Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Thực trạng thu thập bằng chứng kiểm toỏn trong kiểm toán Bảo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Kiểm toán và Tư vấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 38 trang )

Thực trạng thu thập bằng chứng kiểm toán
trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty cổ phần kiểm toán
và t vấn
2.1. công ty cổ phần kiểm toán và t vấn với thu thập bằng
chứng kiểm toán
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên công ty: công ty cổ phần kiểm toán & t vấn.
(thay cho công ty kiểm toán & t vấn trớc đây).
Tên giao dịch: Auditing and consulting joint stock company.
Tên viết tắt: A&c CO.
Trụ sở chính:
229 Đồng Khởi, Phờng Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
ĐT: (84.8)8272295 Fax: (84.8)8272300 Email: a&
Website: .
Các chi nhánh:
+ Chi nhánh Nha Trang: 100 Quang Trung, Thành phố Nha Trang.
ĐT: (84.58)811591 Fax(84.58)811593
+ Chi nhánh Hà Nội: 41B Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố
Hà Nội.
ĐT(84.4)9344489 Fax:(84.4)9344891.
Ngày 13/02/1995, Công ty A&C đợc thành lập theo Quyết định số 107
TC/QĐ/TCCB của Bộ trởng Bộ Tài chính. Tiền thân của Công ty A&C là Chi nhánh
Công ty Kiểm toán Việt Nam(VACO) tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 13/03/1995, Công ty A&C chính thức đi vào hoạt động theo Giấy phép đăng ký kinh
doanh số 102218 do Uỷ ban kế hoạch Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Công ty A&C có trụ sở
chính đặt tại 229 Đồng Khởi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh với số vốn kinh doanh ban đầu
1.800.000.000 đồng. Trong quá trình hoạt động, Công ty A&C luôn chứng tỏ là một trong
những công ty hàng đầu tại Việt Nam trong việc cung cấp các dịch vụ kiểm toán và t vấn thuộc
lĩnh vực quản trị doanh nghiệp-tài chính kế toán-thuế-đầu t. Trình độ và năng lực chuyên môn
của nhân viên là yếu tố hàng đầu đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Công ty A&C . Công ty
đã xây dựng đợc đội ngũ gồm 220 kiểm toán viên và nhân viên. Đội ngũ kiểm toán viên và kỹ


s của Công ty đều có ít nhất một bằng cử nhân hoặc thạc sỹ, đợc đào tạo chính quy tại Việt
Nam hoặc nớc ngoài theo các chuyên ngành tài chính-kế toán-quản trị-ngân hàng-xây dựng-
kiến trúc-giao thông-thuỷ lợi-điện-tin học. Khoảng 60% nhân viên kiểm toán có chứng chỉ
Kiểm toán viên do Bộ Tài chính Việt Nam cấp và khoảng 15% nhân viên có bằng Thạc sỹ,
bằng ACCA hoặc đang đợc đào tạo theo chơng trình ACCA.
Để mở rộng phạm vi hoạt động, Công ty A&C đã thành lập các chi nhánh và văn phòng tại
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Nha Trang-Khánh Hoà, Thừa Thiên-Huế,.. nhằm tạo điều
kiện tiếp cận và tổ chức phục vụ khoảng 600 khách hàng thờng xuyên trong và ngoài nớc.
Khách hàng bao gồm:
- Doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài, hợp đồng hợp tác kinh doanh
hoạt động theo luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam, văn phòng đại
diện doanh nhân nớc ngoài tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp Việt Nam thuộc các lĩnh vực nghành nghề và hình thức
sở hữu khác nhau.
- Ban quản lý dự án công trình đầu t xây dựng cơ bản.
- Các cơ quan tổ chức trong nớc và quốc tế có nhu cầu cung cấp dịch
vụ.
Tại Hà Nội, do số lợng khách hàng ngày càng tăng, Ban Giám đốc Công ty A&C quyết định
chuyển văn phòng đại diện của Công ty tại Hà Nội thành Chi nhánh. Ngày 01/03/2002, Chi
nhánh tại Hà Nội đợc thành lập theo Quyết định số 1144/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân thành
phố Hà Nội. Chi nhánh có trụ sở đặt tại 41B Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, hoạt động
chính thức theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 3212488 cấp ngày 16/03/2001, thực hiện
chức năng cung cấp các dịch vụ Kiểm toán và T vấn. Chi nhánh là đơn vị kinh tế có t cách pháp
nhân, có tài khoản giao dịch riêng, có quyền độc lập ký kết các hợp đồng kiểm toán và phát
hành báo cáo kiểm toán.
Ngày 30/06/2003, theo Quyết định số 1962/QĐ-BTC, Công ty Kiểm toán và T vấn(A&C)
chuyển hình thức sở hữu từ Doanh nghiệp nhà nớc(DNNN) thành Công ty cổ phần với tên gọi:
công ty cổ phần kiểm toán và t vấn(A&C).
Ngày 09/12/2003, A&C CO chính thức đi vào hoạt động theo Giấy phép đăng ký kinh doanh
số 4103001964 do Sở Kế hoạch và Đầu t Thành phố Hồ Chí Minh cấp.

