time sẽ hình thành th ị tr ường m ới,
giá sp sẽ đk đẩy lên và ng tiêu dùng cũng phải tham gia trả 1 ph ần kho ản thu ế này.
VD: Hình bên biểu diễn đường cung S, đường cầu D c ủa gi ấy do 1 xí nghi ệp sx:
-Trc
khi áp dụng thuế ô.n xí nghiệp có đg cung So c ắt đ ường cầu D t ại Eo là đi ểm cân b ằng gi ữa
cung và cầu. Mức giá tương ứng Po tại Eo thỏa mãn lượng giấy ng tiêu dùng muốn mua v ừa =
lượng giấy xí nghiệp muốn bán.
-Khi áp dụng thuế ô nhiễm : xí nghiếp ph ải chịu m ột khoản thuế ô nhi ễm t* cho m ỗi h ộp
giấy sx và bán ra.


+ Thuế ô nhiễm làm tăng chi phí sx giấy của xí nghiệp 1 l ượng t*, khi đó xí nghi ệp ch ỉ cung
ứng cùng số lượng Qo nếu họ bán được giá mới cao h ơn là Po+t*. D ường cung m ới d ịch
chuyển sang S1 nơi số lượng cung Qo tương ứng v ới giá Po+t*(S1 đ ược xác đ ịnh b ằng cách
tịnh tiến đường cung So theo chiều thẳng đứng một khoảng t*)
+ Khi giá bán tăng lên Po+t* người tiêu dùng mua ít gi ấy h ơn l ượng hàng hóa bán ra gi ảm
mạnh. Việc áp dụng thuế buộc xí nghiệp phải dịch chuy ển đường cung sang S1 thì đi ểm cân
bằng sẽ là E1 nơi mà cung bằng cầu. Khi đó xí nghiệp sẽ ph ải gi ảm l ượng sx t ừ Qo xu ống Q1
và bán với giá P1.
+Khi áp dụng thuế khiến giá tăng từ Po đến P1 và người mua ph ải tr ả và h ọ đã tr ả ph ần P1Po của khoản thuế ô nhiễm.
_ Tỉ lệ thuế mà người tiêu thụ phải trả so với phần người sx trả phụ thuộc vào đ ộ d ốc c ủa
đường cung và đg cầu
+ Khi độ dốc của đg cung và đg cầu gần bằng nhau thì ph ần thuế ng ười tiêu th ụ tr ả và ng ười
sx trả là gần bằng nhau

+Khi độ dốc của đường cầu lớn hơn độ dốc của đg cung thì ng ười tiêu dùng ph ải tr ả ph ần
lớn thuế ô nhiễm. Ví dụ: Thuế ô nhiễm áp dụng cho xăng , khi giá tăng m ạnh ng ười tiêu dùng
vẫn phải mua vì không có sp nào khác thay thế
+ Khi độ dốc đg cung lớn hơn đg cầu thì nhà sx ph ải ch ịu ph ần l ớn thu ế ô nhi ễm. Ví d ụ : đ ối
với bột giặt có chất photphat. Nếu nhà sx tăng giá người tiêu dùng sẽ chọn lo ại bột gi ặt khác
không có photphat nhưng vẫn giặt sạch áo quần. Khi đó l ượng tiêu th ụ gi ảm m ạnh nhá sx sẽ
ít có khả năng đẩy phần thuế này sang cho người tiêu dùng.
cp
ln
S1
Po - t*
E*

Hình câu 5 đc
Câu 6: Chứng minh tại mức hoạt động gây nên ngoại ứng tối ưu, l ợi nhuận toàn xã h ội
là lớn nhất?( cm tại mức Q* : MNPB = MEC )


