DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
HĐQT
P.TGĐ
TP
Nv
CNTT
PTTTr
KDTVBĐS
Chú giải
Hội đồng quản trị
Phó Tổng giám đốc
Trưởng phòng
Nhân viên
Công nghệ thông tin
Phân tích thị trường
Kinh doanh tư vấn bất động sản
1
LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết, tiền lương là thu nhập chính của người lao động, nó ảnh
hưởng trực tiếp đến cuộc sống và gia đình của họ. Và người lao động thì luốn mong
muốn nhận được tiền lương cao và xứng đáng đối với những gì họ bỏ ra. Tuy nhiên
đối với doanh nghiệp tiền lương lại là một loại chi phí, và doanh nghiệp thì luôn
muốn giảm loại chi phí này. Nhưng khi doanh nghiệp trả tiền lương thấp hơn những
cống hiến mà người lao động bỏ ra, sẽ gây ảnh hưởng xấu đến tâm lý của người lao
động và cũng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của tổ chức. Vì vậy doanh
nghiệp cần xây dựng cho mình một hệ thống thang, bảng lương hợp lý để làm căn
cứ trả lương cho người lao động.
Nhưng thực tế hiện nay, việc xây dựng thang, bảng lương tại một số doanh
nghiệp còn nhiều hạn chế do các doanh nghiệp chưa thực sự chú trọng tới việc xây
dựng thang, bảng lương; chưa nhận thức được tầm quan trọng của thang, bảng
lương đối với đời sống thực tế của người lao động và đội ngũ lao động làm công
tác Lao động - Tiền lương chưa được đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực này. Do đó,
em đã lựa chọn đề tài: “Xây dựng thang lương cho bộ phận Lao động Quản lý của
Công ty Cổ phần Xây Dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình”; để có thể giúp em
hiểu rõ hơn về việc xây dựng thang, bảng lương cho một bộ phận hay một công ty.
Kết cấu bài tiểu luận gồm có 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về xây dựng thang bảng lương trong doanh nghiệp
Chương 2: Khái quát về Công ty Cổ phần Xây Dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa
Bình
Chương 3: Xây dựng thang lương cho bộ phận Lao động Quản lý của Công ty Cổ
phần Xây Dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình
2
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG THANG BẢNG LƯƠNG TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1: Một số khái niệm cơ bản:
- Tiền lương: là số tiền mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao
động sau khi hoàn thành một công việc nhất định hoặc sau một thời gian nhất định.
- Thang lương: là hệ thống thước đo dùng để đánh giá chất lượng lao động của
các loại lao động cụ thể khác nhau, đó là một số bậc lương (mức lương), các mức
độ đãi ngộ lao động theo bậc từ thấp đến cao, tương ứng với tiêu chuẩn cấp bậc
nghề của công nhân.
- Bảng lương: là một bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa những
người lao động cùng nghề theo từng chức danh nghề nghiệp.
1.2: Phương pháp xây dựng thang, bảng lương theo đánh giá giá trị công việc:
- Phân tích công việc: là bước đầu tiên trong quy trình xây dựng một hệ thống
tiền lương trong doanh nghiệp nói chung và trong quy trình xây dựng thang bảng
lương trong doanh nghiệp nói riêng.
- Đánh giá giá trị công việc: là quá trình nghiên cứu một cách có hệ thống giá
trị của các công việc trong tổ chức (công ty, doanh nghiệp, …). Bản chất của đánh
giá giá trị công việc là đo lường giá trị và tầm quan trọng của mỗi loại hình công
việc liên hệ với các công việc khác trong công ty nhằm mục đích xác định mức
lương và mức chênh lệch về lương. Đánh giá giá trị công việc quan tâm đến công
việc, không quan tâm đến người làm công việc đó.
- Phương pháp xây dựng thang, bảng lương theo đánh giá giá trị công việc: là
phương pháp xây dựng thang, bảng lương bằng cách so sánh các yếu tố của công
việc và tính điểm cho các yếu tố này; từ đó đưa ra một bảng điểm có thể chấp nhận
được cho từng chức danh công việc đã phân tích. Kết quả cuối cùng là một thang,
bảng lương cho từng chức danh công việc đó.
3
CHƯƠNG 2:
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA
ỐC HÒA BÌNH
2.1: Giới thiệu công ty:
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Xây Dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình.