Khi toàn Công ty đợc cổ phần hoá, chi nhánh Công ty tại Hà Nội cũng đợc đổi tên thành:
chi nhánh công ty cổ phần Kiểm toán và T vấn tại Hà Nội, hoạt động theo Giấy
phép đăng ký kinh doanh số 0113003559 do Sở Kế hoạch và Đầu t Thành phố Hà Nội cấp ngày
15/01/2004.
Sau hơn 12 năm hoạt động dới hình thức là DNNN trong lĩnh vực Kế toán, Kiểm toán và T
vấn, Công ty đã không ngừng phát triển về số lợng và chất lợng dịch vụ cung cấp. Đến nay,
Công ty đã hoàn tất các thủ tục pháp lý cho việc chuyển đổi sang Công ty cổ phần, nhng mọi
hoạt động của A&C CO vẫn tiếp tục kế thừa từ DNNN trớc đây.
Nh vậy, lịch sử hình thành và phát triển của Công ty A&C gắn liền với quá trình hình thành
và phát triển ngành kiểm toán Việt Nam. Trong những năm đầu mới thành lập Công ty, lý luận
về kiểm toán cha phát triển nh ngày nay, do đó trình độ và kinh nghiệm của các kiểm toán viên
còn nhiều hạn chế. Mặt khác, việc thu thập bằng chứng kiểm toán gần nh phụ thuộc hoàn toàn
vào trình độ và kinh nghiệm kiểm toán viên, dẫn đến chất lợng kiểm toán có thể bị ảnh hởng.
Hơn nữa, do hạn chế về kinh nghiệm trong những năm đầu mới thành lập nên các kiểm toán
viên cha thuần thục trong việc sử dụng, kết hợp các phơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán.
Một nguyên nhân nữa cũng góp phần làm hạn chế việc thu thập bằng chứng kiểm toán là do
nguồn vốn ban đầu trong giai đoạn mới thành lập không nhiều vì thế Công ty cha có điều kiện
để cung cấp đầy đủ cơ sở vật chất giúp kiểm toán viên làm nhiệm vụ nh: Một số phơng tiện
giao thông, thiết bị làm việc,..
Công ty A&C hoạt động hiệu quả, tốc độ tăng trởng khá khi còn là DNNN. Nhng khi Công
ty đợc cổ phần hoá, huy động đợc nhiều vốn hơn đã giúp Công ty cải thiện đợc công nghệ và
phát triển kinh doanh, mở rộng thị trờng, mở rộng danh mục dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Đặc biệt, nhân viên kiểm toán của Công ty có cơ hội đợc đào tạo chuyên sâu, thành thạo về tin
học và có đủ trình độ kiểm tra các đơn vị lu trữ thông tin trong máy vi tính để thu thập đợc các
bằng chứng cần thiết, đồng thời biết ứng dụng các phần mềm kiểm toán để thu thập các bằng
chứng kiểm toán giúp kiểm toán viên giảm thiểu rủi ro và giảm thời gian thu thập bằng chứng
kiểm toán. Với các bằng chứng kiểm toán đặc biệt, Công ty sử dụng chính các chuyên gia trong
Công ty mà không phải thuê chuyên gia bên ngoài, điều này làm tăng độ tin cậy của bằng
chứng kiểm toán.
Việc thu thập bằng chứng kiểm toán đã hiệu quả hơn thời gian trớc đây. Bằng chứng kiểm