Lợi nhuận toàn xh được hiểu là ln mà kt thu được và chi phí ngoại ứng.
Nếu hoạt động ở mức thấp hơn Q*, giả sử ở Q1 => ln toàn xh thu đ ược là S hình thang OCRX
nhỏ hơn so vs S hình A. Nếu hoạt động ở mức sl cao hơn, giả sử ở Q2, ta có l ợi nhu ận kt thu
được khi sx thêm lượng Q*Q2 là S hthang Q*Q2SY, còn cp ngo ại ứng là S hthang Q*Q2SY- l ớn
hơn lợi nhuận hệ kt thu được 1 lượng đúng = S tam giác SDY. Nh ư v ậy khi hđ ở m ức Q2, t ổng
lợi nhuận xh sẽ là S hình A – S tam giác SDY => sx ở m ức cao h ơn or nh ỏ h ơn Q* đ ều cho t ổng
lợi nhuận xh ít hơn so vs sx tại Q*. Tại mức hđ Q*, ln do h ệ kt thu đ ược chính là S hình thang
OQ*YX, cp ngoại ứng là S tam giác OQ*Y. Vì v ậy l ợi nhu ận toàn xh là S tam giác OYX là ln l ớn
nhất có thể thu được.
Câu 7: Các biện pháp kinh tế để giảm nhẹ ô nhiễm và s ự l ựa ch ọn c ủa nhà s ản xu ất?
(*) Các biện pháp:
-Bp1: đầu tư, lắp đặt trang thiết bị chống ô nh, xử lí ô nh. Rõ ràng, n ếu tăng đ ầu t ư (cp thêm

cho giảm ô nhiễm) thì mức ô nhiễm sẽ giảm đi

Trong đó: Đường MAC: chi phí khắc phục ô.n cho biết mức đ.tư để giảm 1 đơn vị ô.n ở từng
mức ô.n # nhau;Đường MNPB: lợi nhuận biên;Đường MEC: cp biên bên ngoài.
-Bp2: Giảm mức sx. Mức ô nhiễm gây ra phụ thuộc vào m ức hđ sx Q nên gi ảm m ức sx cũng là
giảm ô nhiễm tuy nhiên việc giảm sản lượng Q lại gây ảnh hưởng đến lợi nhuận cá nhân. Vì
vậy để lựa chọn được pp hợp lí cần xét thêm hàm lợi nhuận của hđ sx.
(*) Sự lựa chọn của nhà sản xuất: Dựa vào hình trên, ta thấy, để giảm mức ô.n từ a -> b
dùng bp tăng cp khắc phục ô.n rẻ hơn là giảm mức h oạt động Q bởi đường lợi nhuận nằm
trên đường cp khắc phục ô.n => xảy ra khi Nhà Nước định ra t.chuẩn thải buộc các c.sở phải
tuân theo. Khi đó nếu chọn p.án xử lí ô nhiễm, nhà máy vẫn sx ở mức số lượng cao và đ.bảo


lượng thải ô.n ở mức thấp. Khi mức ô.n đạt được ở mức b, muốn giảm đến c và ti ếp đ ến 0
thì chọn bp giảm Q sẽ rẻ hơn vì lúc này đường l ợi nhuận n ằm dưới đ ường cp kh ắc ph ục ô.n .
Câu 8: Tại sao nói cô ta ô nhiễm có th ể tối thi ểu hóa chi phí do ô nhi ễm?
-Kn: cota ô.n là loại giấy phép do cq quản lí mt phát hành đ ể ghi nh ận quy ền đk x ả th ải c ủa
các DN, số lượng chất thải mà DN đk phép thải vào trong mt sẽ đc ghi trong gi ấy phép đó.
(*) Cota ô.n có thể tối thiểu hóa chi phí do ô.n: - Đường MAC là đ ường gi ới h ạn ( đ ường nhu
cầu đối với cota ô.n). Để đảm bảo
t ối ưu XH nhà
nc phát hành OQ* cota
v ới giá P* và phân đ ều cho
các nguồn
gây ô.n
- Vì chi phí giảm ô.n của ng gây ô.n th ứ
2 cao h ơn
ng thứ nhất ( đường MAC2
n ằm trên MAC1) nên
số cota họ phải