- Thành lập: 27/09/1987
- Logo:
- Slogan:
Hoà Bình Chinh Phục Đỉnh Cao
(Reach The Peaks Peacefully)
- Trụ sở: 235 Võ Thị Sáu, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Văn phòng đại diện tại Hà Nội: 15B Nguyễn Thượng Hiền, P. Nguyễn Du,
Q.Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Điện thoại: (84.8) 9 325 030 – 9 325 573 – 9 326 571
- Web site:
www.hoabinhcorporation.com
- Email:
- Từ số lượng cán bộ công nhân viên ban đầu chỉ có vài chục người, đến nay
Hòa Bình đã có một đội ngũ cán bộ quản lý bản lĩnh vững vàng, quyết đoán và
năng động cùng một tập thể cán bộ công nhân viên hơn 6.000 người có trình độ
chuyên môn, sáng tạo, nhiều tâm huyết gắn bó với công ty.
4
- Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng và
kinh doanh địa ốc Hòa Bình hoạt động chủ yếu trong lĩnh xây dựng, thi công, kinh
doanh địa ốc và các sản phẩm dịch vụ như:
+ Xây dựng dân dụng, công nghiệp, cầu đường, công trình giao thông, hệ
thống cấp thoát nước.
+ San lấp mặt bằng.
+ Kinh doanh nhà.
+ Tư vấn xây dựng, thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp.
+ Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp.
+ Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất.
+ Dịch vụ sữa chữa nhà.
+ Trang trí nội thất.
+ Trồng rừng cao su, xà cừ, tràm và bạch đàn.
+ Khai thác và sơ chế gỗ. (Không hoạt động tại TP.Hồ Chí Minh).
+ Kinh doanh khu du lịch, khách sạn (không hoạt động tại trụ sở).
+ Cho thuê nhà phục vụ các mục đích kinh doanh (kiốt, trung tâm thương
mại).
2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa
ốc Hòa Bình:
- Công ty có cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến – chức năng.
- Đây là mô hình mà mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới là
một đường thẳng, tức là cấp dưới chịu sự quản lý trực tiếp của cấp
trên.
- Nhìn chung cơ cấu tổ chức của công ty hợp lý, có sự tách biệt
giữa các bộ phận phòng ban, quyền hạn và trách nhiệm của mỗi
bộ phận cũng như mỗi thành viên được phân chia rõ ràng, không
chồng chéo.
- Điều này làm cho người lao động thấy rõ được vị trí của
mình, hiểu rõ chức trách nhiệm vụ, công việc của mình, từ đó họ
5
sẽ chủ động thực hiện công việc, nhiệm vụ nhanh chóng, tiết kiệm
thời gian và giúp các thành viên trong tổ chức tương tác với nhau
thuận lợi hơn, do đó hiệu quả công việc cao hơn.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy:
CHỦ TỊCH HĐQT / TỔNG
GIÁM ĐỐC
BAN TRỢ LÝ / THƯ KÝ
BAN CỐ VẤN
PTGĐ. HC,
NHÂN SỰ
PHÒNG
HÀNH
P
CHÍNH
PHÒNG
NHÂN SỰ
PTGĐ.
CÔNG
NGHỆ
PHÒNG
CNTT
PHÒNG
PHÂN
TÍCH TT
PTGĐ.