toán không chỉ thu thập từ nội bộ đơn vị đợc kiểm toán mà còn mở rộng phạm vi thu thập bằng
chứng ra bên ngoài, phát huy thế mạnh của các phơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán.
Công ty đã có sự phối hợp với các công ty kiểm toán khác hoặc kiểm toán nội bộ để thu thập
bằng chứng kiểm toán có độ tin cậy cao. Đồng thời, xây dựng kế hoạch khảo sát, kế hoạch
kiểm toán chi tiết phù hợp với mục tiêu kiểm toán, từ đó nâng cao chất lợng của việc thu thập
bằng chứng kiểm toán.
2.1.2. Quy trình hoạt động của Công ty
Công ty đã và đang phục vụ cho khoảng 600 khách hàng trên khắp các miền, cũng
vì vậy mà lĩnh vực hoạt động của Công ty ngày càng đợc mở rộng, trong đó lĩnh vực
kiểm toán và t vấn chiếm 68% doanh thu, thẩm định chiếm 20% doanh thu, còn lại là
các dịch vụ khác.
Chi tiết các lĩnh vực hoạt động của Công ty A&C bao gồm:
Dịch vụ kiểm toán xác định giá trị dự toán, giá trị quyết toán công trình
đầu t xây dựng cơ bản.
Kiểm toán báo cáo tài chính.
Về kế toán:
T vấn tổ chức và hoàn thiện công tác kế toán, cài đặt phần mềm kế toán,
tổ chức đào tạo và tuyển chọn nhân viên kế toán theo yêu cầu của khách
hàng.
Về thuế:
T vấn thuế, thực hiện dịch vụ kê khai thuế, khiếu nại thuế, hoàn thuế.
Dịch vụ pháp lý:
Soạn thảo hồ sơ và thực hiện đăng ký hệ thống kế toán, thành lập doanh
nghiệp, điều chỉnh Giấy phép đầu t, kiểm toán xác định tỷ lệ nội địa
hoá,..
T vấn theo yêu cầu của khách hàng.
Dịch vụ đào tạo:
Công ty A&C thực hiện các chơng trình đào tạo, bồi dỡng và hợp tác quốc tế,
thích ứng với quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Việc kiểm toán đợc tiến hành theo hớng dẫn của Chuẩn mực Kiểm toán quốc tế và Quy chế

kiểm toán độc lập hiện hành tại Việt Nam. Công ty A&C thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính
theo khoản mục, các kiểm toán viên sẽ tiến hành thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán
cho từng khoản mục bao gồm:
-Vốn bằng tiền. - Thuế.
- Phải thu khách hàng. - Ngời mua trả trớc.
- Phải thu khác. - Doanh thu.
- Phải trả ngời bán. - Lợi nhuận cha phân phối.
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang. - Các quỹ của doanh nghiệp.
- Tài sản cố định. - Chênh lệch tỉ giá.
- Hàng tồn kho. - Vốn chủ sở hữu.
- Phải trả, phải nộp khác. - Chi phí bán hàng.
- Chi phí phải trả. - Chi phí quản lý.
- Tạm ứng. - Lợi tức tài chính.
- Tiền lơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Mỗi khoản mục có một chơng trình kiểm toán tơng ứng, đảm bảo tuân thủ đúng nội dung
kiểm toán báo cáo tài chính và phù hợp với đối tợng khách hàng. Cuộc kiểm toán đợc thực hiện
trên cơ sở chọn mẫu bao trùm lên tất cả các nghiệp vụ tài chính trong năm. Theo đó, công việc
kiểm toán gồm rất nhiều khâu nh: Nghiên cứu hồ sơ pháp lý của khách hàng, tìm hiểu về hệ
thống kiểm soát nội bộ .V.v.. Đặc biệt là việc thu thập bằng chứng kiểm toán sẽ bao gồm:
- Kiểm tra số liệu kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản phản ánh tài sản, nợ, vốn
thuộc Bảng cân đối kế toán và thu nhập, chi phí thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra đối chiếu với các tài liệu, biên bản, hợp đồng có liên quan đến Báo cáo tài
chính.
- Trao đổi và hớng dẫn nhân viên kế toán các bút toán bổ sung và điều chỉnh.
Để thuận lợi hơn cho việc thu thập bằng chứng kiểm toán, Công ty A&C còn thiết kế danh
mục tài liệu cần chuẩn bị cho công tác kiểm toán Báo cáo tài chính để khách hàng và những
kiểm toán viên mới định hớng đợc các tài liệu cần thu thập.
Công ty A&C cũng áp dụng tất cả các phơng pháp kỹ thuật trong kiểm toán báo cáo tài
chính để thu thập bằng chứng kiểm toán thích hợp và đầy đủ. Tuy nhiên, trong giai đoạn lập kế
hoạch kiểm toán, phơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán chủ yếu là: Phỏng vấn, quan sát,

phân tích. Còn trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, hầu hết các phơng pháp kỹ thuật đều đợc
sử dụng để thu thập bằng chứng kiểm toán.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty và Chi nhánh
Bộ máy quản lý của Công ty gồm: Hội Đồng Quản Trị (HĐQT); Ban Giám đốc;
Phòng nghiệp vụ; Phòng Hành chính-Quản Trị; Các chi nhánh.
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý đợc thể hiện qua Sơ đồ 2.1.
HĐQT
Phó Giám đốc 4
Giám đốc
Phó Giám đốc 3
Phó Giám đốc 1,2
Phòng Hành chính-Quản trị
Phòng Kiểm Toán
Chi nhánh
Hà Nội
Chi nhánh
Khánh Hoà
Sơ đồ2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty A&C


