Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

Xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.23 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

XÂY DỰNG QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
ĐẠI DƯƠNG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

DƯƠNG HOÀNG ANH

Hà Nội, năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

XÂY DỰNG QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
ĐẠI DƯƠNG

Ngành: Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

Họ và tên học viên: Dương Hoàng Anh
Người hướng dẫn: PGS.TS. Mai Thu Hiền



Hà Nội, năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương” là
công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung
thực, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công
trình nghiên cứu đã được công bố, các websites,… Các giải pháp nêu trong luận văn
được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn.
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017
Tác giả luận văn

Dương Hoàng Anh


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn thạc sĩ của mình, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của
bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập
thể.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo tận
tình của các thầy, cô giáo Trường Đại học Ngoại Thương, Khoa Sau Đại học, Khoa
Tài chính Ngân hàng. Đặc biệt là sự quan tâm, hướng dẫn tận tình của PGS.TS Mai
Thu Hiền đã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận
văn.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các lãnh đạo đơn vị các đồng
nghiệp tại Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương
đã hỗ trợ tạo điều kiện trong suốt quá trình học tập, quá trình nghiên cứu và thu thập
thông tin, số liệu phục vụ cho luận văn của tôi.

Tuy đã có nhiều nỗ lực, cố gắng nhưng do thời gian và khả năng nghiên cứu
còn nhiều hạn chế nên luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý
nhiệt tình của Quý Thầy Cô và các bạn.

Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017
Tác giả luận văn

Dương Hoàng Anh


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ.........................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT..........................................................................................iii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN...............................................iv
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................6
1.1. Tín dụng trong ngân hàng thương mại...........................................................6
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng Ngân hàng.....6
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng...........................................................6
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng................................................................7
1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại....................................................8
1.2.1. Khái niệm...............................................................................................8
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại.....................9
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng.........................................................................9
1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong ngân hàng.........................10
1.2.4.1. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài..........................................10
1.2.4.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng...................................................11
1.2.4.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng....................................................12
1.2.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng.................................................13

1.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại..................14
1.3.1. Khái niệm quy trình quản trị rủi ro tín dụng.........................................14
1.3.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại...............14
1.3.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng...............................................................15
1.3.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng bằng các mô hình...................................16
1.3.2.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng...............................................................16
1.3.2.4. Xử lý rủi ro tín dụng (Tài trợ rủi ro tín dụng)................................17
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng.................18
1.3.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng các nhóm nợ........................................18
1.3.3.2. Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu...............................................................18


1.3.3.3. Chỉ tiêu phản ánh trích lập dự phòng rủi ro tín dụng....................21
1.3.3.4. Tỷ lệ nợ xử lý rủi ro........................................................................21
1.4. Các nguyên tắc QTRRTD và phương pháp xác định RRTD theo Basel II..22
1.4.1. Các nguyên tắc QTRRTD theo Basel II.................................................22
1.4.1.1. Trụ cột 1 của Basel II – Yêu cầu vốn tối thiểu.................................22
1.4.1.2. Trụ cột 2 – Thanh tra, giám sát ngân hàng.....................................23
1.4.1.3. Trụ cột 3 của Basel II – Nguyên tắc thị trường và minh bạch thông
tin................................................................................................................. 23
1.4.2. Phương pháp xác định Rủi ro tín dụng theo Basel II.............................24
1.4.2.1. Phương pháp chuẩn đánh giá Rủi ro tín dụng................................24
1.4.2.2. Phương pháp xếp hạng nội bộ (IRB)...............................................24
1.5. Kinh nghiệm quy trình quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam...................................................................................26
1.5.1. Quy trình QTRRTD tại VietinBank.......................................................27
1.5.2. Bài học kinh nghiệm trong mô hình quản trị rủi ro tín dụng của
VietinBank.......................................................................................................29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TNHH MTV ĐẠI DƯƠNG..................................31

2.1. Tổng quan về OceanBank.............................................................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của OceanBank................................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương...............32
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TM TNHH MTV Đại
Dương từ năm 2013 đến năm 2016..................................................................34
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại TNHH MTV Đại
Dương.................................................................................................................. 37
2.2.1. Thực trạng quy trình cấp tín dụng tại OceanBank..................................37
2.2.2. Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp.38
2.2.3. Cơ cấu tín dụng theo các ngành kinh tế.................................................39
2.2.4. Cơ cấu theo kỳ hạn tín dụng..................................................................41