KINH
DOANH
PHÒNG
DỰ THẦU
PTGĐ. THI
CÔNG
GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG
VẬT TƯ
PHÒNG
QA-QC
GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH
GIÁM
ĐỐC KẾ
HOẠCH
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
MARKETI
NG
Nguồn: Phòng Nhân sự
2.3: Một số chức danh của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc
Hòa Bình:
6
- Đứng đầu công ty là: Tổng Giám Đốc kiêm Chủ tịch hội đồng Quản trị
- Phòng Hành chính – Nhân sự:
+ P.TGĐ Hành chính - Nhân sự
+ TP. Hành chính
+ TP. Nhân sự
+ Nv. Nhân sự
+ Nv. Văn thư
+ Nv. Tuyển dụng
- Phòng Công nghệ - Thông tin:
+ P.TGĐ Công Nghệ
+ TP. Công nghệ thông tin
+ TP. Phân tích thị trường
+ Nv. IT
+ Nv. Khảo sát thị trường
+ Nv. Nghiên cứu thị trường
- Phòng Kinh doanh:
+ P.TGĐ Kinh Doanh
+ TP. Dự án
+ TP. Vật tư
+ TP. Kinh doanh tư vấn bất động sản
+ Nv. Kinh doanh bất động sản
+ Nv. Mep
- Phòng Kỹ Thuật:
+ P.TGĐ Thi Công
+ GĐ. Kỹ thuật
7
+ TP. Kỹ thuật
+ TP. QA-QC
+ Nv. Thiết kế cấu trúc và kiến trúc BIM
+ Nv. Giám sát
+ Nv. Kỹ thuật
+ Nv. QC
- Phòng Tài chính:
+ GĐ. Tài chính
+ TP. Kế toán
+ TP. Tài chính
+ Nv. Kế toán
+ Nv. Phân tích tài chính
- Phòng Kế hoạch:
+ GĐ. Kế hoạch
+ TP. Marketing
+ Nv. Marketing
+ Nv. Quan hệ cổ đông
2.4: Phân nhóm chức danh:
* Dựa vào mức độ phức tạp của công việc, điều kiện làm việc và kết quả của
việc phân tích công việc mà Công ty đã phân chia các chức danh công việc thành 3
nhóm:
- Nhóm 1: Lãnh đạo quản lý doanh nghiệp.
+ Tổng Giám Đốc
+ P.TGĐ Hành chính-Nhân sự
+ P.TGĐ Công Nghệ
8
+ P.TGĐ Kinh Doanh
+ P.TGĐ Thi Công
+ GĐ. Kỹ thuật
+ GĐ. Tài chính
+ GĐ. Kế hoạch
- Nhóm 2: Lao động quản lý.
+ TP. Hành chính
+ TP. Nhân sự
+ TP. Công nghệ thông tin
+ TP. Phân tích thị trường
+ TP. Dự án
+ TP. Vật tư
+ TP. Kinh doanh tư vấn bất động sản
+ TP. Kỹ thuật
+ TP. QA-QC
+ TP. Kế toán
+ TP. Tài chính
+ TP. Marketing
- Nhóm 3: Nhân viên chuyên môn, kỹ thuật, phục vụ.
+ Nv. Nhân sự
+ Nv. Văn thư
+ Nv. Tuyển dụng
+ Nv. IT
+ Nv. Thiết kế cấu trúc và kiến trúc BIM
+ Nv. Khảo sát thị trường
9
+ Nv. Nghiên cứu thị trường
+ Nv. Kinh doanh bất động sản
+ Nv. Mep
+ Nv. Kỹ thuật
+ Nv. Kế toán
+ Nv. Phân tích tài chính
+ Nv. Marketing
+ Nv. Quan hệ cổ đông
+ Nv. Giám sát
+ Nv. QC
* Công ty đã xác định điểm tối đa của mỗi nhóm, từ đó giúp cho việc xác định
tiền lương giữa các nhóm hợp lý, công bằng hơn:
- Nhóm 1: Số điểm tối đa là 1500 điểm.
- Nhóm 2: Số điểm tối đa là 500 điểm.
- Nhóm 3: Số điểm tối đa là 200 điểm.
Công ty xây dựng như vậy để xác định rõ mức mức lương của lao động quản
lý doanh nghiệp cao hơn khoảng 7 lần so với nhóm nhân viên chuyên môn, kỹ
thuật, phục vụ và cao hơn khoảng 3 lần so với nhóm lao động quản lý trong công
ty, từ đó sẽ có sự cân nhắc trong đánh giá và cho điểm giữa các chức danh trong các
nhóm.
2.5: Đối tượng để xây dựng thang lương:
* Đối tượng em lựa chọn để xây dựng thang lương là Nhóm 2: Lao động quản
lý (gồm các Trưởng phòng).
+ TP. Hành chính
+ TP. Nhân sự
+ TP. Công nghệ thông tin
10
+ TP. Phân tích thị trường
+ TP. Dự án
+ TP. Vật tư
+ TP. Kinh doanh tư vấn bất động sản
+ TP. Kỹ thuật
+ TP. QA-QC
+ TP. Kế toán
+ TP. Tài chính
+ TP. Marketing
* Một số nhận xét về nhóm 2:
- Trong một công ty lớn bộ phận lao động quản lý là bộ phận quan trọng, là bộ
phận nhận lệnh chỉ đạo của cấp trên truyền đạt tới bộ phận cấp dưới.