Chức năng của từng bộ phận trong Công ty
HĐQT gồm Chủ tịch HĐQT, Phó Chủ tịch HĐQT, và các Uỷ viên. HĐQT là cơ quan quản
lý Công ty, có quyền quyết định chiến lợc phát triển của Công ty; Bổ nhiệm, miễm nhiệm, cách
chức Giám đốc và cán bộ quan trọng khác của Công ty; Quyết định phơng án đầu t; Kiến nghị
loại cổ phần và tổng số cổ phần đợc quyền chào bán từng loại .V.v..
Chủ tịch HĐQT là ngời lập chơng trình, kế hoạch hoạt động của HĐQT; Triệu tập và chủ
toạ cuộc họp HĐQT; Theo dõi quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT .V.v..
Tại Công ty A&C, Chủ tịch HĐQT cũng đồng thời kiêm Giám đốc Công ty. Giám đốc là
ngời đại diện theo pháp luật của Công ty, điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu
trách nhiệm trớc HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đợc giao.

Phó Giám đốc là ngời giúp Giám đốc điều hành các hoạt động để thực hiện các
mục tiêu, chiến lợc do Công ty đề ra. Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trớc Giám đốc
về các lĩnh vực đợc giao.
Phòng Hành chính-Quản trị tham mu cho Ban Giám đốc, giúp Ban Giám đốc điều hành
quản lý thông qua việc tổ chức hành chính, nhân sự và công tác Quản trị Tài chính.
Phòng kiểm toán cung cấp các dịch vụ Kiểm toán và T vấn cho khách hàng. Các Phòng
kiểm toán độc với nhau nhng cùng có sự phối hợp trong quá trình hoạt động nhằm thực hiện tốt
nhiệm vụ, chức năng đợc giao.
Công ty có chi nhánh tại Hà Nội và Nha trang. Các Chi nhánh hoạt động theo Giấy phép
kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền. Các Chi nhánh chịu trách nhiệm trớc Công ty và cơ
quan quản lý Nhà nớc về hoạt động của mình, thực hiện quy trình kiểm toán chung do Công ty
xây dựng.
Chi nhánh Hà Nội có quy mô nhỏ, bộ máy quản lý đơn giản bao gồm: Ban Giám
đốc, Phòng Hành chính-Quản trị(HCQT) và Phòng Nghiệp vụ. Mô hình tổ chức bộ
máy quản lý đợc thể hiện qua Sơ đồ 2.2.
Sơ đồ2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh tại Hà Nội
Giám đốc
chi nhánh
Phó Giám đốc
chi nhánh
Phó Giám đốc
chi nhánh
Phòng
Nghiệp vụ
2
Phòng
Nghiệp vụ
1
Phòng
Nghiệp vụ