HÌNH câu 8 đc
mua nhi ều h ơn
(OQ2>OQ1) điều đó
bu ộc ng gây ô.n ph ải suy
tính hiệu quả
c ủa vi ệc mua cota ô.n. N ếu chi phí
giảm
ô.n ít t ốn kém h ơn mua cota h ọ sẽ không
mua cota và ngược lại.
-Ng gây ô.n nào có biện pháp giảm ô.n rẻ
h ơn chi
phí mua cota họ sẽ bán lại các cota đó cho ng gây ô.n khác có m ức cp gi ảm ô.n cao.B ằng cách
đó ng gây ô.n sẽ giảm cp và mức phát thải ô.n. VD: giả sử 2 DN đều mua gi ấy phép cota ô
nhiễm nhưng nếu 1 DN tìm được phương pháp giảm thiểu ô nhiễm mà giá rẻ h ơn giá mua
cota ô nhiễm thì họ sẽ bán lại cota ô nhiễm cho DN cần mua cota ô nhiễm=> DN sẽ gi ảm chi
phí và mức phát thải ô nhiễm.
-Xét trg hợp cụ thể ở hình trên. Theo phân phối mỗi nguồn đk mua OQ’ = (OQ1 + OQ2)/2 cota
do OQ2 > OQ1 nên OQ1 < OQ < OQ2:
+ nhà máy chỉ cần mua OQ1 cota nếu mua thêm Q1Q’ cota sẽ bị thi ệt vì cp’ gi ảm ô.n trong
khoảng này thấp hơn giá cota.
+ nhà máy 2 chỉ mua OQ’ nên họ phải xử lí ô.n ứng v ới ph ần cota không đk mua Q’Q2 v ới cp’
cao hơn giá cota
->2 nhà máy có thể thương lượng để chuyển nhượng quyền mua cota nh ằm gi ảm thi ểu t ổng
cp’ do phát thải chất ô.n.
=> Như vậy sau khi chuyển nhượng cota thì tổng cp’ do gây ô.n sẽ đk t ối thi ểu hóa.
Câu 9: Thế nào là giấy phép chuyển nhượng? Thị trường giấy phép th ải là gì? Đ ộng c ơ
nào khiến các doanh ngiệp muốn mua hoặc bán giấy phép?
-Giấy phép chuyển nhượng (cota ô.n) là 1 loại giấy phép xả th ải ch ất thải có th ể chuy ển
nhượng do cq quản lí mt phát hành để ghi nhận quyền đk x ả th ải của các DN, s ố l ượng ch ất
thải mà DN đk phép xả vào mt sẽ đk ghi trong giấy phép đó.

- Thị trường giấy phép thải:
+Thị trường là nơi có các mqh mua bán hàng hóa, dịch v ụ gi ữa nh ững ng bán và ng mua có
quan hệ cạnh tranh với nau ở bất kì địa điểm nào, th ời gian nào.
+ thị trường giấy phép thải là nơi mua bán giấy phép thải giữa các nhà máy, xí nghiệp, doanh
nghiệp...
+ Với 1 mức thải đã đk ấn định cho khả năng an toàn cho c ả 1 vùng, các nhà chính sách cho
phép các xí nghiệp thải 1 lượng tổng số nhất định sau đó ban hành 1 l ượng gi ấy phép th ải =