- Bộ phận lao động quản lý là bộ phận có kiến thức, kỹ năng, chuyên môn rất
tốt; có thể coi là trái tim của công ty.
- Đây là bộ phận mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty, họ là những người
có đầu óc quản lý, thông minh, nhanh nhạy, sớm nhận biết được những xu hướng
mới của tương lai.
11
CHƯƠNG 3:
XÂY DỰNG THANG LƯƠNG CHO BỘ PHẬN LAO ĐỘNG QUẢN LÝ
TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC
HÒA BÌNH
3.1: Đánh giá giá trị công việc:
* Công ty đã chọn 5 nhóm yếu tố để đánh giá giá trị công việc:
- Kiến thức
- Kỹ năng
- Trí lực
- Trách nhiệm công việc
- Môi trường làm việc & môi trường công tác
* Các nhóm yếu tố được xác định điểm như sau:
Công ty xây dựng hệ thống thang điểm theo từng yếu tố để đánh giá giá trị
công việc theo điểm số.
Tổng số điểm của 5 nhóm yếu tố là 500 điểm, cơ cấu mức điểm của từng nhóm
yếu tố như sau:
+ Yếu tố kiến thức (10%) tương ứng 50 điểm;
+ Yếu tố kỹ năng (30%) tương ứng 150 điểm;
+ Yếu tố trí lực (35%) tương ứng 175 điểm;
+ Yếu tố trách nhiệm (15%) tương ứng 75 điểm;
+ Yếu tố môi trường làm việc & môi trường công tác (10%) tương ứng 50 điểm.
Vì công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng, thi công, kinh doanh địa ốc và các sản phẩm dịch vụ như:
12
tư vấn thiết kế, cung cấp các sản phẩm máy xây dựng, sản xuất và trang trí mộc, cơ
điện,… Cho nên cơ cấu điểm trên là phù hợp với lĩnh vực hoạt động ( coi trọng
nhóm yếu tố kỹ năng, trí lực).
3.2: Phiếu đánh giá giá trị công việc cho nhóm lao động quản lý:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CÔNG VIỆC CỦA BỘ PHẬN
LAO ĐỘNG QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH
Nhóm các
yếu tố
Tiêu chí đánh giá
*Trình độ học vấn:
1.Cao đẳng
2. Đại học
I.
Kiến 3. Trên đại học
thức:
(10% - 50 đ) *Kinh nghiệm hoặc thâm niên:
1. Từ 3 – dưới 5 năm
2. Từ 5 – dưới 7 năm
3. Trên 7 năm
*Kỹ năng tiếng Anh:
1. Giao tiếp và có chứng chỉ tiếng Anh chuyên ngành
2. Phải giao tiếp, soạn thảo văn bản bằng tiếng Anh
3. Sử dụng thành thạo giao tiếp với các đối tác nước ngoài.
*Kỹ năng giao tiếp:
1. Nhanh nhậy, linh hoạt trong giao tiếp
2. Tự tin giao tiếp với mọi người, đặc biệt giao tiếp với
khách hàng
II.
Kỹ
3. Giải thích, xử lý và truyền đạt thông tin khéo léo
năng:
*Kỹ năng tin học văn phòng:
(30% - 150
1. Biết đánh máy word, ecxel thông thường
đ)
2. Thành thạo kỹ năng word, ecxel, power
3. Thành thạo các ứng dụng tin học liên quan đến công việc,
và có chứng chỉ tin học văn phòng
*Kỹ năng thuyết trình:
1. Có kỹ năng thuyết trình tốt
2. Kỹ năng thuyết trình tốt, linh hoạt thu hút mọi người
3. Kỹ năng thuyết trình hấp dẫn, thu hút, làm cho tất cả
người nghe hiểu được vấn đề đang đề cập tới
Điểm
10
15
25
10
20
25
20
35
50
15
25
40
15
20
35
10
15
25
13
*Hiểu biết:
1. Hiểu rõ các mệnh lệnh và chỉ thị liên quan đến công việc
của một nhóm hoặc bộ phận
2. Nắm được bản chất thông tin mới liên quan đến công việc
*Quyết định:
1. Khi có các hướng dẫn, chỉ thị phải đưa ra các quyết định
tác động đến hiệu quả làm việc của nhóm
2. Khi có các hướng dẫn, chỉ thị phải đưa ra các quyết định
tác động đến hiệu quả làm việc của phòng ban
3. Phải đưa ra các quyết định liên qua đến toàn doanh nghiệp
*Khả năng thuyết phục:
1. Giải thích và thuyết phục cấp dưới hợp tác trong công việc
2. Giải thích, phân tích vấn đề và thuyết phục cấp trên ký phê
duyệt các dự án, kế hoạch
III.