3
Phòng
HCQT


Ban Giám đốc gồm Giám đốc chi nhánh (kiêm Phó Giám đốc Công ty) và hai Phó Giám
đốc chi nhánh. Các Phó Giám đốc điều hành hoạt động của Chi nhánh theo sự phân công của
Giám đốc Công ty.
Phó Giám đốc thứ nhất chịu trách nhiệm điều hành hoạt động kiểm toán báo cáo
tài chính. Phó Giám đốc thứ hai chịu trách nhiệm điều hành hoạt động kiểm toán
quyết toán đầu t xây dựng cơ bản.
Phòng nghiệp vụ 1 và 2 cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính. Phòng
nghiệp vụ 3 cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo quyết toán công trình xây dựng cơ bản. Phòng
Hành-chính Quản trị thực hiện công tác hành chính, nhân sự và công tác kế toán của Chi
nhánh.
Công ty A&C thực hiện nhiều loại hình dịch vụ trên địa bàn rộng lớn cả ba miền Bắc-Trung-Nam. Do đó, bộ máy tổ chức
kiểm toán theo loại hình phân tán và điều hành theo phơng thức kết hợp. Các Chi nhánh là đơn vị có t cách pháp nhân, đợc phép
độc lập ký kết hợp đồng kiểm toán và đợc điều hành trực tiếp bởi các Phó Giám đốc. Tuy nhiên, các Phó Giám đốc đều là thành
viên HĐQT nên đã tạo ra mối liên hệ trực tuyến với HĐQT, đảm bảo các Quyết định và các phơng án do HĐQT đề ra đợc truyền
đạt tới các kiểm toán viên, các thông tin ngợc xuôi kịp thời. Chính vì vậy, HĐQT có thể đánh giá chất lợng kiểm toán thông qua
mức độ hiệu quả và hữu ích của những ý kiến đề xuất từ kiểm toán viên, từ đó có biện pháp hỗ trợ kiểm toán viên trong việc thu
thập bằng chứng kiểm toán nh: Hỗ trợ về ôtô cho đoàn kiểm toán; Các thiết bị liên lạc viễn thông; Cung cấp các chuyên gia trong
các lĩnh vực kiến trúc-xây dựng-điện tử phục vụ cho việc thu thập các bằng chứng kiểm toán đặc biệt và có độ tin cậy cao; Kịp
thời điều chỉnh các chính sách, kế hoạch kiểm toán chung cho phù hợp .V.v..
Mặt khác, các Chi nhánh cũng đợc tổ chức nh một bộ phận kiểm toán độc lập, phát huy đợc tính năng động cao của bộ máy
kiểm toán. Chi nhánh có số lợng nhân viên không nhiều nên Ban Giám đốc chi nhánh thờng tổ chức bỗi dỡng nghiệp vụ với từng
nhóm kiểm toán trớc khi thực hiện các cuộc kiểm toán phức tạp, trong đó lu ý chi tiết về các bằng chứng yêu cầu khách hàng
cung cấp và bằng chứng trung gian theo tiêu thức đã dự tính để có thể dễ dàng tái thẩm định đối với một số bằng chứng nếu xét
thấy cha đủ độ tin cậy. Hơn nữa, việc bồi dỡng nghiệp vụ tạo cơ hội cho các kiểm toán viên trao đổi kinh nghiệm và nghiệp vụ để
thu thập đợc nhiều bằng chứng có tính thuyết phục hoàn toàn.

Qua đây có thể đánh giá việc tổ chức bộ máy quản lý của Công ty nói chung và Chi nhánh nói riêng ở mức tốt. Tổ chức bộ
máy quản lý của Công ty thể hiện tính năng động cao, các thông tin quản lý đợc lu thông dễ dàng. Tổ chức bộ máy quản lý của
chi nhánh phù hợp với quy mô nhỏ, Ban Giám đốc thuận lợi trong việc giám sát nhân viên và điều hành các phòng nghiệp vụ.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ
2.1.4.1. Môi trờng kiểm soát và công tác kế toán
Môi trờng kiểm soát
Công ty đã thiết lập đợc môi trờng kiểm soát mang tính đặc thù riêng để phục vụ tốt cho
hoạt động của mình. Tính đặc thù biểu hiện qua một số nhân tố thuộc môi trờng kiểm soát nh:
Về cơ cấu tổ chức: Tất cả các thành viên trong HĐQT điều là các Giám đốc, Phó Giám đốc
hoặc Phó Giám đốc kiêm Giám đốc chi nhánh, đảm bảo một hệ thống xuyên suốt từ trên xuống
dới trong việc ban hành các quyết định, triển khai và kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
quyết định trong toàn Công ty.
Về chính sách nhân sự: Các nhân viên có năng lực và tin cậy, đợc đào tạo chuyên sâu và đợc
sắp xếp phù hợp với năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức.
Về công tác kế hoạch: Việc lập và thực hiện kế hoạch đợc tiến hành khoa học và nghiêm túc, đ-
ợc giám sát trong từng giai đoạn thực hiện nhằm xử lý, điều chỉnh kế hoạch kịp thời khi phát
hiện thấy các vấn đề bất thờng xảy ra.
Về công tác giám sát: Ban Giám đốc trực tiếp giám sát đối với từng hợp đồng kiểm toán và
từng giai đoạn kiểm toán.
Về các thủ tục kiểm soát: Các thủ tục kiểm soát đợc xây dựng rất chi tiết và khoa học, việc thực
hiện các thủ tục giúp giảm thiểu những rủi ro và đạt đợc các mục tiêu quản lý đề ra, góp phần
nâng cao chất lợng kiểm toán.
Công tác kế toán
Hệ thống kế toán cung cấp các thông tin quan trọng cho Ban quản lý của Công ty để từ đó
đa ra các quyết định quản lý phù hợp. Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung, các Chi
nhánh không hạch toán độc lập mà chỉ lập các báo cáo hoạt động gửi về Công ty để làm cơ sở
tính lãi, lỗ. Do tính chất hoạt động Kiểm toán và T vấn nên Phòng Hành-chính Quản trị kiêm
luôn công tác kế toán.
2.1.4.2. Kiểm soát chất lợng kiểm toán
Vấn đề kiểm soát chất lợng kiểm toán rất đợc chú trọng tại Công ty A&C. Công ty đã xây