với lượng thải cần đảm bảo cho sự an toàn của cộng đồng. Giấy phép th ải dk trao đ ổi buôn
bán tự do trên thi trường giấy phép thải.
-Động cơ khiến các DN muốn mua hoặc bán giấy phép là đ ể giảm thi ểu chi phí đ ể gi ảm ô.n.
Khi đc phân phối lượng giấy phép có thể mua, DN nào có chi phí gi ảm ô.n ít t ốn kém h ơn
mua giấy phép thì họ sẽ k mua mà sẽ bán lại cho DN nào có cp’ gi ảm ô.n l ớn h ơn cp’ mua gi ấy
phép.
Câu 10: Nội dung của công cụ ký thác hoàn trả? Ưu nh ược đi ểm, kh ả năng áp d ụng
của công cụ? Ví dụ
- Nội dung: Bao gồm việc kí quỹ 1 số tiền cho các sp có tiềm năng gây ô.n. N ếu các sp đ ược
đưa trả về 1 số điểm thu hồi quy định hợp pháp sau khi sd, t ức là tránh kh ỏi b ị ô.n thì ti ền kí
thác sẽ đk hoàn trả lại. Cam kết đảm bảo và thực hiện là nh ững hệ th ống t ương t ự đòi h ỏi 1
xí nghiệp khai thác phải cam kết trước việc thực hiện hay tiền ký quỹ đảm b ảo an toàn mt.
Nếu hđ của các xí nghiệp này k tuân theo những quy định ch ấp nh ận đ ược v ề mt thì b ất c ứ
cp lm sạch or phục hồi nào cũng phải được trả từ số tiền ký cam kết đó.
- Ưu điểm:
+Làm giảm đáng kể lượng chất thải cần xử lí, ngăn chặn s ự v ứt bỏ bất h ợp lí và trái pháp
luật các chất thải gây ô.n mt.
+ Thúc đẩy quá trình tái sinh, tái sd chất thải vào mục đích có l ợi khác, làm gi ảm t ốc đ ộ khai
thác TN cũng như giảm chi phí ngoại ứng biên cho các đơn v ị sx.
+ Tạo công ăn việc làm cho ng thu gom, tái chế chất th ải.
+ Có tính linh hoạt, có thể sd ngay địa điểm bán hàng làm đ ịa đi ểm thu gom và v ận chuy ển

chất phế thải.
+ Không đòi hỏi giám sát và sự can thiệp của cơ quan nhà nc, ph ần l ớn vi ệc qli thu ộc v ề khu
vực tư nhân.
- Nhược điểm:
+Thực hiện còn hạn chế do khai thác trái phép hoặc k ch ịu th ực hện nghĩa v ụ kí quỹ.
+ Mức kí quỹ khó xđịnh, nếu khoản tiền kí quỹ nh ỏ h ơn cp’ th ực tế đ ể b ảo v ệ mt thì DN sẽ có
xu hướng từ bỏ việc nhận lại số tiền kí quỹ và không thực hiện cam kết.
-Khả năng áp dụng:
+Mục tiêu cơ bản: ~ Sắp xếp việc đổ chất thải an toàn, sử dụng hoặc tái sinh sp. ~ M ềm d ẻo
. ~ Tiền thưởng thik đáng.
+Điều kiện áp dụng tốt nhất: ~ Những tành phần nguy hiểm hoặc khó khăn c ủa dòng ch ất
thải gây vấn đề cho việc phế bỏ. ~ Thị trường hiện hữu cho v ật li ệu có th ể tái sinh. ~
Những sắp xếp, hợp tác giữa ng sx, ng phân phối và ng sd.
+Mức thik hợp với mt: ~ Nước: thấp. ~K khí: TB. ~ Chất th ải: cao. ~ Ti ếng ồn: ko áp d ụng.
+Hạn chế: ~ cp’ thiết lập ban đầu, cp phân phối, đóng chai và đóng thùng l ại. ~ có kh ả năng
mua bán.
Câu 11: Các công cụ kinh tế môi trường áp dụng ở Việt Nam? Nh ững khó khăn và
thuận lợi khi ứng dụng các công cụ này vào n ước ta?


(*) Kn công cụ kinh tế: CCKT là phương tiện chính sách có tác d ụng làm thay đ ổi chi phí và l ợi
ích của những hoạt động kinh tế thường xuyên tác động đến mt nhằm m ục đích tăng c ường
ý thức, trách nhiệm trc việc gây ra sự hủy hoại mt.
(*) CCKT mt đc áp dụng ở VN: - Thuế mt:là 1 trong những giải pháp kt với mục tiêu đặt ra k
phải là thu tiền mà dùng ccụ thuế để hạn chế nh ững hành vi gây ô.n, sx ra các sp thân thi ện
với mt, điều tiết được các hành vi gây onmt chú trọng khai thác tn m ột cách ti ết ki ệm, hi ệu
quả và thân thiện với mt.
- Thuế đánh vào sp: Là loại thuế giãn thu,thu vào một số sp,hàng hóa gây tác đ ộng xấu t ới
mt.
- Thuế tn: là loại thuế thực hiện điều tiết thu nhập về hoạt động khai thác sử d ụng TNTN