Trí 3. Giải thích, phân tích vấn đề và thuyết phục đối tác, khách
lực: hàng khó tính ký hợp đồng
(35% - 175 *Ý tưởng sáng tạo:
đ)
1. Độc lập, sáng tạo trong phạm vi phòng ban
2. Xử lý thông tin phức tạp, cần nhạy bén, sáng tạo
3. Tính sáng tạo cao, tạo ra ý tưởng mới
*Năng lực lãnh đạo:
1. Phải lãnh đạo một tổ, đội
2. Phải lãnh đạo một bộ phận/ phòng/ ban
*Cường độ tập trung:
1. Chú ý trong công việc, cần cố gắng tập trung
2. Nỗ lực đặc biệt để quan sát, lắng nghe hoặc tập trung cao
độ để suy nghĩ, tính toán
*Lập kế hoạch hoạt động:
1. Từ 1 quý đến dưới 1 năm
2. 1 năm
3. Từ 3 năm đến 5 năm
4. Dài hạn
IV. Trách *Trách nhiệm trong quyết định:
nhiệ 1. Yêu cầu trách nhiệm trong quyết định liên quan đến hoạt
m:
động của 1 bộ phận
(15% - 75 đ) 2. Yêu cầu trách nhiệm trong quyết định liên quan đến hoạt
động của phòng ban/toàn công ty
10
15
15
25
30
15
25
30
25
35
50
10
15
5
10
10
15
20
25
25
30
14
*Trách nhiệm tới tài sản:
1. Phương tiện ít hỏng, không ảnh hưởng đến hoạt động
2. Phươg tiện trung bình, ảnh hưởng không lớn
3. Phương tiện liên quan đến hoạt động của nhiều người
4. Phương tiện có giá trị rất lớn, hỏng sẽ làm ngưng mọi hoạt
động của công ty.
*Môi trường làm việc:
1. Môi trường bình thường
V.
Môi 2. Môi trường nắng, gió ảnh hưởng tới sức khỏe
trườn 3. Môi trường ảnh hưởng tới sức khỏe rất cao
g làm *Quan hệ trong công việc:
việc 1. Công việc đòi hỏi phải quan hệ với mọi người trong nội
&
bộ doanh nghiệp
môi 2. Công việc đòi hỏi nhiều mối quan hệ với mọi người trong
trườn và ngoài doanh nghiệp
g
3. Công việc đòi hỏi các mối quan hệ với nhiều người (khách
công hàng, nhà cung cấp, đối tác, sở - ban - ngành,...)
tác: *Phụ trách:
(10% - 50 đ) 1. Phụ trách 1 tổ, đơn vị
2. Phụ trách 1 đội, phòng/ban
3. Phụ trách 1 lĩnh vực
TỔNG
5
15
35
45
5
10
15
5
10
15
10
15
20
500
* Cân đối điểm giữa các vị trí công việc:
Quá trình tiến hành đánh giá cho điểm cho các chức danh trong Nhóm 2 là
do em tự đánh giá dựa trên những căn cứ sau:
+ Đánh giá, phân tích công việc của các chức danh
+ Dựa trên quan điểm trả lương của công ty, nhóm lao động quản lý sẽ có mức
lương tầm trung trong công ty thấp hơn nhóm lao động quản lý doanh nghiệp, và
công ty đã có sự khống chế mức điểm cho các nhóm chức danh từ đó có căn cứ
đánh giá cho điểm và trả lương cho từng vị trí cụ thể.
+Dựa trên lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty, công ty đang hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng, thi công, kinh doanh địa ốc và các sản phẩm dịch vụ nên
rất xem trọng ý tưởng sáng tạo, kỹ năng về giao tiếp, tiếng anh.... được đánh giá
điểm cao.
15
Bảng tổng hợp đánh giá giá trị công việc
TP.
Hành
chính
TP.