dựng một quy trình soát xét các hồ sơ và Báo cáo kiểm toán dự thảo trớc khi phát hành Báo cáo
kiểm toán chính thức. Giám đốc, Phó giám đốc, kiểm toán viên điều hành và các trởng nhóm
kiểm toán là những ngời tham ra soát xét. Với từng nội dung soát xét, ngời soát xét phải đa ra
một trong ba loại ý kiến là: Đồng ý; Xem lại; Sửa lại. Khi soát xét, ngời soát xét có thể đa ra
một số vấn đề phát sinh ở khách hàng để lu ý cùng cấp quản lý.
Trong các nội dung soát xét, vấn đề bằng chứng kiểm toán đợc các kiểm toán viên điều
hành và trởng nhóm kiểm toán xem xét trên các khía cạnh: Tính đầy đủ của bằng chứng kiểm
toán gắn với chơng trình kiểm toán; Việc đối chiếu tính chính xác về số liệu giữa bằng chứng,
giấy tờ làm việc và báo cáo; Việc kiểm tra chọn mẫu các bằng chứng kiểm toán.
Nội dung soát xét đợc chi tiết nh sau:
Các nội dung soát xét của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc
- Tính tuân thủ về trình tự và nội dung trình bày của hệ thống Báo cáo.
- Tính chính xác của số liệu trình bày trên Báo cáo.
- Tính logic về nội dung Báo cáo.
- Diễn đạt và lỗi kỹ thuật.
- Trình bày Báo cáo kiểm toán.
- Th quản lý.
Các nội dung soát xét của kiểm toán viên điều hành
- Tính tuân thủ trong cách trình bày hồ sơ, giấy tờ làm việc.
- Chơng trình kiểm toán các tài khoản.
- Kiểm tra chọn mẫu các bằng chứng kiểm toán.
- Cơ sở và tính chính xác của các số liệu trình bày trong Báo cáo.
- Tính tuân thủ về trình tự và nội dung trình bày Báo cáo.
- Diễn đạt và lỗi kỹ thuật.
- Tính hợp lý và đầy đủ của những vấn đề ghi nhận trong Báo cáo kiểm toán và th quản
lý.
Các nội dung soát xét của trởng nhóm kiểm toán
- Tính tuân thủ trong cách trình bày toàn bộ hồ sơ, giấy tờ làm việc.
- Tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán và chơng trình kiểm toán.
- Đối chiếu tính chính xác về số liệu giữa bằng chứng, giấy tờ làm việc và Báo cáo.

- Tính chính xác của các số liệu trình bày trong Báo cáo.
- Đã đảm bảo trình tự và nội dung Báo cáo đợc trình bày theo quy định.
- Th quản lý.
- Đã sửa và ngày giao hồ sơ soát xét.
Trên đây là một số vấn đề về kiểm soát chất lợng kiểm toán nói chung và tại Công ty A&C
nói riêng, trong khuôn khổ chuyên đề thực tập chỉ đề cập một cách khái quát mà không đi sâu
vào kiểm soát chất lợng chi tiết cho từng giai đoạn kiểm toán.
2.2. Thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán Báo cáo tài
chính tại công ty cổ phần kiểm toán và t vấn
2.2.1. Thu thập bằng chứng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Trong phần này, bài viết lấy hai khách hàng để minh hoạ cho các phơng pháp thu thập bằng
chứng kiểm toán đang đợc sử dụng. Công việc chủ yếu đợc thực hiện trong giai đoạn này là tìm
hiểu tình hình hoạt động kinh doanh, hệ thống kiểm soát nội bộ và tổ chức công tác kế toán của
đơn vị đợc kiểm toán. Dựa vào các thông tin này, kiểm toán viên của A&C CO tiến hành phân
tích sơ bộ, xác định khoản mục cần kiểm tra và dự kiến nội dung, thời gian, mức độ của các thủ
tục kiểm toán.
Để thu thập đợc các bằng chứng trong giai đoạn này kiểm toán viên A&C CO thờng vận
dụng các phơng pháp: phỏng vấn, quan sát và phân tích.
Phơng pháp phỏng vấn
Với phơng pháp phỏng vấn trởng nhóm kiểm toán thờng là ngời đại diện phỏng vấn Ban
Giám đốc. Đây là cuộc trò chuyện trao đổi vừa nhằm mục đích thu thập bằng chứng, vừa mang
tính chất làm quen ban đầu giữa kiểm toán viên A&C CO với Ban Giám đốc. Trong buổi phỏng
vấn, kiểm toán viên luôn tạo không khí thân mật, đặt ra câu hỏi mở, câu hỏi đóng để làm
rõ và xác nhận thông tin. Sau khi đặt câu hỏi, kiểm toán viên chủ động lắng nghe câu trả lời,
ghi chép vào giấy làm việc những thông tin thu đợc để tổng hợp và phân tích. Nếu phát hiện sự
không nhất quán trong việc trả lời câu hỏi của Ban Giám đốc hoặc các nhân viên khác, kiểm
toán viên sẽ đặt ra câu hỏi bổ sung cho vấn đề cần tìm hiểu. Kiểm toán viên luôn thận trọng
trong việc đặt câu hỏi để tránh đa ra những câu hỏi không rõ ràng, không có trọng tâm gây ảnh
hởng đến việc thu thập bằng chứng kiểm toán.
Trong buổi phỏng vấn, kiểm toán viên đề nghị Ban Giám đốc cung cấp các tài liệu liên