của đất nước.
- Cota ô.n: là giấy do cơ quan qlnn có thẩm quyền cấp, cho phép tổ ch ức, cá nhân đ ược quy ền
thực hiện 1 or 1 số hđ bảo vệ mt nào đó đến th ời điển hiện nay.
- Kí quỹ mt: Là CCKT áp dụng cho các ngành kt dễ gây ra ô nhiễm MT tr ầm tr ọng nh ư: kt
khoáng sản,kt TNTN,xd các nhà máy tiềm ẩn mức độ ONMT lớn.
- Giấy phép và thị trường giấy phép MT: Thường được áp dụng cho các TNTN khó xác định
quyền sở hữu và các TN được sử dụng công cộng như kk,đại dương,…
- Phí và lệ phí mt: Lệ phí là khoản thu ngân sách của NN khi NN giải quy ết công vi ệc qu ản lí
hành chính,tư pháp của NN theo thẩm quyền được luật quy định.. Phí là kho ản thu c ủa ngân
sách NN nhằm bù đắp chi phí của NN đầu tư xây dựng,mua sắm,bảo d ưỡng và qu ản lí tài
sản,tài nguyên hoặc chủ quyền quốc gia để phục vụ các tổ chức,cá nhân hđ s ự nghi ệp ho ặc
hoạt động công cộng.
- Trợ cấp mt :là giúp đỡ các ngành cn, nn và các ngành khác khắc ph ục onmt trong khi tình
trạng onmt quá nặng nề or khả năng tài chính của DN không ch ịu đ ựng đ ược đ ối v ới vi ệc
phải xử lý onmt.
(*)Thuận lợi: -Qli và BVMT đc Đảng và nhà nc đặc biệt qtam.
- Khuyến khik nhiều hơn cho việc đổi mới.
- Tạo tính linh hoạt, mềm dẻo đối với các DN
- Khả năng tiếp cận, xử lí thông tin tốt hơn
- Chi phí ban đầu thấp.
- Học tập và tiếp thu kinh nghiệm từ các nc trên TG: quản lí mt = CCKT đã đc áp d ụng ở các
nc phát triển từ rất lâu, VN có thể học hỏi đc nhiều từ các nc đi trc.
(*)Khó khăn: - Do mức thu nhập còn thấp nên việc đánh thuế, phí đ ối v ới hành vi gây onmt k
cao, thậm chí k thỏa đáng.
- Các quy định pháp luật và các công tác quản li còn thiếu tính ch ặt chẽ d ẫn t ới tình tr ạng
nhiều DN lợi dụng sơ hở trong các luật định để thải các chất đ ộc h ại ra mt mà k ch ịu b ất kì
phí tổn nào.
- Đội ngũ cán bộ kiểm tra, giám sát có trình độ chuyên môn ch ưa cao, ngu ồn nhân l ực còn
thiếu, trang thiết bị lạc hậu không thể theo dõi thường xuyên việc xả th ải của các DN.
- Ý thức ng dân chưa cao nên đổ thải chất thải xây dựng, ch ất th ải nguy h ại b ừa bãi mà k th ể

xac định đối tượng nên không thể xử lí phạt hoặc thu phí.