Nhân
sự
15
15
25
15
25
25
10
25
20
20
25
25
35
50
50
50
50
50
-Kỹ năng giao tiếp
40
40
40
15
40
40
-Kỹ năng tin học văn
phòng
-Kỹ năng thuyết
trình
-Hiểu biết
-Quyết định
15
15
35
20
35
35
15
25
25
15
25
25
10
25
15
25
10
30
10
15
15
30
15
25
-Khả năng thuyết
phục
- Tính sáng tạo
-Năng lực lãnh đạo
-Cường độ tập trung
-Lập kế hoạch hoạt
động
-Trách nhiệm trong
quyết định
-Trách nhiệm tới tài
sản
-Môi trường làm
việc
- Quan hệ trong công
việc
-Phụ trách
Tổng điểm:
25
30
25
15
30
30
35
15
5
10
35
15
10
15
50
15
10
25
50
10
10
20
50
15
10
25
50
10
10
25
25
30
30
25
30
30
15
35
45
15
45
45
5
5
10
15
15
15
5
5
10
15
15
15
15
320
15
405
20
475
20
355
20
500
20
490
Yếu tố
-Trình độ học vấn
I. Kiến
thức - Kinh nghiệm hoặc
thâm niên
-Kỹ năng tiếng anh
II. Kỹ
năng
III. Trí
lực
IV.
Trách
nhiệm
V. MT
LV &
MTCT
Điểm số
TP.
TP.
TP. TP. KD
CNTT PTTTr Dự án TVBĐS
16
Yếu tố
-Trình độ học vấn
I. Kiến
thức - Kinh nghiệm hoặc
thâm niên
-Kỹ năng tiếng anh
II. Kỹ
năng
III. Trí
lực
IV.
Trách
nhiệm
V. MT
LV &
MTCT
TP. Vật TP.
tư
Kỹ
thuật
Điểm số
TP.
TP Kế TP.
QA- toán
Tài
QC
chính
TP.
Marke
ting
10
25
10
15
15
25
20
25
20
20
20
20
35
50
20
35
35
50
-Kỹ năng giao tiếp
15
25
15
25
25
40
-Kỹ năng tin học văn
phòng
-Kỹ năng thuyết
trình
-Hiểu biết
-Quyết định
-Khả năng thuyết
phục
- Tính sáng tạo
-Năng lực lãnh đạo
-Cường độ tập trung
-Lập kế hoạch hoạt
động
-Trách nhiệm trong
quyết định
-Trách nhiệm tới tài
sản
-Môi trường làm
việc
- Quan hệ trong công
việc
-Phụ trách
Tổng điểm:
35
35
15
20
15
20
15
25
10
10
15
25
15
15
15
15
25
30
10
25
15
10
30
25
10
30
25
15
25
30
25
10
5
20
50
15
10
20
35
10
5
20
25
10
5
10
35
25
5
15
50
25
10
25
25
30
25
15
25
30
35
45
45
25
35
45
10
10
10
5
5
10
10
5
10
5
5
10
20
335
20
460
10
310
10
300
10
350
15
470
3.3: Thiết lập thang lương cho nhóm lao động quản lý:
17
Chọn chức danh tham chiếu là Trưởng phòng Kỹ thuật.
Căn cứ:
+ Căn cứ vào mức lương trên thị trường trả cho vị trí Trưởng phòng Kỹ thuật
dao động trong khoảng từ 30-50tr/tháng ( Đây là lương cứng, còn những khoản
phụ cấp hay thưởng thêm thì tính riêng), và dựa vào khả năng tài chính thì Công ty
quyết định mức lương của trưởng phòng Kỹ thuật là 45 triệu đồng/tháng, tương
đương với hệ số lương là 12,86.
+ Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, thi công công trình, kinh doanh
địa ốc, do đó chức danh Trưởng phòng Kỹ thuật là 1 vị trí công việc rất quan trọng
đòi hỏi kỹ năng, kinh nghiệm chuyên môn phải chắc mới có thể đảm nhận được
công việc. Ngoài ra, Công ty cũng so sánh tham chiếu với các công ty cùng ngành
là Công ty Cổ phần Đức Hải, Công ty Cổ phần Đầu tư Lạc Hồng. Thì chức danh
Trưởng phòng Kỹ thuật của Công ty Cổ phần Đức Hải là khoảng 41 triệu
đồng/tháng, còn Công ty Cổ phần Đầu tư Lạc Hồng rơi vào khoảng 48 triệu
đồng/tháng.
Vì vậy, công ty đưa ra mức lương là 45 triệu đồng/tháng là phù hợp, cạnh
tranh được với các công ty cùng ngành khác, và trong khả năng tài chính của công
ty có thể chi trả được.