quan đến quá trình thành lập và hoạt động của Công ty, thông tin thu thập đợc sẽ đợc lu vào hồ
sơ kiểm toán.
Thông tin thu thập đợc từ Công ty abc
a. Đặc điểm của Công ty ABC
Công ty ABC là DNNN đợc cổ phần hoá theo hình thức chuyển nhợng toàn bộ giá trị thuộc
vốn Nhà nớc hiện có tại Công ty ABC và số cổ phần Nhà nớc hiện có của Công ty ABC trong
Công ty LM cho Công ty ABC theo Quyết định số 1900/QĐ/UB ngày 28 tháng 10 năm 1999
của UBND Thành phố Hải Phòng. Công ty ABC hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 155591 ngày 03 tháng 11 năm 1999 do Sở Kế hoạch và Đầu t Hải Phòng cấp.
Chức năng hoạt động: Sản xuất Giấy đế dập nhũ xuất khẩu, giấy tiêu dùng nội địa, đũa tre,
đũa gỗ, ván ép, đồ trang trí nội thất, bao bì nhựa, giấy carton, vải da, hòm hộp, các loại khung
cửa nhôm, kính trắng, kính màu .V.v.. Sản phẩm chính của Công ty là giấy đế xuất khẩu 100%,
sản phẩm xuất khẩu chỉ tập trung vào một số đối tợng là thơng nhân của Đài Loan.
Trong giai đoạn này, Công ty ABC đang thực hiện phát hành cổ phiếu ra công chúng nhằm
huy động thêm nguồn vốn đầu t để xây dựng thêm nhà máy.
b. Thị trờng hoạt động
Hoạt động trong nớc và xuất khẩu.
c. Các chỉ tiêu chủ yếu đã đạt đợc
Bảng 2.1. Tổng hợp một số chỉ tiêu chủ yếu đạt đợc
Năm Doanh thu thuần(đ) Lợi nhuận thuần(đ)
Tỷ suất LN thuần/DT thuần
(%)
2002 72.424.714.774 7.713.045.794 10,6
2003 86.928.805.307 7.887.508.644 9,1
d. Tổ chức hoạt động
* Hội đồng Quản trị và ban điều hành, quản lý
- Hội đồng quản trị gồm: 1 Chủ tịch, 1 Phó Chủ tịch, 3 Uỷ viên.
- Ban Giám đốc gồm: 1 Tổng giám đốc, 2 Phó tổng giám đốc. Tổng giám đốc trực tiếp
phụ trách phòng tài chính kế toán và duyệt các chứng từ kế toán sau khi có kiểm soát
của kế toán trởng.

- 01 Kế toán trởng.
* Cơ cấu tổ chức
- Các phòng ban chức năng: Ban kiểm soát, phòng kế toán, phòng kế hoạch vật t, phòng
xuất nhập khẩu, phòng kỹ thuật, phòng tổ chức lao động tiền lơng, phòng kinh doanh thị
trờng chứng khoán, các phân xởng.
- Số cán bộ công nhân viên: Bình quân 850 ngời.
- Các đơn vị thành viên: Văn phòng đại diện tại Thành phố KHOHSIUNG- Đài Loan; Chi
nhánh Công ty tại Hà Nội, Quảng Ninh, Lào Cai, Yên Bái.
* Trụ sở chính
40 Đờng K- Hải Phòng.
Điện thoại: 031.642.154 ; Fax 031.642.155
* Ngân hàng giao dịch
Bảng 2.2. Bảng kê các ngân hàng giao dịch
Tên ngân hàng Số hiệu tài khoản
Ngoại tệ(USD) Đồng Việt Nam(VND)
Ngân hàng Công Thơng Hải Phòng 850A.00308 710A.00308
Ngân hàng Ngoại Thơng Hải Phòng 003.1.37.003241.7 003.1.00.003242.5