2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại TNHH MTV Đại
Dương từ năm 2013 đến năm 2016......................................................................43
2.3.1. Phân loại nợ...........................................................................................43
2.3.2. Đánh giá rủi ro tín dụng.........................................................................44
2.4. Thực trạng quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TM TNHH MTV
Đại Dương...........................................................................................................45
2.4.1. Quy trình QTRRTD tại OceanBank.......................................................45
2.4.2. Mô hình QTRRTD tại OceanBank.........................................................49
2.5. Đánh giá thực trạng quy trình QTRRTD tại OceanBank..............................52
2.5.1. Đánh giá thực trạng hoạt động QTRRTD tại OceanBank......................52
2.5.2. Kết quả đạt được...................................................................................54
2.5.3. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong quy trình QTRRTD tại
OceanBank......................................................................................................56
2.5.3.1. Những hạn chế trong quy trình QTRRTD tại OceanBank...............56
2.5.3.2. Nguyên nhân hạn chế trong quy trình QTRRTD tại OceanBank.....58
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG QUY TRÌNH QTRRTD TẠI
OCEANBANK .......................................................................................................62

3.1. Định hướng QTRRTD tại OceanBank từ năm 2017 đến năm 2020..............62
3.1.1. Định hướng phát triển chung tại OceanBank từ năm 2017 đến năm 2020
......................................................................................................................... 62
3.1.2. Định hướng QTRRTD tại OceanBank từ năm 2017 đến năm 2020.......63
3.2. Đề xuất quy trình QTRRTD tại OceanBank trong giai đoạn từ năm 2017 đến
năm 2020.............................................................................................................64
3.2.1. Bước 1 - Nhận diện rủi ro......................................................................64
3.2.2. Bước 2 - Đo lường rủi ro.......................................................................64
3.2.3. Bước 3 - Kiểm tra và giám sát tín dụng.................................................66
3.2.4. Bước 4 - Xử lý, tài trợ rủi ro tín dụng...................................................66
3.2.5. Mô hình QTRRTD.................................................................................67
3.2.6. Các bước thực hiện trong quy trình QTRRTD.......................................68
3.3. Nhóm giải pháp chung..................................................................................69


3.3.1. Nâng cao chất lượng và hạn chế rủi ro đạo đức của cán bộ tín dụng.....69
3.3.2. Phát triển và hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động
QTRRTD.........................................................................................................70
3.3.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng.......................................70
3.3.4. Hoàn thiện hệ thống văn bản, quy chế, quy trình và thủ tục cấp tín dụng
......................................................................................................................... 71
3.4. Nhóm giải pháp riêng...................................................................................72
3.4.1. Nhóm giải pháp nhận diện rủi ro tín dụng.............................................72
3.4.1.1. Xây dựng chính sách QTRRTD phù hợp.........................................72
3.4.1.2. Phát triển hệ thống thông tin tín tín dụng nội bộ............................74
3.4.2. Nhóm giải pháp về đo lường RRTD......................................................74
3.4.2.1. Đo lường RRTD theo phương pháp định tính.................................74
3.4.2.2. Đo lường RRTD theo phương pháp lượng hóa...............................76
3.4.3. Nhóm giải pháp về kiểm soát RRTD.....................................................78
3.4.3.1. Quản lý, giám sát danh mục cấp tín dụng.......................................78

3.4.3.2. Kiểm soát chặt chẽ trong các giai đoạn trước, trong và sau cho vay
..................................................................................................................... 79
3.4.3.3. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực..................................................80
3.4.4. Nhóm giải pháp xử lý, tài trợ rủi ro tín dụng.........................................80
3.4.4.1. Thường xuyên đánh giá lại giá trị TSBĐ........................................80
3.4.4.2. Trích lập dự phòng rủi ro đối với các khoản nợ quá hạn theo đúng
quy định.......................................................................................................81
KẾT LUẬN.............................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................83
PHỤ LỤC 01: PHIẾU KHẢO SÁT VỀ RRTD VÀ CÔNG TÁC QTRRTD TẠI
OCEANBANK...........................................................................................................i
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC QTRRTD TẠI
OCEANBANK.........................................................................................................iv
PHỤ LỤC 3: QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG TẠI OCEANBANK.........................vi


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
1. Danh mục bảng
Bảng 1.1: Giá trị LGD tối thiểu đối với tỷ trọng đảm bảo các hoạt động tài chính..25
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của OceanBank từ năm 2013 đến năm
2016......................................................................................................................... 34
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh theo từng loại hình hoạt động .................................36
Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp của
OceanBank từ năm 2013 đến năm 2016..................................................................39
Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế của OceanBank giai đoạn từ năm
2013 đến năm 2016.................................................................................................40
Bảng 2.5: Cơ câu tín dụng của OceanBank theo kỳ hạn tín dụng trong giai đoạn từ
năm 2013 đến năm 2016..........................................................................................41
Bảng 2.6: Cơ cấu tín dụng của OceanBank theo nhóm nợ trong giai đoạn từ năm
2013 đến năm 2016.................................................................................................43