+ Và mức lương 45 triệu đồng/tháng giúp nhà quản lý có thể sống tốt khi có
biến động giá cả các mặt hàng thiết yếu trên thị trường.
+ Chức danh có độ cạnh tranh cao, dùng chức danh này để tham chiếu sẽ làm
cho mặt bằng tiền lương trong doanh nghiệp cao hơn so với chức danh cùng vị trí
khác làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Với mức lương tham chiếu là 45 triệu/tháng, từ đó ta sẽ tính được mức lương
của các chức danh còn lại.
Ví dụ:
Chức danh Trưởng phòng kế toán:
Mức lương: (300/460)*45 = 29.347 triệu.
Hệ số lương: 29.347.000 : 3.500.000 = 8,38
18
Mức lương tối thiểu mà doanh nghiệp đang áp dụng: 3.500.000 đồng (thuộc vùng
I).
MỨC LƯƠNG BẬC 1 VÀ HỆ SỐ LƯƠNG BẬC 1 CỦA BỘ PHẬN
LAO ĐỘNG QUẢN LÝ TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH
Chức danh
1. TP. Hành chính
Tổng điểm Mức lương Hệ số lương
các yếu tố
bậc 1
bậc 1
320
31.304
8,94
2. TP. Nhân sự
405
39.619
11,32
3. TP. Công nghệ thông tin
475
46.467
13,28
4. TP. Phân tích thị trường
355
34.728
9,92
5. TP. Dự án
500
48.913
13,98
6. TP. Kinh doanh tư vấn bất động sản
490
47.934
13,70
7. TP. Vật tư
335
32.771
9,36
8. TP. Kỹ thuật
460
45.000
12,86
9. TP. QA-QC
310
30.326
8,66
10.TP. Kế toán
300
29.347
8,38
11.TP. Tài chính
350
34.239
9,78
12.TP. Marketing
470
45.978
13,14
Đơn vị tính: 1000 đồng.
19
3.4: Bảng lương bộ phận lao động quản lý:
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình xây dựng thang
lương trên cơ sở:
- Bậc lương: Đối với lao động quản lý (Trưởng phòng) doanh nghiệp chọn 4
bậc lương; thời gian nâng bậc trung bình 3 năm 1 lần, trường hợp đặc biệt có thể
nâng vượt bậc. Đến khi hết bậc mà người quản lý làm tốt, Công ty sẽ cân nhắc
thăng chức lên ví trí cao hơn. Hoặc không thì sẽ có nhiều loại phụ cấp khác (lương
mềm) để đảm bảo thu nhập của nhà quản lý và vẫn có thể tạo động lực cho họ làm
việc, giữ chân họ.
Khoảng cách giữa bậc 1 với bậc 2, bậc 2 với bậc 3 là 15%, và giữa bậc 3 với
bậc 4 là 25% khoảng cách như vậy sẽ giúp người lao động cố gắng tích cực làm
việc, giúp công ty thu hút và giữ chân nhân viên giỏi.
- Mức lương tối thiểu mà Công ty đang áp dụng: 3.500.000 đ (thuộc vùng I).
- Chênh lệch của 2 mức lương liền kề của công ty luôn đảm bảo khuyến khích
nhà quản lý nâng cao trình độ, kỹ thuật, nghiệp vụ, đúng luật quy định và tạo động
lực cho người lao động làm việc cống hiến cho tổ chức.