Nhóm kiểm toán tiến hành phỏng vấn kế toán trởng Công ty ABC để tìm hiểu tổ chức bộ
máy và công tác kế toán. Những thông tin thu thập đợc ghi chép vào hồ sơ làm việc và minh
hoạ qua Bảng 2.3 nh sau:
Bảng 2.3. Bằng chứng kiểm toán thu thập qua phỏng vấn kế toán trởng
Khách hàng: Công ty ABC
Niên độ kế toán: 31/12/2003
Khoản mục:
Ngời thực hiện: Hiền
Phỏng vấn kế toán trởng
Ngày thực hiện : 20/01/2004
a. Tổ chức công tác kế toán và nhân sự của phòng kế toán
1. Kế toán trởng : Phạm Văn Phú

2. Bà Mai Thu Hiền : Doanh thu, lơng, bảo hiểm xã hội, tiền mặt.
3. Bà Lê Thị Hạnh : Công nợ phải trả, tiền gửi ngân hàng.
4. Bà Kiều Thanh Nga : Kế toán tổng hợp, công nợ phải thu.
5. Bà Nguyễn Thị Mời : Thủ quỹ.
b. Các đơn vị hạch toán phụ thuộc: Không có.
c. Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
d. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ.
e. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phơng pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác
- Báo cáo tài chính đợc lập trên cơ sở giá gốc.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để lập Báo cáo tài chính là đồng việt nam(VND).
- Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ trong năm đợc chuyển đổi sang đồng Việt
Nam theo tỉ giá thực tế tại thời điểm phát sinh.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại số d ngoại tệ cuối
kỳ đợc xử lý theo hớng dẫn tại Thông T số 44TC/TCDN ngày 08/7/1997 và Thông T số
38/2001/TT-BTC ngày 05/6/2001.
f. Trong năm Công ty không có các khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho, công nợ phải thu khó đòi .V.v..
g. Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định
- Giá trị tài sản cố định xác định bằng nguyên giá trừ hao mòn luỹ kế.


- Khấu hao tài sản cố định đợc tính theo phơng pháp đờng thẳng để trừ dần nguyên
giá tài sản cố định theo thời gian hữu dụng ớc tính, phù hợp với hớng dẫn theo
Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trởng Bộ Tài chính.
- Tỷ lệ khấu hao cho các nhóm tài sản nh sau:
Nhóm tài sản cố định Tỷ lệ khấu hao
Nhà cửa, vật kiến trúc 2-10%
Máy móc thiết bị động lực 7-13%
Phơng tiện vận tải truyền dẫn 7%

Máy móc thiết bị văn phòng 10%
h. Hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá: Hàng tồn kho đợc ghi nhận theo giá gốc.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp đánh giá hàng tồn kho: Theo giá bình quân gia quyền tháng.
- Công ty đã tiến hành kiểm kê hàng tồn kho tại thời điểm 30/12 hàng năm.
i. Doanh thu đợc ghi nhận khi hàng đã xuất bán, dịch vụ đã cung cấp, có biên bản thanh
lý hợp đồng hoặc giấy nhận nợ của khách hàng và phát hành hoá đơn giá trị gia tăng cho
khách hàng.
k. Chính sách tiền lơng: Tiền lơng của nhân viên quản lý theo hợp đồng, tiền lơng của
công nhân trực tiếp theo đơn giá tiền lơng cụ thể của từng công đoạn.
l. Chính sách hoa hồng, chiết khấu, giảm giá: Có chính sách chiết khấu, giảm giá cho các
khách hàng mua với số lợng lớn.
Kiểm toán viên cũng sử dụng Bảng câu hỏi(Bảng 2.4) trong quá trình phỏng vấn kế toán tr-
ởng để thu thập thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ.
Bảng 2.4. Bằng chứng kiểm toán thu thập qua phỏng vấn kế toán trởng
Nội dung Trả lời
Các bộ phận kế toán của Công ty có đợc phân công phân nhiệm một cách rõ
ràng không?


Kế toán các phần hành có làm đúng chức năng đợc giao không?


Các văn bản của Bộ tài chính liên quan đến công tác kế toán có đợc cập nhật
thờng xuyên và phổ biến cho kế toán các phần hành không?


Trình độ, năng lực của kế toán viên có phù hợp với phần hành đợc giao
không?



Nếu có khó khăn thì kế toán trởng tìm cách khắc phục nh thế nào?
Các chức danh kế toán có làm việc trong những ngày nghỉ không?
0
Công ty có áp dụng phần mềm kế toán không?
0
Công ty có thực hiện phần hành kế toán nào trên máy vi tính không?


Ghi chú :

: Thể hiện câu trả lời có
0: Thể hiện câu trả lời không
Thông tin thu thập từ Công ty XYZ

×