Bảng 2.7: So sánh Quy trình QTRRTD tại OceanBank trước và sau khi chuyển đổi
mô hình.................................................................................................................... 60
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ có vấn đề và tỷ lệ nợ xấu của OceanBank từ năm 2013 đến năm
2016......................................................................................................................... 52
Bảng 2.9: Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD từ năm 2013 đến năm 2016...................53
2. Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tín dụng của OceanBank theo kỳ hạn tín dụng trong giai đoạn
từ năm 2013 đến năm 2016.....................................................................................42
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng của OceanBank theo nhóm nợ trong giai đoạn từ năm
2013 đến năm 2016.................................................................................................44
3. Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Quy trình QTRRTD................................................................................15


Sơ đồ 1.2: Mô hình IRB..........................................................................................24
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHTM TNHH MTV Đại Dương...........................33
Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp tín dụng tại OceanBank...................................................37
Sơ đồ 2.3: Mô hình QTRRTD tại OceanBank hiện nay...........................................49
Sơ đồ 3.1: Các cấu phần QTRR chủ yếu ................................................................64
Sơ đồ 3.2: Mô hình QTRRTD ................................................................................65
Sơ đồ 3.3: Mô hình QTRRTD đề xuất.....................................................................67
Sơ đồ 3.4: Các bước thực hiện trong quy trình QTRRTD được đề xuất..................68
Sơ đồ 3.5: Mô hình 6C............................................................................................75
Sơ đồ 3.6: Định giá khoản vay trong mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ (IRB)......77


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Viết tắt
CBKD
CBTĐ
CBTĐTD
CNTT
CTCP
DMTD
ĐVCTD
HĐQT
HĐTD
HĐTV
HO
KHCN
KHDN
MTV

NHNN
NHTM

17

OceanBank

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

PGD
QLNCVĐ
VHTD
VietinBank
VP
TCTD
TĐTD
TMCP
TNHH

TSBĐ
TSCĐ
TSC
XHTDNB

Tên đầy đủ
Cán bộ kinh doanh
Cán bộ thẩm định
Cán bộ thẩm định tín dụng
Công nghệ thông tin
Công ty cổ phần
Danh mục tín dụng
Đơn vị cấp tín dụng
Hội đồng Quản trị
Hội đồng tín dụng
Hội đồng thành viên
Hội sở chính
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Một thành viên
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Đại Dương (tên cũ là Ngân hàng TMCP Đại Dương)
Phòng giao dịch
Quản lý nợ có vấn đề
Vận hành tín dụng
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
Văn phòng
Tổ chức tín dụng

Thẩm định tín dụng
Thương mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản bảo đảm
Tài sản cố định
Trụ sở chính
Xếp hạng tín dụng nội bộ


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Để thực hiện đề tài “Xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương”, tác giả đã lần lượt
thực hiện các bước tổng hợp lý luận, phân tích đánh giá thực trạng, cuối cùng đề
xuất các giải pháp để xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại TNHH MTV Đại Dương. Cụ thể, luận văn đã thực hiện được những nội
dung sau:
Thứ nhất, luận văn đã trình bày cơ sở lý luận về quy trình QTRRTD trong
NHTM. Trong đó đề cập đến khái niệm, đặc điểm của hoạt động tín dụng và rủi ro
tín dụng trong NHTM, quy trình QTRRTD trong NHTM, các nguyên tắc QTRRTD
và các phương pháp xác định RRTD theo Basel II, và kinh nghiệm quy trình
QTRRTD của VietinBank. Những lý luận cơ bản này là định hướng cho phần phân
tích thực trạng quy trình QTRRTD tại OceanBank.
Thứ hai, phân tích thực trạng quy trình QTRRTD tại OceanBank thông qua
việc phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, thực trạng RRTD và quy trình
QTRRTD tại OceanBank giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2016, luận văn đã đánh
giá được thực trạng quy trình QTRR tại OceanBank, đưa ra những kết quả đạt được
và những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong quy trình QTRRTD tại
OceanBank.
Thứ ba, trên cơ sở những phân tích đánh giá thực trạng quy trình QTRRTD tại
chương 2, kết hợp với những định hướng phát phát triển của OceanBank từ năm

2017 đến năm 2020, luận văn đề xuất quy trình QTRRTD áp dụng cho OceanBank
trong giai đoạn này và đưa ra các giải pháp để xây dựng quy trình QTRRTD như đề
xuất.
Kết luận, trên cơ sở tổng hợp lý thuyết quy trình QTRRTD, phân tích đánh
giá thực trạng quy trình QTRRTD tại OceanBank giai đoạn từ năm 2013 đến năm
2016, và định hướng phát triển của OceanBank trong giai đoạn từ năm 2017 đến
năm 2020, luận văn đã đề xuất quy trình QTRRTD và đưa ra các giải pháp để xây
dựng quy trình QTRRTD tại OceanBank giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020.