Câu 12: Phí môi trường là gì? Nguyên tắc và phương pháp tính các loại phí môi tr ường?
Ví dụ
(*) Phí MT: - Phí mt là khoản thu của NN nhằm bù đắp 1 phần cp th ường xuyên và k th ường
xuyên đối vs công tác quản lí, điều phối hđ của ng nộp phí. Ph ần l ớn kinh phí thu phí sẽ đ ược
sd, điều phối lại cho công tác quản lí, bvmt và giai quy ết 1 ph ần các v ấn đ ề mt do ng đóng
phí gây ra.
- Có 3 loại phí mt là phí phát thải, phí sp, phí sd.
- Phí mt là khoản thu từ ngân sách nhà nc dành cho hđ BVMT tính trên l ượng phát th ải c ủa
chất ô.n và cp’ xử lí ô.n hoặc khắc phục tác động tiêu cực do ch ất ô.n gây ra.
(*) Nguyên tắc tính phí:
+ Xác định trên cơ sở mang tính chất pp và phải điều chinh phù h ợp vs t ừng vùng ô.n, đ ặc
tính chất ô.n, loại hình sx gây ra ô.n
+ Phải đủ mức cao để có hiệu lực với các đối tượng gây ô.n
+ Đảm bảo sự ổn định nền kinh tế vĩ mô và nên KT th ị trường th ực s ự.
+ Bộ máy hành chính lành mạnh, qli có hiệu quả, hệ th ống giám sát mt h ữu hi ệu
(*) Phương pháp tính phí: - Dựa vào l ượng chất ô.n th ải ra mt: M=P.e.k ( M: t ổng phí DN ph ải
đóng; P: suất phí cho 1 đơn vị chất ô.n; e: n ồng đ ộ ch ất ô.n trong dòng th ải; k: t ổng l ượng
dòng thải theo 1 chu kì thời gian) .
-Dựa vào mức tiêu thụ đầu vào các loại nguyên nhiên liệu: M=P.F.T (M: tổng phí DN ph ải
đóng; P: suất phí cho 1 đơn vị chất ô.n ; F: mức th ải giả định; T: t ổng nguyên nhiên li ệu đ ầu
vào của DN)
-Dựa vào mức sx đầu ra: M=P.S ( M: tổng chi phí DN ph ải đóng; P: su ất phí đ ối v ới sp ; S: s ản
lượng sp )
- Dựa vào lợi nhuận của DN: M=X%(TR – TC) (M: tổng phí DN ph ải đóng; X%: m ức phí mt
của DN; TR: tổng doanh thu của DN; TC: tổng chi phí của DN ).
Câu 13: Đặc điểm của phí phát thải? Ưu, nhược điểm và khả năng áp dụng c ủa phí
phát thải?

(*) Phí pt: Là phí đánh vào việc thải ch ất ô.n ra mt và gây ti ếng ồn. Phí pt liên quan t ới s ố
lượng, đặc tính của chất ô.n và cp’ gây tác hại cho mt.
(*) Ưu điểm: - Kích thik cơ sở sx đầu tư vào công nghệ kiểm soát ô.n m ới.
- Tạo nguồn thu nhập để tài trợ và nâng cao các hđ giám sát và c ưỡng ch ế th ực hi ện.
- Bù đắp 1 phần cho các phí tổn khong đk thanh toán.
-Có tính mềm dẻo.
(*) Nhược điểm: - Phí đc DN tính vào giá thành sp điều này có th ể d ẫn đ ến phân ph ối th ụt
lùi.
-Việc xđ đc mức phí = cp’ biên thiệt hại do ô.n gây ra r ất ph ức t ạp.
- DN có xu hướng ưa thik kiểm soát ô.n thông qua các tiêu chu ẩn h ơn là h ệ th ống l ệ phí vì
việc trả phí làm cp’ sx tăng lên.
(*) Khả năng áp dụng:
- Mục tiêu cơ bản, ưu điểm: + tiết kiệm chi phí tuân thủ các luật lệ. + Tác dụng khuy ến khik,
năng động. +Tiềm năng tăng nguồn thu. + Có tính mềm dẻo.