20
BẢNG LƯƠNG BỘ PHẬN LAO ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH
Chức danh công việc
1. TP. Hành chính
-Hệ số
-Mức lương
2. TP. Nhân sự
-Hệ số
-Mức lương
3. TP. Công nghệ thông tin
-Hệ số
-Mức lương
4. TP. Phân tích thị trường
-Hệ số
-Mức lương
5. TP. Dự án
-Hệ số
-Mức lương
6. TP. KDTV BĐS
-Hệ số
-Mức lương
7. TP. Vật tư
-Hệ số
-Mức lương
8. TP. Kỹ thuật
-Hệ số
-Mức lương
9. TP. QA-QC
-Hệ số
-Mức lương
10. TP. Kế toán
-Hệ số
-Mức lương
11. TP. Tài chính
-Hệ số
-Mức lương
12. TP. Marketing
-Hệ số
-Mức lương
Bậc/Hệ số lương/Mức lương
II
III
I
x1,15
x1,15
IV
x1,25
8,94
31.304
10,28
35.980
11,82
41.370
14.78
51.730
11,32
39.619
13,02
45.570
14,97
52.395
18.71
65.485
13,28
46.467
15,27
53.445
17,56
61.460
21,95
76.825
9,92
34.728
11,41
39.935
13,12
45.920
16,40
57.400
13,98
48.913
16,08
56.280
18,49
64.715
23,11
80.885
13,70
47.934
15,76
55.160
18,12
63.420
22,65
79.275
9,36
32.771
10,76
37.660
12,38
43.330
15,47
54.145
12,86
45.000
14,79
51.765
17,01
59.535
21,26
74.410
8,66
30.326
9,96
34.860
11,45
40.075
14,32
50.120
8,38
29.347
9,64
33.740
11,08
38.780
13,85
48.475
9,78
34.239
11,25
39.375
12,93
45.255
16,17
56.595
13,14
45.978
15,11
52.885
17,38
60.830
21,72
76.020
(Đơn vị tính: 1000 đ)
21
KẾT LUẬN
Xây dựng một thang, bảng lương là công việc hết sức cần thiết trong các
doanh nghiệp hiện nay, nó là cơ sở để doanh nghiệp trả lương cho người lao động
theo giá trị công việc mà họ thực hiện, giúp cho việc trả lương lao động được công
bằng. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn chưa quan tâm đúng mức đến việc xây
dựng một hệ thống trả lương hợp lý, phù hợp với doanh nghiệp mình. Xây dựng
một hệ thống trả lương nói chung và xây dựng thang, bảng lương nói riêng là tương
đối phức tạp, tốn kém liên quan đến nhiều vấn đề, đây cũng là một lý do khiến
nhiều doanh nghiệp hiện nay vẫn chưa xây dựng được cho mình một hệ thống
thang, bảng lương hợp lý.
Qua bài tiểu luận, em đã thực hiện việc xây dựng một thang, bảng lương hoàn
chỉnh cho bộ phận lao động quản lý trong công ty Cổ phần Xây Dựng và Kinh
doanh Địa ốc Hòa Bình. Do kiến thức và thời gian còn hạn chế nên bài tiểu luận
của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận được những góp ý
từ cô Đoàn Thị Yến để bài tiểu luận của em được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
22
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Tiền lương – Tiền công, PGS. TS Nguyễn Tiệp – TS. Lê Thanh Hà,
NXB Lao động – Xã hội 2007.
2. Nghị định 49/2013/ NĐ-CP, ngày 14 tháng 05 năm 2013 Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ Luật Lao động về Tiền lương.
3. Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 22 tháng 04 năm 2015 Hướng dẫn xây
dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương và chuyển xếp lương đối với
người lao động trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
làm chủ sở hữu theo Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về
Tiền lương.
4. Nghị định 122/2015/NĐ-CP, ngày 14 tháng 11 năm 2015 Quy định mức lương
tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Doanh nghiệp, Liên hiệp Hợp
tác xã, Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Trang trại, Hộ gia đình, Cá nhân và các cơ quan,
tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
5. www.hoabinhcorporation.com
6. />
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................1
23
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG THANG BẢNG LƯƠNG
TRONG DOANH NGHIỆP.......................................................................................3
1.1: Một số khái niệm cơ bản..................................................................................3
1.2: Phương pháp xây dựng thang, bảng lương theo đánh giá giá trị công việc.....3
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH
DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH...................................................................................4
2.1: Giới thiệu công ty............................................................................................4
2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc
Hòa Bình.................................................................................................................5
2.3: Một số chức danh của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa
Bình.........................................................................................................................6
2.4: Phân nhóm chức danh......................................................................................8
2.5: Đối tượng để xây dựng thang lương..............................................................10
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG THANG LƯƠNG CHO BỘ PHẬN LAO ĐỘNG
QUẢN LÝ TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA
ỐC HÒA BÌNH........................................................................................................12
3.1: Đánh giá giá trị công việc..............................................................................12
3.2: Phiếu đánh giá giá trị công việc cho nhóm lao động quản lý........................13
3.3: Thiết lập thang lương cho nhóm lao động quản lý........................................18
3.4: Bảng lương bộ phận lao động quản lý...........................................................20
KẾT LUẬN..............................................................................................................22
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
24