1

LỜI NÓI ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Tín dụng là một trong ba hoạt động chính và luôn là hoạt động mang lại lợi

nhuận chủ yếu (chiếm 60% đến 75% tổng lợi nhuận) của các NHTM. Tuy nhiên
hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn rủi ro cao do trình độ QTRRTD của NHTM tại
Việt Nam còn yếu kém. Những năm gần đây, cùng với sự đóng băng của thị trường
bất động sản và thị trường chứng khoán là tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn tại các NHTM ở
Việt Nam đang ngày càng gia tăng. Vì vậy, công tác QTRRTD của các NHTM luôn
là nhiệm vụ hàng đầu nhằm hạn chế nợ xấu, bảo toàn vốn của chủ sở hữu, tăng lợi
nhuận và quan trọng hơn là bảo đảm hoạt động ổn định của Ngân hàng.
Đánh giá được tầm quan trọng của việc QTRRTD tại các NHTM, Luật các tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 đã được
sửa đổi, bổ sung để đảm bảo hoạt động an toàn cho hệ thống ngân hàng. Ngày
21/01/2013 NHNN ra thông tư số 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản
có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để

xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngày
06/07/2015 Thống đốc NHNN ra văn bản số 5057/NHNN-TTGSNH yêu cầu các
TCTD có nợ xấu từ 3% trở lên cần xử lý nợ xấu trong tháng 07/2015 để đưa nợ xấu
xuống dưới 3% và hoàn thành kế hoạch được phê duyệt trước 30/09/2015. Ngoài ra,
những NHTM hoạt động QTRRTD yếu kém dẫn đến nợ xấu cao và mất vốn chủ sở
hữu, Ngân hàng Nhà nước sẽ dùng các biện pháp can thiệp như yêu cầu sáp nhập
vào các Ngân hàng QTRRTD dụng tốt hơn hoặc mua lại với giá 0 đồng,…
Tại NHTM TNHH MTV Đại Dương (tên cũ là Ngân hàng TMCP Đại Dương),
do hoạt động QTRRTD yếu kém khiến nợ xấu tăng cao, mất vốn chủ sở hữu nên
ngày 25/04/2015 NHNN đã mua lại với giá không đồng và cử Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam sang hỗ trợ điều hành. Việc xây dựng lại quy trình quản trị
rủi ro tín dụng tại NHTM TNHH MTV Đại Dương trở nên cấp thiết và được coi
trọng hàng đầu theo chủ trương của NHNN và Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam. Vì vậy, Tôi đã chọn đề tài: “Xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng thương mại TNHH một thành viên Đại Dương” để thực hiện luận


2

văn thạc sỹ.
2.

Tình hình nghiên cứu của đề tài
Ở Việt Nam hiện nay cũng đã có không ít các công trình khoa học về

QTRRTD tại các NHTM nói chung cũng như một số NHTM nói riêng. Trong đó,
nổi bật nhất là luận án tiến sĩ “Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản trị rủi ro
tín dụng tại hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Lê Thị Huyền
Diệu (2010) nói về xác định mô hình quản trị rủi ro tin dụng tại hệ thống NHTM,
luận văn “Ứng dụng hiệp ước Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro tại các Ngân

hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Chu Thị Hương Giang (2009) nghiên cứu
về các chuẩn mực và quy định trong hiệp ước Basel đặc biệt là nghiên cứu kỹ Basel
II và kinh nghiệm ứng dụng của Basel II các nước trên thế giới nhằm xây dựng lộ
trình ứng dụng Basel II vào hệ thông quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam, luận
văn thạc sỹ “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương”
của tác giả Đặng Thị Thu Hà (2015) nghiên cứu về thực trạng quản lý rủi ro tín
dụng tại OceanBank từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường QTRRTD trong hoạt
động kinh doanh của OceanBank, khóa luận tốt nghiệp “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” của tác giả Lưu Thị Việt
Hoa (2014),… Tuy nhiên chưa có đề tài nào đề cập một cách hệ thống và toàn diện
để xây dựng quy trình QTRRTD và các giải pháp để thực hiện tại OceanBank kể từ
sau khi OceanBank chuyển đổi mô hình sang Ngân hàng thương mại trách nhiệm
hữu hạn 100% vốn nhà nước. Vì vậy, đề tài “Xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng thương mại TNHH một thành viên Đại Dương” là luận văn
thạc sĩ đầu tiên nghiên cứu về vấn đề này.
3.

Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở tổng hợp lý thuyết quy trình QTRRTD, phân tích đánh giá quy

trình QTRRTD tại OceanBank, mục đích nghiên cứu của đề tài là đưa ra giải pháp
để xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại TNHH
Một thành viên Đại Dương.
4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


3


- Đối tượng nghiên cứu: Công tác xây dựng quy trình quản trị rủi ro tại NHTM.
- Phạm vi nghiên cứu: Các công tác xây dựng quy trình QTRRTD tại NHTM
TNHH MTV Đại Dương trong thời gian từ năm 2013 đến năm 2016.
5.

Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu và tìm ra đối tượng nghiên cứu, đề tài xác

định cho mình những nhiệm vụ sau đây:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng trong
Ngân hàng Thương mại.
- Điều tra và phân tích thực trạng về xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Thương mại TNHH Một thành viên Đại Dương từ năm 2013 đến
năm 2016.
- Các giải pháp xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại TNHH Một thành viên Đại Dương từ năm 2017 đến năm 2020.
6.

Giả thuyết khoa học
Nếu tìm kiếm được các biện pháp xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng

hợp lý và áp dụng chúng đồng bộ tại Ngân hàng Thương mại TNHH Một thành viên
Đại Dương sẽ giúp hạn chế nợ xấu, bảo toàn vốn chủ sở hữu, tăng lợi nhuận bảo
đảm hoạt động ổn định của Ngân hàng.
7.

Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích nghiên cứu, đề tài sẽ sử dụng các phương pháp nghiên

cứu sau đây:

 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
(i) Phương pháp quan sát: Quan sát trực tiếp và gián tiếp hoạt động QTRRTD và
việc xây dựng quy trình QTRRTD tại OceanBank;
(ii) Phương pháp điều tra: Tác giả đã tiến hành khảo sát ý kiến 50 cán bộ thuộc
các phòng ban như sau:
- Phòng RRTD thuộc Khối QTRRTD: 1 phó phòng, 1 chuyên viên chính và 3


4

chuyên viên.
- Khối KHDN: 1 Giám đốc Khối KHDN, 1 trưởng phòng KHDN vừa và nhỏ, 6
chuyên viên KHDN vừa và nhỏ, 1 trưởng phòng KHDN lớn và 8 chuyên viên
KHDN lớn.
- Khối Ngân hàng bán lẻ: 1 Phó giám đốc Khối kiêm trưởng phòng kinh doanh
và 9 chuyên viên kinh doanh.
- Khối Thẩm định: 2 chuyên viên thẩm định tín dụng doanh nghiệp, 2 chuyên
viên thẩm định tín dụng khách hàng bán lẻ, 1 phó phòng vận hành tín dụng.
- Chi nhánh Hà Nội: 1 trưởng phòng KHDN và 3 chuyên viên kinh doanh
KHDN, 1 trưởng phòng KHCN và 8 chuyên viên kinh doanh KHCN.
Các đối tượng khảo sát trong nghiên cứu là các lãnh đạo, chuyên viên tham gia
quy trình QTRRTD tại OceanBank, số phiếu phát ra là 50 phiếu, số phiếu thu về
được 50 phiếu chiếm 100%
(iii) Phương pháp phân tích: Phân tích các kết quả đã thu thập được để lượng hóa
và đánh giá được hoạt động QTRRTD tại OceanBank;
(iv) Tổng kết kinh nghiệm: Tổng hợp kinh nghiệm QTRRTD tại VietinBank để từ
đó có thể áp dụng vào OceanBank.
 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
(v) Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Từ các sách giáo trình, tạp chí,
văn bản luật,… phân tích và tổng hợp lý thuyết liên quan đến hoạt động

QTRRTD;
(vi) Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết: Từ những lý thuyết đã được
phân tích và tổng hợp, phân loại thành các nhóm hợp lý và theo hệ thống từ
tổng quát đến chi tiết.
8.

Đóng góp của đề tài
Bằng nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn và nhóm các phương pháp

nghiên cứu lý thuyết đưa ra giải pháp xây dựng quy trình quản trị rủi ro tại Ngân


5

hàng Thương mại TNHH Một thành viên Đại Dương từ năm 2017 đến năm 2020.
9.

Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng

biểu, mục lục và các phụ lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở ba
chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng
Thương mại.
Chương 2: Thực trạng quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại TNHH Một thành viên Đại Dương.
Chương 3: Giải pháp xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại TNHH Một thành viên Đại Dương.



6

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng trong ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng Ngân hàng
Hoạt động tín dụng Ngân hàng là hoạt động truyền thống và vô cùng quan
trọng trong hoạt động của bất kỳ NHTM nào. Có rất nhiều khái niệm về hoạt động
tín dụng trong Ngân hàng, cụ thể như sau:
Theo giáo trình “Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng” năm 2010 của
tác giả Nguyễn Văn Tiến: “Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để
khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc
có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ khác”.
Theo điều 4, luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 năm 2010: “Ngân
hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu
lợi nhuận”.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Theo các khái niệm trên, bản chất của tín dụng ngân hàng là một quan hệ giao
dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử
dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền cam kết hoàn trả theo
điều kiện đã thoả thuận.
Các đặc điểm cơ bản trong tín dụng Ngân hàng:
- Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin;
- Tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn;
- Tín dụng phải trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi;
- Tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cho ngân hàng;
- Tín dụng phải dựa trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện.