- Điều kiện áp dụng tốt nhất: + ô.n ở địa điểm cố định. + cp’ biên đ ể ch ống ô.n khác nhau
giữa ng gây ô.n, tác nhân gây ô.n và nguồn gây ô.n. + Giám sát phát th ải có th ể th ực hi ện đk. +
Tiềm năng cho những nguời gây ô.n giảm phát thải và thay đổi hành vi.
+ Tiềm năng cho phát minh kĩ thuật cũng như các công nghệ phù h ợp.
-Mức thik hợp với mt: + Nước: triển vọng tốt. + Không khí: tri ển vong TB, có v ấn đ ề v ề giám
sát . + Rác thải: triển vọng thấp. + Tiếng ồn: triển vọng cao đối v ới máy bay, th ấp đ ối v ới các
loại xe cộ khác.
-Hạn chế: + Hạn chế về chất thải có thể đk áp dụng. +Tác d ụng t ới phân ph ối thu nh ập. +khi
nguồn thu tăng lên, cần có 1ht phân bổ chặt chẽ.
Câu 14: Cota ô nhiễm là gì? Các lợi ích của cota ô nhi ễm:
-Cota ô.n là loại giấy pháp do cơ quan quản lí mt phát hành đ ể ghi nh ận quy ền đc x ả th ải c ủa
các DN, số lượng chất thải mà DN đk phép thải vào mt sẽ đc ghi trong gi ấy phép đó.
(*) LỢi ích: - Ng gây ô nhiễm có thể tối thiểu hóa cp’ do ô.n.
- Cơ hội k có ng gây ô.n:

+ Nếu thừa nh ận có th ị tr ường cota ô.n thì m ọi ng đ ều có quy ền
mua bán cota ô.n do nhà nc phát hành. Như vậy có kh ả năng x ảy ra tr ường h ợp: có nhóm ng
nào đó quan tâm tới việc giảm ô.n tổng cộng sẽ mua các cota đó nh ưng k x ả th ải ( k sx) và k
cho phép tồn tại thị trường mua bán cota => đây là gi ải pháp c ủa các nhóm c ực đoan thik
kiểm soát ô.n thông qua thị trường cota.
+ Để duy trì sx chính ph ủ có th ể phát hành cota
mới, vì k thể tiếp tục mua cota mãi nên các nhóm này ch ỉ có th ể v ận đ ộng cp’ phát hành s ố
lượng cota ô.n ít đi.
- Khắc phục đc 1 số hạn chế của thuế ô.n:
+ Có n ơi tiêu chu ẩn đk thi ết l ập, thu ế đk sd
nhưng vẫn xảy ra rủi ro do thuế bị đánh sai. Đối v ới cota ô.n xác đ ịnh tiêu chu ẩn và tìm c ơ
chế phát hành hợp lí có phần mềm dẻo hơn.
+Khi n ền kinh t ế có l ạm phát thì giá tr ị c ủa
thuế ô.n sẽ thay đổi làm hiệu quả của thuế giảm đi, hoặc khi có s ự thay đ ổi ng gây ô.n thì
thuế cũng phải thay đổi gây khó khăn cho ng quản lí, trong khi điều ch ỉnh cota d ễ dàng h ơn.
+Cota đáp ứng đk quy luật cung- cầu
Câu 15: Quyền sở hữu mt là gì? Phân tích khả năng th ỏa thuận thông qua th ị tr ường
về ô nhiễm
- Quyền sở hữu mt là quyền được quy định bởi pháp luật cho phép cá nhân, DN, c ộng đ ồng có
quyền sd, có những lợi ích và nghĩa vụ liên quan đến việc sd nguồn l ực đó.
- MT là 1 nguồn lực nên nó là 1 tài sản và có quy ền sở h ữu.
(*) Khả năng thỏa thuận thông qua TT về ô.n:
-Th1: Quyền shmt thuộc về ng bị ô.n: ->ng bị ô.n muốn ng sx k đ ược quy ền gây ô.n (k có
ngoại ứng). Nếu nhà sx hđ vs sl nào đó và tại đó gây ra ngoại ứng -> trái vs m.đích c ủa ng b ị
ô.n-> xảy ra mặc cả => Nếu ng gây ô nhiễm đền bù cho ng ch ịu ô.n 1 kho ản cp t ối thi ểu > cp
bên ngoài do ngoại ứng -> ng gây ô.n vẫn được lợi. Quá trình mặc c ả kéo dài & d ừng l ại khi
đ ạt
mức

