Tải bản đầy đủ (.ppt) (64 trang)

thuc hanh dua vao bang chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.48 MB, 64 trang )

Vai trò của nghiên cứu
và thực hành dựa vào bằng chứng

GV: TS. Đặng Trần Ngọc Thanh


MỤC TIÊU
• Phân biệt được “nghiên cứu ĐD” và
“thực hành dựa trên bằng chứng”
• Giới thiệu mô hình thực hành dựa
trên bằng chứng của Iowa


• “THỰC HÀNH DỰA VÀO BẰNG CHỨNG” hay

“NGHIÊN CỨU ĐIỀU DƯỠNG ”.
Có sự khác biệt gì không?


So Sánh
• Nghiên cứu ĐD:
khám phá những hiện
tượng khoa học liên
quan đến nghề ĐD

• Thực hành ĐD dựa
trên bằng chứng: áp
dụng các khám phá
khoa học và các kiến
thức tập hợp được từ
nhiều nguồn khác


nhau vào trong thực
hành LS của ĐD

Nghiên cứu ĐD và EBP có thể liên quan trực
tiếp với nhau nhưng không phải là một.



Thực hành dựa vào bằng chứng
(Evidence-Based Practice, EBP)
• Sử dụng các thông tin sẵn có tốt nhất để trả lời
các câu hỏi trong thực hành LS góp phần cải
thiện chất lượng chăm sóc cho BN


Thực hành dựa trên bằng chứng (tt)
• Sự tổng hợp:
– Kinh nghiệm, kỹ năng, kiến thức cá nhân trong thực hành LS
– Bằng chứng khoa học sẵn có tốt nhất …
– Mong muốn (lựa chọn) của BN
…vào trong thực hành
(Titler, Mentes, Rakel, Abbott, & Baumler, 1999)


Theo Sackett & Haynes

Bằng chứng
khoa học

Thầy thuốc

(kiến thức,
kỹ năng,
kinh nghiệm)

Người bệnh
(kinh nghiệm,
mong muốn,
văn hóa)


Thực hành dựa trên bằng chứng (tt)
• Bằng chứng khoa học là những dữ liệu rút
ra từ nghiên cứu đã qua thẩm định và
được công bố trên các tập san y học
chuyên môn (được nhiều người thừa nhận)




Thực hành dựa trên bằng chứng (tt)
-Xuất hiện đầu tiên tại Mỹ trong thập niên 1900s
(Spring, 2007).
-TS. Cochrane, nhà dịch tễ học đặt nền tảng cho EBP
cuối thập niên 1900s (Bliss-Holtz, 2007).
- Tổ chức Cochrane: (www.cochrane.org)
- Các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
[randomized clinical controlled trials (RCTs)] là tiêu
chuẩn vàng “golden standard” cung cấp dữ liệu ít
sai xót tốt nhất vào trong thực hành (Cochrane, 1972)



Cochrane Collaboration



Thực hành dựa trên bằng chứng (tt)
• 1990s tại Mỹ, chính quyền liên bang thành lập
“Cơ quan chính sách và nghiên cứu chăm sóc y
tế” [Agency for Health Care Policy and Research
(AHCPR)] tra cứu y văn và phát triển các hướng
dẫn cho thực hành LS.
• ĐD cũng tham gia vào nhóm cộng tác của tổ chức
này
• Giữa 1990s, AHCPR đổi tên thành Agency for
Healthcare Research and Quality (AHRQ) (http:
www.ahcpr.gov hay


/>


Tổ chức ĐD hỗ trợ EBP






AACN
ONS

Sigma Theta Tau
AWHONN
AORN

• …….


Am. Assoc. of Critical Care Nurses

Cung cấp bằng chứng nhằm đảm đảo thực hành chăm sóc
an toàn
 Venous Thromboembolism Prevention (Phòng ngừa huyết khối thuyên
tắc tĩnh mạch)
 Oral Care in the Critically Ill (Chăm sóc răng miệng ở BN bị ốm nặng)
 Noninvasive BP Monitoring (Theo dõi HA không xâm lấn)
 Verification of Feeding Tube Placement(Xác định vị trí ống cho ăn)
 Ventilator Associated Pneumonia (Viêm phổi liên quan đến máy thở)




Published since 2005
Available free on AACN website
Include ppt presentations and audit tools


Oncology Nursing Society
• EBP Resource Center
• />•









Also provides topical toolkits, on specific topics, plus:
How To Find The Evidence
How To Critique Evidence
How To Develop An Evidence Based Presentation
Evidence Based Practice Education Guidelines
Evidence on Clinical Topics
How to Change Practice
Levels of Evidence Table


Sigma Theta Tau EBP Initiatives
• Online Resources
– NKI > 200 resources
for EBP – some free, some for purchase


Journals Supporting EBP





Evidence-Based Nursing

Online Journal of Clinical Innovations
WorldViews on Evidence-Based Nursing
The Online Journal of Knowledge Synthesis for Nursing
– (archived, no longer being published)


Thực hành dựa trên bằng chứng (tt)
• Trong ĐD, EBP còn mới mẻ, còn nhiều tranh cải
về mô hình (Mantzoukas, 2007) và các loại bằng
chứng (Rolfe & Gardner, 2006).
• Taylor và Allen (2007): nghề ĐD lấy BN làm
tiêu điểm để CS và sự cần thiết phải vận dụng
những bằng chứng vào trong thực hành để đảm
bảo hiệu quả cho BN.
• Brancato (2006): nếu bằng chứng không được
vận dụng vào trong thực hành, kỹỹ̃ thuật CS trở
nên lạc hậu và gây ra những bất lợi cho BN.


Những câu hỏi được đặt ra….
• Bao nhiêu kiến thức và thực hành điều dưỡng
của bạn hiện nay dựa vào bằng chứng?
• Những kiến thức và thực hành nào không còn
phù hợp và cần thay đổi?
• Các kỹ thuật nào bạn nghi ngờ về độ tin cậy và
cần phải nghiên cứu thêm?


Các ví dụ về EBP
(Quản lý triệu chứng)







Quản lý đau mãn tính bằng cách sử dụng âm nhạc
Thuốc gây tê được sử dụng để cắt bao quy đầu
Đánh giá đau ở trẻ sơ sinh
Đau lúc sanh và phương pháp ngâm mình trong nước
……
(Simko, 2005)


Các ví dụ về EBP (qui trình)
• Hút đàm nhớt nội khí quản và tác dụng của nước muối
sinh lý
• Các phương pháp để xác định vị trí đặt ống mũi dạ dày
• Tác dụng lâm sàng của băng gạc trong việc CS vết thương
• Cách tốt nhất để rửa tay trên lâm sàng là gì?
• Đo glucose máu ở vị trí nào là chính xác và hiệu quả
• Hiệu quả của nước muối SL so với heparin trong việc duy
trì các đường truyền ngọai vi liên tục ở trẻ em
• Thời gian thay túi nước tiểu ở BN có thông tiểu lưu
• Thời gian rút ống dẫn lưu và tần suất NTT
(Simko, 2005)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×