7

Như vậy, để đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng cần phải đảm bảo các
điều kiện cơ bản sau:
- Khách hàng có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật;
- Có nhu cầu cấp tín dụng để sử dụng vào mục đích hợp pháp;
- Có phương án sử dụng vốn khả thi;
- Có khả năng tài chính để trả nợ;
- Có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng đóng một vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế mở cửa
như hiện nay. Tín dụng Ngân hàng không chỉ giúp nền kinh tế lưu thông được
nguồn vốn mà còn thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp. Tín dụng
Ngân hàng góp phần thúc đẩy sự ra đời của các thành phần kinh tế theo mục tiêu
phát triển của đất nước.
 Đối với ngân hàng:
- Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản và truyền thống, đóng vai trò quan
trọng trong hoạt động Ngân hàng. Hoạt động này mang lại lợi nhuận chủ yếu và
thúc đẩy sự phát triển của hệ thống Ngân hàng.
- Thông qua hoạt động tín dụng như cho vay, bảo lãnh, chiết khấu,… Ngân hàng
đa dạng hóa danh mục tài sản và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng. Ngoài
ra, việc đa dạng hóa danh mục các khoản vay cũng giúp Ngân hàng có thể đáp ứng
được các nhóm nhu cầu khác nhau trong thị trường tài chính.
- Từ hoạt động tín dụng, Ngân hàng có thể phát triển và mở rộng sang các loại
hình dịch vụ khác như thanh toán, huy động tiền gửi và kinh doanh ngoại tệ,…
 Đối với thị trường:
- Hoạt động tín dụng giúp cho các pháp nhân, thể nhân trong nền kinh tế tiếp
cận được nguồn vốn, nắm bắt các cơ hội kinh doanh,… Luân chuyển vốn từ các
pháp nhân, thể nhân có nguồn vốn thặng dư sang các pháp nhân, thể nhân khác



8

đang cần vốn.
- Hoạt động tín dụng giúp phân bổ các nguồn lực là tài chính trong nền kinh tế
hiệu quả, góp phần lưu thông tiền tệ, điều tiết thị trường.
- Tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế để thực hiện tái sản xuất mở rộng, tín
dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế,
tạo nhiều sản phẩm hàng hoá tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
 Đối với Nhà nước:
- Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ cho các dự án tạo việc làm, tăng thu
nhập, thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, và các chương trình, dự án mang tính
xã hội khác.
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn sản xuất mở rộng
quá trình phân công lao động xã hội và hợp tác kinh tế trong nước và quốc tế. Các
doanh nghiệp, các công ty làm ăn có hiệu quả và uy tín được ngân hàng tập trung
đầu tư vốn tạo đà mở rộng quy mô sản xuất và thị trường tiêu thụ. Tín dụng ngân
hàng sẽ thúc đẩy nhanh chóng quá trình tập trung và tích luỹ vốn, tạo cho các doanh
nghiệp đủ điều kiện hợp tác liên doanh với các tập đoàn kinh tế nước ngoài đưa nền
kinh tế nước ta hoà nhập vào nền kinh tế thế giới.
- Thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng, Nhà nước có thể kiểm soát các hoạt
động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế để đề ra các biện pháp chính sách quản
lý kinh tế và hoạt động của các thành phần kinh tế thông qua các chính sách về tín
dụng như là các chính sách ưu đãi về lãi suất và các điều kiện cho vay khác cho các
doanh nghiệp đầu tư sản xuất theo mục tiêu định hướng phát triển kinh tế của Nhà
nước.
1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm
Theo giáo trình “Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng” năm 2010 của

tác giả Nguyễn Văn Tiến:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất do


9

khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết”.
Theo khoản 1 điều 3 Thông tư 02/2013/TT-NHNN: “Rủi ro tín dụng trong
hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ
của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam
kết”.
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại
Theo giáo trình “Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng” năm 2010 của
tác giả Nguyễn Văn Tiến:
“RRTD là một rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Rủi ro được
phát sinh khi mà Ngân hàng không thu được toàn bộ gốc và lãi của khoản vay hoặc
việc trả gốc lãi của khách hàng vay vốn không đúng thời gian đã cam kết trong hợp
đồng tín dụng”.
Các đặc điểm của RRTD:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng dùng
vốn huy động từ các cá nhân, tổ chức để chuyển giao vốn đến các khách hàng cần
vay vốn. Nguyên nhân tạo nên RRTD là từ phía khách hàng, khi khách hàng sử
dụng vốn vay không hiệu quả hoặc sai mục đích dẫn tới việc trả lãi và gốc của
khoản vay không đúng thời hạn/hoặc không có khả năng trả nợ như cam kết.
- Rủi ro tín dụng mang tính đa dạng và phức tạp: Đó là do sự đa dạng và phức
tạp từ nguyên nhân gây ra và do sự đa dạng hóa danh mục cho vay của Ngân hàng.
-


Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu: Do tính chất của thông tin bất cân xứng nên

trong hoạt động tín dụng luôn ẩn chứa những rủi ro. Chính vì vậy RRTD chỉ có thể
phòng ngừa và hạn chế chứ không thế triệt tiêu hoàn toàn, RRTD là yếu tố tất yếu
tồn tại trong hoạt động tín dụng ngân hàng.
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng


Căn cứ theo nguyên nhân phát sinh, RRTD được phân thành: rủi ro giao dịch


10

và rủi ro danh mục.
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quá trình giao dịch, đánh giá khách hàng và xét duyệt cho vay.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức RRTD mà nguyên nhân phát sinh do những
hạn chế trong quản lý danh mục tín dụng của ngân hàng.