tối

ưu.
Nếu
sx
quá
->
ng
sx
lỗ.
-Th2: Quyền shmt thuộc về ng gây ô.n: Nếu DN có quy ền t.s ản t ức là quy ền gây ô.n đvs nbon,
khi đó vì m.tiêu lợi nhuận, DN sẽ sx vs số lượng lớn do đó m ức phát th ải ô.n là l ớn nh ất. Đ ể
giảm lượng ô.n, nbon sẽ thỏa thuận vs DN = cách bỏ ra 1 khoản cp tối thi ểu > l ợi nhu ận nsx
bị thiệt hại do giảm mức sx thì nsx sẵn sàng chấp nhận => có l ợi cho ng ch ịu ô.n. m ặc dù h ọ


bỏ ra 1 khoản phí đền bù nhưng lại giảm đk cp bên ngoài. Quá trình m ặc c ả kéo dài & d ừng
lại khi đạt mức hđ tối ưu.
Câu 16: Thực trạng sử dụng phí môi trường, thuế ô nhiễm ở Việt Nam?
(*) Thuế ô nhiễm:
- Ở VN luật thuế BVMT mới đk ban hành ngày 8/8/2011 do th ủ tướng Ng T ấn Dũng phê
duyệt. Theo đó đối tượng chịu thuế là các nhóm hàng : xăng d ầu, dd HCFC, túi nilon, thu ốc
BVTV.
- 1/1/2012 thuế BVMT chính thức đk thi hành ở nc ta.
1 14730 tỉ đông/ năm là tổng số thu dự kiến trong 1 năm nếu th ực hiện thu thu ế BVMT theo
biểu thuế của bộ tài chính đưa ra.
(*) Phí mt: Hiện nay ở nc ta đang sd 1 số loại phí mt nh ư sau:
- Phí Vệ sinh mt: là khoản phí trả cho việc thu gom, x ử lí rác thải đô th ị. Đây là công c ụ kt đk
sd khá sớm. Về cơ bản loại phí này đk sd ở khu v ực đô th ị, m ức phí do h ọi đ ồng nhân dân
cấp tỉnh quyết định do vậy mức phí thu có thể khác nhau phụ thuộc từng đ ịa ph ương.
- Phí bvmt đối với nc thải: hiện đang đk triển khai th ực hiện trong c ả nc trên c ơ s ở các ngh ị
định 67/2003/NĐ-CP và 04/2003/ NĐ-CP nhằm h ạn chế onmt t ừ nc th ải, sd ti ết ki ệm nc

sạch và tạo nguồn kinh phí thực hiện việc bảo vệ, khắc phục onmt.
- Phí BVMT đối với ct rắn: hiện đang đk triển khai thực hiện trên c ơ sở ngh ị đ ịnh 174/2007/
NĐ-CP của chính phủ nhằm hạn chế phát sinh CTR và tạo nguồn kinh phí bù đ ắp 1 ph ần cp’
xử lí CTR.
- Phí bvmt đối với khia thác khoáng sản: hiện đang đk tri ển khai th ực hi ện trong c ả nc trên
cơ sở NĐ 63/2008/NĐ-CP. Nđinh này quyết định khoản thu phí đk thu trên m ỗi đ ơn v ị
khoáng sản đk khai thác. Phí đk áp dụng cho các loại ksan: đá, s ỏi, cát, than, kim lo ại, khí
thiên nhiên...
-Phí dịch vụ mt rừng: là quan hệ cung ứng và chi trả giữa bên s ử dụng dvu mt r ừng tr ả ti ền
cho bên cung ứng. 10-4-2008 thủ tướng chính phủ ra quy ết đ ịnh 380/ QĐ- TTg v ề thí đi ểm
chi trả dịch vụ mt rừng ở VN. Năm 2010 nghị định 99/2010/NĐ-CP đã đk ban hành nh ằm
triển khai chính sách chi trả dvu mt rừng trên phạm vi toàn quốc. VN tr ở thành qu ốc gia đ ầu
tiên tại châu Á ban hành và triển khai chính sách ci tra dvu mt r ừng ở c ấp qu ốc gia. Tuy nhiên
chi nhiều, thu ít.



×