Căn cứ theo tính chất của nguyên nhân, RRTD được phân thành: rủi ro khách

quan và rủi ro chủ quan.
- Rủi ro khách quan: là một hình thức RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do
những yếu tố khách quan như thiên tai, dịch bệnh….dẫn đến những tổn thất tín
dụng mặc dù cả ngân hàng và bên đi vay đều thực hiện nghiêm ngặt các quy định về
quản lý và sử dụng vốn vay.
- Rủi ro chủ quan: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do
lỗi của ngân hàng hoặc của khách hàng hoặc của cả hai bên.
1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong ngân hàng

Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới RRTD trong hoạt động ngân hàng chủ yếu từ ba
nguyên nhân sau: nguyên nhân từ phía khách hàng, nguyên nhân từ phía ngân hàng
và nguyên nhân từ môi trường bên ngoài.
1.2.4.1. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài


Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội và môi trường pháp lý trong nước
- Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế là yếu tố quan trọng tác động trực tiếp

đến hoạt động của Ngân hàng. Khi nền kinh tế đang tăng trưởng ổn định thì các
doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả và có khả năng trả nợ. Ngược lại, khi nền
kinh tế rơi vào tình trạng bị suy thoái, mất ổn định đã làm cho các doanh nghiệp gặp
rất nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh, sản xuất bị đình trệ, sức mua bị
giảm sút, hàng hoá bị ứ đọng. Dẫn tới việc các doanh nghiệp, cá nhân sử dụng vốn
vay không hiệu quả và ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của các chủ thể vay vốn.
Ngoài ra, các chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của chính phủ cũng tác động


11

trực tiếp đến hoạt động của Ngân hàng. Chính phủ sẽ đưa ra các chính sách vĩ mô
trong từng thời kỳ khác nhau để phù hợp với tình hình kinh tế trong nước và buộc
các Ngân hàng đóng vai trò là các định chế tài chính phải tuân theo.
-

Môi trường chính trị, xã hội: Môi trường chính trị, xã hội ổn định sẽ tạo điều

kiện cho các doanh nghiệp, hộ gia đình hoặc cá nhân,… phát triển và mở rộng sản
xuất kinh doanh. Ngược lại, các chủ thể luôn phải phát triển trong điều kiện chiến
tranh, cấm vận kinh tế, chính trị bất ổn, tệ nạn xã hội tràn lan… dẫn đến việc kìm

hãm sản xuất, nguồn vốn không được lưu thông và khả năng rủi ro trong hoạt động
tín dụng Ngân hàng là rất cao.
- Môi trường pháp lý: để phát triển đất nước theo đúng mục tiêu đã đề ra, nhà
nước sẽ đưa ra các văn bản pháp luật để đưa các chủ thể trong nền kinh tế đi đúng
theo hành lang pháp lý đã đưa ra. Môi trường pháp lý sẽ tác động trực tiếp và mạnh
mẽ đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng cũng như các doanh nghiệp, hộ gia
đình, cá nhân,…


Môi trường quốc tế
Hội nhập nền kinh tế khu vực và quốc tế hiện nay ảnh hưởng rất lớn đến kinh

doanh kinh tế. Một mặt nó tạo điều kiện giao lưu kinh tế, tăng hiệu quả kinh tế
trong nước, nhưng mặt khác nó lại tạo ra sức cạnh tranh khốc liệt. Các chủ thể vay
vốn nếu không có những phản ứng kịp thời với sự thay đổi của thị trường quốc tế
thì sẽ khó khăn trong cạnh tranh thị phần, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
Chính điều này đã dẫn đến các cuộc khủng hoảng trong RRTD ngân hàng thời gian
qua.
1.2.4.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng


Rủi ro từ thông tin bất cân xứng
Trong các nguyên nhân gây nên RRTD Ngân hàng, nguyên nhân chủ yếu

chính là từ thông tin bất cân xứng. Rủi ro về thông tin bất cân xứng xảy ra khi các
thông tin liên quan tới khoản vay mà các bên nắm bắt được là không tương đương
nhau. Cụ thể, các chủ thể sử dụng vốn từ hoạt động tín dụng của Ngân hàng là đối


12


tượng nắm rõ và đầy đủ thông tin nhất về khả năng trả nợ cũng như tình hình sử
dụng vốn thực tế của khoản vay đang vay tại TCTD.
Rủi ro do thông tin bất cân xứng gồm có hai loại: lựa chọn đối nghịch và rủi ro
đạo đức.
- Lựa chọn đối nghịch: những chủ thể đi cần vốn thường là những chủ thể sẵn
sàng đối đầu với những rủi ro của thị trường. Nói cách khác, họ sẵn sàng đồng ý với
các điều kiện của khoản vay để phục vụ phương án/dự án kinh doanh của mình. Rủi
ro lựa chọn đối nghịch được phát sinh ngay sau khi Ngân hàng phê duyệt cấp tín
dụng đối với khoản vay và ký kết hợp đồng tín dụng đối với Khách hàng.
- Rủi ro đạo đức: rủi ro đạo đức có thể phát sinh trước hoặc sau khi ký kết hợp
đồng tín dụng. Để được vay vốn, khách hàng có thể cung cấp những hồ sơ giả hoặc
cố tình lừa ngân hàng về các điều kiện tài chính và tài sản bảo đảm của mình; hoặc
sau khi được cấp tín dụng khách hàng sử dụng vốn không đúng như cam kết trong
hợp đồng tín dụng. Đây là nguyên nhân dẫn tới tổn thất vốn cao trong hoạt động của
Ngân hàng.


Rủi ro từ khả năng tài chính của khách hàng
Bên cạnh thông tin bất cân xứng, những hạn chế hoặc thiểu biết về khả năng

tài chính của chính chủ thể vay vốn cũng sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn
vay và khả năng trả nợ của khách hàng.
1.2.4.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng


Rủi ro từ chính sách tín dụng của Ngân hàng chưa hợp lý
Hầu hết các NHTM đề đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu. Do đó, trong từng

thời kỳ kinh tế, Ngân hàng chỉ tập trung nguồn vốn tín dụng vào một số ít khách

hàng, ngành nghề chính. Nếu ngân hàng có đưa ra được các chính sách phụ hợp với
điều kiện của thị trường thì sẽ gây khó khăn cho các chủ thể vay vốn và có thể ảnh
hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng.


Rủi ro từ việc thực hiện quy trình tín dụng thiếu chặt chẽ
Các chuyên viên tín dụng trong Ngân hàng không cẩn thận trong khâu đánh


13

giá thông tin, thẩm định tín dụng và công tác kiểm tra việc sử dụng vốn vay hay
những yếu kém trong việc thực hiện các bước. Điều này dẫn tới việc không theo sát
khoản vay và không nắm bắt được kịp thời những thay đổi tiêu cực của khoản vay
để đưa ra các biệp pháp xử lý kịp thời.


Rủi ro từ năng lực chuyên môn và đạo đức của cán bộ tín dụng và các cấp

quản lý của ngân hàng chưa tốt dẫn đến các quyết định cho vay được thực hiện
không đúng với chính sách tín dụng của ngân hàng.
1.2.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng


Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận Ngân hàng
RRTD từ các khoản cấp tín dụng phát sinh sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả gốc

và lãi của Ngân hàng. Ngân hàng sẽ bị thiệt hại về mặt tài chính khi không thu hồi
được vốn và lãi của khoản vay. Trong trường hợp khách hàng tất toán được toàn bộ
gốc và lãi vay công với phần lãi phạt do quá hạn thì cũng ảnh hưởng đến tài chính

của Ngân hàng, khi đó Ngân hàng phải trích lập dự phòng rủi ro và mất đi những có
hội đầu tư vào các dự án/phương án khả thi khác.


Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của Ngân hàng
Nguồn vốn từ các khoản cấp tín dụng của Ngân hàng chủ yếu là được huy

động từ các chủ thể trong nên kinh tế có nguồn vốn dư thừa. Chính vì vậy, RRTD sẽ
ảnh hưởng tới việc hoàn trả tiền gửi, khả năng thanh toán của Ngân hàng. Nếu
RRTD quá cao có thể làm ngân hàng mất tính thanh khoản tạm thời hoặc phá sản.


Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của Ngân hàng
Rủi ro trong hoạt động tín dụng cũng là một tiêu chí để đanh giá hoạt động của

Ngân hàng có hiệu quả hay không. Khi Ngân hàng không kiểm soát được rủi ro tín
dụng của mình sẽ làm giảm uy tín và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của của
Ngân hàng. Đây là một vấn đề rất nguy hiểm khi khách hàng mất lòng tin ở Ngân
hàng, họ sẽ không gửi tiền vào Ngân hàng, thậm chí họ có thể còn rút lại những
khoản tiền đã gửi. Điều đó đã gây khó khăn cho việc huy động vốn, làm giảm quy
mô hoạt động của Ngân hàng. NHTM gặp rủi ro cũng sẽ làm mất lòng tin đối với


×